Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu sử dụng chế phẩm metavina 10dp và sakumec 0.5 ec phòng chống bọ nhảy ...

Tài liệu Nghiên cứu sử dụng chế phẩm metavina 10dp và sakumec 0.5 ec phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc phyllotreta striolata fabr hại rau hoa thập tự năm 2009 2010 tại vân nội, đông anh, hà nội

.PDF
125
5
139

Mô tả:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------------  ---------- HOÀNG PHÚ LONG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHẾ PHẨM METAVINA 10DP VÀ SAKUMEC 0.5EC PHÒNG CHỐNG BỌ NHẢY SỌC CONG VỎ LẠC Phyllotreta striolata Fabr HẠI RAU HỌ HOA THẬP TỰ NĂM 2009 – 2010 TẠI VÂN NỘI, ðÔNG ANH, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60. 62. 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LIÊM HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Phú Long Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Liêm, người ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn của mình. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn các tới các thầy cô Ban ðào tạo Sau ñại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện Bảo vệ thực vật ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Viện Bảo vệ thực vật ñã nhiệt tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. Luận văn này ñược hoàn thành còn có sự giúp ñỡ tận tình của bạn bè, cùng với sự ñộng viên khích lệ của gia ñình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tác giả luận văn Hoàng Phú Long Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. ii MỤC LỤC Trang Lời cam ñoan........................................................................................ i Lời cảm ơn ...........................................................................................ii Mục lục ................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt...........................................................................vii Danh mục các bảng ..............................................................................viii Danh mục các hình ............................................................................... x MỞ ðẦU ............................................................................................... 1. Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................... 2. Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài ............................................................ 2.1. Mục tiêu .......................................................................................... 2.2. Yêu cầu............................................................................................ 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ......................................... 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................. 4. ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu của ñề tài .................. 4.1. ðối tượng nghiên cứu....................................................................... 4.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu..................................................... 4.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu................................................................... 4.2.2. Thời gian nghiên cứu.................................................................. Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI .................................................................. 1.1. Cơ sở khoa học của ñề tài .............................................................. 1 1 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 1.2.1. Thiệt hại kinh tế do bọ nhảy Phyllotreta sp ................................. 5 5 6 6 1.2.2 Một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của bọ nhảy Phyllotreta sp............................................................................. 8 1.2.3. Các nghiên cứu về biện pháp phòng trừ loài bọ nhảy sọc cong vỏ lạc P. striolata ....................................................................... 11 1.2. Những nghiên cứu trên thế giới..................................................... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. iii 1.3.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu về nấm Metarhizium sp ............... 15 15 1.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về nấm Metarhizium......................... 16 1.3.3. ðặc ñiểm hình thái của nấm Metarhizium................................... 17 1.3.4. ðặc ñiểm sinh lý, sinh hoá của nấm Metarhizium anisopliae ...... 18 1.3.5. Khả năng hình thành một số enzym ngoại bào của chủng nấm Metarhizium .............................................................................. 19 1.3. Nghiên cứu về nấm Metarhizium sp ............................................. 1.3.6. Con ñường truyền bệnh và cơ chế gây bệnh của nấm Metarhizium .............................................................................. 1.3.7. Triệu chứng côn trùng bị bệnh do nấm Metarhizium................... 19 1.4. Những nghiên cứu trong nước....................................................... 20 21 1.4.1. Những nghiên cứu về thành phần sâu hại rau họ hoa thập tự và thiên ñịch của chúng .................................................................. 21 1.4.2. Những nghiên cứu về bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta striolata Fabricius hại rau họ hoa thập tự và biện pháp phòng trừ.............................................................................................. 1.4.3. Những nghiên cứu về nấm Metarhizium ..................................... Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 2.1. Vật liệu, dụng cụ nghiên cứu ......................................................... 23 25 31 31 31 32 32 33 2.1.1. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................... 2.1.2. Dụng cụ nghiên cứu ............................................................ 2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................... 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................... 2.3.1. Phương pháp ñiều tra tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu hại trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội vụ xuân 2010 ...................................... 33 2.3.2. Phương pháp ñiều tra, xác ñịnh thành phần sâu hại và thiên ñịch trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội vụ xuân 2010................................................................ 33 2.3.3. Xác ñịnh sự phân bố mật ñộ sâu non và nhộng bọ nhảy ở trong ñất trên giống cải xanh, cải ngọt và cải củ.................. 34 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. iv 2.3.4. ðiều tra diễn biến mật ñộ bọ nhảy sọc cong vỏ lạc (P.striolata) trên các công thức thí nghiệm tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội vụ xuân 2010 ..................................... 36 2.3.5. ðánh giá hiệu quả chế phẩm Metavina 10DP và thuốc Sakumec 0.5EC, Quintox 50EC trong phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc hại rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội ............................................................ 38 2.3.5.1.Thử khả năng kí sinh của chế phẩm Metavina 10DP ñối với bọ nhảy ở trong phòng thí nghiệm............................ 38 2.3.5.2. ðánh giá hiệu quả chế phẩm Metavina 10 DP ở ngoài ñồng ruộng..................................................................... 40 2.3.5.3. Phương pháp thử hiệu lực của hai loại thuốc Sukamec 0.5EC và Quintox 50EC trừ bọ nhảy............................. 2.3.6. Phương pháp tính toán xử lý số liệu .................................... 40 41 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................... 3.1. ðiều tra tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu hại trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội ............................................................................................ 44 3.2. Thành phần sâu hại và thiên ñịch trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội vụ xuân 2010.......................... 48 3.2.1. Thành phần sâu hại và mức ñộ phổ biến của chúng trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (11/2009 – 6/2010).............................................................. 3.2.2. Thành phần và mức ñộ phổ biến các loài thiên ñịch của sâu hại rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (11/2009 – 6/2010)....................................................... 3.3. Diễn biến mật ñộ bọ nhảy (P. striolata) hại rau cải xanh trên các công thức thí nghiệm tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (tháng 4-5/2010) ...................................................................... 3.4. Sự phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy ở trong ñất trồng các giống cải xanh, cải ngọt, cải củ ..................................... 3.4.1. Sự phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải ngọt sau gieo trồng 35 ngày........................................... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 44 48 51 54 58 59 v 3.4.2. Sự phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải xanh sau gieo trồng 35 ngày .......................................... 3.4.3. Sự phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải củ sau gieo trồng 35 ngày.............................................. 3.5. Kết quả khi xử lý chế phẩm Metavina 10DP, thuốc trừ sâu Sakumec 0.5EC, Quintox 50EC ñối với bọ nhảy sọc cong P. striolata .......................................................................................... 3.5.1. Hiệu quả của chế phẩm Metavina 10DP với bọ nhảy sọc cong (P. striolata) trong phòng thí nghiệm .......................... 62 66 69 69 3.5.2. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trong phòng thí nghiệm................ 73 3.4.2. Tỷ lệ ký sinh của nấm Metarhizium với sâu non bọ nhảy trên ruộng thí nghiệm trồng rau cải xanh tại ðông Anh – Hà Nội vụ xuân 2010 .......................................................... 75 3.5.2. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trên ruộng thí nghiệm trồng rau cải xanh tại ðông Anh – Hà Nội (2/4 – 3/5/2010)............... 3.6. Năng suất thu ñược giữa các công thức thí nghiệm.............. 76 78 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ............................................................... 81 1. Kết luận ....................................................................................... 81 4.2. ðề nghị..................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 83 I. Tài liệu trong nước ...................................................................... 83 II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................... 85 PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Từ viết vắt 1 BVTV : Bảo vệ thực vật 2 CT : Công thức 3 CTV : Cộng tác viên 4 ð/C : ðối chứng 5 HLT : Hiệu lực thuốc 6 NST : Ngày sau trồng 7 NXB : Nhà xuất bản 8 STT : Số thứ tự 9 FAO : Food and Agriculture Organization Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng sản xuất và sử dụng thuốc trừ sâu hại rau họ hoa thập tự tại Vân Nội - ðông Anh – Hà Nội (11/1009 – 6/2010) ....................................................................................... Error! Bookmark no Bảng 3.2. Thành phần sâu hại trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (11/2009 – 6/2010).................................... Error! Bookmark no Bảng 3.3. Thành phần thiên ñịch trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (11/2009 – 6/2010) ........................... Error! Bookmark no Bảng 3.4. Diễn biến mật ñộ trưởng thành bọ nhảy (P. striolata) trên các công thức thí nghiệm trồng cải xanh tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (tháng 4 – 5/2010)................................................ Error! Bookmark no Bảng 3.5. Mật ñộ sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải ngọt sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 ..................................................................................... Error! Bookmark no Bảng 3.6. Tỷ lệ phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong các lớp ñất trồng tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010.......................... Error! Bookmark no Bảng 3.7. Mật ñộ sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải xanh sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 ..................................................................................... Error! Bookmark no Bảng 3.8. Phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong các lớp ñất trồng cải xanh tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010........................ Error! Bookmark no Bảng 3.9. Mật ñộ sâu non và nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải củ sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .......... Error! Bookmark no Bảng 3.10. Phân bố của sâu non và nhộng bọ nhảy trong các lớp ñất trồng cải củ tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 ........................... Error! Bookmark no Bảng 3.11. Hiệu lực của chế phẩm Metavina 10DP trừ sâu non bọ nhảy ở 4 nồng ñộ bào tử nấm tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85% ................................................................................. Error! Bookmark no Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. viii Bảng 3.12. Hiệu lực của chế phẩm Metavina 10DP trừ nhộng bọ nhảy ở 4 nồng ñộ bào tử nấm tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85% ............................................................................................ Error! Bookmark no Bảng 3.13. Hiệu lực của nấm chế phẩm Metavina 10DP trừ trưởng thành bọ nhảy ở 4 nồng ñộ bào tử nấm tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85% ............................................................................. Error! Bookmark no Bảng 3.14. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của hai loại thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trong phòng thí nghiệm ........ Error! Bookmark no Bảng 3.15. Diễn biến mật ñộ sâu non bọ nhảy và tỷ lệ ký sinh sâu non bọ nhảy của nấm Metarhizium anisoplae trên ruộng trồng rau cải xanh ....................................................................... Error! Bookmark no Bảng 3.16. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của hai loại thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trên ruộng thí nghiệm ........... Error! Bookmark no Bảng 3.17. So sánh hiệu quả kinh tế giữa các công thức thí nghiệm trồng cải xanh tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội vụ xuân hè 2010....................................................................................... Error! Bookmark no Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Diễn biến mật ñộ trưởng thành bọ nhảy (P. striolata) trên các công thức thí nghiệm trồng cải xanh tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội (tháng 4 – 5/2010).................................................Error! Bookmark n Hình 3.2. Triệu chứng gây hại của bọ nhảy ở các giai ñoạn phát triển của rau cải trên ruộng thí nghiệm........................................Error! Bookmark n Hình 3.3. Phân bố sâu non bọ nhảy trong ñất trồng cải ngọt sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .................Error! Bookmark n Hình 3.4. Phân bố nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải ngọt sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .........................Error! Bookmark n Hình 3.5. Phân bố sâu non bọ nhảy trong ñất trồng cải xanh sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .................Error! Bookmark n Hình 3.6. Phân bố nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải xanh sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .........................Error! Bookmark n Hình 3.7. Phân bố sau non bọ nhảy trong ñất trồng cải củ sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .........................Error! Bookmark n Hình 3.8. Phân bố nhộng bọ nhảy trong ñất trồng cải củ sau gieo trồng 35 ngày tại xã Vân Nội từ 28/2 – 2/4/2010 .........................Error! Bookmark n Hình 3.9. Hiệu lực của chế phẩm Metavina 10DP trừ sâu non bọ nhảy ở 4 nồng ñộ bào tử tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85% ........Error! Bookmark n Hình 3.10. Hiệu lực của nấm chế phẩm Metavina 10DP trừ nhộng bọ nhảy ở 4 nồng ñộ tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85%...............Error! Bookmark n Hình 3.11. Hiệu lực của nấm chế phẩm Metavina 10DP trừ trưởng thành bọ nhảy ở 4 nồng ñộ bào tử nấm tại nhiệt ñộ 27,80C và ẩm ñộ 85% ..............................................................................Error! Bookmark n Hình 3.12. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của hai loại thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trong phòng thí nghiệm .........Error! Bookmark n Hình 3.13. Diễn biến mật ñộ sâu non bọ nhảy và tỷ lệ ký sinh sâu non bọ nhảy của nấm Metarhizium anisoplae trên ruộng trồng rau cải xanh ........................................................................Error! Bookmark n Hình 3.14. Hiệu lực trừ trưởng thành bọ nhảy của hai loại thuốc Sakumec 0.5EC và Quintox 50EC trên ruộng thí nghiệm ............Error! Bookmark not Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. x MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Rau là loại cây thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, ñóng vai trò quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của mỗi người dân Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Rau cung cấp cho cơ thể những chất quan trọng như: Protein, lipit, vitamin, muối khoáng, axit hữu cơ và chất thơm… Trong rau có khối lượng chất thô lớn tuy không có giá trị dinh dưỡng nhưng có thể tích lớn, xốp do ñó chất thô có tác dụng nhuận tràng và tăng khả năng tiêu hoá (Tạ Thu Cúc và cộng sự, 2000) [3]. Ngoài ra trồng rau còn có ý nghĩa rất quan trọng ñó là việc giải quyết các vấn ñề xã hội, tạo công ăn việc làm cho phụ nữ, người già và trẻ em ở nông thôn làm giảm số lao ñộng dôi dư, thất nghiệp ở các ñịa phương. Thực tế cho thấy bằng việc sản xuất rau ñã ñem lại thu nhập cao gấp 2 -3 lần, thậm chí tới 10 lần so với sản xuất cây lương thực như lúa, ngô, khoai… Trong số các loại rau trồng ở Việt Nam thì rau họ hoa thập tự là một nhóm rau có giá trị dinh dưỡng và ñem lại giá trị kinh tế cao. Chính vì vậy, các loại rau họ hoa thập tự ñược nhiều người sử dụng ưa thích và ñược trồng rộng khắp cả nước. Xã Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội là một trong những vùng rau chuyên canh lớn của Hà Nội, cũng là vùng rau hàng hoá, gieo trồng ñược nhiều loại rau ôn ñới, nhiệt ñới phục vụ cho nôi tiêu và xuất khẩu. Sản xuất rau ở ñây có rất nhiều thuận lợi: người trồng rau có kinh nghiệm, lại có nhiều cơ hội tiếp xúc với tiến bộ khoa học kỹ thuật; song cũng gặp phải không ít khó khăn ñặc biệt là trong việc sản xuất rau an toàn. Các vụ rau ñược trồng gối nhau liên tục trong nhiều năm nhằm tăng hệ số Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 1 quay vòng của ñất chinh là nguyên nhân làm cho sâu bệnh ở vùng này gây bệnh nặng hơn so với các vùng khác. Mặt khác, người trồng rau vì chạy theo lợi nhuận nên ñã quá lạm dụng vào hoá chất bảo vệ thực vật, phân hoá học, luân canh cây trồng không hợp lý là yếu tố dẫn ñến làm tăng mật ñộ, chủng loại sâu bệnh hại, giảm số lượng chủng loại sinh vật có ích gây mất cân bằng sinh thái ñồng thời làm tăng tính chống thuốc và tạo ñiều kiện cho các loài trước ñây là thứ yếu nay trở thành chủ yếu. Ở Việt Nam vào những năm 1970 – 1990, sâu tơ Plutella xylotella Linnaeus ñược coi là ñối tượng dịch hại nghiêm trọng và khó phòng trừ nhất trên cây rau họ hoa thập tự (Nguyễn Văn Cảm, 1973) [2]. Nhưng những năm gần ñây bọ nhảy Phyllotreta striolata Fabr (Coleoptera: Chrysomelidae) ñã trở thành ñối tượng ñáng lo ngại, chúng sinh trưởng và phát triển mạnh quanh năm và gây thiệt hại nghiêm trọng ñến năng suất và chất lượng sản phẩm trên rau họ hoa thập tự ñặc biệt là vụ xuân với nhiệt ñộ ấm và ñộ ẩm cao là ñiều kiện lý tưởng cho bọ nhảy phát triển và gây hại. Trong thực tế sản xuất rau hiện nay, biện pháp phòng trừ sâu hại nói chung, bọ nhảy nói riêng chủ yếu vẫn dựa vào thuốc hoá học nhưng lại không tuân thủ chặt chẽ theo nguyên tắc bốn ñúng: thời ñiểm phun, chủng loại thuốc, số lần phun thuốc và nồng ñộ sử dụng ñều cao hơn rất nhiều so với khuyến cáo ñồng thời không ñảm bảo thời gian cách ly gây ô nhiễm sản phẩm, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng. Xuất phát từ những thực tiễn trên và ñể góp phần hoàn thiện quy trình phòng trừ bọ nhảy với mục ñích ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho người tiêu dùng, giảm ô nhiễm môi trường sinh thái, ñược sự phân công của Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của TS. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 2 Nguyễn Văn Liêm chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu sử dụng chế phẩm Metavina 10DP và Sakumec 0,5EC phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta striolata Fabr hại rau họ thập tự năm 2009 – 2010 tại Vân Nội, ðông Anh, Hà Nội”. 2. Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài 2.1. Mục tiêu Trên cơ sở xác ñịnh diễn biến mật ñộ, sự gây hại của bọ nhảy sọc cong vỏ lạc hại rau họ thập tự và khả năng ký sinh của chế phẩm Metavina 10DP, hiệu lực của thuốc trừ sâu Sakumec 0.5EC ñối với bọ nhảy bước ñầu ñề xuất sử dụng các chế phẩm trên trong phòng chống bọ nhảy ñạt hiệu quả kinh tế , môi trường. 2.2. Yêu cầu - Xác ñịnh ñược thành phần sâu hại và thiên ñịch (ký sinh gây bệnh) trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội - ðông Anh - Hà Nội trong vụ ñông xuân 2009 - 2010. - Xác ñịnh ñược diễn biến mật ñộ của bọ nhảy sọc cong vỏ lạc trên rau họ hoa thập tự tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội trong vụ ñông xuân năm 2009 - 2010. - ðánh giá hiệu quả của chế phẩm Metavina 10DP và thuốc trừ sâu Sakumec 0.5EC trong phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc hại rau. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Bổ sung một số dẫn liệu về diễn biến mật ñộ của bọ nhảy sọc cong vỏ lạc hại rau họ hoa thập tự tại ñiểm nghiên cứu và hiệu quả của chế phẩm sinh học và 1 số thuốc hoá học trong phòng trừ bọ nhảy sọc cong vỏ lạc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Việc nghiên cứu hiệu quả phòng trừ bọ nhảy sọc cong vỏ lạc của các chế phẩm sinh học với bọ nhảy gây hại trên rau họ hoa thập tự ñáp ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài của sản xuất rau họ hoa thập tự an toàn và bền vững ở nước ta. Kết quả của ñề tài là cơ sở ñề xuất biện pháp phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc một cách có hiệu quả, giảm chi phí BVTV, góp phần vào việc sản xuất rau an toàn, tăng thu nhập cho người lao ñộng 4. ðối tượng , ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu của ñề tài 4.1. ðối tượng nghiên cứu Loài bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta striolata Fabr (Coleoptera: Chrysomelidae) hại rau họ hoa thập tự. 4.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 4.2.1. ðịa ñiểm nghiên cứu - Vùng trồng rau tại Vân Nội – ðông Anh – Hà Nội. - Phòng thí nghiệm tại Viện BVTV Hà Nội 4.2.2 Thời gian nghiên cứu - Từ tháng 11/2009 ñến tháng 6/2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI 1.1. Cơ sở khoa học của ñề tài Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc Phyllotreta striollata Fabr. (Coleoptera: Chrysomelidae) là ñối tượng sâu hại nghiêm trọng trên rau họ hoa thập tự ở Việt Nam hiện nay cũng như nhiều nước trên thế giới. Loài này gây hại cho rau ở cả hai pha phát dục sâu non và trưởng thành. Ở nước ta, biện pháp hoá bảo vệ thực vật là biện pháp chính trong việc phòng chống bọ nhảy sọc cong vỏ lạc. Theo Vũ Thị Hiển (2002) [8] ở vùng Gia Lâm - Hà Nội vụ ñông năm 2001 người nông dân ñã sử dụng 11 loại thuốc ñể phòng trừ bọ nhảy hại cải ngọt, trong ñó không có một thuốc nào là thuốc trừ sâu sinh học. Biện pháp này mang lại hiệu quả cao như Regent 800WG có hiệu lực trừ bọ nhảy 98,2% tại thời ñiểm sau phun 5-7 ngày (Nguyễn Thị Hoa, 2001) [9]. Tuy nhiên, do việc lạm dụng hoá BVTV làm cho nhiều loài thiên ñịch bị tiêu diệt không có khả năng phục hồi, làm mất cân bằng sinh thái; nhiều loài sâu hại có khả năng chịu thuốc và kháng thuốc trong ñó có bọ nhảy sọc cong vỏ lạc. Thuốc hoá học cũng gây ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người. ðể giảm thiểu sử dụng thuốc hoá BVTV trong nông nghiệp, một trong những hướng ñi của ñề tài là sử dụng các chế phẩm sinh học có thể thay thế thuốc hoá học phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng, an toàn với người, sinh vật có ích và môi trường. Các chế phẩm sinh học ñược sử dụng rộng rãi sẽ góp phần tích cực vào chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp trong nền nông nghiệp ña dạng hiện ñại và bền vững. Trong số các chế phẩm sinh học ñược nghiên cứu sử dụng, các chế phẩm nấm Metarhizium sp ñã ñược ứng dụng và mang lại hiệu quả khá rõ rệt trong phòng trừ sâu hại nông nghiệp nói chung và sâu hại rau nói riêng cho tới Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 5 nay các nghiên cứu về biện pháp sinh học ñối với bọ nhảy sọc cong vỏ lạc ở nước ta còn rất ít ỏi. Do vậy, việc ñánh giá xác ñịnh hiệu quả và cách sử dụng các chế phẩm này vẫn cần phải ñược nghiên cứu. 1.2. Những nghiên cứu trên thế giới 1.2.1. Thiệt hại kinh tế do bọ nhảy Phyllotreta sp Bọ nhảy có nhiều loài, loài nào gây hại chủ yếu còn phụ thuộc vào ñặc ñiểm từng vùng sinh thái, vùng ñịa lý. Sâu trưởng thành ăn phần thịt lá tạo thành nhiều lỗ thủng nhỏ li ti trên phiến lá. Khi mật ñộ cao, sâu ăn cả gân lá làm cho cây xơ xác. Sâu non ăn rễ non của cây, với rau cải củ sâu non gặm trên mặt củ tạo thành các vết ngoằn nghèo hoặc thành lỗ nhỏ, vết gặm tạo ñiều kiện cho nấm bệnh xâm nhập làm rễ và củ phát triển kém hoặc bị thối. Theo Burgess (1977), [24] Turnock W.J và Lamb R.J (1987) [48] bọ nhảy Phyllotreta cruciferae và Phyllotreta striolata là côn trùng hại chính ở miền Tây Canada, theo ước tính chúng làm mất hàng chục triệu ñô la do chi phí bảo vệ thực vật tăng và năng suất thương phẩm giảm. Thiệt hại kinh tế do bọ nhảy gây ra nguy hại nhất do những con trưởng thành qua ñông, chúng tấn công tàn phá cây trồng vào mùa xuân khi cây giống vừa nảy mầm. Trưởng thành bọ nhảy cắn thủng lá mầm, lá thật thậm chí cả thân cây vừa nhú (Burgress, 1977) [24]. Lamb R.J và cộng sự (1994) [40] bọ nhảy cắn thủng lá, rễ cây là nguyên nhân làm giảm khả năng quang hợp và hô hấp của cây, kết quả là cây trồng bị héo dần ñặc biệt là trong ñiều kiện hanh khô. Mặc dù một số cây giống sau khi bị bọ nhảy tấn công vẫn có thể phục hồi nhưng sự tích luỹ chất khô ñã bị ảnh hưởng làm cây còi cọc, chậm phát triển, giảm năng suất chất lượng rau cũng như chất lượng hạt giống. Theo Wylie (1979) [52] ở Manitoba, Canada trưởng thành bọ nhảy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 6 có thể gây hại cho cây cải ở tất cả các giai ñoạn sinh trưởng của cây: cây giống, lá, hoa, thân thậm chí ở cả quả và hạt. Sâu non bọ nhảy gây hại rễ cây, phần thân dưới mặt ñất làm giảm năng suất rõ rệt. Ở Taxas Gulf USA Phyllotreta striolata là dịch hại nghiêm trọng của cây họ cải ñặc biệt trong thời gian từ tháng 2 ñến tháng 6 hàng năm. Khi mật ñộ bọ nhảy trưởng thành cao chúng gây hại làm giảm giá trị thương phẩm của rau, nhiều trường hợp cây con bị tàn lụi làm mất năng suất hoàn toàn (Janes, 1941). [37] Theo Lee stiver (2001) [41], ở New York mỗi năm thu nhập từ sản xuất và chế biến rau họ hoa thập tự khoảng trên 62 triệu USD. ðây là nguồn thu nhập cao trong sản xuất nông nghiệp, chỉ ñứng sau ngành sản xuất và chế biến khoai tây. Nhưng bọ nhảy gây hại khá nghiêm trọng cho rau, chúng làm giảm năng suất, giá trị thương phẩm và có thể mất 100% năng suất. Ngoài ra chúng còn là môi giới truyền bệnh cho cây trồng. Miền tây Kansas, Mỹ trồng cải củ ở vụ sớm thường bị bọ nhảy phá hại rất nghiêm trọng. Bọ nhảy chủ yếu gây hại ở phần trên bề mặt lá, phần thân mọng nước, là nguyên nhân gây ra héo lá, lụi lá. Khi cây cao 2,5 – 3,0cm, bộ lá thường bị tấn công nặng (Jee, 1994). [38] Bọ nhảy trưởng thành ở Pensylvania, Mỹ ñã làm giảm rõ chất lượng cây giống dẫn ñến làm giảm kích thước của cây, giảm hàm lượng chất khô trong sản phẩm nhất là vào tháng 8 hàng năm (Reed và Byer, 1981). [46] Theo Osipov (1985) [44] bọ nhảy là một trong ba loài gây hại nặng nhất cho cây cải dầu mùa hè ở Belarus, con trưởng thành ăn thủng lá làm chết cây con trong ñiều kiện nóng, khô vào mùa xuân. Ở Ba Lan, bọ nhảy qua ñông gây hại nặng cho rau họ cải vào mùa xuân, chúng tấn công mầm cây ngay trước khi mầm cây vươn lên khỏi mặt ñất (Hordtl H, 1952). [34] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 7 Theo Chen và cộng sự (1990) [26] Phyllostreta sp là loài côn trùng gây hại nghiêm trọng cho cây cải bao, củ cải và cải xanh ngọt ở ðài Loan. Vùng Guangxi, Trung Quốc bọ nhảy thường xuyên bùng phát thành dịch vào mùa xuân và mùa thu (Liu và Yen, 1941). [43] 1.2.2 Một số ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của bọ nhảy Phyllotreta sp Bọ nhảy là loài dịch hại thường xuất hiện sớm nhất trên rau họ hoa thập tự, chúng gây hại cho cây ngay khi cây vừa nảy mầm cho ñến khi thu hoạch hạt giống. Các loài bọ nhảy thường gây hại chủ yếu ở châu Á là Phyllotreta chotanica; Phyllotreta nemorum và Phyllotreta striolata (APPPC, 1987). [23] Loài Phyllotreta striolata có phạm vi phân bố ñịa lý rất lớn: khắp châu Á, châu Âu, châu Phi, Châu Mĩ. Phạm vi ký chủ không lớn, chỉ giới hạn trong 3 họ: Capparidaceae, Cruciferae và Tropaeolaceae. Theo Kalshoven (1981) [39] Phyllotreta striolata phổ biến ở ñồng bằng và trung du Java, Indonesia nhưng hiếm khi tìm thấy chúng ở ñộ cao 1200m. Ở Java, Phyllotreta striolata trưởng thành hoạt ñộng vào những giờ nóng trong ngày và nhảy bật lên khi bị khua ñộng. Ở Canada, vùng thảo nguyên Provinces bọ nhảy trưởng thành qua ñông trên mùn rác thực vật, những thảm cỏ bờ rào, lùm cây bụi ven ñường thậm chí ở ngay trong ñất ruộng (Burgess, 1977). [24] Ở Nhật Bản, những con trưởng thành qua ñông xuất hiện vào cuối tháng 3 và bắt ñầu ñẻ trứng trong ñất vào tháng 4. Vào ñầu tháng 4 bọ nhảy trưởng thành bắt ñầu xuất hiện. Mùa sinh sản bắt ñầu từ tháng 5 cho tới tháng 8. Sâu non ñược phát hiện từ những mẫu ñất gần sát gốc cây ký chủ từ tháng 6 ñến tháng 7. Một thế hệ mới xuất hiện vào khoảng giữa tháng 7 hàng năm. Những con cái Phyllotreta striolata ñược thu thập vào khoảng thời gian từ tháng 8 ñến tháng 10 thường không ñược Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 8 giao phối nên trứng của chúng không ñược thụ tinh. Trứng bọ nhảy nở sau khoảng 1 tuần hoặc trong vòng 5 ngày ở nhiệt ñộ 25,60C và ñộ ẩm 100% (Harukawa và Tokunaga, 1938). [33] Ngay trước khi trứng nở vỏ trứng nứt ra theo ñường ziczac tạo nên những hình sáu cạnh nhỏ. Ấu trùng ñể chui ra khỏi vỏ chúng gặm những lỗ nhỏ trên màng vỏ hoặc do áp lực cơ học tạo nên bởi chuyển ñộng của sự phân chia màng phôi. Theo Chen và cộng sự (1990) [26] ñã quan sát thấy con trưởng thành ñẻ trứng vào ñáy của cuống lá hoặc trong ñất, bám chặt vào cây ký chủ. Trứng ñôi khi ñẻ thành từng quả riêng lẻ nhưng thường ñẻ thành nhóm 4, 5 quả trong ñất ở ñộ sâu 2-3 cm. Sự hoá nhộng xảy ra trong ñất ở ñộ sâu 2-3 cm. Nhộng dài khoảng 3 mm. Giai ñoạn nhộng kéo dài 1-2 tuần ở Nhật Bản (Harukawa và Tokunaga, 1938) [33]. ðộ ẩm ñất liên quan ñến quá tình nở của trứng nếu ñộ ẩm quá thấp trứng sẽ không có khả năng nở thành sâu. Sâu non sau khi nở chui xuống ñất tấn công rễ cây và phần thân ngầm. Chúng ñẫy sức ở tuổi 3 trong khoảng 2-3 tuần ở Nhật Bản (Harukawa và Tokunaga, 1938) [33] và miền nam nước Mỹ; 3-4 tuần ở Borgor Indonesia (Kalshoven, 1981) [39] Theo Chen và cộng sự (1991) [27] ở ðài Loan trong ñiều kiện phòng thí nghiệm có 11 thế hệ kế tiếp nhau trong 1 năm. Ngoài ñồng ruộng chỉ có khoảng từ 1 – 4 thế hệ trong năm. Tuổi thọ của trưởng thành là 40-52 ngày vào mùa thu và 20-30 ngày vào mùa hè. Trong những tháng 11 ñến tháng 1 năm sau một thế hệ mới ñược hoàn thành trong vòng 60 – 67 ngày và từ 33 – 38 ngày trong khoảng thời gian từ tháng 6 ñến tháng 8. Bọ nhảy khó có thể sống sót ở nhiệt ñộ dưới 160C. Tỷ lệ tử vong cao ở nhiệt ñộ trên 300C và dưới 200C. Ở ðài Loan, Phyllotreta striolata xuất hiện quanh năm nhưng mật Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất