Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan hoàng thảo (den...

Tài liệu Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan hoàng thảo (dendrobium) tại miền bắc việt nam phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

.PDF
315
119
95

Mô tả:

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC KC06/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM) TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU Mà SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10 Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ cao – Viện Di truyền Nông nghiệp Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Liên 8390 Hà Nội – 2010 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC KC06/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM) TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU Mà SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10 Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì đề tài TS. Phạm Thị Liên Lê Thanh Nhuận Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ KT. Chủ nhiệm P. Chủ nhiệm Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp Nhà Nước KT. Giám đốc P. Giám đốc TS. Phạm Hữu Giục TS. Nguyễn Thiện Thành Hà Nội, tháng 11 – 2010 VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM THỰC NGHIỆM SINH HỌC NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2010 BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Mã số đề tài: KC06.03/06-10 Thuộc chương trình : Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực” Mã số chương trình: KC06/06-10 2. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: Phạm Thị Liên Ngày, tháng, năm sinh: 13 – 3 – 1957 Giới tính: Nữ Học hàm, học vị: Tiến Sỹ Nông nghiệp Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp Điện thoại: Tổ chức: 04.37560073; Nhà riêng: 04.38373357; Mobile: 0912859718 Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp. Địa chỉ tổ chức: Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội Địa chỉ nhà riêng: Tập thể công ty Bông, Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội. 3. Tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp Điện thoại: 04.37560073; FAX: 04.37557879 E-mail: [email protected] 1 Website : Địa chỉ : Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội Họ và tên thủ trưởng tổ chức : Lê Thanh Nhuận Số tài khoản : 931.01.044 Ngân hàng, kho bạc : Kho bạc Nhà nước Từ Liêm, Hà Nội. Tên cơ quan chủ quản đề tài : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH PHÍ 1. Thời gian thực hiện đề tài : - Theo hợp đồng đã ký kết: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010. - Thực tế thực hiện: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010. 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: a. Tổng số kinh phí thực hiện: 2.650,0 triệu đồng, trong đó: + Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 2.250,0 triệu đồng + Kinh phí từ cơ quan chủ trì: 300,0 triệu đồng + Kinh phí từ nguồn khác: 100,0 triệu đồng b. Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH: Đơn vị tính: Triệu đồng Số TT Theo kế hoạch Thời gian (tháng, năm) 1 năm 2007 & 2008 2 3 Thực tế đạt được Kinh phí (Tr.