ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHẠM TUẤN KHẢI
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT VEN BIỂN VẠN NINH KHÁNH HÒA ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Chuyên ngành : Kỹ thuật Xâydựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số
: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ KHÁNH TOÀN
Đà Nẵng - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp cao học ngành kỹ thuật xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp với đề tài: ‘‘Nghiên cứu sử dụng cát ven biển Vạn Ninh
- Khánh Hòa để sản xuất gạch không nung” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phạm Tuấn Khải
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CÁT VEN BIỂN VẠN NINH - KHÁNH HÒA
ĐỂ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG
Học viên: Phạm Tuấn Khải
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
Khóa: K34.XDD.KH Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Đề tài này
ti n hành nghiên c u phối h p
dụng cát v n i n ạn
Ninh - Khánh H a trong thành ph n cấp phối
ản uất gạch không nung mác
. Cát
v n i n ạn Ninh - Khánh H a au khi ác ịnh ư c các tính chất cơ lý hóa học áp
ng các tiêu chu n hiện hành
ư c phối tr n v i á mạt th o nh ng t lệ nhất ịnh. Ti n
hành ác ịnh cường
chịu n n c a viên gạch th o các cấp phối khác nhau các thời
i m3
4
và
ngày. T ây ác ịnh ư c cấp phối h p lý
tạo ra viên
gạch không nung có ch tiêu cơ lý áp ng yêu c u t ra. K t uả nghiên c u cho thấy:
cấp phối g m i măng PCB4 v i
khối lư ng á mạt và 3
khối lư ng cát v n i n
ạn Ninh - Khánh H a và m t lư ng nư c h p lý
ản uất ư c viên gạch không nung
có mác
th o yêu c u và có các ch tiêu cơ lý khác có th
dụng làm gạch ây dựng
áp ng ư c các tiêu chu n hiện hành.
Từ khóa: Gạch không nung
trưng cơ lý c a gạch không nung.
á mạt, cát ven bi n, cấp phối gạch không nung
c
RESEARCH ON USAGE OF VAN NINH - KHANH HOA COASTAL SAND
TO PRODUCE THE UNFIRED BRICK
Summary: This research studied combination of Van Ninh - Khanh Hoa coastal
sand in the aggregate composition to produce the adobe brick of mark M7,5. The Van Ninh
- Khanh Hoa coastal sand, whose physical-mechanical and chemical properties meet the
current construction standards, will be mixed with grit in certain percentages. Determining
the compressive strength of the bricks according to different aggregates at the times of 3, 7,
14, 21, 28, 60 and 90 days. From this point to determine the reasonable aggregate to create
the unfired bricks with physical-mechanical criteria satisfying the set requirements.The
research results indicated that the aggregate including the cement PCB40 with 65% of grit
volume and 35% of Van Ninh - Khanh Hoa coastal sand and a reasonable water amount
will produce the adobe bricks of mark M7,5 that satisfy requirements, have other physical mechanical criteria and can be used as construction bricks to meet the current standards.
Keywords: adobe brick, grit, coastal sand, unfired brick aggregate, physicalmechanical characteristics of adobe bricks.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CA ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN ĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn ề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c u................................................................................................2
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên c u.........................................................................................3
. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c a ề tài ................................................................3
6. Cấu trúc c a luận văn ..............................................................................................3
CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ GẠCH KH NG N NG - NGHI N C
DỤNG C T
N BI N T ONG X
D NG ............................................................4
1.1. Tổng quan về gạch không nung................................................................................4
. . . Định nghĩa và phân loại gạch không nung ........................................................4
1.1.2. Các thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu ....................................6
. .3. Các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung ............................................................7
. .4. Ưu như c i m c a gạch i măng cốt liệu ........................................................9
1.2. Gi i thiệu các loại vật liệu ch tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa .....................................................................................................................10
1.2.1. Tình hình sản xuất, s dụng và hư ng phát tri n c a gạch không nung
Việt Nam ....................................................................................................................10
1.2.2. Các loại vật liệu ch tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh - Khánh Hòa
....................................................................................................................................12
1.3. Tổng quan về việc nghiên c u s dụng cát ven bi n trong sản xuất vật liệu xây
dựng ...............................................................................................................................13
1.3.1. Các nghiên c u ng dụng cát mịn có ngu n gốc t cát bi n ch tạo bê tông
i măng.......................................................................................................................13
1.3.2. Khai thác s dụng cát mịn có ngu n gốc t cát bi n
làm vật liệu xây dựng
....................................................................................................................................18
1.3.3. Ảnh hư ng c a cát hạt mịn có ngu n gốc t cát bi n trong quá trình ch tạo,
s dụng gạch không nung ..........................................................................................18
1.4. Gi i thiệu về ngu n cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa .....................................19
1.5. Nhận t chương ..................................................................................................20
CHƯƠNG . CƠ Ở X C Đ NH C C CH TI
CƠ Ý C A C C TH NH
PHẦN C P PH I
C A GẠCH KH NG N NG ................................................22
. . Xác ịnh và ánh giá các t nh chất cơ lý hóa học c a cát ven bi n Vạn Ninh Khánh Hòa .....................................................................................................................22
. . . Đ c i m môi trường bi n khu vực Vạn Ninh - Khánh Hòa........................22
. . . Xác ịnh và ánh giá các t nh chất cơ lý hóa học c a cát ven bi n Vạn Ninh Khánh Hòa .................................................................................................................22
. . Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a i măng .................................................................27
.3. Cát ông ..................................................................................................................27
.4. Đá mạt.....................................................................................................................29
. . Nư c .......................................................................................................................30
. . Phương pháp ác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung .............................30
. . . K ch thư c và m c sai lệch .............................................................................30
2.6.2. Yêu c u về tính chất cơ lý................................................................................31
2.7. Nh ng y u tố ảnh hư ng n c trưng cơ lý c a gạch không nung .....................32
2.7.1. Ảnh hư ng c a hàm lư ng muối ch a trong cát ven bi n...............................32
2.7.2. Ảnh hư ng c a tỷ lệ cát mịn v n i n thay th cát sông trong hỗn h p v a xi
măng ...........................................................................................................................32
. .3. Hàm lư ng và tính chất c a cốt liệu ................................................................32
2.7.4. Phụ gia tăng dẻo ...............................................................................................32
2.7.5. Phụ gia ông k t nhanh ....................................................................................33
. . . Cường
chịu nén c a gạch không nung tăng th o thời gian ........................33
. . . Điều kiện môi trường bảo dưỡng .....................................................................33
. . . Điều kiện thí nghiệm........................................................................................33
2.8. Nhận t chương ..................................................................................................33
CHƯƠNG 3: X C Đ NH C C CH TI
CƠ Ý C A GẠCH KH NG N NG
DỤNG C T
N BI N ẠN NINH - KH NH H A T ONG TH NH PHẦN C P
PH I ..............................................................................................................................34
3.1. Xây dựng thành ph n cấp phối và cho gạch không nung có mác gạch M7,5
không dụng cát v n i n ạn Ninh trong thành ph n cấp phối ...............................34
3. . . Xây dựng thành ph n cấp phối ........................................................................34
3.1.2. Quy trình sản xuất mẫu gạch không nung .......................................................35
3. .3. Xác ịnh cường
chịu n n c a gạch không nung v i các cấp phối và cấp
phối .........................................................................................................................36
3.2. Xây dựng thành ph n cấp phối cho gạch không nung có mác gạch
có
dụng cát v n i n ạn Ninh trong thành ph n cấp phối ...............................................38
3. . . Xây dựng cấp phối 3 và 4 ................................................................................38
3.2.2. Quy trình nén mẫu ác ịnh cường
chịu nén c a gạch không nung...........39
3.3. Xác ịnh các ch tiêu cơ lý khác c a gạch không nung th o các cấp phối th
nghiệm ...........................................................................................................................44
3.3. .Xác ịnh k ch thư c, khối lư ng, màu sắc và khuy t tật ngoại quan ...............44
3.3. . Xác ịnh
rỗng..............................................................................................45
3.3.3. Xác ịnh
hút nư c .......................................................................................47
3.3.4. Xác ịnh
thấm nư c ....................................................................................48
3.4. Nhận t chương 3..................................................................................................50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH .......................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53
QUYẾT Đ NH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN ĂN THẠC Ĩ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC
BẢN SAO KẾT LUẬN C A HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT C A CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Yêu c u cường
chịu n n
hút nư c và thấm nư c............................8
Bảng . . K t uả ác ịnh hàm lư ng clorua và hàm lư ng ulphat trong cát v n i n
ạn Ninh - Khánh H a...................................................................................25
Bảng 2.2. Thành ph n hạt c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m Môn Vân Phong - Vạn Ninh ...................................................................................25
Bảng 2.3. Các tính chất cơ lý c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m
Môn - Vân Phong - Vạn Ninh ........................................................................26
Bảng .4. Các ch tiêu cơ lý c a i măng Nghi ơn PCB4 .........................................27
Bảng 2.5. Thành ph n hạt mô un
l n c a cát sông Diên Khánh ...........................28
Bảng 2.6. Các tính chất cơ lý c a cát sông Diên Khánh ...............................................28
Bảng 2.7. Thành ph n hạt c a á mạt ...........................................................................29
Bảng 2.8. Các ch tiêu cơ lý c a á mạt ........................................................................29
Bảng . . K ch thư c và m c sai lệch k ch thư c c a viên gạch bê tông (mm) ...........31
Bảng . . Quy ịnh về quan sát ngoại quan c a viên gạch bê tông ............................31
Bảng 2.11. Yêu c u cường chịu n n
hút nư c và
thấm nư c........................31
Bảng . . Đ rỗng
hút nư c c a viên gạch ...........................................................32
Bảng 3. . T lệ thành ph n cấp phối c a các cấp phối và cấp phối ( m3)..............34
Bảng 3. . K t uả n n mẫu 3 ngày tuổi cấp phối và ..............................................36
Bảng 3.3. K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ..............................................37
Bảng 3.4. K t uả n n mẫu 4 ngày tuổi cấp phối và ............................................37
Bảng 3. . K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ............................................37
Bảng 3. . K t uả n n mẫu ngày tuổi cấp phối và ............................................38
Bảng 3. . T lệ thành ph n cấp phối c a các cấp phối 3 và cấp phối 4 ( m3)..............39
Bảng 3.8. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a cấp phối 3 và 4 3 ngày tuổi ...40
Bảng 3.9. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a cấp phối 3 và 4
ngày tuổi ...40
Bảng 3.10. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a cấp phối 3 và 4
4 ngày tuổi
........................................................................................................................41
Bảng 3.11. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a cấp phối 3 và 4
ngày tuổi
........................................................................................................................41
Bảng 3.12. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a cấp phối 3 và 4
ngày tuổi
........................................................................................................................41
Bảng 3.13. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a các cấp phối
ngày tuổi ...42
Bảng 3.14. K t quả thí nghiệm cường
chịu nén c a các cấp phối
ngày tuổi ...42
Bảng 3.15. K t quả ác ịnh k ch thư c, khối lư ng, khuy t tật ngoại quan c a viên
gạch th o các cấp phối ...................................................................................45
Bảng 3.16. K t quả ác ịnh
rỗng c a viên gạch theo các cấp phối ........................46
Bảng 3.17. K t quả ác ịnh
hút nư c c a viên gạch theo các cấp phối .................47
Bảng 3.18. K t quả ác ịnh
thấm nư c c a viên gạch theo các cấp phối ..............49
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Gạch i măng không nung 4 và lỗ dụng phổ i n .................................10
Hình . . Thành ph n hạt c a cát i Vạn Ninh ..........................................................15
Hình .3. Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i
cát ông
cát i ..............15
Hình .4. Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i
cát ông
cát i ..............16
Hình . . Thành ph n hạt c a hỗn h p cát v i
cát ông
cát i ..............16
Hình . . Sự phát tri n cường chịu nén c a bê tông ng v i các ngày tuổi ............17
Hình . . Cát v n i n - i cát Đ m môn (trái và i cát H n Gốm (phải ...............20
Hình 2.1. Đ i cát tại Đ m Môn - Vân Phong - Vạn Ninh .............................................22
Hình 2.2. Bi u
thành ph n hạt c a cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa lấy tại Đ m
Môn - Vân Phong - Vạn Ninh .................................................................26
Hình .3. Bi u
thành ph n hạt c a cát sông Diên khánh..........................................28
Hình .4. Bi u
thành ph n hạt c a á mạt................................................................30
Hình 3. . Nhà máy và dây chuyền sản xuất gạch không nung......................................35
Hình 3. . Bi u
cường
chịu n n c a các cấp phối và .....................................38
Hình 3.3. Bi u
phát tri n cường
chịu nén c a các mẫu thí nghiệm t cấp phối
n cấp phối 4 th o thời gian ...................................................................43
Hình 3.4. Bi u
rỗng c a viên gạch ......................................................................46
Hình 3.5. Bi u
hút nư c c a viên gạch ...............................................................48
Hình 3.6. Bi u
thấm nư c c a viên gạch ............................................................49
Hình 3.7. Bi u
tổng h p rỗng
hút nư c và thấm nư c c a viên gạch ......50
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nh ng năm ua Ch nh ph
tập trung ch ạo phát tri n vật liệu xây
không nung
t ng ư c thay th gạch ất sét nung, nhằm giảm thi u lư ng khí thải
gây hiệu ng nhà kính t các cơ
sản xuất gạch ất sét nung, góp ph n bảo vệ môi
trường; hạn ch việc s dụng ất nông nghiệp
sản xuất gạch xây, gi diện t ch ất
nông nghiệp, góp ph n ảm bảo an ninh lương thực.
Thực hiện chương trình phát tri n vật liệu ây không nung trên ịa bàn t nh
Khánh Hòa, UBND t nh
an hành Ch thị số 22/2013/CT-UBND ngày 23/12/2013
về l trình chấm d t hoạt ng sản xuất gạch ất sét nung bằng lò th công, lò th
công cải ti n và l
ng liên tục; tăng cường s dụng và phát tri n vật liệu xây không
nung trên ịa bàn t nh Khánh Hòa [1].
Ngày 24/12/2012, B Chính trị
an hành K t luận số 53-KL/TW về xây dựng,
phát tri n t nh Khánh H a n năm
và t m nhìn n 2030 [2]
ng ý ch trương
xây dựng Khánh Hòa tr thành ô thị trực thu c Trung ương. Ngày 22/3/2017, B
Chính trị
an hành k t luận số 21-K /TW ng ý cho thành lập Đơn vị hành chính kinh t
c biệt Bắc Vân Phong trực thu c t nh Khánh Hòa [3]. Ngày / /
ăn
phòng Chính ph
an hành văn ản số 8489/VPCP-QHĐP về việc ch trương lập
Quy hoạch tổng th phát tri n KTXH Đơn vị hành chính - kinh t
c biệt Bắc Vân
Phong và iều ch nh Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh t Vân Phong, t nh Khánh
Hòa [4]. Đây là nh ng ch trương l n c a Đảng Nhà nư c làm tiền ề khu vực Bắc
Vân Phong nói riêng và t nh Khánh Hòa nói chung khai thác tốt nhất các tiềm năng
khu vực có l i th vư t tr i, thu hút mạnh ngu n vốn u tư công nghệ cao phương
th c quản lý m i tiên ti n, hình thành khu vực tăng trư ng cao, tạo thêm ngu n lực và
ng lực, góp ph n thúc y nhanh phát tri n và tái cơ cấu kinh t cho t nh, vùng và cả
nư c.
Ngày 07/12/2017, H i ng Nhân dân t nh Khánh Hoà
ra Nghị quy t thông
ua ề án c a UBND t nh về việc thành lập ơn vị hành chính - kinh t
c biệt Bắc
Vân Phong thu c t nh Khánh Hoà.
UBND t nh Khánh Hòa cho bi t t nay n năm
ơn vị hành chính - kinh
t Bắc Vân Phong dự ki n c n 53.000 t
ng xây dựng hạ t ng kỹ thuật, 46.500 t
ng xây dựng cơ
hạ t ng xã h i. Đ ng thời, khâu giải phóng m t bằng cũng c n
15.000 t
ng và 80 t
ng làm quy hoạch.
Huyện Vạn Ninh - t nh Khánh Hòa thu c Đ c khu hành chính - kinh t Bắc Vân
Phong trong tương lai g n nơi ây phát tri n mạnh m . Do ó nhu c u về vật liệu
xây dựng cho u tư ây dựng các công trình là rất l n. Trong nh ng năm g n ây
2
ngu n tài nguyên cát sông, suối tại huyện Vạn Ninh ngày d n cạn kiệt, thi u cát cho
xây dựng ngày m t tr m trọng. Việc khai thác cát xây dựng quá m c, không nh ng
góp ph n làm suy kiệt ngu n tài nguyên cát mà còn là nguyên nhân gây xói l bờ
sông, ất canh tác, ảnh hư ng l n n sản xuất và sinh hoạt ình thường c a nhân dân.
Trư c tình hình trên và nhu c u phát tri n cho tương lai c a Đ c khu hành
chính - kinh t Bắc Vân Phong thì phải tìm ki m ngu n cát khác thay th ngu n cát
sông, suối ang d n cạn kiệt, nhất là tận dụng ư c ngu n vật liệu cát d i dào, sẵn có
tại ịa phương giảm b t chi phí xây dựng công trình và nh ng hệ lụy về môi trường
c a việc khai thác cát t sông, suối.
Bờ bi n Vạn Ninh dài khoảng
km có nơi núi lan ra át i n; nhiều h
ập
nư c
i cát … và có con ông ch nh là ông Đ ng Điền và sông Hiền ương trong
ó cát trắng Đ m Môn và i cát Hòn Gốm có tr lư ng rất l n. Ven bi n t Cổ
n
Đ m ôn có d y i cát chạy dài hàng chục kilômét. Đây là khu vực cát nhảy, cát bay
ảnh hư ng n sản xuất và ời sống c a người dân. Trong khi ó t ao ời nay, loại
cát này h u như không ư c s dụng trong xây dựng cũng như sản xuất vật liệu xây
dựng. N u khai thác và s dụng loại cát này trong sản xuất gạch không nung s góp
ph n m lại nhiều hiệu quả về kinh t , xã h i môi trường... Muốn vậy c n có nh ng
nghiên c u cụ th trong việc s dụng loại cát này trong sản xuất gạch không nung.
Do ó ề tài “Nghiên cứu sử dụng cát ven biển Vạn Ninh - Khánh Hòa để
sản xuất gạch không nung” kỳ vọng s m ra hư ng nghiên c u m i nhằm tạo ra sản
ph m gạch không nung áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật, tận dụng ư c ngu n vật
liệu ịa phương thân thiện v i môi trường, áp ng nhu c u xây dựng ngày càng l n
c a khu vực Bắc Vân Phong nói riêng và c a t nh Khánh Hòa nói chung. Do ó ề tài
rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung s dụng cát ven bi n Vạn
Ninh - Khánh Hòa trong thành ph n cấp phối.
- Xác ịnh thành ph n cấp phối h p lý gi a i măng á mạt và cát v n i n
Vạn Ninh - Khánh H a
sản xuất gạch không nung có các ch tiêu cơ lý áp ng
mục tiêu t ra.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: gạch i măng không nung.
- Phạm vi nghiên cứu: xác ịnh các c trưng cơ lý trong phòng thí nghiệm c a
gạch i măng không nung s dụng cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa trong thành
ph n cấp phối. Sản xuất gạch mác
v i thời gian khảo át n 90 ngày k t ngày
ch tạo.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên c u lý thuy t gạch không nung, ngu n cát ven bi n khu vực Vạn
Ninh- Khánh Hòa, cấp phối gạch không nung, thí nghiệm ác ịnh các tính chất cơ lý
c a gạch không nung.
- Khảo át thực nghiệm ằng cách thay th th o nh ng t lệ nhất ịnh cát sông
ằng cát v n i n khu vực ạn Ninh - Khánh H a
ản uất gạch không nung.
H a
- Đánh giá t nh khả thi c a việc s dụng cát ven bi n khu vực Vạn Ninh - Khánh
thay th cát truyền thống sản xuất gạch không nung.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Tìm ra tỷ lệ ph n trăm h p lý
thay th m t ph n cát sông dùng trong ch tạo
sản xuất gạch không nung bằng cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh H a. T ó m ra
hư ng nghiên c u âu hơn nhằm ề xuất tận dụng ngu n cát ven bi n sẵn có; s dụng
ti t kiệm, hiệu quả ngu n tài nguyên cát sông, cát suối ngày càng khan hi m áp ng
nhu c u xây dựng ngày càng l n c a khu vực Bắc Vân Phong nói riêng và c a t nh
Khánh Hòa nói chung.
6. Cấu trúc của luận văn
u
1. Lý do chọn ề tài
2. Mục tiêu nghiên c u
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên c u
4. Phương pháp nghiên c u
. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c a ề tài
Chương . Tổng quan về gạch không nung - Nghiên c u
trong ây dựng
Chương . Cơ
gạch không nung
dụng cát v n i n
ác ịnh các ch tiêu cơ lý c a các thành ph n cấp phối và c a
Chương 3. Xác ịnh các ch tiêu cơ lý c a gạch không nung
i n ạn Ninh - Khánh H a trong thành ph n cấp phối
K t luận và ki n nghị
dụng cát v n
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG - NGHI N C
ỤNG C T V N I N T ONG
NG
1.1. Tổng quan về gạch không nung
1.1.1. Định nghĩa và phân loại gạch không nung
Gạch không nung là m t loại gạch mà au nguyên công ịnh hình thì tự óng
rắn ạt các ch số về cơ học như cường
nén, uốn
hút nư c... mà không c n qua
nhiệt , không phải s dụng nhiệt
nung nóng ỏ viên gạch nhằm tăng
bền c a
viên gạch. Đ bền c a viên gạch không nung ư c gia tăng nhờ lực ép ho c rung ho c
cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành ph n k t dính c a chúng.
Về bản chất c a sự liên k t tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch ất nung.
Quá trình s dụng gạch không nung, do các phản ng hoá á c a nó trong hỗn h p tạo
gạch s làm tăng d n
bền theo thời gian. Các nghiên c u và thực tiễn ây dựng cho
thấy: bền
rắn chắc c a viên gạch không nung tốt hơn gạch ất sét nung,
ư c
ki m ch ng tất cả các nư c trên th gi i như Mỹ Đ c, Trung Quốc, Nhật Bản...
Gạch không nung ư c dùng thay th gạch nung
ây tường phổ bi n trong
các công trình xây dựng như ây nhà nhà ư ng, các dự án nhà cao t ng căn h cao
cấp, biệt thự
c biệt các dự án s dụng ngu n vốn ngân ách như trụ s các s ban
ngành trường học ký túc á các công trình nhà ư ng, phòng hát c n cách âm, cách
nhiệt. Các dự án l n
và ang ư c xây bằng gạch không nung như: K angnam Hà
N i; andmard Tow r ( ường Phạm Hùng, Hà N i); Ha ico Tow r ( ường Phạm ăn
Đ ng, Hà N i); dự án Sam Sung khu Công Nghệ Cao (Quận 9, H chính Minh); dự án
Trường b i dưỡng cán
tài chính tại õ ăn Hát (H Chí Minh); Trung tâm thương
mại Lotte Nha Trang - Khánh Hòa; Cục thu t nh Khánh Hòa; Chi cục thu thành phố
Nha Trang - Khánh Hòa và rất nhiều các công trình khác c a t nh Khánh Hòa cũng
như trên cả nư c.
Gạch không nung có các loại ch y u như au:
- Gạch không nung i măng cốt liệu (gạch i măng cốt liệu), c n ư c gọi là
gạch blốc (block) ho c là Gạch ê tông ư c tạo thành t hỗn h p cấp phối g m xi
măng và m t trong các cốt liệu au ây: mạt á cát vàng cát n
nhiệt iện, ph
thải công nghiệp ất,... Loại gạch này ư c sản xuất và s dụng nhiều nhất trong các
loại gạch không nung (khoảng 85%). Trong các công trình thì loại gạch không nung
này chi m t trọng l n nhất. Loại gạch này thường có cường
chịu lực tốt (trên 75
kg/cm²), khối lư ng th t ch l n (thường trên 1.900 kg/m³), khả năng chống thấm, cách
âm cách nhiệt tốt loại gạch có lỗ thì khối lư ng th tích t .3
n 1.800 kg/m³.
Đây là loại gạch ư c khuy n khích s dụng nhiều nhất và ư c ưu tiên phát tri n
mạnh nhất. Nó áp ng rất tốt các tiêu chí về kỹ thuật, k t cấu môi trường phương
5
pháp thi công. Loại gạch này dễ s dụng, dùng v a thông thường.
- Gạch không nung Papanh, là loại gạch ư c tạo nên t nguyên liệu chính là x
than ng thời ư c nén cùng v i m t lư ng vôi nhỏ ho c i măng
liên k t lại v i
nhau. Quy trình sản xuất gạch Papanh hiện nay còn d ng m c khá th công. Người
th làm gạch Papanh s ti n hành óng gạch bằng tay thông qua m t cái khuôn tạo
hình sẵn ho c cũng có th ư c làm bằng máy nhưng v i công suất rất nhỏ, lực rung
ép thấp. à ây cũng ch nh là lý do vì ao cường
chịu lực c a gạch Papanh ch phù
h p v i việc dùng
xây, s a các công trình phụ. Theo số liệu nghiên c u về gạch
Papanh thì t lệ i măng trong nó ch chi m 8% so v i các nguyên vật liệu khác.
Trên thực t thì các loại gạch không nung như gạch Papanh
ư c s dụng
nư c ta t rất lâu nhưng do phương tiện sản xuất ơ ài nên nó chưa ư c phổ bi n
r ng rãi. S dụng gạch không nung nói chung và gạch không nung Papanh nói riêng
mang n cho ch
u tư khá nhiều l i ích như: giá thành thấp, thi công nhanh gọn.
Không ch có vậy do ư c cấu tạo t nh ng chất liệu tự nhiên không dùng hóa chất
hay phụ gia c hại nên s dụng gạch không nung Papanh cho các hạng mục công
trình xây dựng còn góp ph n không nhỏ trong việc bảo vệ môi trường.
Bên cạnh nh ng l
cách âm, cách nhiệt và
bạn s dụng gạch không
giảm ư c ch ng t
i ích nói trên thì gạch không nung Papanh còn có khả năng
bằng phẳng khá tốt. Theo các chuyên gia xây dựng thì n u
nung Papanh cho m t hạng mục công trình nhất ịnh s ti t
n 20% chi phí cho toàn b hạng mục.
- Gạch không nung tự nhiên: t các bi n th và sản ph m phong hóa c a á
bazan. Loại gạch này ch y u s dụng các vùng có ngu n puzolan tự nhiên, hình
th c sản xuất tự phát, mang tính chất ịa phương, quy mô nhỏ,...
- Gạch bê tông nhẹ bọt: sản suất bằng công nghệ tạo bọt, khí trong k t cấu nên
tỷ trọng viên gạch giảm i nhiều và nó tr thành c i m ưu việt nhất c a loại gạch
này. Thành phành cơ ản: xi măng tro ay nhiệt iện, cát mịn, phụ gia tạo bọt ho c
khí, vôi,...
- Gạch bê-tông kh chưng áp: (Tên ti ng Anh: Autoclaved Aerated Concrete,
vi t tắt: AAC Đư c rất nhiều nư c trên th gi i ng dụng r ng rãi v i rất nhiều ưu
i m như thân thiện v i môi trường, siêu nhẹ, bền, ti t kiệm năng lư ng hóa thạch do
không phải nung ốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống
thấm rất tốt so v i vật liệu ất t nung. Nó c n ư c gọi là gạch bê-tông siêu nhẹ vì tỷ
trọng ch bằng 1/2 ho c thậm chí là ch bằng 1/3 so v i gạch ất nung thông thường.
Công trình xây dựng s giảm tải, giảm chi phí x lý nền móng và hệ thống k t cấu,
góp ph n giảm m c u tư ây dựng công trình t 7 y nhanh ti n
thi công
và hoàn thiện ph n bao che c a công trình lên 2 - 5 l n. Ngoài ra, khả năng cách âm và
cách nhiệt c a bê tông nhẹ rất cao, làm cho nhà ấm về mùa ông mát về mùa hè, ti t
6
kiệm iện năng ư i ho c iều hòa nhiệt ... K ch thư c thành ph m l n và chính xác
(100mm × 200mm × 600mm) giúp rút ngắn thời gian thi công và thời gian hoàn thiện.
Do gạch i măng cốt liệu ư c sản xuất và s dụng phổ bi n dư i ây trình
bày các loại vật liệu chính trong thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu.
1.1.2. Các thành phần cấp phối chế tạo gạch xi măng cốt liệu
Nh ng thành ph n cấp phối ch tạo gạch i măng cốt liệu g m: i măng cát
á mạt và m t số chất n khác như than hay tro bay nhiệt iện.
1.1.2.1. Xi măng
Là chất k t dính chính trong thành ph n cấp phối, sự hình thành và phát tri n
cường
c a gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào sự hình thành và phát tri n cường
c a i măng. Xi măng cũng là thành ph n quy t ịnh ảnh hư ng t
n 70%
giá thành giá thành m t viên gạch. Việc tối ưu ư c t lệ pha tr n i măng
giải
quy t ư c bài toán kinh t ối v i mỗi nhà sản xuất. T lệ pha tr n i măng trong
thành ph n cấp phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. Xi măng dụng là
các loại i măng hỗn h p PCB có phổ i n trên thị trường hiện nay.
1.1.2.2. Cát
Thường là cát sông ho c cát nhân tạo ư c nghiền t á ỏi cu i. Cát s dụng
trong thành ph n cấp phối phải áp ng ư c các yêu c u kỹ thuật sau: cát thô, kích
thư c hạt tương ối ng nhất ường kính hạt không uá 3. mm ảm bảo yêu c u vệ
sinh, tránh lẫn l n tạp chất ùn t v.v.. Cũng như i măng tỷ lệ pha tr n cát trong
thành ph n cấp phối tùy thu c vào yêu c u kỹ thuật c a viên gạch. V i t lệ pha tr n
h p lí s giúp cho viên gạch ư c mịn hơn tăng
th m mĩ áp ng các yêu c u kĩ
thuật. Không s dụng cát bi n hay cát nhiễm m n trong thành ph n cấp phối. Cát i,
cát ven bi n có thành ph n Cl-, SO42- nằm trong gi i hạn cho phép vẫn ư c s dụng.
1.1.2.3. Đá mạt
Trư c ây thành ph n cấp phối ch nh
sản xuất gạch i măng cốt liệu ch
y u là i măng và cát. Hiện nay, trong thành ph n cấp phối có thêm thành ph n á mạt
v i nh ng t lệ phối tr n các thành ph n hạt khác nhau, giúp ti t kiệm lư ng cát trong
thành ph n cấp phối. Đá mạt có ường kính nhỏ trong quá trình phối tr n s lấp kín
các lỗ trống gi a các hạt cát, giúp viên gạch c chắc tăng khả năng chống thấm. Hiện
nay, có m t số nhà sản xuất ch s dụng i măng và á mạt trong thành ph n cấp phối,
giúp ti t kiệm tối a lư ng cát, tuy nhiên viên gạch có cường
không cao, hình th c
ù ì
thấm nư c l n. Do ó người ta thường s dụng á mạt v i t lệ phối liệu
khác nhau cùng v i cát cải thiện các tính chất cơ l c a viên gạch.
Đá mạt là m t sản ph m có giá trị khá thấp
ư c tạo ra trong quá trình khai
7
thác và ch bi n á các mỏ khai thác á hay cơ
sản xuất á ây dựng. Trư c ây
nó thường bị bỏ i ho c không ư c quan tâm s dụng nhưng hiện nay là nguyên liệu
phổ bi n
sản xuất gạch không nung ho c s dụng
tôn nền nhà. Đá mạt có rất
nhiều vùng miền c a Việt Nam
c biệt là nh ng t nh có các mỏ khai thác á ây
dựng l n như Hà Nam, Ninh Bình, Hòa Bình ,Thanh Hóa, Lạng ơn Khánh Hòa,
Đ ng Nai Bình Dương ũng Tàu v.v. do ó là ngu n nguyên liệu khá d i dào. Tuy
vậy, hiện nay nó cũng tr nên hi m, có giá trị và có giá thành khá cao.
1.1.2.4. Nước
Nư c là thành ph n không th thi u
ch tạo gạch i măng cốt liệu. Chất
lư ng nư c yêu c u tương tự như chất lư ng nư c
tr n bê tông, v a. ư ng nư c
hòa tr n h p lí giúp cho viên gạch sau khi tạo hình s hình thành, phát tri n cường
và có cường
tối ưu nhất. Ngoài ra lư ng nư c h p lí s tạo ra tính công tác tốt
nhất, thuận tiện cho quá trình tạo khuôn, bảo dưỡng. T lệ nư c tùy thu c vào thành
ph n cấp phối và loại cấp phối s dụng, có th khác nhau m c dù lư ng i măng có th
giống nhau.
1.1.2.5. Các phụ gia, chất độn
Phụ gia, chất n ư c ưa vào trong thành ph n cấp phối
cải thiện m t số
tính chất c a viên gạch như: tăng khả năng chống thấm, chống rêu mốc. Hiện nay
có nhiều nghiên c u ưa thêm than, tro bay c a quá trình sản xuất công nghiệp khác
vào trong thành ph n cấp phối ch tạo gạch không nung. Ngu n cung x than, tro bay
khá d i dào t các nhà máy nhiệt iện l n trên cả nư c, c n ư c nghiên c u ng dụng
giúp tận dụng tốt ngu n thải ảnh hư ng n môi trường. Việc s dụng phụ gia s tối
ưu hóa ư c giá thành và chi phí sản xuất gạch i măng cốt liệu.
1.1.3. Các ch ti u cơ lý của gạch không nung
1.1.3.1. Cường độ chịu nén
Cường
chịu nén là ch tiêu cơ lý quan trọng nhất c a viên gạch. Tùy thu c
vào mục ch
dụng c a viên gạch mà cường
chịu nén yêu c u phải áp ng m t
giá trị tối thi u, chẳng hạn như gạch i măng cốt liệu dùng
ây tường, có th là
tường ngăn tường bao che, có th là tường v a làm tường bao che, v a làm tường
ngăn v a là tường chịu lực. Tuy nhiên, dù s dụng cho mục ch nào c a tường,
cường chịu nén c a viên gạch không ư c nhỏ hơn cường c a v a xây.
Do ư c ch tạo t i măng và các thành ph n cốt liệu như cát mạt á m t số
chất n, phụ gia và nư c nên cường
chịu nén c a gạch i măng không nung có th
rất cao, tùy thu c vào t lệ cấp phối, tối thi u ạt ư c t 3,5MPa tr lên. Tùy theo các
yêu c u s dụng, gạch i măng không nung thường có cường
chịu nén bằng ho c
l n hơn gạch nung ất sét, trong nhiều trường h p cường
chịu nén c a gạch xi
8
măng không nung cao hơn nhiều l n so v i gạch nung truyền thống. Theo TCVN
6477:2016 [5], tiêu chu n kỹ thuật c a gạch i măng cốt liệu ng v i mác như uy
ịnh trong Bảng 1.1 dư i ây:
Bảng 1.1. Yêu cầu cường độ chịu nén, độ hút nước và độ thấm nước
ác gạch
M3,5
M5,0
M7,5
M10,0
M12,5
M15,0
M20,0
2
Cường chịu nén, MPa
Đ hút Đ thấm nư c l/m .h,
Khối lư ng
không l n hơn
nư c
Trung bình
Nhỏ nhất viên gạch
khối lư ng
cho a mẫu
cho m t mẫu kg, không
không l n Gạch ây Gạch ây
th không
l n hơn
th
không trát có trát
hơn
nhỏ hơn
3,5
3,1
14
5,0
4,5
7,5
6,7
10,0
9,0
20
0,35
16
12,5
11,2
12
15,0
13,5
20,0
18,0
Tùy theo yêu c u s dụng có th ch tạo ư c gạch i măng không nung có
cường
chịu nén khác nhau bằng cách thay ổi thành ph n cấp phối. Đây là l i th
kỹ thuật so v i gạch nung. Cường
chịu nén c a viên gạch không nung phát tri n
theo thời gian và ạt ư c cường
thi t k sau khoảng thời gian bảo dưỡng nhất ịnh
(cường
28 ngày). Có th tăng nhanh tốc
phát tri n cường
c a gạch i măng
không nung n u áp dụng hiệu quả ch
bảo dưỡng thích h p.
1.1.3.2. Khối lượng thể tích
Gạch i măng cốt liệu có khối lư ng th tích khá l n, l n hơn o v i gạch ất
nung truyền thống. Đối v i viên gạch hoàn toàn c, khối lư ng th tích có th ạt n
2050 kg/m3. Khối lư ng th tích l n là m t bất l i làm tăng giá trị tải trọng bản thân
ối v i tường ây làm tăng tải trọng tác dụng lên k t cấu công trình nhất là các công
trình nhiều t ng s dụng gạch i măng cốt liệu làm tường chịu lực, bao che hay làm
vách ngăn. Hiện nay người ta
ch tạo gạch i măng cốt liệu có nhiều lỗ rỗng như
gạch nung truyền thống giúp giảm nhẹ trọng lư ng bản thân c a viên gạch. Tỷ lệ th
tích lỗ rỗng so v i th tích c a viên gạch có th ạt t 35% n
không vư t quá
65%, tùy vào t ng mẫu gạch khác nhau. Do ó khối lư ng th tích c a viên gạch xi
măng cốt liệu có lỗ rỗng giảm i khá nhiều ạt t 1.050kg/m3 n 1.365kg/m3. Khối
lư ng th t ch tương ối nhỏ c a gạch i măng không nung có lỗ rỗng hoàn toàn phù
h p v i các công trình xây dựng, k cả nhà cao t ng.
1.1.3.3. Độ hút nước
Đ hút nư c là khả năng hút và ch a nư c vào trong viên gạch ư c tính bằng
t lệ ph n trăm khối lư ng nư c và khối lư ng toàn viên gạch ho c t lệ ph n trăm th
9
tích nư c mà viên gạch hút vào so v i th tích tự nhiên c a toàn viên gạch. Đ hút
nư c c a gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào
rỗng
c tính c a lỗ rỗng và thành
ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch. Đ hút nư c càng l n thì làm tăng khối lư ng c a
viên gạch trong iều kiện m ư t do ó làm tăng tải trọng bản thân. Bên cạnh ó
hút nư c càng cao, làm giảm khả năng chịu lực c a viên gạch khi hút nư c, giảm khả
năng cách nhiệt. Theo Bảng 1.1
hút nư c c a gạch i măng cốt liệu không l n hơn
14% (v i gạch mác M3,5 và M5,0) và không l n hơn
ối v i gạch có mác t
M7,5 tr lên.
1.1.3.4. Độ thấm nước
Đ thấm nư c ư c tính bằng th t ch nư c thấm qua m t ơn vị diện tích bề
m t c a viên gạch ti p xúc v i nư c (ml/m2.h). Gạch có
thấm nư c càng nhỏ, khả
năng chống thấm càng cao. Theo Bảng 1.1
thấm nư c c a gạch i măng cốt liệu
2
không vư t quá 350 ml/m .h . Nhìn chung, gạch i măng cốt liệu có khả năng chống
thấm thấp hơn các loại gạch ất nung truyền thống. Cũng như
hút nư c
thấm
nư c c a viên gạch i măng cốt liệu phụ thu c vào
rỗng
c tính c a lỗ rỗng và
thành ph n c a vật liệu tạo nên viên gạch.
1.1.3.5. Độ rỗng
Đ rỗng c a viên gạch i măng cốt liệu là tỷ lệ ph n trăm c a th tích lỗ rỗng
so v i th tích c a viên gạch. Gạch có
rỗng càng l n thì khối lư ng th tích càng
nhỏ. Đ rỗng c a viên gạch cũng có ảnh hư ng l n n
hút nư c và
thấm nư c
c a viên gạch. Th o TC N 4 :
rỗng c a viên gạch i măng cốt liệu không
vư t uá
. Quy ịnh
rỗng tối a
ảm bảo khả năng chịu lực c a viên gạch.
1.1.4. Ưu nhược điểm của gạch xi măng cốt liệu
1.1.4.1. Ưu điểm
- Ti t kiệm ư c nhiên liệu năng lư ng (than, c i v.v.
ư c tình trạng ch t phá r ng và ô nhiễm môi trường.
ốt, nung, tránh
- Nguyên vật liệu sản xuất phong phú, sản ph m a dạng, phân bố h u như
cả các vùng miền trên cả nư c.
tất
- Sản xuất v i dây chuyền hiện ại, ít tốn nhân công.
- Có cường
cao
áp ng theo các nhu c u s dụng khác nhau.
- Khả năng cách âm cách nhiệt tốt.
- Có k ch thư c l n nên rút ngắn thời gian thi công, ti t kiệm v a xây.
- Khi c n có th dễ dàng thay ổi ki u dáng và k ch thư c trong thi công ( c
biệt gạch v a hè), trong quá trình s dụng có th tháo gỡ viên gạch cũ
xây dựng
10
gạch m i m t cách nhanh chóng.
- Hình dáng và màu sắc các viên gạch a dạng.
- Quá trình sản xuất không quá phụ thu c vào thời ti t nắng mưa.
1.1.4.2. Nhược điểm
- S dụng cát làm nguyên liệu nên làm cho nhu c u khai thác cát tăng cao.
- Có giá thành cao hơn o v i gạch nung truyền thống.
- Trong quá trình sản xuất và thi công không gây ô nhiễm nhưng lại s dụng rất
nhiều nh ng nguyên liệu th ph m gây ô nhiễm như i măng
t nhôm, b t á v.v…
- Không linh hoạt khi thi t k ki n trúc v i nhiều góc cạnh, không có khả năng
chống thấm tốt, dễ gây n t tường do co giãn nhiệt v.v…
Hình 1.1. Gạch xi măng không nung 4 và
lỗ ử ụng h
iến
1.2. Giới thiệu các loại vật liệu chế tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa
1.2.1. Tình hình sản xuất, sử dụng và hướng phát triển của gạch không
nung ở Việt Nam
T nh ng năm
iệt Nam
ản xuất và s dụng nhiều loại gạch i măng
cốt liệu trên cơ chất k t dính vôi - x nhiệt iện puzơlan cốt liệu là á mạt, cát, v.v.
làm vật liệu ây tường, tuy nhiên ch sản xuất m c th công nhỏ lẻ, yêu c u kĩ thuật
không cao lư ng sản xuất ch áp ng tiêu dùng cho m t b phận dân cư trong các
công trình có qui mô không quá l n.
Đ n nh ng thập niên 80, 90 m t số dây chuyền sản xuất gạch gạch i măng cốt
liệu v i quy mô công nghiệp
ư c u tư ây dựng. Đ n năm
cả nư c có tổng
số 23 dây chuyền theo công nghệ c a Italia, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, C ng hoà liên
ang Đ c, Nhật Pháp ư c ưa vào ản xuất v i tổng công suất 281 triệu viên không
k các cơ sản xuất th công, nhỏ lẻ các ịa phương khoảng 45 triệu viên.
11
V i nh ng ưu i m vư t tr i so v i gạch ất nung truyền thống, gạch không
nung ang d n là m t i m mạnh về công nghệ trong công nghiệp xây dựng nư c ta
và ang rất ư c quan tâm. Cụ th , theo Quy t ịnh số
/
/QĐ-TTg về việc
Quy hoạch tổng th ngành công nghiệp vật liệu xây dựng n năm
và ịnh hư ng
n 2020 [6]
ư c th tư ng Chính ph phê duyệt ngày 01/08/2001, phải phát tri n
gạch không nung thay th gạch ất nung t
n
vào năm
và
n
3
vào năm
óa ỏ hoàn toàn gạch ất nung th công vào năm
.
Quy t ịnh số
/
/QĐ-TTg c a th tư ng chính ph phê duyệt quy hoạch
tổng th phát tri n vật liệu xây dựng việt nam n năm
[ ]. Theo l trình
ư c
iều ch nh cho phù h p v i tình hình thực t , tỷ lệ vật liệu xây không nung trên tổng
số vật liệu ây vào các năm
là
n năm
tăng lên t 20 - 25% và
b t phá vào năm
v i3
n 40%; ng dụng các công nghệ m i trong sản xuất
vật liệu xây dựng, các sản ph m vật liệu m i ti t kiệm năng lư ng, thân thiện môi
trường và phát tri n bền v ng.
Trư c thực trạng s dụng vật liệu nung Việt Nam vẫn còn chi m t lệ cao t
90 - 95% có th gây ô nhiễm môi trường và hiệu ng nhà kính, ảnh hư ng n diện
tích ất canh tác, Th tư ng Chính ph
phê duyệt Chương trình phát tri n vật liệu
xây dựng không nung n năm
(Quy t ịnh số
/QĐ-TTg ngày 28/04/2010
[8]) nhằm khuy n kh ch và thúc y sản xuất vật liệu không nung trong lĩnh vực xây
dựng. V i mục tiêu cụ th : phát tri n sản xuất và s dụng vật liệu xây không nung thay
th gạch ất t nung ạt tỷ lệ 20 vào năm
3 -4
vào năm
; hàng
năm dụng khoảng 15 - 20 triệu tấn ph thải công nghiệp (tro x nhiệt iện, x lò cao,
v.v.
sản xuất vật liệu xây không nung, ti t kiệm ư c khoảng .
ha ất nông
nghiệp và hàng trăm ha diện t ch ất ch a ph thải; ti n t i xoá bỏ hoàn toàn các cơ
sản xuất gạch ất sét nung bằng lò th công, lò tuynel.
Ngày 16/4/2012 Th tư ng Chính ph ban hành Ch thị số 10/CT-TTg về việc
tăng cường s dụng vật liệu xây không nung và hạn ch sản xuất, s dụng gạch ất sét
nung [9]. Trong Thông tư ố 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 c a B ây dựng về
việc uy ịnh dụng vật liệu không nung trong các công trình ây dựng [ ] nêu rõ:
- Các công trình xây dựng ư c u tư ằng ngu n vốn Nhà nư c th o uy ịnh
hiện hành bắt bu c phải s dụng vật liệu xây không nung theo l trình:
+ Tại các ô thị loại 3 tr lên phải s dụng 100% vật liệu xây không nung k t
ngày Thông tư này có hiệu lực.
+ Tại các khu vực còn lại phải s dụng tối thi u 50% vật liệu xây không nung
k t ngày Thông tư này có hiệu lực n h t năm
au năm
phải s dụng
100%.
12
- Các công trình xây dựng t 9 t ng tr lên không phân biệt ngu n vốn
n
năm
phải s dụng tối thi u 30% và t au năm
phải s dụng tối thi u 50%
vật liệu xây không nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây (tính theo th tích khối
xây).
Bên cạnh ó nhiều chính sách khuy n khích hỗ tr chuy n ổi u tư ản xuất
vật liệu m i (gạch không nung
an hành như: ư c miễn giảm thu thu nhập
doanh nghiệp ư c tranh th lãi suất ưu i c a chương trình k ch c u c a Chính
ph ...
Đ n nay, h u h t các ịa phương
nhận th c rõ ý nghĩa c a chương trình,
ng thời ề ra các biện pháp, k hoạch và l trình cụ th
phát tri n vật liệu xây
dựng không nung ti n t i hạn ch sản xuất và s dụng gạch ất sét nung.
H t năm
ản lư ng vật liệu gạch xây dựng không nung ạt g n 6,17 tỷ
viên/24,5 tỷ viên vật liệu xây dựng v i t lệ
ạt ch tiêu ề ra. Trong tháng u
năm
ản lư ng gạch không nung bao g m gạch nhẹ và gạch i măng cốt liệu l n
lư t là 0,11 tỷ viên ạt 105% và 0,95 tỷ viên ạt 102% so v i cùng kỳ năm
.
Tuy nhiên, trên thực t vật liệu thân thiện v i môi trường trong ó có gạch
không nung vẫn ang g p khó khăn trên thị trường ang rất vất vả cạnh tranh v i gạch
nung truyền thống. Tình hình này càng không khả quan thị trường nông thôn, vùng
sâu vùng xa, v.v.
Trong thời gian t i, Việt Nam ư c dự oán ti p tục thu hút nhiều ngu n vốn
u tư ây dựng l n t nư c ngoài
c biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc hai ối tác luôn
tìm ki m, s dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình c a mình, s là cơ h i
gạch không nung phát tri n hư ng t i d n thay th gạch nung trong xây dựng.
1.2.2. Các loại vật liệu chế tạo gạch không nung tại khu vực Vạn Ninh Khánh Hòa
Hiện nay trên ịa bàn khu vực huyện Vạn Ninh - Khánh Hòa có 02 nhà máy
sản xuất gạch không nung: Cơ
sản xuất gạch ngói xã Vạn Bình và Cơ
sản xuất
gạch ngói xã Vạn Phư c. Các vật liệu ch y u
sản xuất gạch không nung
ây
g m: i măng cát á ụi... Trên ịa bàn có nhiều loại i măng như: Nghi ơn, Phúc
ơn Thăng ong Holcim... Cát ư c khai thác ch y u tại các sông: Hiền ương,
Đ ng Điền. Các mỏ á g m: mỏ á Tân Dân
ạn Thắng, núi B Đà
ạn ương
Núi Đạn Xuân ơn uối Lu ng xã Vạn Thắng, suối Hàng xã Vạn Khánh...
Trong nh ng năm g n ây nhu c u s dụng vật liệu xây dựng: gạch, cát sông,
á... trên ịa àn tăng cao do nhiều công trình ư c xây dựng, dẫn n ngu n tài
nguyên sản xuất vật liệu xây dựng ngày càng khan hi m. Trong khi ó ngu n tài
nguyên cát ven bi n Vạn Ninh - Khánh Hòa v i tr lư ng rất l n mà chưa ư c khai
- Xem thêm -