Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở việt nam...

Tài liệu Nghiên cứu tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở việt nam

.PDF
173
266
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN XUÂN NGUYÊN NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN XUÂN NGUYÊN NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tổ chức và Quản lý vận tải Mã số : 9.84.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Vũ Trọng Tích 2. PGS.TS. Trần Thị Lan Hương HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép. Các số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2019 Tác giả Nguyễn Xuân Nguyên ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam”, Nghiên cứu sinh đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau Đại học, Khoa Vận tải - Kinh tế, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Giao thông vận tải, các nhà khoa học trong và ngoài ngành, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Trọng Tích, PGS.TS. Trần Thị Lan Hương, những thầy, cô giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo để luận án được hoàn thành. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp cơ quan và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này./. Tác giả iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II MỤC LỤC .................................................................................................................III DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... VII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. IX DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. X MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ................................6 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................6 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ......................................................10 1.3. Khoảng trống và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................13 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................15 1.4.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................15 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................15 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ .....................................................................................19 2.1. Tổng quan quản lý nhà nước về kinh tế ....................................................19 2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế .................................................19 2.1.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế ...............................................21 2.1.3. Phương pháp và các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế ...................24 2.2. Vận tải hàng hóa bằng ô tô .........................................................................30 2.2.1. Khái niệm về vận tải hàng hóa bằng ô tô ..............................................30 2.2.2. Các bộ phận cấu thành vận tải hàng hóa bằng ô tô ...............................32 2.3. Quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .....................................35 2.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .................35 2.3.2. Chức năng quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .................36 2.3.3. Nội dung của quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô.............37 2.3.4. Cơ quan quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .....................46 iv 2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ..........................................................................................................49 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô và bài học cho Việt Nam ..................................................................................................51 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô của một số nước .....................................................................................................51 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................54 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM....................................................56 3.1. Thực trạng vận tải hàng hóa bằng ô tô .....................................................56 3.1.1. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ....................................................56 3.1.2. Sản lượng vận tải hàng hóa bằng ô tô ...................................................57 3.1.3. Tình hình doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng ô tô .............................59 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .....................66 3.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ..........66 3.2.2. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật vận tải bằng ô tô .......74 3.2.3. Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch giao thông vận tải đường bộ và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.....................................77 3.2.4. Công tác quản lý phương tiện ...............................................................78 3.2.5. Công tác quản lý người điều khiển phương tiện ...................................80 3.2.6. Công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô .......................................................................................82 3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra và an toàn giao thông ...............................85 3.3. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam ............................................................................................86 3.3.1. Mục tiêu đánh giá ..................................................................................86 3.3.2. Thiết kế điều tra .....................................................................................87 3.3.3. Tổ chức thu thập thông tin.....................................................................87 3.3.4. Phân tích kết quả khảo sát .....................................................................89 v 3.4. Đánh giá chung hoạt động quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam ............................................................................................90 3.4.1. Đối với doanh nghiệp vận tải vận tải hàng hóa bằng ô tô .....................90 3.4.2. Về hoạt động quản lý nhà nước .............................................................92 3.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế .......................................95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................97 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ..............99 VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ Ở VIỆT NAM ...................................99 4.1. Quan điểm, mục tiêu tăng cường năng lực quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam ......................................................................99 4.1.1. Cơ hội và thách thức trong phát triển vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam .........................................................................................................99 4.1.2. Quan điểm đổi mới quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .100 4.1.3. Mục tiêu tăng cường năng lực quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ........................................................................................................101 4.2. Giải pháp tăng cường năng lực bộ máy quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ..............................................................................................101 4.2.1. Đổi mới bộ máy quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ......101 4.2.2. Tăng cường năng lực đội ngũ và phát triển nguồn nhân lực ...............106 4.2.3. Đổi mới cơ chế phối hợp trong quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng bằng ô tô ...............................................................................................107 4.2.4. Thiết lập hệ thống thông tin quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải hàng hóa bằng ô tô .........................................................................................110 4.3. Giải pháp tăng cường hoạt động chức năng quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .........................................................................................113 4.3.1. Hoàn thiện quy trình xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về vận tải hàng hóa bằng ô tô ................................113 4.3.2. Nâng cao chất lượng công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch ....116 vi 4.3.3. Hoàn thiện các chính sách tăng cường kết nối, nâng cao hiệu quả và phát triển hài hòa các phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và logistics .............................................................................................118 4.3.4. Tăng cường công tác điều phối luồng phương tiện vận tải và hỗ trợ thông tin điều hành vận tải cho doanh nghiệp ...............................................119 4.3.5. Đổi mới quản lý cấp phép kinh doanh dịch vụ vận tải ........................122 4.3.6. Nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường ..............................................................................123 4.3.7. Đổi mới chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách ....124 4.4. Điều tra, khảo sát về tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam .....125 4.4.1. Về mức độ cần thiết của các giải pháp ................................................126 4.4.2. Về mức độ khả thi của các giải pháp ...................................................127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................128 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................134 PHỤ LỤC ...............................................................................................................141 