BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
KC06/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM)
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU
TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp
Công nghệ cao – Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Liên
8390
Hà Nội – 2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
KC06/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM)
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU
TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan chủ trì đề tài
TS. Phạm Thị Liên
Lê Thanh Nhuận
Ban chủ nhiệm chương trình
Bộ Khoa học và Công nghệ
KT. Chủ nhiệm
P. Chủ nhiệm
Văn phòng các chương trình
trọng điểm cấp Nhà Nước
KT. Giám đốc
P. Giám đốc
TS. Phạm Hữu Giục
TS. Nguyễn Thiện Thành
Hà Nội, tháng 11 – 2010
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM THỰC NGHIỆM SINH HỌC NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2010
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan
Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu.
Mã số đề tài: KC06.03/06-10
Thuộc chương trình : Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”
Mã số chương trình: KC06/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Phạm Thị Liên
Ngày, tháng, năm sinh: 13 – 3 – 1957
Giới tính: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến Sỹ Nông nghiệp
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ
cao, Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: Tổ chức: 04.37560073; Nhà riêng: 04.38373357; Mobile: 0912859718
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công
nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp.
Địa chỉ tổ chức: Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Tập thể công ty Bông, Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công
nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: 04.37560073; FAX: 04.37557879
E-mail:
[email protected]
1
Website :
Địa chỉ : Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức : Lê Thanh Nhuận
Số tài khoản : 931.01.044
Ngân hàng, kho bạc : Kho bạc Nhà nước Từ Liêm, Hà Nội.
Tên cơ quan chủ quản đề tài : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH PHÍ
1. Thời gian thực hiện đề tài :
- Theo hợp đồng đã ký kết: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12
năm 2010.
- Thực tế thực hiện: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a. Tổng số kinh phí thực hiện: 2.650,0 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 2.250,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ cơ quan chủ trì: 300,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ nguồn khác: 100,0 triệu đồng
b. Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Theo kế hoạch
Thời gian
(tháng, năm)
1
năm 2007 &
2008
2
3
Thực tế đạt được
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(tháng, năm)
Ghi chú (số
Kinh phí
(Tr.đ)
đề nghị quyết
toán)
1.858,00
12/2007
670,00
670,00
năm 2009
155,80
6/2008
630,00
630,00
năm 2010
236,20
12/2008
558,00
558,00
3/2009
109,00
109,00
12/2009
47,00
47,00
3/2010
156,00
156,00
7/2010
71,0
71,0
2.250,00
2.250,00
Tổng
2.250,00
2
c. Kết quả sử dụng kinh phí theo các khỏa chi (đối với đề tài)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
1
Nội dung các
khoản chi
Trả công lao
động (Khoa
Theo kế hoạch
Tổng
606,43
SNKH
Nguồn
khác
606,43
Thực tế đã đạt được
Tổng
SNKH
606,43
Nguồn
khác
606,43
học, phổ thông)
2
Nguyên, vật
liệu, năng
lượng
3
Thiết bị, máy
móc
422,00
4
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
100,00
100,00
100,00
100,00 300,00
5
Chi khác
340,16
340,16
340,16
340,16
Tổng cộng
1.281,41 1.281,41
22,00 400,00
1.281,41 1.281,41 100,00
422,00
22,00
2.650,00 2.250,00 400,00 2.650,00 2.250,00 400,00
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài
(Liệt kê các quyết định, văn bản cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện), văn bản của tổ
chức chủ trì đề tài (Đơn, kiến nghị điều chỉnh..)