đ) Thời gian (tháng, năm) Ghi chú (số Kinh phí (Tr.đ) đề nghị quyết toán) 1.858,00 12/2007 670,00 670,00 năm 2009 155,80 6/2008 630,00 630,00 năm 2010 236,20 12/2008 558,00 558,00 3/2009 109,00 109,00 12/2009 47,00 47,00 3/2010 156,00 156,00 7/2010 71,0 71,0 2.250,00 2.250,00 Tổng 2.250,00 2 c. Kết quả sử dụng kinh phí theo các khỏa chi (đối với đề tài) Đơn vị tính: Triệu đồng Số TT 1 Nội dung các khoản chi Trả công lao động (Khoa Theo kế hoạch Tổng 606,43 SNKH Nguồn khác 606,43 Thực tế đã đạt được Tổng SNKH 606,43 Nguồn khác 606,43 học, phổ thông) 2 Nguyên, vật liệu, năng lượng 3 Thiết bị, máy móc 422,00 4 Xây dựng, sửa chữa nhỏ 100,00 100,00 100,00 100,00 300,00 5 Chi khác 340,16 340,16 340,16 340,16 Tổng cộng 1.281,41 1.281,41 22,00 400,00 1.281,41 1.281,41 100,00 422,00 22,00 2.650,00 2.250,00 400,00 2.650,00 2.250,00 400,00 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài (Liệt kê các quyết định, văn bản cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện), văn bản của tổ chức chủ trì đề tài (Đơn, kiến nghị điều chỉnh..) Số TT 1 Số, thời gian ban hành văn bản Tên văn bản 1547/QĐ-BKHCN, Quyết định số 1547/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 8 ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ năm 2007 trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt các tổ chức và cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề tài, thuộc chương trình: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực” 3 Ghi chú 2 2766/QĐ-BKHCN, Quyết định số 2766 /QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 11 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ năm 2007 trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kinh phí các đề tài cấp Nhà nước bắt đầu thực hiện năm 2007 thuộc chương trình: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”, mã số KC.06/06-10 3 03/2007/HĐ – ĐTCT- KC.06/0610 Hợp đồng nghiên cứu Khoa học và phát triển công nghệ ngày 14/12/2009 4 776/QĐ-BKHCN Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học & công nghệ về việc cử các đoàn đi công tác nước ngoài. Ký ngày 29/4/2008 5 1852/QĐ-BKHCN Quyết định của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc phê duyệt đấu thầu mua sắm tài sản của đề tài thuộc chương trình “ Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực” Mã số KC.06/06-10 ký ngày 28 tháng 8 năm 2008 6 03/QĐTTTNSHNNCNC Quyết định của Giám đốc Trung tâm thực nghiệm sinh học Nông nghiệp công nghệ cao về việc phê duyệt, lựa chọn nhà cung cấp cây giống – vật tư của đề tài. Ngày 5/9/2008 4 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài Số TT Tên tổ chức đăng ký Tên tổ chức đã Nội dung Sản phẩm Ghi theo thuyết minh tham gia thực tham gia chủ yếu đạt chú* chủ yếu được hiện 1 Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc 2 Trung tâm nghiên cứu và phát triển cây ôn đới - Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc Mô hình Mô hình sản xuất hoa thương phẩm Phòng thí nghiệm trọng điểm – Viện Di truyền Nông nghiệp Quy trình Quy trình nhân nhanh giống lan Hoàng Thảo trong in vitro 5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm) Số TT Tên cá nhân đăng Tên cá nhân ký theo thuyết tham gia minh thực hiện Nội dung tham gia chính Sản phẩm chủ yếu đạt được Chủ nhiệm, thực hiện chính Tuyển chọn giống và quy trình sản xuất hoa thương phẩm 1 TS. Phạm Thị Liên TS. Phạm Thị Liên 2 TS. Hà Thị Thuý TS. Hà Thị Thuý Các nội dung Quy trình nhân nhanh nhân nhanh giống lan Hoàng giống Thảo 3 Ths. Đào Thanh Ths. Đào Thư ký Khoa Tổng hợp tất cả các 5 Ghi chú* Bằng Thanh Bằng học 4 Ths. Nguyễn Đức Thuấn Ths. Nguyễn Đức Thuấn Các nội dung nghiên cứu về nhiệt độ, ánh sáng tại miền núi và Thực hiện mô hình Tham gia tuyển chọn giống tại viên miền núi phía Bắc, phối hợp thực hiện o chuyên đề về nhiệt độ, ánh sáng, Thực hiện mô hình 5 KS. Trần Thuý Oanh KS. Trần Thuý Oanh Đánh giá, tuyển chọn giống Khảo nghiệm, Tuyển chọn giống 6 KS. Trần Bích Lan KS. Nguyễn Các nội dung Trung Hưng nghiên cứu về giá thể, nhiệt độ, ánh sáng và Thực hiện mô hình 7 CN. Lê Thanh Nhuận 8 CN. Phan Thanh Phương 9 KS. Lê Xuân Trường 10 KS. Nguyễn Thị Ngọc Lan CN. Thanh Nhuận Lê Đánh giá, tuyển chọn giống báo cáo, chuyên đề Các chuyên đề về công nghệ sản xuất lan Hoàng Thảo thương phẩm, thực hiện mô hình Khảo nghiệm, Tuyển chọn giống ThS. Văn Các nội dung tham gia thực hiện Đình Hải nghiên cứu chuyên đề về ánh về ánh sáng, sáng, nhiệt độ nhiệt độ KS. Nguyễn Hồng Phong Thực hiện mô hình KS. Nguyễn Các nội dung Thị Ngọc lan nghiên cứu về giá thể, nhiệt độ, ánh sáng và Thực hiện mô hình 6 Thực hiện mô hình Các chuyên đề nghiên cứu về giá thể, nhiệt độ, ánh sáng và Thực hiện mô hình 6. Tình hình hợp tác Quốc tế Số TT Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia) Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia) - Nội dung hợp tác: - Nội dung hợp tác: Thăm quan mô hình và học hỏi kinh nghiệm. Thăm quan mô hình và học hỏi kinh nghiệm. - Địa điểm hợp tác: Thái Lan - Địa điểm hợp tác: Thái Lan - Tên tổ chức hợp tác: Trường Đại học công nghệ thuộc Viện Công nghệ Thái Lan với nội dung học hỏi kinh nghiệm về công nghệ nhân giống và nuôi trồng hoa lan Hoàng Thảo. Công ty Chao playa: Thăm quan mô hình sản xuất và học hỏi kinh nghiệm triển khai. - Tên tổ chức hợp tác: Trường Đại học công nghệ thuộc Viện Công nghệ Thái Lan với nội dung học hỏi kinh nghiệm về công nghệ nhân giống và nuôi trồng hoa lan Hoàng Thảo. Công ty Chao playa: Thăm quan mô hình sản xuất và học hỏi kinh nghiệm triển khai. - Số đoàn: 1 đoàn Ghi chú* - Số lượng người tham gia: 4 - Số đoàn: 1 đoàn - Số lượng người tham gia: 4 người người 7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị Số TT 1 Theo kế hoạch (Nội dung, thời Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm) gian, kinh phí, địa điểm) Hội nghị đầu bờ: Hội nghị đầu bờ: - Nội dung: được tổ chức để các chuyên gia, nhà quản lý, nông dân thăm quan mô hình, chuyển giao KHCN tại 2 địa - Nội dung: tập huấn về công nghệ nuôi trồng hoa lan và thăm quan mô hình, chuyển giao KHCN tại 2 địa điểm để 7 Ghi chú* điểm để chứng minh khả năng chứng minh khả năng áp dụng áp dụng quy trình vào sản xuất. quy trình vào sản xuất. - Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x - Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x 2 địa điểm = 30 triệu 2 địa điểm = 30 