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Tiếng Việt ATGT ATKT An toàn giao thông An toàn kỹ thuật ATKT & BVMT An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường CLCT Chất lượng công trình CNH Công nghiệp hóa CNTT Công nghệ thông tin CP Chính phủ DNVT Doanh nghiệp vận tải GTVT Giao thông vận tải GPLX Giấy phép lái xe HĐND Hội đồng nhân dân HTTT Hệ thống thông tin ĐPT Đa phương thức GSHT Giám sát hành trình QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLNN QLXD Quản lý nhà nước Quản lý xây dựng KCHT Kết cấu hạ tầng KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông KDVT Kinh doanh vận tải KT - XH Kinh tế xã hội KTTTX NQ NSNN Kiểm tra tải trọng xe Nghị quyết Ngân sách nhà nước TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNGT Tai nạn giao thông viii Chữ viết tắt TNĐ Chữ viết đầy đủ Thủy nội địa XHH Xã hội hóa UBND Ủy ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật VTHKCC Vận tải hành khách công cộng VTHH VNĐ VT Vận tải hàng hóa Việt Nam đồng Vận tải Tiếng Anh AH Asian highway (Đường xuyên Á) ASEAN Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) DRP Gross Domestic Provincial Product (Tổng sản phẩm nội địa của địa phương) ICD Inland Container Depot (Cảng cạn) ICAO International Civil Aviation Organization (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế) IBM International Business Machines (Tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia) ISO International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) PET Polyethylene terephthalate (Nhựa nhiệt dẻo) USD United States Dollar (Đồng đô la Mỹ) WB World Bank (Ngân hàng thế giới) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình Trang Hình 2.1: Các thành phần cấu thành hệ thống vận tải hàng hóa bằng ô tô ...............33 Hình 2.2: Các bên tham gia hệ thống quản lý vận tải hàng hóa bằng ô tô................34 Hình 2.3: Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô .............46 Hình 2.4: Phân cấp chức năng quản lý của Bộ GTVT ..............................................48 Hình 2.5: Cơ quan quản lý nhà nước về vận tải tại địa phương ...............................49 Hình 3.1: Bộ máy quản lý nhà nước về vận tải ở trung ương ...................................68 Hình 3.2: Cơ cấu bộ máy quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam .....................70 Hình 3.3: Cơ cấu bộ máy QLNN về GTVT ở cấp tỉnh, thành phố ...........................72 Hình 4.1: Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý Bộ GTVT theo chuyên ngành .............103 Hình 4.2: Bộ máy quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô theo địa phương ...................................................................................................104 Hình 4.3: Kết nối quản lý nhà nước theo chuyên ngành .........................................107 Hình 4.4: Quan hệ QLNN ngành GTVT với Chính phủ, Bộ ngành liên quan và các tỉnh, thành phố .................................................................................111 Hình 4.5: Sơ đồ quan hệ chức năng HTTT QLNN về VTHH bằng ô tô ................112 Hình 4.6: Mối quan hệ giữa hệ thống luật pháp ngành GTVT với các hệ thống pháp luật khác ........................................................................................113 Hình 4.7: Mối quan hệ giữa quy hoạch GTVT đường bộ với quy hoạch ngành, chuyên ngành khác ................................................................................117 Hình 4.8: Các phân hệ chức năng của hệ thống thông tin hỗ trợ điều phối luồng phương tiện và điều hành vận tải ...........................................................121 x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên Bảng, Biểu Trang Bảng 3.1: Thống kê đường bộ theo cấp quản lý................................................... 57 Biểu đồ 3.1: Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (1000 tấn) ..................... 58 Biểu đồ 3.2: Lượng luân chuyển hàng hóa bằng ô tô (triệu tấn.km) ...................... 58 Bảng 3.2: Tỷ trọng khối lượng vận chuyển, lượng luân chuyển hàng hóa bằng ô tô (so với toàn ngành) ........................................................................ 59 Bảng 3.3: Cự ly bình quân của 1 tấn hàng vận chuyển bằng ô tô .......................... 59 Bảng 3.4: Số lượng doanh nghiệp và tình hình phương tiện của các doanh nghiệp VTHH bằng ô tô................................................................................ 60 Bảng 3.5: Số lượng phương tiện vận tải hàng hóa bằng ô tô theo tải trọng ............ 63 Bảng 3.6: Số lượng doanh nghiệp phản hồi thông tin điều tra .............................. 89 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng quản lý nhà nước................... 90 Bảng 4.1: Quan hệ giữa quản lý nhà nước trong vận tải hàng hóa bằng ô tô với quản lý các ngành, lĩnh vực liên quan ............................................... 108 Bảng 4.2: Nội dung công tác quy hoạch ............................................................ 