Số
TT
1
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
1547/QĐ-BKHCN, Quyết định số 1547/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ
năm 2007
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc phê duyệt các tổ chức và cá
nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề
tài, thuộc chương trình: “Nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm
xuất khẩu chủ lực”
3
Ghi chú
2
2766/QĐ-BKHCN, Quyết định số 2766 /QĐ-BKHCN
ngày 21 tháng 11
ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ
năm 2007
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc phê duyệt kinh phí các đề tài
cấp Nhà nước bắt đầu thực hiện năm
2007 thuộc chương trình: “Nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản
phẩm xuất khẩu chủ lực”, mã số
KC.06/06-10
3
03/2007/HĐ –
ĐTCT- KC.06/0610
Hợp đồng nghiên cứu Khoa học và
phát triển công nghệ ngày
14/12/2009
4
776/QĐ-BKHCN
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa
học & công nghệ về việc cử các đoàn
đi công tác nước ngoài. Ký ngày
29/4/2008
5
1852/QĐ-BKHCN
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
KH&CN về việc phê duyệt đấu thầu
mua sắm tài sản của đề tài thuộc
chương trình “ Nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất
khẩu chủ lực” Mã số KC.06/06-10 ký
ngày 28 tháng 8 năm 2008
6
03/QĐTTTNSHNNCNC
Quyết định của Giám đốc Trung tâm
thực nghiệm sinh học Nông nghiệp
công nghệ cao về việc phê duyệt, lựa
chọn nhà cung cấp cây giống – vật tư
của đề tài. Ngày 5/9/2008
4
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài
Số
TT
Tên tổ chức đăng ký Tên tổ chức đã Nội dung Sản phẩm Ghi
theo thuyết minh
tham gia thực tham
gia chủ yếu đạt chú*
chủ yếu
được
hiện
1
Viện Khoa học kỹ
thuật Nông lâm
nghiệp miền núi phía
Bắc
2
Trung
tâm
nghiên cứu và
phát triển cây ôn
đới - Viện Khoa
học kỹ thuật
Nông
lâm
nghiệp miền núi
phía Bắc
Mô
hình Mô hình
sản
xuất
hoa thương
phẩm
Phòng
thí
nghiệm
trọng
điểm – Viện Di
truyền
Nông
nghiệp
Quy trình Quy trình
nhân nhanh
giống lan
Hoàng
Thảo trong
in vitro
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ
trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân đăng Tên cá nhân
ký theo thuyết
tham gia
minh
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Chủ nhiệm,
thực hiện
chính
Tuyển chọn giống và
quy trình sản xuất
hoa thương phẩm
1
TS. Phạm Thị Liên
TS. Phạm
Thị Liên
2
TS. Hà Thị Thuý
TS. Hà Thị
Thuý
Các nội dung Quy trình nhân nhanh
nhân nhanh giống lan Hoàng
giống
Thảo
3
Ths. Đào Thanh
Ths. Đào
Thư ký Khoa Tổng hợp tất cả các
5
Ghi
chú*
Bằng
Thanh Bằng
học
4
Ths. Nguyễn Đức
Thuấn
Ths. Nguyễn
Đức Thuấn
Các nội
dung nghiên
cứu về nhiệt
độ, ánh sáng
tại miền núi
và Thực hiện
mô hình
Tham gia tuyển chọn
giống tại viên miền
núi phía Bắc, phối
hợp thực hiện o
chuyên đề về nhiệt
độ, ánh sáng, Thực
hiện mô hình
5
KS. Trần Thuý
Oanh
KS. Trần
Thuý Oanh
Đánh giá,
tuyển chọn
giống
Khảo nghiệm, Tuyển
chọn giống
6
KS. Trần Bích Lan KS. Nguyễn Các nội dung
Trung Hưng
nghiên cứu
về giá thể,
nhiệt độ, ánh
sáng và
Thực hiện
mô hình
7
CN. Lê Thanh
Nhuận
8
CN. Phan Thanh
Phương
9
KS. Lê Xuân
Trường
10
KS. Nguyễn Thị
Ngọc Lan
CN.
Thanh
Nhuận
Lê
Đánh giá,
tuyển chọn
giống
báo cáo, chuyên đề
Các chuyên đề về
công nghệ sản xuất
lan Hoàng Thảo
thương phẩm, thực
hiện mô hình
Khảo nghiệm, Tuyển
chọn giống
ThS.
Văn Các nội dung tham gia thực hiện
Đình Hải
nghiên cứu chuyên đề về ánh
về ánh sáng, sáng, nhiệt độ
nhiệt độ
KS. Nguyễn
Hồng Phong
Thực hiện
mô hình
KS. Nguyễn Các nội dung
Thị Ngọc lan nghiên cứu
về giá thể,
nhiệt độ, ánh
sáng và
Thực hiện
mô hình
6
Thực hiện mô hình
Các
chuyên
đề
nghiên cứu về giá thể,
nhiệt độ, ánh sáng và
Thực hiện mô hình
6. Tình hình hợp tác Quốc tế
Số
TT
Theo kế hoạch (Nội dung, thời
gian, địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham gia)
Thực tế đạt được (Nội dung,
thời gian, địa điểm, tên tổ chức
hợp tác, số đoàn, số lượng người
tham gia)
- Nội dung hợp tác:
- Nội dung hợp tác:
Thăm quan mô hình và học hỏi
kinh nghiệm.
Thăm quan mô hình và học
hỏi kinh nghiệm.
- Địa điểm hợp tác: Thái Lan
- Địa điểm hợp tác: Thái Lan
- Tên tổ chức hợp tác: Trường
Đại học công nghệ thuộc Viện
Công nghệ Thái Lan với nội
dung học hỏi kinh nghiệm về
công nghệ nhân giống và nuôi
trồng hoa lan Hoàng Thảo.
Công ty Chao playa: Thăm
quan mô hình sản xuất và học
hỏi kinh nghiệm triển khai.
- Tên tổ chức hợp tác:
Trường Đại học công nghệ
thuộc Viện Công nghệ Thái
Lan với nội dung học hỏi
kinh nghiệm về công nghệ
nhân giống và nuôi trồng
hoa lan Hoàng Thảo. Công
ty Chao playa: Thăm quan
mô hình sản xuất và học hỏi
kinh nghiệm triển khai.
- Số đoàn: 1 đoàn
Ghi chú*
- Số lượng người tham gia: 4 - Số đoàn: 1 đoàn
- Số lượng người tham gia: 4
người
người
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị
Số
TT
1
Theo kế hoạch (Nội dung, thời
Thực tế đạt được (Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm)
gian, kinh phí, địa điểm)
Hội nghị đầu bờ:
Hội nghị đầu bờ:
- Nội dung: được tổ chức để
các chuyên gia, nhà quản lý,
nông dân thăm quan mô hình,
chuyển giao KHCN tại 2 địa
- Nội dung: tập huấn về công
nghệ nuôi trồng hoa lan và
thăm quan mô hình, chuyển
giao KHCN tại 2 địa điểm để
7
Ghi chú*
điểm để chứng minh khả năng chứng minh khả năng áp dụng
áp dụng quy trình vào sản xuất. quy trình vào sản xuất.
- Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x - Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x
2 địa điểm = 30 triệu
2 địa điểm = 30 triệu
- Thời gian 2009 – 2010
- Địa điểm:
+ Phú Hộ, Phú Thọ
Tháng 9/2010 tổ chức tại Phú
Hộ, Phú Thọ
- Nội dung:
- Nội dung:
+ Văn Giang, Hưng Yên
2
- Thời gian: tháng 3/2009 tổ
chức tại Văn Giang
+ Hội nghị công nhận quy trình + Hội nghị công nhận quy trình
nhân nhanh giống lan Hoàng
nhân nhanh giống lan Hoàng
Thảo trong in vitro.
Thảo trong in vitro.
+ Hội nghị công nhận quy
trình sản xuất hoa lan Hoàng
Thảo thương phẩm ra hoa
quanh năm
+ Hội nghị công nhận quy
trình sản xuất hoa lan Hoàng
Thảo thương phẩm ra hoa
quanh năm
- Thời gian: năm 2009 - 2010
- Thời gian: Tháng 8/2009 và
tháng 9/ 2010
- Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội
nghị
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
3
- Nội dung: Hội nghị nghiệm
thu cấp cơ sở
- Thời gian: Năm 2010
- Kinh phí: 10 triệu
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
- Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội
nghị
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
- Nội dung: Hội nghị nghiệm
thu cấp cơ sở
- Thời gian: tháng 11/ 2010
- Kinh phí: 10 triệu
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao
gốm: Hội thảo Khoa học, điều tra khảo sát trong nước và ngoài nước)
8
Thời gian
Số
TT
Các nội dung, công việc chủ
yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)
(Bắt đầu, kết thúc....
tháng ... năm)
Theo kế Thực tế
hoạch đạt được
Người, cơ quan
thực hiện
1
Thu thập, đánh giá, tuyển Tháng
chọn giống lan cụ thể làm vật 12/07 liệu nghiên cứu
8/08
Tháng
12/07 8/08
Phạm Thị Liên
1.1
Thu thËp th«ng tin vµ 6 gièng Th¸ng
lan Hoµng Th¶o cã nguån gèc 12/07 Th¸i Lan lµm vËt liÖu
3/08
Th¸ng
12/07 3/08
Ph¹m ThÞ Liªn vµ
c¸c CS.
Đánh giá tuyển chọn giống có Tháng
năng suất cao và ổn định
01/08 8/08
Tháng
01/08 8/08
Phạm Thị Liên
Nghiªn cøu hoµn thiÖn quy Th¸ng
tr×nh nh©n nhanh gièng lan 01/08 Hoµng Th¶o b»ng In vitro
11/09
Th¸ng
01/08 11/09
Ph¹m ThÞ Liªn
Nghiên cứu môi trường tạo Tháng
callus
01/08 6/08
Tháng
01/08 6/08
Hà Thị Thuý và
cộng sự
Nghiên cứu môi trường nhân Th¸ng
nhanh
6/08 10/09
Th¸ng
6/08 10/09
Hµ ThÞ Thuý
Nghiên cứu môi trường tạo cây Tháng
hoàn chỉnh trong in vitro
10/08 11/09
Tháng
10/08 11/09
Hà Thị Thuý
Nghiªn cøu trong v−ên −¬m Th¸ng
nh©n gièng sau cÊy m«
12/09 8/2010
Th¸ng
12/09 8/2010
Hµ ThÞ Thuý
1.2
2
2.1
2.2
2.3
3
9
ViÖn DTNN
Lê xuân Trường
§µo Thanh B»ng
Viện DTNN
§µo Th. B»ng,
TrÇn BÝch Lan
Đào Th. Bằng,
Trần Bích Lan
§µo Th. B»ng,
TrÇn BÝch Lan
Nghiên cứu giá thể, chế độ tưới
nuớc, chế độ chiếu sáng, chế
độ dinh dưỡng thích hợp cho
cây con sau in vitro
Nghiªn cøu thêi vô ra c©y con
thÝch hîp trong ®iÒu kiÖn miÒn
B¾c
Tháng
12/09 5/2010
Tháng
12/09 5/2010
Hà Thị Thuý và các
cộng sự
Th¸ng
12/09 8/2010
Th¸ng
12/09 8/2010
Hµ ThÞ Thuý
Nghiên cứu quy trình sản Tháng
xuất hoa thương phẩm
01/08 10/2010
Tháng
01/08 10/2010
Phạm Thị Liên
Trần Thuý Oanh
4.1
Nghiªn cøu ¶nh h−ëng cña Th¸ng
nhiÖt ®é, chÕ ®é che s¸ng tíi 4/08 kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, ph¸t triÓn 4/09
cña hoa lan.
Th¸ng
4/08 4/09
Ph¹m ThÞ Liªn vµ
c¸c céng sù ViÖn
DTNN
4.2
Nghiên cứu ảnh hưởng của giá
thể và chế độ tưới đến khả
năng sinh trưởng, phát triển
của hoa lan
Nghiªn cøu ¶nh h−ëng cña
dinh d−ìng ®Õn kh¶ n¨ng sinh
tr−ëng, ph¸t triÓn cña c©y hoa
lan
Tháng
4/08 6/09
Tháng
4/08 6/09
Phạm Thị Liên
Th¸ng
5/08 6/09
Th¸ng
5/08 6/09
Ph¹m ThÞ Liªn
Nghiên cứu ảnh hưởng của Tháng
tổng hợp các yếu tố nhiệt độ, 9/09 ánh sáng, ẩm độ, giá thể tới khả 5/2010
năng sinh trưởng, phát triển
của cây hoa lan.
Tháng
9/09 5/2010
Lê Thanh Nhuận
Xây dựng mô hình trình diễn Th¸ng
nhân giống bằng in vitro
1/2010 10/2010
Th¸ng
1/2010 10/2010
Lª Thanh NhuËn
Mô hình trình diễn 200 m2 cây Tháng
nhân giống in vitro (20.000 1/2010 -
Tháng
1/2010 -
Phạm Thị Liên
3.1
3.2
4
4.3
4.4
5
10
Lª Thanh NhuËn
Lê Thanh Nhuận
Nguyễn Đức Thuấn
Lª Thanh NhuËn
NguyÔn §øc ThuÊn
Nguyễn Đức Thuấn
NguyÔn §øc ThuÊn
Nguyễn Trung
cây/mô hình) tại Trạm thực 10/2010
nghiệm Văn Giang trực thuộc
Viện Di truyền Nông nghiệp
10/2010
Hưng
6
X©y dùng m« h×nh s¶n xuÊt Th¸ng
hoa th−¬ng phÈm
1/2010 10/2010
Th¸ng
1/2010 10/2010
Ph¹m ThÞ Liªn vµ
c¸c céng sù
6.1
Mô hình trình diễn 500 m2 tại Tháng
Viện KHKT Nông lâm nghiệp 1/2010 miền Núi Phía Bắc
10/2010
Tháng
1/2010 10/2010
Nguyễn Đức Thuấn
và các cộng sự
6.2
M« h×nh tr×nh diÔn 500 m2 t¹i Th¸ng
Tr¹m thùc nghiÖm V¨n Giang, 12/07 ViÖn Di truyÒn N«ng nghiÖp
8/08
Th¸ng
12/07 8/08
Ph¹m ThÞ Liªn vµ
c¸c céng sù
III. SẢN PHẨM KH & CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra
a) Sản phẩm dạng I
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
Giống lan
-Ra hoa trong mùa hè:
+ Tỷ lệ cây ra hoa
+ Chiều dài TB cành hoa
+ Số hoa /cành
-Ra hoa trong mùa đông
+ Tỷ lệ cây ra hoa
+ Chiều dài TB cành hoa
+ Số hoa/cành
Đơn vị
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Giống
2-3
3
%
cm
hoa
95
35-40
9-12
96,5
54,5
9 - 14,08
30
47,82
6-9
6- 8,76
đo
%
cm
hoa
11
Số lượng
b) Sản phẩm dạng II
Số
TT
Tên sản
phẩm
Yêu cấu khoa học
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
1
Quy trình
nhân nhanh
giống bằng
in vitro
Xác định được môi
trường nhân phù hợp
để sản xuất cây giống
hàng hoá
Xác định được môi
trường nhân phù hợp
để sản xuất cây giống
hàng hoá
2
Quy trình
sản xuất hoa
thương
phẩm ra hoa
quanh năm
Định lượng được các
yếu tố ảnh hưởng đến
ra hoa và ứng dụng quy
trình sẽ điều khiển được
cây ra hoa quanh năm
Định lượng được các
yếu tố ảnh hưởng đến
ra hoa và ứng dụng
quy trình sẽ điều khiển
được cây ra hoa quanh
năm
3
Mô hình
trình diễn
nhân nhanh
giống
Diện tích: 200 m2, số
cây giống sản xuất
được: 20.000 cây có 2 –
3 nhánh, tỷ lệ đồng đều
90 - 95%
Diện tích: 200 m2, số
cây giống sản xuất
được: 20.000 cây có 2
– 3 nhánh, tỷ lệ đồng
đều 90 - 95%
4
Mô hình sản
xuất hoa
thương
phẩm .
Xây dựng 2 mô hình có
quy mô 500m2/mô hình
số cây 7500 cây/mô
hình
Xây dựng 2 mô hình
có quy mô 500m2/mô
hình số cây 7500
cây/mô hình
- Hoa vụ hè thu: cành
dài 35 cm, 9 – 12 hoa
(tiêu chuẩn của Thái
Lan), 95 - 100% cây có
hoa.
- Hoa vụ hè thu: cành
dài 54,5 cm, 9 – 14,08
hoa (tiêu chuẩn của
Thái Lan), 96,5% cây
có hoa.
- Hoa vụ đông (tháng 1- - Hoa vụ đông (tháng
2, cành dài 25 cm 6-9
1-2, cành dài TB 47,82
12
Ghi chú
hoa/cành, tỷ lệ ra hoa
đạt 30% - 40% so với
vụ hè)
cm;Số hoa/cành TB
đạt 8,76 hoa , tỷ lệ ra
hoa đạt 30% - 48,4%
so với vụ hè)
c) Sản phẩm dạng III
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Kết quả thu thập,
đánh giá và tuyển
chọn một số giống
phong lan Hoàng
Thảo
(Dendrobium)
nhập nội tại miền
Bắc VN
2
Ảnh hưởng của giá
thể và chế độ tưới
nước đến sự sinh
trưởng của một số
giống lan Hoàng
Thảo
(Dendrobium)
trồng ở miền Bắc
Việt Nam
d) Kết quả đào tạo
Số
TT
1
Yêu cấu khoa học
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
1 bài báo
1 bài báo: Kết quả
thu thập, đánh giá và
tuyển chọn một số
giống phong lan
Hoàng Thảo
(Dendrobium) nhập
nội tại miền Bắc VN
Cấp đào tạo, chuyên ngành
đào tạo
2
Số lượng
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Thạc sỹ, đề tài: “ Nghiên cứu
1
một số biện pháp kỹ thuật nâng
cao năng suất, chất lượng hoa
lan Hoàng Thảo lai
(Dendrobium hybrid)” chuyên
1
Số lượng, nơi
công bố (tạp
chí, nhà xuất bản)
Tạp
chí
KH&CN
Nông nghiệp
Việt
Nam
ISS-18591558 số 3
tháng
12/2009
Tạp
chí
KH&CN
Nông nghiệp
Việt
Nam
ISS-18591558 số 8
tháng 8/2010
Ghi chú (thời
gian kết thúc)
Quyết định bảo
vệ số 39/QĐNNH
ngày
6/1/2010
ngành trồng trọt, mã số
60.62.01
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng
13
Số
TT
1
Số lượng
Cấp đào tạo, chuyên ngành
đào tạo
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Ghi chú (thời
gian kết thúc)
Không đăng ký
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả đã Thời gian
ứng dụng
1
Cây con nhân năm 2008
từ in vitro đã 2010
chuyển giao
cho sản xuất,
được sản xuất
xác nhận
2
Địa điểm
(Ghi rõ tên,
Kết quả sơ bộ*
địa chỉ nơi ứng dụng)
- - Đại tự, Kim trung, Cây
con
sinh
Hoài Đức, Hà Nội
trưởng tốt đã ra
- Trung tâm nghiên hoa (số lượng cây
cứu
ứng
dụng 2210 cây )
KH&CN Hải Phòng
Cây giống đã Năm 2008 - - Đại Tự, Kim
được đưa khảo 2010
Trung, Hoài Đức,
nghiệm, quy
Hà Nội
trình áp dụng
- Xuân Mai, chương
tại một số địa
Mỹ, Hà Nội
điểm chuẩn bị
cho bước mở
rộng diện tích
Cây sinh trưởng,
ra hoa tốt năng
suất hoa cao (3,9 5,5
cành
hoa/cây/năm) giá
bán 1 chậu đạt
45.000 đ – 50.000
đ
Ghi chú: * Có xác nhận của các địa phương nhận chuyển giao KH&CN.
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
Đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực KHCN phát triển sản xuất
Nông nghiệp. Đề tài có những đóng góp sau:
- Quy trình công nghệ về nhân nhanh giống bằng in vitro đã được hoàn thiện và
ứng dụng ở một số địa điểm như Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở
Khoa học Công nghệ Hải Phòng, Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở
14
Khoa học Công nghệ tỉnh Bắc Ninh. Ứng dụng quy trình đã nhân được 20.000 cây
con trong mô hình, cây con giai đoạn vườn ươm đạt tỷ lệ sống cao, cây sinh trưởng
tốt trong điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam.
- Quy trình công nghệ sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm phù hợp với điều
kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam. Ứng dụng quy trình đã xây dựng mô hình sản
xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm đạt kết quả tốt. Quy trình
đã được Chương trình Bạn của Nhà Nông, Đài truyền hình Việt Nam VTV2 quay
và phát sóng tháng 10 năm 2009, góp phần phát triển nhanh một số giống lan
Hoàng Thảo.
- Các mô hình với quy mô đủ lớn có khả năng thuyết phục nông dân hoặc các
doanh nghiệp đầu tư để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (có hợp đồng nguyên tắc đầu
tư và tiêu bao sản phẩm với Công ty TNHH Sơn cường).
b) Hiệu quả kinh tế
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền do đề tài tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường)
Sản phẩm của đề tài tạo ra
- Quy trình công nghệ trong sản xuất giống, ứng dụng quy trình đã nhân
nhanh ra 20.000 cây con từ nuôi cây mô, là cây trong mô hình nhân giống sau in
vitro, bước đầu hạch toán mô hình cho lãi 49.633.300 đ/mô hình, tổng diện tích 200
m2 vườn ươm.
- Quy trình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm.
Ứng dụng quy trình, đã xây dựng mô hình, bước đầu hạch toán kinh tế cho lãi
122.606.000 đ/2 mô hình, tổng diện tích 1000 m2, tổng số cây 15.000 cây. Hướng
dẫn kỹ thuật cho nông dân, kết hợp thăm quan mô hình trình diễn, đủ sức thuyết
phục nông dân trồng lan có hiệu quả khoảng 150% so với mức đầu tư (Báo Nông
nghiệp số 243, thứ hai ngày 7/12/2009).
Tạo công ăn việc làm cho nông dân, nâng cao hiệu quả sản xuất, tiến tới xuất
khẩu hoa lan.
Có thể sử dụng một số diện tích đất kẹt mà trồng cây khác trồng không hiệu
quả, để xây dựng vườn nuôi trồng hoa lan nhưng vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cao
cho người đầu tư.
Sản xuất hoa lan hiện nay không những đem lại giá trị kinh tế cao mà còn
bảo vệ được môi trường sinh thái. Vì trong thời gian nghiên cứu xây dựng quy
15
trình, mô hình cũng như trong thực tế sản xuất, không khuyến cáo dùng thuốc trừ
sâu. Lượng thuốc trừ nấm bệnh dùng cho hoa lan ít hơn rất nhiều (phun định kỳ 15
ngày/lần) so với các loài hoa và cây trồng khác.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài
Số
TT
1
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Báo cáo định kỳ
Lần 2
2
Lần 1:
Lần 2
3
Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực
hiện đúng, đủ các nội dung theo tiến
15/12/2008 độ của hợp đồng
31/7/2008
Trưởng đoàn: TS. Trần Quốc Thắng
Báo cáo định kỳ
(năm 2009)
Chủ nhiệm đề tài có nhiều cố gắng
23/5/2009 và có trách nhiệm cao trong việc
thực hiện, hoàn thành các nội dung
20/10/2009 đăng ký trong phụ lục 3 của hợp
đồng
Báo cáo định kỳ
Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn
Thành
(năm 2010)
Lần 1:
người chủ trì)
Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn
Thành
(năm 2008)
Lần 1
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính,
23/3/2010
Lần 2: Kiểm tra mô 29/9/2010
hình tại Viện miền núi
phía Bắc
Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực
hiện đầy đủ các sản phẩm khoa học
của đề tài theo tiến độ của hợp đồng
đã ký và đề nghị đề tài nghiệm thu
cấp cơ sở vào tháng 10/2010.
Chủ nhiệm đề tài
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
TS. Phạm Thị Liên
Lê Thanh Nhuận
16
I. MỞ ĐẦU
Nói đến vẻ đẹp tự nhiên không thể không nói đến vẻ đẹp của các loài hoa.
Hoa là sự chắt lọc kỳ diệu nhất mà thế giới tự nhiên đã ban tặng cho con người.
Mỗi loài hoa ẩn chứa một vẻ đẹp quyến rũ riêng mà qua đó con người có thể gửi
gắm tâm hồn mình vào cỏ cây, hoa lá. Vì vậy, hoa là một sản phẩm đặc biệt vừa
mang giá trị tinh thần, vừa mang lại giá trị kinh tế.
Khi xã hội ngày càng phát triển, thì nhu cầu thưởng thức hoa ngày càng
được nâng cao và ở một số quốc gia, chơi hoa dần trở thành đạo hoa. Sản xuất hoa
trở thành một ngành thương mại mang lại nhiều lợi nhuận cho người trồng hoa.
Hàng năm nhu cầu chơi hoa ngày càng tăng vì thế mà diện tích trồng hoa ngày
càng mở rộng và không ngừng tăng lên .
Trên thế giới diện tích trồng hoa tăng nhanh rõ rệt, năng suất và chất lượng
ngày càng được nâng cao. Sản lượng hoa trên thế giới năm 2008 đạt gần 60 tỷ
USD trong đó xuất khẩu 15,8 tỷ USD (Dẫn theo Chí Thiện, 2004) [14],
(http://www.urviet.com) [55]. Một số nước như Hà Lan, Mỹ kinh doanh hoa được
coi là một ngành quan trọng góp phần vào nguồn thu lớn cho ngân sách quốc gia.
Việt Nam chơi hoa có truyền thống từ lâu đời, trồng hoa, thưởng thức hoa
không chỉ là một thú vui tao nhã mà nó đã trở thành một ngành sản xuất kinh
doanh được đặc biệt quan tâm. Với khí hậu đa dạng, đất đai mầu mỡ, hơn 70% dân
số sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, cho nên nghề trồng hoa có điều kiện
thuận lợi để phát triển.
Từ thời xưa cho đến nay, hoa lan luôn được con người ngưỡng mộ và
được xem như nữ hoàng của các loài hoa. Do có vẻ đẹp quí phái, thanh nhã
cao sang, hoa lan được xem là loài hoa quí cho nên trước kia lan chỉ dành
cho giới thượng lưu: “Vua chơi lan, Quan chơi trà”
Ngày nay, thú chơi hoa lan được nâng lên thành nghệ thuật. Nghề trồng lan
đã phát triển thành ngành công nghiệp có lợi nhuận cao như ở một số nước: Thái
1
Lan, Đài Loan.... Vì thế trong thời gian gần đây, trên thế giới cũng như ở Việt
Nam, thú chơi hoa lan đã trở thành thông dụng và có điều kiện hơn, không phân
biệt địa vị, tuổi tác, hoàn cảnh kinh tế. Số người chơi và yêu chuộng hoa lan ngày
càng tăng nhanh, hay nói cách khác nhu cầu sử dụng các chủng loại hoa đã và đang
tăng nhanh.
Hoa lan hiện nay được trồng và kinh doanh chủ yếu là Dendrobium,
Phalaenopsis, Cattleya, Oncidium...Trong đó Dendrobium là loại hoa hiện được
trồng rộng rãi nhất, đặc biệt ở Thái Lan. Dendrobium hấp dẫn người tiêu dùng bởi
màu sắc, độ bền hoa, dễ trồng và đặc biệt có giá trị kinh tế cao, cho thu nhập lớn
đối với ngành trồng hoa trong và ngoài nước. Song song với việc sưu tập, nhập nội,
nhân nhanh các giống lan thì việc nghiên cứu hoàn thiện công nghệ phát triển một
số giống nhập nội cũng là nhiệm vụ cấp bách cho các nhà khoa học để phục vụ sản
xuất. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: ”Nghiên cứu quy trình công nghệ phát
triển một số giống phong lan Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam
phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu” là hết sức cần thiết.
1.1. Mục tiêu chung
Tuyển chọn và phát triển một số giống hoa phong lan Hoàng Thảo có năng
suất, chất lượng cao và ổn định.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tuyển chọn giống lan Hoàng Thảo có thể điều khiển nở hoa được trong vụ đông
ở miền Bắc, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước.
- Hoàn thiện các giải pháp công nghệ để giống lan Hoàng Thảo phát triển được
trong điều kiện miền Bắc Việt Nam.
1.3. Ý nghĩa Khoa học và thực tiễn của đề tài:
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.
Số liệu khoa học của đề tài hoàn toàn có thể làm tài liệu tham khảo cho các
công trình nghiên cứu về nhân nhanh một số giống phong lan Hoàng Thảo trong In
2