BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
NGHIÊN CỨU TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN ðỔI
CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN HUYỆN VĂN LÂM¸TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH
NGHIÊN CỨU TÁC ðỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN ðỔI
CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN HUYỆN VĂN LÂM¸TỈNH HƯNG YÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 62 85 01 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
2. PGS.TS. NGUYỄN THANH TRÀ
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa
từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận án này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi ñã nhận ñược sự
quan tâm, giúp ñỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn
ñến tập thể các thày, cô giáo Khoa Quản lý ñất ñai, Bộ môn Quản lý ñất ñai, Ban
Quản lý ñào tạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hồ Thị Lam Trà và
PGS.TS Nguyễn Thanh Trà ñã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý
báu và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi cũng xin gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh ñạo ñịa phương và người
dân huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá
trình ñiều tra, khảo sát thực ñịa, theo dõi mô hình và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban ngành,
bạn bè, gia ñình và người thân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập
tài liệu nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp ñỡ quý báu của các tập
thể và cá nhân ñã ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng
vii
Danh mục các hình
ix
MỞ ðẦU
1
1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
2
Mục tiêu nghiên cứu
4
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
4
4
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
5
Những ñóng góp mới của luận án
4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6
1.1
Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
6
1.1.1
Một số thuật ngữ
6
1.1.2
Sử dụng ñất ñai
6
1.1.3
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
9
1.2
Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp, nông thôn
14
1.2.1
Lý thuyết về nông nghiệp, nông thôn trên thế giới
14
1.2.2
Khái quát mô hình thực tiễn về nông nghiệp, nông thôn
15
1.2.3
Quan hệ giữa sử dụng ñất với phát triển nông nghiệp, nông thôn
18
1.3
Kinh nghiệm chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất của một số nước trên thế
giới, vùng lãnh thổ và ở Việt Nam
20
1.3.1
Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và vùng lãnh thổ
20
1.3.2
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ở Việt Nam
23
1.4
Tác ñộng của quá trình chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến nông
nghiệp, nông thôn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
29
Page iii
1.4.1
Tác ñộng ñến kinh tế
29
1.4.2
Tác ñộng ñến xã hội
35
1.4.3
Tác ñộng ñến môi trường nông thôn
42
1.5
Nhận xét chung và ñịnh hướng nghiên cứu
43
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
46
2.1
Nội dung nghiên cứu
46
2.1.1
ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
46
2.1.2
Thực trạng chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
46
2.1.3
ðánh giá tác ñộng của chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến nông
46
nghiệp, nông thôn
2.1.4
Kiểm chứng theo dõi một số mô hình sử dụng ñất phục vụ ñề xuất
47
hướng sử dụng
2.1.5
ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chuyển ñổi cơ cấu sử
dụng ñất nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn huyện.
47
2.2
Phương pháp nghiên cứu
49
2.2.1
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp
49
2.2.2
Phương pháp phân vùng và chọn ñiểm nghiên cứu
49
2.2.3
Phương pháp ñiều tra và phỏng vấn
50
2.2.4
Phương pháp lựa chọn theo dõi mô hình sử dụng ñất phục vụ ñề xuất
sử dụng ñất
51
2.2.5
Phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
51
2.2.6
Phương pháp lấy mẫu phân tích
52
2.2.7
Phương pháp so sánh
53
2.2.8
Phương pháp ñánh giá tác ñộng
54
2.2.9
Phương pháp xử lý số liệu
56
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
57
3.1
ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
57
3.1.1
ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
57
3.1.2
Các nguồn tài nguyên
58
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iv
3.1.3
Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội huyện Văn Lâm
60
3.2
ðánh giá thực trạng chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
61
3.2.1
Hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất huyện Văn Lâm
62
3.2.2
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất huyện Văn Lâm giai ñoạn 2000 - 2010
66
3.3
Tác ñộng của chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến nông nghiệp, nông thôn
74
3.3.1
Tác ñộng về mặt kinh tế
74
3.3.2
Tác ñộng về mặt xã hội
87
3.3.3
Tác ñộng về mặt môi trường
3.3.4
Xác ñịnh mức ñộ tác ñộng của chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến phát
104
triển nông nghiệp, nông thôn
115
3.3.5
ðánh giá chung
119
3.4
Kiểm chứng theo dõi một số mô hình sử dụng ñất nông nghiệp phục
vụ ñề xuất hướng sử dụng
122
3.4.1
Thông tin về các mô hình theo dõi
123
3.4.2
Hiệu quả của các mô hình theo dõi
124
3.5
Giải pháp ñể nâng cao hiệu quả thực hiện chuyển ñổi cơ cấu sử dụng
ñất nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn huyện.
129
3.5.1
Nhóm giải pháp về kinh tế
129
3.5.2
Nhóm giải pháp về xã hội
133
3.5.3
Nhóm giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái
136
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
138
1
Kết luận
138
2
Kiến nghị
140
Danh mục công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án
141
Tài liệu tham khảo
142
Phụ lục
147
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLT
An toàn lương thực
CNH
Công nghiệp hóa
CNH - ðTH
Công nghiệp hóa - ñô thị hóa
CPSX
Chi phí sản xuất
GTSX
Giá trị sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
HðH
Hiện ñại hóa
KCN
Khu công nghiệp
KLN
Kim loại nặng
Lð
Lao ñộng
LUT
Loại hình sử dụng ñất
Lð&TBXH
Lao ñộng và thương binh xã hội
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NQ
Nghị quyết
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
NXB
Nhà xuất bản
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TN&MT
Tài nguyên và Môi Trường
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Chọn mẫu ñiều tra hộ nông dân
50
2.2
Phân cấp mức ñộ ảnh hưởng của mối quan hệ
55
3.1
Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên năm 2010
63
3.2
Biến ñộng diện tích ñất theo mục ñích sử dụng giai ñoạn 2000 - 2010
64
3.3
Tổng hợp diện tích ñất bị thu hồi ñể xây dựng các khu, cụm công
nghiệp huyện Văn Lâm giai ñoạn 2000 - 2010
3.4
67
So sánh hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 với quy hoạch
sử dụng ñất
71
3.5
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai ñoạn 2000 - 2010
75
3.6
Diện tích, năng suất một số cây trồng và số lượng vật nuôi chính
huyện Văn Lâm giai ñoạn 2000 - 2010
3.7
78
Hiệu quả kinh tế bình quân trên 1 ha ñối với các loại hình sử dụng ñất
chính huyện Văn Lâm năm 2010
3.8
79
So sánh thu nhập bình quân của hộ gia ñình trước và sau chuyển ñổi
81
cơ cấu sử dụng ñất
3.9
So sánh mức chi tiêu của hộ gia ñình trước và sau chuyển ñổi cơ cấu
sử dụng ñất
83
3.10
Vốn ñầu tư cho sản xuất nông nghiệp giai ñoạn 2000 - 2010
86
3.11
So sánh vốn ñầu tư cho nông nghiệp của hộ gia ñình trước và sau
chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
87
3.12
Cơ cấu lao ñộng theo ngành ở Văn Lâm trước và sau chuyển ñổi
88
3.13
Biến ñổi việc làm của người nông dân trước và sau thu hồi ñất
89
3.14
Hiệu quả xã hội của một số loại hình sử dụng ñất chính
90
3.15
Biến ñộng tỷ lệ hộ dùng nguồn thắp sáng chính huyện Văn Lâm
92
3.16
ðiều kiện trường học trước và sau chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
huyện Văn Lâm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
94
Page vii
3.17
So sánh kết cấu hạ tầng nông thôn của hộ gia ñình trước và sau
chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
95
3.18
Tình trạng việc làm trước và sau khi thu hồi ñất của người lao ñộng
96
3.19
Quan hệ gia ñình và xã hội của các hộ gia ñình trước và sau chuyển
ñổi cơ cấu sử dụng ñất
3.20
101
Tình hình an ninh trật tự trên ñịa bàn của các hộ gia ñình trước và sau
chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
102
3.21
Môi trường nông thôn trước và sau chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
106
3.22
Tổng hợp mức ñộ bón phân của một số cây trồng
106
3.23
Một số giá trị thống kê về tính chất ñất nông nghiệp trên ñịa bàn
nghiên cứu
108
3.24
Nồng ñộ của một số KLN trong nước mặt trên ñịa bàn nghiên cứu
114
3.25
Kết quả phân tích tương quan giữa tỷ lệ ñất nông nghiệp bị thu hồi tại
116
các tiểu vùng với các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường
3.26
Tổng hợp những tồn tại, nguyên nhân và giải pháp khắc phục quá
trình chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Văn Lâm
120
3.27
Tóm tắt thông tin về các mô hình theo dõi
123
3.28
Hiệu quả kinh tế bình quân các mô hình theo dõi
124
3.29
Tổng hợp hiệu quả xã hội bình quân các mô hình theo dõi
125
3.30
Hiệu quả tổng hợp của các mô hình theo dõi
128
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
Xu hướng biến ñộng ñất trồng lúa theo vùng thời kỳ 2000 - 2010
25
1.2
Xu hướng biến ñộng ñất phi nông nghiệp theo vùng thời kỳ 2000 - 2010
26
3.1
Sơ ñồ vị trí ñịa lý huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên
57
3.2
Diện tích ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp qua một số năm
65
3.3
Sơ ñồ sự chuyển dịch ñất ñai trong nội bộ ñất nông nghiệp huyện Văn
Lâm giai ñoạn 2000 - 2010
70
3.4
Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Văn Lâm
76
3.5
Tổng chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu/tháng giai ñoạn 2000 - 2010
82
huyện Văn Lâm
3.6
Cơ cấu tổng chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu/tháng năm 2010 theo tiểu
vùng tại huyện Văn Lâm
83
3.7
Diện tích ñất nông nghiệp bình quân ñầu người phân theo các tiểu vùng
85
3.8
Tình hình sử dụng tiền bồi thường của các hộ ñiều tra
99
3.9
So sánh giá trị trung bình của một số chỉ tiêu chất lượng ñất của 2 tiểu
109
vùng trên ñịa bàn nghiên cứu.
3.10
Giá trị thống kê của các KLN tổng số (Cu, Zn, Pb) trong ñất nông
nghiệp của khu vực nghiên cứu
3.11
110
So sánh hàm lượng Cu, Zn, Pb trong ñất nông nghiệp của khu vực
nghiên cứu với QCVN03/2008:Bộ TNMT
3.12
112
Lượng chất thải trên ñịa bàn huyện Văn Lâm từ năm 2006 dự kiến
ñến năm 2020
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
115
Page ix
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nền kinh tế nước ta sau hơn 20 năm ñổi mới ñã ñạt ñược những thành tựu
hết sức to lớn, tuy nhiên nhìn tổng thể vẫn chưa thoát khỏi tính chất của một nền
kinh tế nông nghiệp. ðảng, Nhà nước và nhân dân ta ñang nỗ lực phấn ñấu ñể
“… ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện
ñại”. Một trong những yếu tố ñảm bảo thực hiện nội dung nói trên là phải giữ vững
ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển ñất nước, ñồng thời thúc ñẩy
quá trình CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn (ðặng Kim Sơn, 2001).
Mục tiêu chung của CNH - HðH nông nghiệp và nông thôn là xây dựng một
nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện ñại, cơ ñộng, nâng
cao thu nhập và ñời sống cho nông dân, ñưa nông thôn tiến lên văn minh hiện ñại.
Khi nền kinh tế bước vào giai ñoạn ñẩy mạnh CNH - HðH hiển nhiên nhóm
ñất phi nông nghiệp hiện có không thể ñáp ứng ñược nhu cầu của phát triển, việc
chuyển mục ñích sử dụng một phần ñất ñai của các nhóm ñất khác ñể phục vụ mục
ñích phát triển là tất yếu. Như vậy, quá trình chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñể phát
triển và xây dựng mới các ñô thị, xây dựng các khu công nghiệp và kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội ở nước ta ñã ñược thúc ñẩy nhanh hơn.Tuy nhiên, việc chuyển ñổi
cơ cấu sử dụng ñất diễn ra không ñồng ñều giữa các vùng, miền và các tỉnh, thành
phố của cả nước mà chỉ tập trung ở một số vùng, một số ñịa phương có ñiều kiện
thuận lợi, nhất là gần các sân bay, bến cảng, các ñầu mối giao thông ñường sắt và
ñường bộ, gần các trung tâm kinh tế lớn của ñất nước. Hơn nữa, việc chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất còn phụ thuộc vào nguồn nhân lực của từng ñịa phương. ðối với
những tỉnh, thành phố có ñội ngũ cán bộ có năng lực, năng ñộng, sáng tạo thường
tạo ra ñược các cơ chế, chính sách cởi mở, phù hợp với xu thế phát triển chung.
Hưng Yên là một tỉnh nằm trong vùng trọng ñiểm kinh tế phía Bắc, trung
tâm của tam giác phát triển Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, Hưng Yên ñang
trong quá trình ñẩy mạnh CNH - HðH góp phần ñưa nước ta trở thành một nước
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1
công nghiệp vào năm 2020.
Huyện Văn Lâm thuộc tỉnh Hưng Yên là một huyện ñược tái lập từ ngày
01/9/1999, có vị trí ñịa lý nằm ở phía Bắc tỉnh Hưng Yên. Diện tích tự nhiên
7.443,25 ha với 11 ñơn vị hành chính bao gồm 1 thị trấn và 10 xã (UBND huyện Văn
Lâm, 2005a). Trên ñịa bàn huyện Văn Lâm có các tuyến giao thông ñường sắt Hà
Nội - Hải Phòng, ñường bộ “huyết mạch”: Quốc lộ 5A và các ñường tỉnh lộ, huyện lộ
như ñường 19, ñường 19b, ñường 196, ñường 198, ñường 206 tạo ñiều kiện thuận lợi
cho việc lưu thông hàng hoá với các vùng, tỉnh lân cận và cả nước. Văn Lâm có lợi
thế rất lớn trong việc ứng dụng các tiến bộ về khoa học kỹ thuật tiên tiến, phát triển
kinh tế - xã hội với nhịp ñộ cao, có thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông - lâm - ngư
nghiệp ổn ñịnh vững chắc. ðây là cơ hội ñể huyện ñẩy nhanh quá trình chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất phục vụ CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn.
Cùng với cả nước, Văn Lâm ñang ñẩy mạnh thực hiện công cuộc CNH - HðH;
sản xuất nông nghiệp trong huyện ñã cơ bản chuyển sang sản xuất hàng hóa, phát triển
tương ñối toàn diện, tăng trưởng khá. Công nghiệp, ngành nghề ở nông thôn bước ñầu
ñược phát triển; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ñược quan tâm ñầu tư xây dựng, ñời
sống nhân dân ñược cải thiện rõ rệt. Quan hệ sản xuất từng bước ñược ñổi mới phù hợp
với yêu cầu phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Những chuyển biến tích cực
của nền kinh tế theo hướng CNH - HðH ñòi hỏi cơ cấu sử dụng ñất có sự chuyển
ñổi cho phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, các lĩnh vực có
vai trò chủ ñạo trong việc thúc ñẩy quá trình CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn
như: ñất ñô thị, ñất cho các mục ñích thương mại, dịch vụ, ñất ñể phát triển giao
thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội…
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất là một quá trình tất yếu ñang diễn ra trên ñịa
bàn huyện Văn Lâm. Tuy nhiên quá trình này ñã ảnh hưởng không nhỏ cuộc sống
của người dân, ảnh hưởng ñến việc làm, thu nhập, sức khỏe cộng ñồng… Vậy làm
thế nào ñể chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất hợp lý ñáp ứng ñược yêu cầu CNH - HðH
trên ñịa bàn huyện? Làm thế nào ñể nâng cao thu nhập cho người dân, thúc ñẩy sự
phát triển kinh tế- văn hoá, xã hội ñồng thời bảo vệ môi trường sinh thái ñể phát
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 2
triển bền vững?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3
Do vậy, việc thực hiện ñề tài: "Nghiên cứu tác ñộng của quá trình chuyển
ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến phát triển nông nghiệp, nông thôn huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên” là cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Xác ñịnh tác ñộng của quá trình chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến nông
nghiệp, nông thôn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
+ ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quá trình chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn huyện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Bổ sung cơ sở khoa học cho việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện Văn Lâm và các vùng có ñiều kiện tương ñồng.
- Cung cấp cơ sở ñể cân nhắc những ảnh hưởng về lao ñộng, việc làm của
một bộ phận người dân; quan hệ gia ñình, xã hội; tình hình an ninh trật tự ở nông
thôn và những thiệt hại về môi trường khi chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðất ñai và vấn ñề sử dụng ñất
- Nông dân và người sử dụng ñất
- Các yếu tố tác ñộng ñến nông nghiệp, nông thôn trong quá trình chuyển ñổi
cơ cấu sử dụng ñất.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi ñịa giới hành chính huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian: Các vấn ñề liên quan ñến ñối tượng và ñịa bàn nghiên
cứu trong giai ñoạn 1999 - 2012.
+ Số liệu hiện trạng sử dụng ñất năm 2010
5. Những ñóng góp mới của luận án
Luận án ñã chỉ ra ñược các tác ñộng tích cực, tiêu cực, xác ñịnh ñược mối
quan hệ và mức ñộ tác ñộng của việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñến nông
nghiệp, nông thôn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên thông qua nghiên cứu mối tương
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4
quan giữa tỷ lệ thu hồi ñất với các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường trên cơ sở sử
dụng mô hình hồi quy tuyến tính ñơn giản. Từ ñó rút ra một số quy luật:
- Mặc dù diện tích ñất nông nghiệp giảm; nông dân giảm dần ñầu tư cho sản
xuất nông nghiệp nhưng thu nhập và mức sống của người dân ngày càng ñược nâng
cao. Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất giúp chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng, việc làm
thuần nông ñang giảm dần về số lượng và ñược thay thế bằng các ngành nghề phi
nông nghiệp là biểu hiện tích cực nhưng một bộ phận người dân bị mất sinh kế do
mất ñất là biểu hiện tiêu cực.
- Sử dụng trị số r ñể xác ñịnh mối quan hệ và phương trình Y = aX + b ñể mô
hình hóa quan hệ tuyến tính cho thấy: X, Y tỷ lệ thuận và tương quan chặt, rất chặt ở
cả 2 tiểu vùng với các yếu tố thu nhập bình quân ñầu người; nguồn thu nhập; chuyển
ñổi nghề nghiệp; cơ sở hạ tầng nông thôn; tỷ lệ nghịch và tương quan yếu với vốn
ñầu tư cho nông nghiệp; thiết chế xã hội trong nông thôn; môi trường nông thôn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
1.1.1. Một số thuật ngữ
- Cơ cấu: Là một phạm trù triết học dùng ñể biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ
và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu ñược biểu hiện như là
tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống
nhất ñịnh hay nói cách khác ñó là cách tổ chức các thành phần nhằm thực hiện chức
năng của chỉnh thể (Viện Ngôn ngữ học, 2006).
- Chuyển ñổi: Là sự thay ñổi từ một loại này sang một loại khác hay nói cách
khác ñó chính là sự thay ñổi từng bước từ cái này sang cái khác ñể không gây xáo
trộn lớn (Viện Ngôn ngữ học, 2006).
- Sử dụng ñất ñai: ðem ñất ñai dùng vào mục ñích nào ñó (Viện Ngôn ngữ
học, 2006).
- Cơ cấu sử dụng ñất: ðược xác ñịnh bằng tỷ lệ phần trăm của mục ñích sử
dụng ñất ñó chia cho tổng diện tích ñất tự nhiên.
Hiện nay có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất.
Trên cơ sở tổng hợp chúng tôi ñưa ra quan ñiểm về chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
như sau: Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất là thay ñổi mục ñích sử dụng ñất ñai nhằm
ñạt ñược hiệu quả cao hơn phù hợp với ñiều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau.
1.1.2. Sử dụng ñất ñai
1.1.2.1. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất
Những người trực tiếp sử dụng ñất và những người có liên quan ñến việc sử
dụng ñất có những lợi ích khác nhau về việc sử dụng ñất do ñất là nguồn tài nguyên, là
tư liệu sản xuất ñược sử dụng ñể thoả mãn nhu cầu cho những người có mối quan hệ
gắn bó với ñất. Có những vấn ñề ưu tiên trước mắt và lâu dài, tuỳ thuộc vào mục tiêu
của từng người sử dụng ñất, từ ñó họ có những quyết ñịnh sử dụng ñất theo hướng mục
tiêu của mình. Vấn ñề ưu tiên trước mắt của người nông dân là sản xuất lương thực và
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6
thu nhập. Do ñó các quyết ñịnh sử dụng ñất của người nông dân với những mục tiêu
cho thời gian gần, còn các lợi ích về lâu dài thường ít ñược chú trọng và quan tâm.
Một cộng ñồng lớn hơn - như ở cấp quốc gia - cũng là một ñối tượng sử
dụng ñất theo cách nhìn nhận ñất ñai ñược dùng cho: ñô thị, ñiều kiện cơ sở vật
chất, công nghiệp, giải trí... Ở phạm vi này, các mục tiêu cơ bản là nâng cao mức
sống và ñáp ứng mọi nhu cầu của người dân. Các mục tiêu của quốc gia có xu
hướng lâu dài, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên cho tương lai. Vì vậy, thường
tồn tại một sự phân biệt cơ bản về lợi ích giữa các mục tiêu của người sử dụng ñất
thực tế và của cộng ñồng nơi họ sinh sống. Cộng ñồng - dù là ñịa phương, tỉnh hoặc
quốc gia - sẽ thường xuyên cố gắng gây ảnh hưởng lên cách thức sử dụng ñất hoặc
là bằng việc mở rộng các chương trình, trợ cấp hoặc là bằng pháp luật.
Vậy trong sử dụng ñất ñai phải tính ñến lợi ích ña dạng của mọi tổ chức, cá
nhân từ lợi ích của người sử dụng ñất trực tiếp, lợi ích của khu vực, lợi ích ñịa
phương và lợi ích quốc gia. Ngoài ra, việc sử dụng ñất của người dân và quốc gia
này cũng ảnh hưởng tới các nước lân cận và các nước khác trên toàn thế giới. ðó là
tình hình ô nhiễm hoặc những tác ñộng có hại gây ảnh hưởng từ nước này sang
nước khác, hoặc là nơi mà các hoạt ñộng của một nước hoặc một nhóm các nước
trong khu vực gây ảnh hưởng ñến các hệ thống toàn cầu làm tổn hại tới tất cả chúng
ta (Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, 1996).
1.1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất
a) Nhân tố tự nhiên: Do vị trí ñịa lý của vùng quyết ñịnh sự sai khác về tình
trạng nguồn nước, nhiệt ñộ, ánh sáng và các ñiều kiện tự nhiên khác của ñất ñai, ở
một mức ñộ tương ñối lớn, chúng quyết ñịnh khả năng sử dụng của ñất ñai. Vị trí của
ñất ñai và mức ñộ thuận lợi, khó khăn, quyết ñịnh công dụng tối ưu và hiệu quả sử
dụng ñất ñai. Do vậy, trong quá trình thực tiễn nên sử dụng theo quy luật tự nhiên,
phục tùng ñiều kiện tự nhiên, lợi dụng thế mạnh, tận dụng mặt có lợi ñể có thể ñạt tới
sử dụng ñất với hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.
b) Nhân tố kinh tế - xã hội: ðây là nhân tố thường có tác dụng quyết ñịnh
ñối với sử dụng ñất ñai. Việc xác ñịnh phương hướng sử dụng ñất ñược quyết ñịnh
bởi yêu cầu của xã hội và một mục tiêu kinh tế nhất ñịnh. Trong một vùng hoặc
trong một nước thì ñiều kiện vật chất tự nhiên của ñất ñai là cố ñịnh, nhưng do ñiều
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 7
kiện kinh tế xã hội khác nhau nên việc khai thác và sử dụng ñất ñai cũng khác nhau.
Chế ñộ sở hữu tư liệu sản xuất và chế ñộ kinh tế - xã hội khác nhau, cũng có tác
dụng khống chế và quản lý ñối với sử dụng ñất ñai khác nhau, phương thức và hiệu
quả sử dụng ñất cũng không giống nhau. Trình ñộ phát triển xã hội và kinh tế cũng
làm cho trình ñộ sử dụng ñất ñai phát triển ngày càng cao.
c) Nhân tố không gian: Nhân tố không gian của ñất ñai có ñặc tính là không
thể thay thế và cũng không thể dịch chuyển ñược. Từ ñó, việc phân bổ sử dụng ñất
của con người không thể vượt qua phạm vi giới hạn không gian hiện có. ðiều này
nói lên rằng, theo ñà phát triển của dân số và kinh tế - xã hội tác dụng hạn chế của
không gian ñất ñai sẽ thường xuyên xảy ra. Sự cố ñịnh bất biến của tổng diện tích
ñất ñai, không chỉ hạn chế sự mở rộng không gian sử dụng ñất, mà còn qui ñịnh giới
hạn thay ñổi của cơ cấu dùng ñất. Do vậy, trong khi tiến hành ñiều chỉnh cơ cấu sử
dụng ñất, cần phải chú ý tới yêu cầu của xã hội ñối với loại ñất và số lượng ñất ñai
mà sản xuất cần, ñồng thời xác ñịnh sức sản xuất và diện tích cần có ñể ñảm bảo
sức tải của ñất ñai (Lê Xuân Thảo, 2004).
1.1.2.3. Sử dụng ñất ñai trên thế giới
- Diện tích: Tổng diện tích ñất ñai trên thế giới 133.137 nghìn km2
- Phân bổ: theo các châu lục (km2): châu Phi 30.312 nghìn km2; châu Mỹ
42.322 nghìn km2; châu Á 31.877 nghìn km2; châu Âu 23.061 nghìn km2; châu ðại
Dương 8.564 nghìn km2 (Lê ðức Thịnh và các cộng sự, 2012).
- Tiềm năng ñất nông nghiệp: Hiện nay, thế giới ñang sử dụng khoảng 1,5 tỷ
ha ñất cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm năng ñất nông nghiệp của hành tinh chúng ta
là lớn, khoảng 3 - 5 tỷ ha. Tuy nhiên trong lịch sử tiến hóa của nhân loại, con người
ñã làm hư hại khoảng 1,4 tỷ ha ñất và hàng năm có khoảng 6 - 7 triệu ha ñất nông
nghiệp bị loại bỏ do xói mòn và thoái hóa. Với năng suất trung bình hiện nay ñể
thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp phải có 0,04 ha ñất canh tác trên ñầu
người. Như vậy, hàng năm trên thế giới phải khai thác ñể ñưa vào sản xuất nông
nghiệp khoảng 30 triệu ha (Nguyễn ðình Bồng và Lê Thanh Khuyến, năm 2010).
1.1.2.4. Sử dụng ñất ñai tại Việt Nam
Theo Bộ TN&MT tổng diện tích tự nhiên của cả nước khoảng 33.095 nghìn ha
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8
(tính ñến 01/01/2010), ñược chia làm các mục ñích sử dụng như sau:
- ðất nông nghiệp: Diện tích ñất nông nghiệp ñến năm 2010 có 26.226 nghìn
ha, tăng 4.694 nghìn ha so với năm 2000 (bình quân tăng khoảng 470 nghìn ha/năm)
và 1.404 nghìn ha so với năm 2005 (bình quân tăng khoảng 281 nghìn ha/năm).
- ðất phi nông nghiệp: Có 3.705 nghìn ha (tăng 855 nghìn ha so với năm
2000), chiếm 11,20% diện tích tự nhiên.
- ðất chưa sử dụng: 3.164 nghìn ha, chiếm 9,56% diện tích tự nhiên.
ðất chưa sử dụng có xu hướng giảm mạnh trong những năm qua (bình quân
mỗi năm 557 nghìn ha), chủ yếu ñưa vào mục ñích lâm nghiệp cho khoanh nuôi
phục hồi rừng và trồng rừng. Mặc dù, diện tích ñất chưa sử dụng giảm mạnh, nhưng
hiện cả nước vẫn còn 3.164 nghìn ha, trong ñó: ñất bằng chưa sử dụng còn 237
nghìn ha, phân bố rải rác ở các xã, nhất là khu vực ven sông, ven biển...; ñất ñồi núi
chưa sử dụng còn 2.633 nghìn ha, phần lớn là ñất dốc ñã qua sử dụng ñể canh tác
nương rẫy, chất lượng ñất bị suy giảm (Bộ TN&MT, 2010b).
1.1.3. Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñược xem là một ñóng góp quan trọng của sự
thay ñổi môi trường toàn cầu. Ước tính cho thấy rằng sự thay ñổi ñất con người ñã
tác ñộng ñến 40% bề mặt bị ñóng băng của trái ñất, chủ yếu là do sự chuyển ñổi của
các hệ sinh thái tự nhiên cho ñất canh tác và ñồng cỏ (Foley and DeFries, 2005).
Các tác ñộng của chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñai trên các hệ sinh thái lớn hơn
trên các vùng nhiệt ñới, nơi chuyển ñổi ñất nông nghiệp chủ yếu xảy ra trên vùng
ñất rừng còn nguyên vẹn (Gibbs and Ruesch, 2010).
Chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất là kết quả của sự tương tác từ nhiều yếu tố xã
hội, kinh tế và môi trường xảy ra ở nhiều cấp bậc và quy mô không gian (Lambin,
and Geist, 2003) . Thay ñổi dân số, nông thôn di cư ñô thị, mô hình tiêu thụ, sự hiện
diện và hiệu quả của các tổ chức xã hội và các chính sách sử dụng ñất là tất cả các
ví dụ về các yếu tố ñịa phương có thể ảnh hưởng ñến các mô hình chuyển ñổi cơ
cấu sử dụng ñất ñai (Morton and DeFries 2006), ( Lambin and Turner, 2001). Ngoài ra,
biến ñổi khí hậu và biến ñổi (ví dụ , hạn hán , bão nhiệt ñới ) là những yếu tố quan
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9
- Xem thêm -