116 Bảng 4.3: Tổng hợp đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp ....................... 126 Bảng 4.4: Tổng hợp đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp ......................... 127 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Trong thời gian qua, VTHH bằng ô tô phát triển mạnh do đường bộ được quan tâm đầu tư rất lớn về xây dựng kết cấu hạ tầng. Theo kế hoạch ngân sách hàng năm, kết cấu hạ tầng đường bộ được đầu tư rất lớn so với đường sắt, đường thủy nội địa. Đến nay, đường bộ Việt Nam đã phát triển thành mạng lưới giao thông khá hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa giữa hầu hết các vùng kinh tế. Với ưu thế về tính linh hoạt và triệt để cao, VTHH bằng ô tô có khối lượng vận chuyển chiếm tỷ trọng cao nhất trong toàn ngành. Giai đoạn 2010 đến 2017, tỷ lệ khối lượng vận chuyển hàng hóa của ô tô so với toàn ngành luôn ở mức từ 65% đến 77%; tỷ trọng về lượng luân chuyển hàng hóa đạt từ 14,5% đến 24,8% [36]. Như vậy, VTHH bằng ô tô giữ vai trò chủ chốt trong hệ thống giao thông vận tải nói riêng và sự vận hành của hệ thống kinh tế Việt Nam nói chung. Về năng lực vận tải, sự chuyển đổi mô hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước và phát triển nhanh của doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình đã góp phần tăng trưởng mạnh mẽ thị trường vận tải hàng hóa bằng ô tô. Song hành với sự tăng nhanh của các doanh nghiệp vận tải trong nước, có sự tham gia ngày càng nhiều với nhiều hình thức vận tải và mô hình kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp nước ngoài. Sự tăng trưởng nóng về số lượng doanh nghiệp, phương tiện vận tải và tính đa dạng về mô hình kinh doanh dịch vụ VTHH nói chung, VTHH bằng ô tô nói riêng đã đặt ra những thách thức không nhỏ đối với QLNN cũng như quản lý hoạt động kinh doanh của các DNVT. Thực tế cho thấy, VTHH bằng ô tô vẫn còn nhiều tồn tại bất cập về vấn đề chi phí vận chuyển cao, ảnh hưởng xấu đến môi trường, gia tăng vấn nạn ùn tắc và tai nạn giao thông. Cho nên, đây là một trong những lĩnh vực quan trọng đòi hỏi sự quan tâm và đặt ra yêu cầu không ngừng nâng cao năng lực, hiệu quả đối với toàn bộ hệ thống quản lý từ cấp quản lý nhà nước đến các doanh nghiệp. Về QLNN, việc xây dựng chiến lược phát triển, quy hoạch và đề ra các chính sách đã được các cơ quan QLNN tổ chức xây dựng, triển khai và liên tục điều chỉnh 2 nhằm tạo khung pháp lý và điều kiện kinh doanh thuận lợi cho các chủ thể tham gia. Đồng thời, việc đàm phán, ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế song phương và đa phương liên quan đến vận tải đường bộ đã được triển khai thực hiện nhằm đảm bảo tính toàn diện của hành lang pháp lý về GTVT đường bộ. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện các chức năng QLNN nhằm kiểm soát hoạt động VTHH bằng ô tô gặp không ít khó khăn và tồn tại nhiều bất cập. Công tác hậu kiểm sau đăng ký kinh doanh bị buông lỏng vì nhiều lý do khác nhau nên chưa đảm bảo sự cân bằng cung cầu trên thị trường vận tải. Các chính sách điều tiết và kiểm soát hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực VTHH bằng ô tô còn nhiều bất cập, chồng chéo dẫn đến chưa phát huy hết hiệu lực, hiệu quả. Đặc biệt, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và các chính sách về phát triển bền vững trong VTHH bằng ô tô chưa được quan tâm thích đáng. Mặt khác, tính chủ động và sự tuân thủ quy định pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động VTHH bằng ô tô chưa cao đã gây ra những thiệt hại lớn về kết cấu hạ tầng, ùn tắc và làm mất an toàn giao thông, gây ô nhiễm môi trường. Đây là những vấn đề nóng cần có sự vào cuộc của các cơ quan QLNN và sự đồng thuận, tích cực của các chủ thể tham gia giao thông nói chung, VTHH bằng ô tô nói riêng. Về lý luận, trong những năm qua có nhiều công trình nghiên cứu độc lập hoặc dưới dạng các đề án nghiên cứu phát triển đã đề cập đến các giải pháp khác nhau nhằm nâng cao năng lực QLNN về vận tải đường bộ trên cả nước. Tuy nhiên, những nghiên cứu chuyên sâu về QLNN trong VTHH bằng ô tô còn khá khiêm tốn, các giải pháp được nêu ra còn mang tính giải quyết sự vụ mà chưa được nghiên cứu một cách hệ thống và có tính chiến lược lâu dài, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng và sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Trước đòi hỏi phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả của hệ thống giao thông vận tải quốc gia, đề tài “Nghiên cứu tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam” được lựa chọn nhằm cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn, từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực, tính hiệu lực, 3 hiệu quả của QLNN về VTHH bằng ô tô nói riêng và giao thông vận tải nói chung trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Với thực trạng về vận tải hàng hóa nói chung, vận tải hàng hóa bằng ô tô nói riêng và thực trạng QLNN đối với vận tải hiện nay ở Việt Nam, luận án tập trung nghiên cứu xây dựng giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về VTHH bằng ô tô nhằm tăng cường QLNN, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và chiến lược phát triển ngành giao thông vận tải trong xu thế hội nhập quốc tế, bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và cách mạng xanh đang diễn ra. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa lý luận về quản lý, QLNN nói chung và trong lĩnh vực VTHH bằng ô tô nói riêng từ các khái niệm, nội dung, hình thức, phương pháp, công cụ, đặc điểm, đối tượng của quản lý nhà nước; các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLNN; tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô. - Phân tích, đánh giá nhằm làm rõ các loại hình, đặc điểm của VTHH bằng ô tô. Dựa trên dữ liệu thu thập từ điều tra, khảo sát thực tế, phỏng vấn và các báo cáo, nghiên cứu đã công bố, luận án phân tích tổng thể thực trạng QLNN về VTHH bằng ô tô; từ đó tổng hợp những kết quả đạt được, chỉ ra hạn chế, yếu kém cũng như các nguyên nhân của hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý VTHH trên cả nước. - Từ những kết quả đánh giá, bối cảnh trong nước, quốc tế; các cơ hội, thách thức; các quan điểm và định hướng tăng cường QLNN, đề xuất các nhóm giải pháp chung và giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện Việt Nam; tính khả thi, các điều kiện, lộ trình thực hiện giải pháp nhằm tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung Luận án nghiên cứu các hình thức, nội dung quản lý nhà nước về VTHH hiện đang được áp dụng trên toàn quốc. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô ở Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Về không gian và thời gian nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn toàn quốc. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu thống kê, điều tra chủ yếu tập trung vào giai đoạn 2013-2017; các tình hình, số liệu dự báo, các giải pháp đề xuất tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô đến năm 2025 và định hướng đến 2030. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 4.1. Ý nghĩa khoa học của luận án - Luận án hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận QLNN về VTHH bằng ô tô. Những vấn đề luận án đề cập và nghiên cứu góp phần thiết thực vào việc luận giải và đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô; đảm bảo tính hệ thống trong mối quan hệ giữa quản lý theo ngành và quản lý theo địa giới hành chính về VTHH bằng ô tô. - Đề xuất công cụ QLNN bằng cách ứng dụng khoa học, công nghệ trong điều kiện phát triển về khoa học và công nghệ quản lý tiên tiến, tiếp cận với xu hướng của cách mạng công nghiệp 4.0 và công nghệ xanh hiện nay. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án - Nghiên cứu các kinh nghiệm QLNN về VTHH bằng ô tô và các lĩnh vực QLNN để làm cơ sở trong xây dựng khung lý thuyết và đề xuất giải pháp tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô. - Đánh giá các hoạt động QLNN về VTHH bằng ô tô ở Việt Nam thời gian qua, tổng hợp những kết quả đạt được, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường QLNN về VTHH bằng ô tô ở Việt Nam. 5 Luận án sau khi hoàn thiện có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy về các vấn đề liên quan đến quản lý VTHH trong quá trình phát triển của ngành GTVT và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 5. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, luận án được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô Chương 2: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về vận tải hàng hóa bằng ô tô ở Việt Nam. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Quản lý nhà nước trong giao thông vận tải nói chung và vận tải hàng hóa bằng ô tô nói riêng trên thế giới đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu trên nhiều phương diện khác nhau. Tại các nước có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến, các nghiên cứu QLNN về vận tải hàng hóa bằng ô tô tập trung chủ yếu vào các chính sách mềm nhằm đảm bảo môi trường kinh doanh năng động, hiệu quả hơn hay đánh giá sự tác động đến các khía cạnh về an ninh năng lượng hay môi trường, với một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: - Tác giả Paweł Więcek, Augustyn Lorenc (2014) nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội và kinh tế đến vận tải hàng hóa bằng ô tô, từ đó đề xuất ý tưởng về một cách tiếp cận bền vững trên toàn hệ thống cho sự quản lý vận chuyển hàng hóa trong đô thị gồm các giải pháp sáng tạo, bảo vệ môi trường được thực hiện ở các thành phố ở châu Âu [62]. Mặt khác, nghiên cứu cũng khuyến nghị các giải pháp ứng phó với những vấn đề gia tăng tình trạng tắc nghẽn giao thông, sự di chuyển của dòng hàng hóa, sự kém hiệu quả của các quá trình phân phối hàng hóa, sự thiếu hụt về không gian và những phiền toái về xã hội và môi trường trong nhiều thành phố. Mỗi giải pháp đều có những điểm mạnh, điểm yếu khác nhau nhằm đổi mới mang tính hiện đại kết cấu hạ tầng và diện mạo của thành phố. Nghiên cứu cũng định hướng việc sử dụng các công nghệ hiện đại trong lĩnh vực viễn thông, đổi mới trong cách xử lý dữ liệu và hợp tác với nhiều tổ chức, các nhà phát triển và người sử dụng hệ thống. Do đó, những nghiên cứu và cải tiến trong hệ thống vận tải ở các đô thị trong tương lai cần được xem xét trên cơ sở hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan gồm doanh nghiệp, cơ quan chính quyền và người dân địa phương. - Tác giả Phết Xạ Khon Văn Na Lạt (2013) với luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Xa Văn Na Khệt Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” tại Học viện chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh [26]. 