triệu - Thời gian 2009 – 2010 - Địa điểm: + Phú Hộ, Phú Thọ Tháng 9/2010 tổ chức tại Phú Hộ, Phú Thọ - Nội dung: - Nội dung: + Văn Giang, Hưng Yên 2 - Thời gian: tháng 3/2009 tổ chức tại Văn Giang + Hội nghị công nhận quy trình + Hội nghị công nhận quy trình nhân nhanh giống lan Hoàng nhân nhanh giống lan Hoàng Thảo trong in vitro. Thảo trong in vitro. + Hội nghị công nhận quy trình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm + Hội nghị công nhận quy trình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm - Thời gian: năm 2009 - 2010 - Thời gian: Tháng 8/2009 và tháng 9/ 2010 - Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội nghị - Địa điểm: Viện Di truyền Nông nghiệp 3 - Nội dung: Hội nghị nghiệm thu cấp cơ sở - Thời gian: Năm 2010 - Kinh phí: 10 triệu - Địa điểm: Viện Di truyền Nông nghiệp - Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội nghị - Địa điểm: Viện Di truyền Nông nghiệp - Nội dung: Hội nghị nghiệm thu cấp cơ sở - Thời gian: tháng 11/ 2010 - Kinh phí: 10 triệu - Địa điểm: Viện Di truyền Nông nghiệp 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gốm: Hội thảo Khoa học, điều tra khảo sát trong nước và ngoài nước) 8 Thời gian Số TT Các nội dung, công việc chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) (Bắt đầu, kết thúc.... tháng ... năm) Theo kế Thực tế hoạch đạt được Người, cơ quan thực hiện 1 Thu thập, đánh giá, tuyển Tháng chọn giống lan cụ thể làm vật 12/07 liệu nghiên cứu 8/08 Tháng 12/07 8/08 Phạm Thị Liên 1.1 Thu thËp th«ng tin vµ 6 gièng Th¸ng lan Hoµng Th¶o cã nguån gèc 12/07 Th¸i Lan lµm vËt liÖu 3/08 Th¸ng 12/07 3/08 Ph¹m ThÞ Liªn vµ c¸c CS. Đánh giá tuyển chọn giống có Tháng năng suất cao và ổn định 01/08 8/08 Tháng 01/08 8/08 Phạm Thị Liên Nghiªn cøu hoµn thiÖn quy Th¸ng tr×nh nh©n nhanh gièng lan 01/08 Hoµng Th¶o b»ng In vitro 11/09 Th¸ng 01/08 11/09 Ph¹m ThÞ Liªn Nghiên cứu môi trường tạo Tháng callus 01/08 6/08 Tháng 01/08 6/08 Hà Thị Thuý và cộng sự Nghiên cứu môi trường nhân Th¸ng nhanh 6/08 10/09 Th¸ng 6/08 10/09 Hµ ThÞ Thuý Nghiên cứu môi trường tạo cây Tháng hoàn chỉnh trong in vitro 10/08 11/09 Tháng 10/08 11/09 Hà Thị Thuý Nghiªn cøu trong v−ên −¬m Th¸ng nh©n gièng sau cÊy m« 12/09 8/2010 Th¸ng 12/09 8/2010 Hµ ThÞ Thuý 1.2 2 2.1 2.2 2.3 3 9 ViÖn DTNN Lê xuân Trường §µo Thanh B»ng Viện DTNN §µo Th. B»ng, TrÇn BÝch Lan Đào Th. Bằng, Trần Bích Lan §µo Th. B»ng, TrÇn BÝch Lan Nghiên cứu giá thể, chế độ tưới nuớc, chế độ chiếu sáng, chế độ dinh dưỡng thích hợp cho cây con sau in vitro Nghiªn cøu thêi vô ra c©y con thÝch hîp trong ®iÒu kiÖn miÒn B¾c Tháng 12/09 5/2010 Tháng 12/09 5/2010 Hà Thị Thuý và các cộng sự Th¸ng 12/09 8/2010 Th¸ng 12/09 8/2010 Hµ ThÞ Thuý Nghiên cứu quy trình sản Tháng xuất hoa thương phẩm 01/08 10/2010 Tháng 01/08 10/2010 Phạm Thị Liên Trần Thuý Oanh 4.1 Nghiªn cøu ¶nh h−ëng cña Th¸ng nhiÖt ®é, chÕ ®é che s¸ng tíi 4/08 kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, ph¸t triÓn 4/09 cña hoa lan. Th¸ng 4/08 4/09 Ph¹m ThÞ Liªn vµ c¸c céng sù ViÖn DTNN 4.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể và chế độ tưới đến khả năng sinh trưởng, phát triển của hoa lan Nghiªn cøu ¶nh h−ëng cña dinh d−ìng ®Õn kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, ph¸t triÓn cña c©y hoa lan Tháng 4/08 6/09 Tháng 4/08 6/09 Phạm Thị Liên Th¸ng 5/08 6/09 Th¸ng 5/08 6/09 Ph¹m ThÞ Liªn Nghiên cứu ảnh hưởng của Tháng tổng hợp các yếu tố nhiệt độ, 9/09 ánh sáng, ẩm độ, giá thể tới khả 5/2010 năng sinh trưởng, phát triển của cây hoa lan. Tháng 9/09 5/2010 Lê Thanh Nhuận Xây dựng mô hình trình diễn Th¸ng nhân giống bằng in vitro 1/2010 10/2010 Th¸ng 1/2010 10/2010 Lª Thanh NhuËn Mô hình trình diễn 200 m2 cây Tháng nhân giống in vitro (20.000 1/2010 - Tháng 1/2010 - Phạm Thị Liên 3.1 3.2 4 4.3 4.4 5 10 Lª Thanh NhuËn Lê Thanh Nhuận Nguyễn Đức Thuấn Lª Thanh NhuËn NguyÔn §øc ThuÊn Nguyễn Đức Thuấn NguyÔn §øc ThuÊn Nguyễn Trung cây/mô hình) tại Trạm thực 10/2010 nghiệm Văn Giang trực thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp 10/2010 Hưng 6 X©y dùng m« h×nh s¶n xuÊt Th¸ng hoa th−¬ng phÈm 1/2010 10/2010 Th¸ng 1/2010 10/2010 Ph¹m ThÞ Liªn vµ c¸c céng sù 6.1 Mô hình trình diễn 500 m2 tại Tháng Viện KHKT Nông lâm nghiệp 1/2010 miền Núi Phía Bắc 10/2010 Tháng 1/2010 10/2010 Nguyễn Đức Thuấn và các cộng sự 6.2 M« h×nh tr×nh diÔn 500 m2 t¹i Th¸ng Tr¹m thùc nghiÖm V¨n Giang, 12/07 ViÖn Di truyÒn N«ng nghiÖp 8/08 Th¸ng 12/07 8/08 Ph¹m ThÞ Liªn vµ c¸c céng sù III. SẢN PHẨM KH & CN CỦA ĐỀ TÀI 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra a) Sản phẩm dạng I Số TT Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Giống lan -Ra hoa trong mùa hè: + Tỷ lệ cây ra hoa + Chiều dài TB cành hoa + Số hoa /cành -Ra hoa trong mùa đông + Tỷ lệ cây ra hoa + Chiều dài TB cành hoa + Số hoa/cành Đơn vị Theo kế hoạch Thực tế đạt được Giống 2-3 3 % cm hoa 95 35-40 9-12 96,5 54,5 9 - 14,08 30 47,82 6-9 6- 8,76 đo % cm hoa 11 Số lượng b) Sản phẩm dạng II Số TT Tên sản phẩm Yêu cấu khoa học Theo kế hoạch Thực tế đạt được 1 Quy trình nhân nhanh giống bằng in vitro Xác định được môi trường nhân phù hợp để sản xuất cây giống hàng hoá Xác định được môi trường nhân phù hợp để sản xuất cây giống hàng hoá 2 Quy trình sản xuất hoa thương phẩm ra hoa quanh năm Định lượng được các yếu tố ảnh hưởng đến ra hoa và ứng dụng quy trình sẽ điều khiển được cây ra hoa quanh năm Định lượng được các yếu tố ảnh hưởng đến ra hoa và ứng dụng quy trình sẽ điều khiển được cây ra hoa quanh năm 3 Mô hình trình diễn nhân nhanh giống Diện tích: 200 m2, số cây giống sản xuất được: 20.000 cây có 2 – 3 nhánh, tỷ lệ đồng đều 90 - 95% Diện tích: 200 m2, số cây giống sản xuất được: 20.000 cây có 2 – 3 nhánh, tỷ lệ đồng đều 90 - 95% 4 Mô hình sản xuất hoa thương phẩm . Xây dựng 2 mô hình có quy mô 500m2/mô hình số cây 7500 cây/mô hình Xây dựng 2 mô hình có quy mô 500m2/mô hình số cây 7500 cây/mô hình - Hoa vụ hè thu: cành dài 35 cm, 9 – 12 hoa (tiêu chuẩn của Thái Lan), 95 - 100% cây có hoa. - Hoa vụ hè thu: cành dài 54,5 cm, 9 – 14,08 hoa (tiêu chuẩn của Thái Lan), 96,5% cây có hoa. - Hoa vụ đông (tháng 1- - Hoa vụ đông (tháng 2, cành dài 25 cm 6-9 1-2, cành dài TB 47,82 12 Ghi chú hoa/cành, tỷ lệ ra hoa đạt 30% - 40% so với vụ hè) cm;Số hoa/cành TB đạt 8,76 hoa , tỷ lệ ra hoa đạt 30% - 48,4% so với vụ hè) c) Sản phẩm dạng III Số TT 1 Tên sản phẩm Kết quả thu thập, đánh giá và tuyển chọn một số giống phong lan Hoàng Thảo (Dendrobium) nhập nội tại miền Bắc VN 2 Ảnh hưởng của giá thể và chế độ tưới nước đến sự sinh trưởng của một số giống lan Hoàng Thảo (Dendrobium) trồng ở miền Bắc Việt Nam d) Kết quả đào tạo Số TT 1 Yêu cấu khoa học Theo kế Thực tế hoạch đạt được 1 bài báo 1 bài báo: Kết quả thu thập, đánh giá và tuyển chọn một số giống phong lan Hoàng Thảo (Dendrobium) nhập nội tại miền Bắc VN Cấp đào tạo, chuyên ngành đào tạo 2 Số lượng Theo kế Thực tế hoạch đạt được Thạc sỹ, đề tài: “ Nghiên cứu 1 một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng hoa lan Hoàng Thảo lai (Dendrobium hybrid)” chuyên 1 Số lượng, nơi công bố (tạp chí, nhà xuất bản) Tạp chí KH&CN Nông nghiệp Việt Nam ISS-18591558 số 3 tháng 12/2009 Tạp chí KH&CN Nông nghiệp Việt Nam ISS-18591558 số 8 tháng 8/2010 Ghi chú (thời gian kết thúc) Quyết định bảo vệ số 39/QĐNNH ngày 6/1/2010 ngành trồng trọt, mã số 60.62.01 đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng 13 Số TT 1 Số lượng Cấp đào tạo, chuyên ngành đào tạo Theo kế Thực tế hoạch đạt được Ghi chú (thời gian kết thúc) Không đăng ký e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã ứng dụng vào thực tế Số TT Tên kết quả đã Thời gian ứng dụng 1 Cây con nhân năm 2008 từ in vitro đã 2010 chuyển giao cho sản xuất, được sản xuất xác nhận 2 Địa điểm (Ghi rõ tên, Kết quả sơ bộ* địa chỉ nơi ứng dụng) - - Đại tự, Kim trung, Cây con sinh Hoài Đức, Hà Nội trưởng tốt đã ra - Trung tâm nghiên hoa (số lượng cây cứu ứng dụng 2210 cây ) KH&CN Hải Phòng Cây giống đã Năm 2008 - - Đại Tự, Kim được đưa khảo 2010 Trung, Hoài Đức, nghiệm, quy Hà Nội trình áp dụng - Xuân Mai, chương tại một số địa Mỹ, Hà Nội điểm chuẩn bị cho bước mở rộng diện tích Cây sinh trưởng, ra hoa tốt năng suất hoa cao (3,9 5,5 cành hoa/cây/năm) giá bán 1 chậu đạt 45.000 đ – 50.000 đ Ghi chú: * Có xác nhận của các địa phương nhận chuyển giao KH&CN. 2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ Đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực KHCN phát triển sản xuất Nông nghiệp. Đề tài có những đóng góp sau: - Quy trình công nghệ về nhân nhanh giống bằng in vitro đã được hoàn thiện và ứng dụng ở một số địa điểm như Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở Khoa học Công nghệ Hải Phòng, Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở 14 Khoa học Công nghệ tỉnh Bắc Ninh. Ứng dụng quy trình đã nhân được 20.000 cây con trong mô hình, cây con giai đoạn vườn ươm đạt tỷ lệ sống cao, cây sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam. - Quy trình công nghệ sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm phù hợp với điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam. Ứng dụng quy trình đã xây dựng mô hình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm đạt kết quả tốt. Quy trình đã được Chương trình Bạn của Nhà Nông, Đài truyền hình Việt Nam VTV2 quay và phát sóng tháng 10 năm 2009, góp phần phát triển nhanh một số giống lan Hoàng Thảo. - Các mô hình với quy mô đủ lớn có khả năng thuyết phục nông dân hoặc các doanh nghiệp đầu tư để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (có hợp đồng nguyên tắc đầu tư và tiêu bao sản phẩm với Công ty TNHH Sơn cường). b) Hiệu quả kinh tế (Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền do đề tài tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường) Sản phẩm của đề tài tạo ra - Quy trình công nghệ trong sản xuất giống, ứng dụng quy trình đã nhân nhanh ra 20.000 cây con từ nuôi cây mô, là cây trong mô hình nhân giống sau in vitro, bước đầu hạch toán mô hình cho lãi 49.633.300 đ/mô hình, tổng diện tích 200 m2 vườn ươm. - Quy trình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm. Ứng dụng quy trình, đã xây dựng mô hình, bước đầu hạch toán kinh tế cho lãi 122.606.000 đ/2 mô hình, tổng diện tích 1000 m2, tổng số cây 15.000 cây. Hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, kết hợp thăm quan mô hình trình diễn, đủ sức thuyết phục nông dân trồng lan có hiệu quả khoảng 150% so với mức đầu tư (Báo Nông nghiệp số 243, thứ hai ngày 7/12/2009). Tạo công ăn việc làm cho nông dân, nâng cao hiệu quả sản xuất, tiến tới xuất khẩu hoa lan. Có thể sử dụng một số diện tích đất kẹt mà trồng cây khác trồng không hiệu quả, để xây dựng vườn nuôi trồng hoa lan nhưng vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người đầu tư. Sản xuất hoa lan hiện nay không những đem lại giá trị kinh tế cao mà còn bảo vệ được môi trường sinh thái. Vì trong thời gian nghiên cứu xây dựng quy 15 trình, mô hình cũng như trong thực tế sản xuất, không khuyến cáo dùng thuốc trừ sâu. Lượng thuốc trừ nấm bệnh dùng cho hoa lan ít hơn rất nhiều (phun định kỳ 15 ngày/lần) so với các loài hoa và cây trồng khác. 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài Số TT 1 Nội dung Thời gian thực hiện Báo cáo định kỳ Lần 2 2 Lần 1: Lần 2 3 Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực hiện đúng, đủ các nội dung theo tiến 15/12/2008 độ của hợp đồng 31/7/2008 Trưởng đoàn: TS. Trần Quốc Thắng Báo cáo định kỳ (năm 2009) Chủ nhiệm đề tài có nhiều cố gắng 23/5/2009 và có trách nhiệm cao trong việc thực hiện, hoàn thành các nội dung 20/10/2009 đăng ký trong phụ lục 3 của hợp đồng Báo cáo định kỳ Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn Thành (năm 2010) Lần 1: người chủ trì) Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn Thành (năm 2008) Lần 1 Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, 23/3/2010 Lần 2: Kiểm tra mô 29/9/2010 hình tại Viện miền núi phía Bắc Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực hiện đầy đủ các sản phẩm khoa học của đề tài theo tiến độ của hợp đồng đã ký và đề nghị đề tài nghiệm thu cấp cơ sở vào tháng 10/2010. Chủ nhiệm đề tài Thủ trưởng tổ chức chủ trì TS. Phạm Thị Liên Lê Thanh Nhuận 16 I. MỞ ĐẦU Nói đến vẻ đẹp tự nhiên không thể không nói đến vẻ đẹp của các loài hoa. Hoa là sự chắt lọc kỳ diệu nhất mà thế giới tự nhiên đã ban tặng cho con người. Mỗi loài hoa ẩn chứa một vẻ đẹp quyến rũ riêng mà qua đó con người có thể gửi gắm tâm hồn mình vào cỏ cây, hoa lá. Vì vậy, hoa là một sản phẩm đặc biệt vừa mang giá trị tinh thần, vừa mang lại giá trị kinh tế. Khi xã hội ngày càng phát triển, thì nhu cầu thưởng thức hoa ngày càng được nâng cao và ở một số quốc gia, chơi hoa dần trở thành đạo hoa. Sản xuất hoa trở thành một ngành thương mại mang lại nhiều lợi nhuận cho người trồng hoa. Hàng năm nhu cầu chơi hoa ngày càng tăng vì thế mà diện tích trồng hoa ngày càng mở rộng và không ngừng tăng lên . Trên thế giới diện tích trồng hoa tăng nhanh rõ rệt, năng suất và chất lượng ngày càng được nâng cao. Sản lượng hoa trên thế giới năm 2008 đạt gần 60 tỷ USD trong đó xuất khẩu 15,8 tỷ USD (Dẫn theo Chí Thiện, 2004) [14], (http://www.urviet.com) [55]. Một số nước như Hà Lan, Mỹ kinh doanh hoa được coi là một ngành quan trọng góp phần vào nguồn thu lớn cho ngân sách quốc gia. Việt Nam chơi hoa có truyền thống từ lâu đời, trồng hoa, thưởng thức hoa không chỉ là một thú vui tao nhã mà nó đã trở thành một ngành sản xuất kinh doanh được đặc biệt quan tâm. Với khí hậu đa dạng, đất đai mầu mỡ, hơn 70% dân số sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, cho nên nghề trồng hoa có điều kiện thuận lợi để phát triển. Từ thời xưa cho đến nay, hoa lan luôn được con người ngưỡng mộ và được xem như nữ hoàng của các loài hoa. Do có vẻ đẹp quí phái, thanh nhã cao sang, hoa lan được xem là loài hoa quí cho nên trước kia lan chỉ dành cho giới thượng lưu: “Vua chơi lan, Quan chơi trà” Ngày nay, thú chơi hoa lan được nâng lên thành nghệ thuật. Nghề trồng lan đã phát triển thành ngành công nghiệp có lợi nhuận cao như ở một số nước: Thái 1 Lan, Đài Loan.... Vì thế trong thời gian gần đây, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, thú chơi hoa lan đã trở thành thông dụng và có điều kiện hơn, không phân biệt địa vị, tuổi tác, hoàn cảnh kinh tế. Số người chơi và yêu chuộng hoa lan ngày càng tăng nhanh, hay nói cách khác nhu cầu sử dụng các chủng loại hoa đã và đang tăng nhanh. Hoa lan hiện nay được trồng và kinh doanh chủ yếu là Dendrobium, Phalaenopsis, Cattleya, Oncidium...Trong đó Dendrobium là loại hoa hiện được trồng rộng rãi nhất, đặc biệt ở Thái Lan. Dendrobium hấp dẫn người tiêu dùng bởi màu sắc, độ bền hoa, dễ trồng và đặc biệt có giá trị kinh tế cao, cho thu nhập lớn đối với ngành trồng hoa trong và ngoài nước. Song song với việc sưu tập, nhập nội, nhân nhanh các giống lan thì việc nghiên cứu hoàn thiện công nghệ phát triển một số giống nhập nội cũng là nhiệm vụ cấp bách cho các nhà khoa học để phục vụ sản xuất. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: ”Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu” là hết sức cần thiết. 1.1. Mục tiêu chung Tuyển chọn và phát triển một số giống hoa phong lan Hoàng Thảo có năng suất, chất lượng cao và ổn định. 1.2. Mục tiêu cụ thể: - Tuyển chọn giống lan Hoàng Thảo có thể điều khiển nở hoa được trong vụ đông ở miền Bắc, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước. - Hoàn thiện các giải pháp công nghệ để giống lan Hoàng Thảo phát triển được trong điều kiện miền Bắc Việt Nam. 1.3. Ý nghĩa Khoa học và thực tiễn của đề tài: 1.3.1. Ý nghĩa khoa học. Số liệu khoa học của đề tài hoàn toàn có thể làm tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu về nhân nhanh một số giống phong lan Hoàng Thảo trong In 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan