ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRƯƠNG VĂN YÊN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG MỤN DỪA Ở TỈNH BẾN TRE
ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình
Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỈ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: TS Lê Khánh Toàn
Phản biện 1: PGS.TS. Trương Hoài Chính
Phản biện 2: TS. Trần Anh Thiện
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp họp
tại Trường Đại học Bách Khoa vào ngày 27 tháng 01 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách
khoa
- Thư viện Khoa Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Công nghệ sản xuất gạch trong nước hiện nay chủ yếu là gạch
đất nung, đã và đang gây ra những hệ lụy xấu cho môi trường sinh
thái. Đó là việc sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên đất mà chủ yếu
lại là đất nông nghiệp, kèm theo việc sử dụng các nguyên liệu khác
phục vụ cho việc nung gạch như than đá, củi, v.v. đã gây ra những
hậu quả nghiêm trọng, làm cạn kiện nguồn tài nguyên và gây ô
nhiễm môi trường.
Hiện nay, gạch nung đang là một điểm yếu về công nghệ quan
trọng trong công nghiệp xây dựng ở nước ta và rất cần được quan
tâm. Tuy nhiên, nhu cầu về cát để phục vụ cho san lấp, xây dựng
công trình nhà ở, hạ tầng giao thông, sản xuất gạch không nung, v.v.
luôn ở mức cao, điều đáng nói là khả năng cung ứng cát đang ngày
càng khan hiếm, trong khi nhu cầu sử dụng lại không ngừng tăng lên,
việc khai thác cát quá mức đang gây cạn kiệt nguồn tài nguyên. Đến
nay, trữ lượng cát sỏi lòng sông tự nhiên là có hạn, đang ngày càng
cạn kiệt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Tìm kiếm nguồn
nguyên liệu thay thế để sản xuất vữa, bê tông xây dựng, các loại gạch
không nung được xem là nhu cầu bức thiết.
Tại Bến Tre, mụn dừa là nguồn nguyên liệu tiềm năng, song
để khai thác thì phải có sự nghiên cứu, thẩm định, đánh giá mẫu
nguyên liệu.
Đề tài “Nghiên cứu sử dụng mụn dừa ở tỉnh Bến Tre để sản
xuất gạch không nung” kì vọng sẽ mở ra hướng nghiên cứu mới
nhằm tạo ra sản phẩm gạch không nung đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật, tận dụng được nguồn vật liệu địa phương, thân thiện với môi
trường. Do đó đề tài rất có ý nghĩa thực tiễn và khoa học.
2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xác định một số tính chất cơ lý của gạch không nung sử
dụng mụn dừa trong thành phần cấp phối theo những tỉ lệ nhất định.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Gạch không nung sử dụng
mụn dừa trong thành phần cấp phối.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Xác định một số đặc trưng cơ lí
trong phòng thí nghiệm của gạch không nung khi sử dụng nguồn
mụn dừa ở tỉnh Bến Tre trong thành phần cấp phối để sản xuất gạch
không nung.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu lí thuyết.
- Nghiên cứu, phân tích thực nghiệm.
- Tổng hợp, phân tích rút ra kết luận.
5. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
Chương 1. Tổng quan về gạch không nung.
Chương 2. Cơ sở khoa học xác định đặc trưng cơ lý của
gạch không nung.
Chương 3. Thí nghiệm, xác định các tính chất cơ lý của
gạch không nung có sử dụng mụn dừa làm chất độn trong thành phần
cấp phối.
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG
1.1.1. Một số đặc điểm.
1.1.2. Ưu điểm, nhược điểm của gạch không nung.
1.1.3. Tình hình sản xuất gạch không nung ở Việt Nam.
3
1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
1.2.1. Độ ngậm nước và khả năng chống thấm nước của
gạch xi măng cốt liệu.
1.2.2. Khối lượng thể tích của gạch xi măng cốt liệu
1.2.3. Vữa dùng cho gạch xi măng cốt liệu.
1.3. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI VẬT LIỆU CHẾ TẠO GẠCH
KHÔNG NUNG TẠI TỈNH BẾN TRE
1.3.1. Vật liệu sản xuất gạch không nung
Những nguyên liệu thích hợp cho việc sản xuất vật liệu không
nung đó là: các loại quặng, cát, xỉ, vôi, đá, chất thải công nghiệp,
chất thải xây dựng, v.v..
Yêu cầu một số nguyên liệu chính sản xuất gạch không nung:
1.3.2. Cát
Thường là cát núi, cát sông, cát nhân tạo cũng có thể được sử
dụng hoặc cát thải từ công nghiệp nghiền đá, v.v.. Nhưng nguyên
liệu cát phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật như sau: cát sử dụng
là cát thô và kích thước hạt tương đối đồng nhất, hạt nhỏ hơn
0.75cm.
1.3.3. Đá mạt
Là nguyên liệu chính để sản xuất gạch không nung, đây là phế
phẩm được tạo ra từ quá trình sản xuất đá xây dựng.
1.3.4. Xi măng
Sự kết hợp của xi măng thông thường, có thể cải thiện cường
độ và khả năng kháng nước của gạch, giúp không bị ảnh hưởng sau
khi lũ lụt, v.v.. Nếu không, sẽ có hiện tượng gạch bị nứt.
1.3.5. Nước
4
Mức nước thích hợp làm cho gạch có độ bền cao. Lượng nước
vừa đủ sẽ tạo ra sự khác biệt độ bền của gạch, kháng nấm mốc. Nên
chọn cát có độ ẩm từ 3-5%.
1.4. GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN MỤN DỪA TẠI BẾN TRE
1.4.1. Tổng quan về mụn dừa
Ngành sản xuất chỉ xơ dừa đã được hình hành rất lâu và bắt
đầu phát triển từ năm 1996, cho đến những năm gần đây ngành sản
xuất chỉ xơ dừa mới thật sự phát triển mạnh. Theo tính toán của các
nhà chuyên môn, để sản xuất một tấn chỉ xơ dừa thì có ít nhất 2,5 tấn
mụn được thải ra. Phần lớn mụn dừa không có bãi chứa hoặc có bãi
chứa khi quá tải thì chủ cơ sở thải đổ trực tiếp xuống sông Thơm gây
ô nhiễm môi trường và lan rộng ra các nhánh của sông Thơm, ảnh
hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt của người dân và huỷ diệt
nguồn lợi thuỷ sinh vật.
1.4.2. Các ứng dụng của mụn dừa
Bên cạnh làm đất sinh học, đất sạch, phân hữu cơ vi sinh, ván
ép, mụn dừa là nguyên liệu sản xuất chậu trồng cây, bầu trồng cây,
bao bì tự hủy. Hiện nay việc nghiên cứu tấm gạch xây tường, tấm lót
sàn, tấm trần, v.v. được sản xuất từ sản phẩm bỏ đi từ nông nghiệp
có thể tạo nên một loại vật liệu bền chắc. Vật liệu xây dựng này là
hỗn hợp của các phế liệu nông nghiệp gồm trấu, mụn dừa trộn với xi
măng và được nén lại dưới áp lực cao.
Mụn dừa dùng để sản xuất đất sạch, phân hữu cơ vi sinh, đất
sinh học, giá thể trồng nấm, chậu trồng kiểng, bao bì tự hủy, ván ép.
Mụn dừa còn là nguyên liệu tốt để làm giá thể trồng nấm rơm
và nấm bào ngư.
1.5. QUY TRÌNH SẢN SUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
1.5.1. Công nghệ Polime hóa kháng
5
1.5.2. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu (gạch block)
1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ mới sử dụng
công nghệ mới để sản xuất gạch không nung từ các nguyên liệu như:
xỉ than, đất, phế liệu ceramic, v.v. vừa giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, vừa cung cấp cho thị trường nguồn VLXD mới, đồng thời
tận dụng được các nguồn phế thải xây dựng và công nghiệp góp phần
cải thiện mối trường xanh, sạch, đẹp. Điều quan trọng nhất là chưa
có công nghệ sản xuất gạch không nung từ những vật liệu đơn giản,
rẻ tiền, có sẵn tại địa phương, ít ảnh hưởng đến đất canh tác mà còn
làm sạch môi trường khỏi các loại phế liệu xây dựng cùng thiết bị
dây chuyền sản xuất với năng suất cao, nhưng giá thành hợp lý cho
ra sản phẩm nhiều, rẻ phù hợp với nền kinh tế của ta hiện nay.
Việc sử dụng mụn dừa trong chế tạo bê tông hay chế tạo gạch
không nung có thể sẽ là hướng ứng dụng mới đem lại hiệu quả cao,
tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, dồi dào tại địa phương, giảm tác
động có hại đến môi trường khi sử dụng các thành phần cốt liệu thiên
nhiên đang dần cạn kiệt. Mặt khác, việc sử dụng mụn dừa trong
thành phần cấp phối chế tạo gạch không nung kì vọng sẽ tạo ra loại
gạch không nung có đầy đủ các tính chất và đặc trưng cơ lí như các
loại gạch xây thông thường.
Tuy nhiên, để có thể sử dụng mụn dừa trong thành phần cấp
phối sản xuất gạch không nung, cần có những nghiên cứu chuyên
sâu. Chương 2 sẽ trình bày cơ sở xác định các đặc trưng cơ lí cơ bản
của vật liệu chế tạo gạch không nung, của mụn dừa cũng như các
phương pháp thí nghiệm để xác định đặc trưng cơ lí của gạch không
nung. Đây là cơ sở để tiến hành nghiên cứu các đặc trưng cơ lí của
gạch không nung có sử dụng mụn dừa trong thành phần cấp phối.
6
Chương 2 - CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÍ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG
2.1. CÁC TÀI LIỆU TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÍ CỦA GẠCH KHÔNG
NUNG.
Theo TCVN 6477:2016 (Gạch bê tông), việc xác định các đặc
trưng cơ lí của gạch không nung dựa vào những yêu cầu như dưới đây:
2.1.1. Kích thước và mức sai lệch
Yêu cầu kích thước của các loại gạch và mức sai lệch cho
phép được quy định:
Bảng 2.1 - Kích thước và mức sai lệch kích thước của viên gạch bê
tông
Kích thước tính bằng milimet
Mức
Mức
Mức sai Chiều dày thành ở vị
Chiều sai lệch Chiều sai lệch Chiều lệch cho trí nhỏ nhất, t, không
dài, l cho rộng, b cho cao, h phép
nhỏ hơn
phép
phép
Gạch
Gạch ống
block sản sản xuất
xuất theo theo công
công nghệ nghệ ép
rung ép
tĩnh
390
80 ÷
60 ÷
200
190
±2
±3
20
10
220 ± 2
105
60
210
100
200
95
2.1.2. Yêu cầu ngoại quan
- Màu sắc của gạch trang trí trong cùng một lô phải đồng đều.
- Khuyết tật ngoại quan cho phép quy định:
7
Bảng 2.2 - Khuyết tật ngoại quan cho phép
Mức cho phép
Loại khuyết tật
Gạch thường
Gạch trang trí
Độ cong vênh trên bề mặt viên
3
1*
gạch, mm, không lớn hơn
Số vết sứt vỡ các góc cạnh sâu từ
(5 ÷ 10) mm, dài từ (10 ÷ 15) mm,
2
0
không lớn hơn
Vết nứt vỡ sâu hơn 10mm, dài
Không cho phép
hơn 15 mm
Số vết nứt có chiều dài đến 20
1
0
mm, không lớn hơn
Vết nức dài hơn 20 mm
Không cho phép
- Độ rỗng viên gạch không lớn hơn 65%.
2.1.3. Yêu cầu về tính chất cơ lý
Cường độ chịu nén, khối lượng, độ hút nước và độ thấm nước
của viên gạch bê tông như quy định:
Bảng 2.3 – Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước
Cường độ chịu nén,
Khối Độ hút
Độ thấm nước,
MPa
lượng
nước, L/m2.h, không lớn
Mác Trung bình Nhỏ nhất viên
% khối
hơn
gạch cho ba mẫu cho một gạch, kg, lượng,
thử,
mẫu thử không không Gạch xây Gạch xây
lớn hơn lớn hơn không
không nhỏ
có trát
hơn
trát
M3,5
3,5
3,1
14
M5,0
5,0
4,5
M7,5
7,5
6,7
M10,0
10,0
9,0
M12,5
12,5
11,2
M15,0
15,0
13,5
20
0,35
16
12
M20,0
20,0
18,0
8
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ
LÍ CỦA CÁC THÀNH PHẦN CỐT LIỆU CHẾ TẠO GẠCH
KHÔNG NUNG
Các thành phần cấp phối để chế tạo gạch không nung nói
chung gồm:
- Xi măng PCB 40 Holcim.
- Cát vàng Tân Châu.
- Mạt đá.
- Nước.
Ngoài ra, để nghiên cứu ứng dụng mụn dừa trong chế tạo gạch
không nung, tác giả sẽ tiến hành một số thí nghiệm xác định một số
đặc trưng cơ lí của mụn dừa.
2.2.1. Xi măng
Sử dụng xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB 40 Holcim theo yêu
cầu kỹ thuật của xi măng loại này phải phù hợp với TCVN
6260:2009.
2.2.2. Cát vàng Tân Châu.
Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 7572:2006 (Cốt liệu cho
bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật).
2.2.3. Mạt đá Biên Hòa – Đồng Nai.
Mạt đá dùng trong cấp phối có chất lượng phù hợp với TCVN
7572:2006.
2.2.4. Nước
Nước có chất lượng phù hợp với TCXDVN 302:2004 (Nước
trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật).
2.2.5. Mụn dừa
Mụn dừa có chất lượng phù hợp với TCVN 7572:2006 (Cốt
liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật).
9
Bảng 2.12. Xác định các đặc trưng cơ lý của mụn dừa
TT
Các chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ
Phương pháp thử
thuật
1
2
Xác định thể tích xốp của
TCVN 7572-6:2006
mụn dừa
Xác định khối lượng riêng,
độ hút nước của mụn dừa
TCVN 7572-4:2006
2.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG.
Qua chương này, dựa vào các tiêu chuẩn, tác giả đã đưa ra các
phương pháp xác định các đặc trưng cơ lý gạch không nung. Đồng
thời, chương 2 cũng đã trình bày các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
chế tạo gạch không nung, cũng như phương pháp thí nghiệm các chỉ
tiêu của vật liệu chế tạo gạch không nung.
CHƯƠNG 3 - THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ LÝ CỦA GẠCH KHÔNG NUNG CÓ SỬ DỤNG MỤN DỪA
TRONG THÀNH PHẦN CẤP PHỐI
3.1. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶT TRƯNG CƠ LÝ
CỦA CÁC THÀNH PHẦN CẤP PHỐI CHẾ TẠO GẠCH
KHÔNG NUNG
3.1.1. Thí nghiệm xi măng
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả thí nghiệm xi măng
S
tt
Các chỉ tiêu thí
nghiệm
Đơn vị
Phương pháp thí
nghiệm
Kết
quả
1
Độ nghiền mịn
Khối lượng
riêng
%
TCVN 4030-03
1,13
Yêu cầu
TCVN
6260:2009
< 10%
g/cm³
TCVN 4030-03
3,21
-
2
10
3
4
5
Độ dẻo tiêu
chuẩn
Thời gian
đông kết
- Bắt đầu
- Kết thúc
Độ bền nén
- 3 ngày
- 28 ngày
%
TCVN 6017-95
31,60
-
109
225
> 45
< 420
29,34
51,25
> 21
> 40
TCVN 6017-95
phút
phút
MPa
MPa
''
''
TCVN 6016-11
''
''
3.1.2. Thí nghiệm cát
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả thí nghiệm cát
Stt
Các chỉ tiêu thí
nghiệm
- Thành phần hạt
1
- Hàm lượng hạt
> 5 mm
- Mô đun độ lớn
2
3
4
- Hàm lượng bụi
bùn sét
- Khối lượng thể
tích xốp
- Khối lượng riêng
Phương pháp
thí nghiệm
TCVN 75722 : 06
TCVN 75722 : 06
TCVN 75722 : 06
TCVN 75728 : 06
TCVN 75726 : 06
TCVN 75724 : 06
3.1.3. Thí nghiệm mạt đá
Đơn
vị
Kết
quả
-
Yêu cầu
kỹ thuật
TCVN
7570 : 06
-
%
0,00
-
-
1,63
-
%
1,18
≤2
g/cm3
1,382
-
g/cm3
2,649
-
11
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả thí nghiệm mạt đá
Kết quả
Tên chỉ tiêu
Đơn vị PP. thí nghiệm
thí
nghiệm
TCVN 7572-2
Thành phần hạt
: 2006
Độ hao mòn Los TCVN 7572%
24,7
Angeles
12 : 2006
Hàm lượng thoi
TCVN 7572%
21,6
dẹt
13 : 2006
Hàm lượng hạt
TCVN 7572mềm yếu phong
%
0,15
17 : 2006
hóa
Hàm lượng chung
TCVN 7572-8
%
0,9
bụi, bùn, sét
: 2006
Độ nén dập cuội
TCVN 7572%
10,0
sỏi được xay vỡ
11 : 2006
Khối lượng thể
TCVN 7572-6
g/cm3
1,41
tích xốp
: 2006
TCVN 7572-4
Khối lượng riêng
g/cm3
1,41
: 2006
Ghi
chú
3.1.4. Thí nghiệm nước
S
tt
1
2
3
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả thí nghiệm nước
Đơn Kết quả Tiêu chuẩn
Yêu cầu
Chỉ tiêu
vị
thí
áp dụng
KT TCVN
nghiệm
4506:2012
Độ pH
8,4
TCVN
4
- Xem thêm -