7 Những đóng góp quan trọng của nghiên cứu là làm rõ các vấn đề về quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải ở cấp tỉnh, trình bày thực trạng và phương hướng giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Xa Văn Na Khệt - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Đây cũng là một trong những vấn đề cần giải quyết đối với việc tổ chức quản lý hoạt động vận tải tại các tỉnh thành ở Việt Nam. - J.B Nugent (1991), “Lý thuyết phát triển và các giải pháp trong nền kinh tế thị trường” [57]. Trong đó tác giả đã tổng quan các lý thuyết phát triển và đi sâu vào vai trò QLNN trong quá trình phát triển. Tác giả đã xác định 10 vai trò của QLNN trong quá trình phát triển bao gồm: Bảo đảm hàng hóa công cộng, cơ sở hạ tầng; Tìm các giải pháp trong việc tạo ra các quyền và tài sản; Cân đối ngân sách của chính phủ; Tổ chức, phối hợp, điều hòa các các hoạt động trong việc thực hiện các chính sách, chương trình của chính phủ; Bảo đảm sự ổn định trong các dự đoán của mình; Sàng lọc quyết định, khuyến nghị các luật lệ cần được thực hiện; Tạo ra, tăng cường và hoàn thiện thị trường; Điều chỉnh và phân bố quyền và tài sản tạo sự công bằng xã hội; Xây dựng và và tổ chức thực hiện các kế hoạch phát triển; Lựa chọn quy mô và các bước thực hiện cải cách. - Adrienne Curry (1999), “Sáng tạo quản lý dịch vụ công” [48] đã đề cập đến việc quản lý và cung cấp cơ sở hạ tầng giao thông; nghiên cứu chỉ dừng lại QLNN đối với các dịch vụ công trong đó có cơ sở hạ tầng GTVT, chưa làm rõ QLNN đối với lĩnh vực vận tải đường bộ. - Hamid Saeedia, Bart Wiegmansa, Behzad Behdanib, Rob Zuidwijkc (2017), “Phân tích cạnh tranh trong mạng lưới vận tải hàng hóa đa phương thức: Ý nghĩa thị trường của các chiến lược kinh doanh bền vững” [51]. Bài viết đã đề cập đến môi trường cạnh tranh trong vận tải đa phương thức trong xu hướng hội nhập quốc tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh từ đó đề xuất các chiến lược phù hợp với từng cấu trúc thị trường. - James J. Winebrakea, Erin H. Greenb, “Chính sách môi trường, ra quyết định, và ảnh hưởng trong ngành vận tải đường bộ của Mỹ” [55]. Bài viết về các 8 công nghệ và chính sách mới đã nâng cao hiệu quả của các loại xe tải hoạt động tại Hoa Kỳ. Những cải tiến này làm giảm chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp vận tải và đặt câu hỏi về phản ứng ở cấp độ công ty với những chi phí thấp hơn. Dựa trên các kết quả phỏng vấn với 8 công ty vận tải đường bộ, bài báo này thảo luận về các yếu tố chính tác động đến quá trình ra quyết định ở cấp độ công ty trong các chế độ chính sách tiết kiệm năng lượng. - Nghiên cứu của tác giả Chaiyot Peetijade and Athikom Bangviwat (2012) phân tích đặc trưng và ảnh hưởng xe tải chạy rỗng di chuyển trong khu vực thủ đô Bangkok (Thái Lan) làm gia tăng chi phí vận tải và sử dụng không hiệu quả nhiên liệu [53]. Theo nghiên cứu, có hơn 85,75% số xe tải chạy trong một tuần có một chiều đi là không chở hàng đã làm tăng lượng tiêu thụ nhiên liệu gây lãng phí đến 37,42%. Tác giả đề xuất phương pháp kết hợp trong quá trình vận chuyển giúp giảm khoảng 14,59% độ dài quãng đường và giảm chi phí. Trong đó, mô hình logistics kết hợp được sử dụng như là giải pháp cho tương lai nhằm làm giảm lượng tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực vận tải trên cả nước. Về trách nhiệm của các bên, nghiên cứu nhấn mạnh vai trò quản lý của các nhà sản xuất trong việc giảm lượng xe “rỗng” để hạ thấp chi phí gây nên bởi tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông. - Cũng tập trung vào các giải pháp từ phía doanh nghiệp vận tải, M.Kulović (2004) đã chỉ ra rằng các chi phí vận chuyển hàng hóa đường bộ là một hàm của nhiều yếu tố phân tích theo tính chất và mức độ sử dụng nhân lực, kỹ thuật của doanh nghiệp vận tải [61]. Việc ước tính chi phí vận tải là một vấn đề phức tạp do sự khác nhau của giá đầu vào, sự khác nhau về yêu cầu dịch vụ, sử dụng phương tiện như thế nào giữa các doanh nghiệp. Ảnh hưởng lớn nhất đến những chi phí này là do việc lãng phí thời gian, bao gồm: thời gian chờ đợi, thời gian đi từ nhà ga đến địa điểm bốc hàng và thời gian cần thiết để bốc và dỡ hàng. Các thông số vận hành đội xe có ảnh hưởng mang tính quyết định đến chi phí vận chuyển hàng hóa. Những thông số này là các hệ số khác nhau đại diện cho mức độ sử dụng của xe tải, thời gian, công suất xe, tuyến đường xe đi, tốc độ trung bình và quãng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan