Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu phương pháp bù sai số off line để nâng cao độ chính xác gia công khi ...

Tài liệu Nghiên cứu phương pháp bù sai số off line để nâng cao độ chính xác gia công khi phay chi tiết plate clutch cam trên máy phay 3 trục vmc 85s

.PDF
108
5
56

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP BÙ SAI SỐ OFF-LINE ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG KHI PHAY CHI TIẾT PLATE CLUTCH CAM TRÊN MÁY PHAY 3 TRỤC VMC-85S VŨ MẠNH HƢNG THÁI NGUYÊN, 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP --------------------000------------------THUYẾT MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KỸ THUẬT Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy Đề tài: “Nghiên cứu phƣơng pháp bù sai số off-line để nâng cao độ chính xác gia công khi phay chi tiếtPLATE CLUTCH CAMtrên máy phay 3 trục VMC-85S ”. Học viên : Vũ Mạnh Hƣng Lớp : Cao học K12 - CNCTM Chuyên ngành : Công nghệ chế tạo máy Giáo viên HD khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phú Hoa KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC BAN GIÁM HIỆU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC HỌC VIÊN TS. NGUYỄN PHÚ HOA VŨ MẠNH HƢNG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -2- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan 7 Lời nói đầu 8 Phần mở đầu 10 NỘI DUNG ĐÈ TÀI CHƢƠNG1 SAI SỐ GIA CÔNG VÀ CÁC NGUYÊN LÝ BÙ SAI SỐ GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC 13 1.1 Các thành phần sai số trên máy công cụ CNC 13 1.1.1 Sai số với trung tâm phay3 trục VMC- 85S 13 1.2 Độ chính xác gia công trên máy CNC 14 1.2.1 Độ chính xác của máy 14 1.2.2 Độ chính xác của hệ thống điều khiển 16 1.2.2.1 Sai số của bộ nội suy và chế độ nội suy 16 1.2.2.2 Sai số của phƣơng pháp xấp xỉ 18 1.3 Các nguồn gây sai số 19 1.3.1 Sai số do gá đặt phôi 20 1.3.2 Sai số điều chỉnh dao 20 1.3.3 Sai số điều chỉnh máy 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -3- 1.3.4 Sai số chế tạo dao 22 1.3.5 Sai số do dao mòn 23 1.3.6 Sai số hình học của các chi tiết máy 24 1.3.7 Sai số do sống trƣợt 25 1.3.8 Sai số do nhiệt 26 1.3.9 Sai số do rung động tự do 26 1.3.10 Sai số do tải tĩnh và động 27 1.3.11 Sai số do hệ thống điều khiển servo 27 1.3.12 Sai số do vít me bi 29 1.3.13 Sai số do ổ đỡ 29 1.4 Nguyên lý bù sai số off- line 29 1. 4.1 Mô hình bù 29 1. 4.2 Thêm modul phần mềm 31 1.4.3 Biến đổi các thông số điều khiển 32 1.4.4 Biến đổi Post processor (PP) 32 1.4.5 Biến đổi chƣơng trình NC 33 1.4.6 Bù sai số với các bộ điều khiển 33 1.4.6.1 Thêm modul phần mềm mới 34 1.4.6.2 Cài đặt bộ điều khiển phần cứng độc lập 34 1.5 Giới thiệu các công trình nghiên cứu bù sai số ở trong nƣớc và trên thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -4- 35 1.5.1 1.5.2 Các công trình bù sai số ở trong nƣớc Các công trình bù sai số tổng hợp của các tác giả nƣớc ngoài 35 36 CHƢƠNG 2 QUY TRÌNH BÙ SAI SỐ CHO MÁY PHAY VMC- 85S 38 2.1 Quá trình bù sai số 38 2.2 Hệ thống thiết bị thí nghiệm 39 2.2.1 Máy phay 3 trục VMC- 85S 39 2.2.2 Máy đo tọa độ 3 chiều CMM- C544 40 2.2.2.1 Cấu hình của máy 40 2.2.2.2 Tính năng kĩ thuật cơ bản của máy 43 2.2.3 Phần mềm Mastercam X5 44 2.2.3.1 Giao diện của phần mềm Mastercam X5 44 2.2.3.2 Các bƣớc cần thực hiện để lập trình phay một chi tiết 49 GIA CÔNG THỰC NGHIỆM TRÊN MÁY PHAY 3 CHƢƠNG 3 TRỤC VMC- 85S VÀ ĐO TẠO BỘ SỐ LIỆU TRÊN 55 MÁY ĐO CMM- C544 3.1 Thực nghiệm trên trung tâm gia công VMC- 85S 55 3.1.1 Bản vẽ chi tiết PLATE CLUTCH CAM 55 3.1.2 Lập trình gia công biên dạng tròn D=40±0.01 56 3.1.3 Chuyển chƣơng trình sang máy CNC 61 3.1.4 Điều chỉnh máy tiến hành gia công 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -5- 3.2 Đo biên dạng và tạo bộ số liệu trên máy CMM- C544 63 3.2.1 Gá đặt chi tiết 63 3.2.2 Khởi động máy đo tọa độ CMM-C544 63 3. 2.3 Chọn đầu đo 63 3.2.4 Hiệu chuẩn đầu đo 63 3.2.5 Thiết lập hệ tọa độ của chƣơng trình đo 64 3.2.6 Tiến hành đo và xây dựng bộ số liệu 64 3.3 Thuật toán xác định tâm và bán kính đƣờng tròn 64 3.3.1 Thuật toán xác định khoảng cách đƣờng thẳng qua 2 điểm đo 64 3.3.2 Thuật toán xác định đƣờng tròn qua 3 điểm đo 66 3.3.3 Thuật toán xác định đƣờng tròn qua nhiều điểm đo 67 CHƢƠNG 4 4.1 4.2 TÍNH SAI SỐ ĐƢỜNG TRÕN BẰNG MICROSOFT EXCEL Xử lí số liệu đo trên máy đo CMM-C544 Viết chƣờng trình thuật toán tính sai số đƣờng tròn bằng Excel 69 69 72 4.3 Lƣu đồ thuật toán 73 CHƢƠNG 5 BÙ SAI SỐ KHI GIA CÔNG CHI TIẾT 78 5.1 Cơ sở lý thuyết 78 5.2 Bảng số liệu 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -6- 5.3 5.4 Bù sai số 84 Gia công chi tiết theo chƣơng trình đã đƣợc bù vàkiểm tra sai số 87 KẾT LUẬN CHUNG 88 Tài liệu tham khảo 90 PHẦN PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CMM Coordinate Measuring Machine Máy đo toạ độ 3 chiều Co-or. Sys Coordinate System Hệ toạ độ CAD Computer Aided Design CAM Computer Aided Manufacturing CNC Computer Numerical Control Điều khiển số bằng máy tính 2D 2 Dimension Không gian 2 chiều 3D 3 Dimension Không gian 3 chiều CL Cutter Location Điểm chuẩn dụng cụ cắt CC Cutter Contact Điểm tiếp xúc PP Post Processor Hậu xử lý SW Software Phần mềm I/O Input/Output Vào/ Ra Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Sản xuất có sự trợ giúp của máy tính http://www.lrc-tnu.edu.vn -7- PC Personal Computer Máy tính cá nhân PLC Programmable Logic Controller Bộ điều khiển PLC FEM Finite Element Methods Phƣơng pháp phần tử hữu hạn NC Numerical Control Điều khiển số DNC Direct Numerical Control Điều khiển số trực tiếp MB Master Ball Quả cầu chuẩn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -8- CÁC DANH MỤC HÌNH VẼ Trang STT 1 Hình 1.1 Các thành phần sai số tổng hợp trên máy CNC 13 2 Hình 1.2 Phân loại độ chính xác gia công 15 3 Hình 1.3 Sai số của bộ nội suy 18 4 Hình 1.4 Sai số phương pháp xấp xỉ 19 5 Hình 1.5 Sự phân bố điểm cắt trên mũi dao 23 6 Hình 1.6 Khoảng cách trục vít me- bàn máy 24 7 Hình 1.7 Sai số không vuông góc 25 8 Hình 1.8 Hệ thống phản hồi của máy công cụ 28 9 Hình 1.9 Hệ thống bù sai số của máy công cụ 31 10 Hình 1.10 Các thành phần của Post Processor 32 11 Hình 1.11 Các thành phần của bộ biến đổi chương trình NC 33 12 Hình 1.12 Cấu trúc 3-80-30 của mô hình sai số 36 13 Hình 1.13 Cấu trúc 4-20-3 của mô hình sai số do lực cắt 37 14 Hình 1.14 Cấu trúc 7-110-3 của mô hình sai số tổng hợp 37 15 Hình 2.1 Quy trình bù sai số 38 16 Hình 2.2 Máy phay CNC3 trục VMC-85S 39 17 Hình 2.3 Máy đo tọa độ 3 chiều CMM-C544 41 18 Hình 2.4 Các loại đầu đo cho máy CMM 41 19 Hình 2.5 Giao diện phần mềm MastercamX5 44 20 Hình 2.6 Các phân vùng chính MastercamX5 45 21 Hình 2.7 Thiết đặt phôi, cấu hình chương trình, dao cụ 49 22 Hình 2.8 Chọn máy gia công 50 23 Hình 2.9 Chọ dụng cụ cắt 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -9- 24 Hình 2.10 Chọn các tham số hình học của dao 52 25 Hình 3.1 Bản vẽ chi tiết PLATE CLUTCH CAM 55 26 Hình 3.2 Thiết kế biên dạng trên phần mềm AutoCad 2004 56 27 Hình 3.3 Biên dạng chi tiết PLATE CLUTCH CAM 57 28 Hình 3.4 Chọn máy gia công 57 29 Hình 3.5 Xác lập kích thước phôi 58 30 Hình 3.6 Chọn biên dạng gia công 59 31 Hình 3.7 Khai báo thông số chế độ cắt 60 32 Hình 3.8 Hương Chọn định dạng file để xuất chương trình 60 33 Hình 3.9 Lưu chương trình 60 34 Hình 3.10 Tọa độ đường thẳng M1M2 35 Hình 4.1 Mô hình xây dựng đường tròn qua 3 điểm 72 36 Hình 4.2 Lưu đồ thuật toán 1 74 37 Hình 4.3 Lưu đồ thuật toán 2 75 38 Hình 4.4 Lưu đồ thuật toán 3 76 39 Hình 4.5 Lưu đồ thuật toán 4 77 40 Hình 5.1 Phỏng đoán độ méo của biên dạng 79 41 Hình 5.2 Mô hình sai số đường tròn 79 42 Hình 5.3 Vị trí sai số của ΔR 80 43 Hình 5.4 Chi tiết gia công thực nghiệm trươc khi bù sai số 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -10- 65 http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Thôngsố kỹthuậtcơbảncủa máy phay 3 trục VMC- 85S Bảng 2.2 Tínhnăngkỹthuậtcơ bản của máy CMM- C544 Bảng 2.3 Menu bar của phần mềm MastercamX5 Bảng 4.1 Tọa độ của các điểm X,Y thuộc đƣờng trò D = Φ40mm Xử lý số liệu các tọa độ thuộc biên dạng của đƣờng kính cung tròn Φ40 trong mặt phẳng 1 Bảng 5.2 Xử lý số liệu các tọa độ thuộc biên dạng của đƣờng kính cung tròn Φ40 trong mặt phẳng 2 Bảng 5.2 Xử lý số liệu các tọa độ thuộc biên dạng của đƣờng kính cung tròn Φ40 trong mặt phẳng 3 Bảng 5.1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -11- http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả có đƣợc trong Luận văn là do bản thântôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Phú Hoa. Ngoài phần tài liệu tham khảo đã đƣợc liệt kê, các số liệu và kết quả thực nghiệm là trung thực vàchƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày11tháng11năm 2011 Ngƣời thực hiện Vũ Mạnh Hƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -12- http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ trêntất cảcác lĩnh vực thì các sản phẩm cơ khí ngày càng phải có yêu cầu cao hơn về chất lƣợng sản phẩm, mức độ tự động hoá quy trình sản xuất và đặc biệt là độ chính xác kíchthƣớc, hình dáng hình học của sản phẩm. Để nâng cao đƣợc độ chính xác của các máy CNC nói chung, máy phay CNCnói riêng, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Hoa, tác giả đã thực hiện đềtài: “Nghiên cứu phƣơng pháp bù sai số off-line để nâng cao độ chính xác gia công khi phay chi tiếtPLATE CLUTCH CAMtrên máy phay 3 trục VMC85S” Trong thời gian thực hiện đề tài, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn các thầy cô giáo và các đồngnghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau đại họcđã tạo điều kiện cho ngƣời viết hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Nguyễn Phú Hoa,Viện Nghiên cứu Phát triển Công nghệ cao về Kỹ thuật công nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn trong quá trình ngƣờiviết thực hiện Luận văn này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Trung tâm thực nghiệm và các đồngnghiệp thuộc Trung tâm đã giúp đỡ và tạo điều kiện về máy móc, thiết bị để tác giả có thể hoàn thành các thí nghiệm thực nghiệm trong điều kiện tốt nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -13- http://www.lrc-tnu.edu.vn Mặc dù đã rất cố gắng, song do trình độ, kinh nghiệm còn hạn chế nên chắcchắn Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong sẽ nhận đƣợcnhững ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để Luận văn đƣợchoàn thiện hơn và có ý nghĩa trong thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11năm 2011. Ngƣời thực hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -14- http://www.lrc-tnu.edu.vn PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành sản xuất. Đặc biệt là trong ngành cơ khí thì sự phát triển của khoa học công nghệ đã có nhƣng đóng góp rất to lớn. Với việc đƣa các máy gia công CNC vào sản suất và áp dụng rộng rãi để thay thế các máy móc gia công truyền thống đã làm cho năng suất lao động tăng vọt. Sản phẩm làm ra có độ chính xác rất cao, chất lƣợng tốt, giá thành rẻ có sức cạnh tranh lớn. Trƣớc tình hình đó việc nắm bắt và phát triển công nghệ mới là vấn đề cấp thiết đối với nền sản suất cơ khí của nƣớc ta nói chung và của các phân xƣởng xí nghiệp nói riêng. Hiện nay nƣớc ta đang tích cực đầu tƣ đẩy mạnh phát triển ngành cơ khí chính xác. Thể hiện là trong những năm gần đây đất nƣớc ta đã nhập khẩu máy công cụ CNC với trị giá lên tới hàng tỉ đô la, nhiều doanh nghiệp nhà nƣớc, nƣớc ngoài và tƣ nhân cũng mạnh dạn đầu tƣ vào ngành cơ khí chính xác này với việc là hàng loạt các nhà máy, phân xƣởng, xí nghiệp cơ khí chính xác mọc lên ở nhiều nơi. Nhiều trƣờng đại học, viện nghiên cứu cũng sẵn sàng mua các máy gia công CNC hàng tỉ đồng để phục vụ quá trình nghiên cứu, học tập và đào tạo. Xuất phát từ thực tế đó và nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị máy móc, nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào thực tế sản suất để nâng cao chất lƣợng của sản phẩm và độ chính xác của các máy CNC nói chung, máy phay CNC nói riêng, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Phú Hoa, tác giả đã thực hiện đề tài: Nghiên cứu phƣơng pháp bù sai số off-line để nâng cao độ chính xác gia công khi phay chi tiếtPLATE CLUTCH CAMtrên máy phay 3 trục VMC85S. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -15- http://www.lrc-tnu.edu.vn 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2.1. Ý nghĩa khoa học Để gia công các chi tiết phức tạp có độ chính xác cao thông thƣờng ngƣời ta thƣờng chọn gia công trên các máy gia công CNC hay trung tâm gia công CNC. Nhƣng trong thực tế khi gia công luôn tồn tại sai số chế tạo. Do đó, nâng cao độ chính xác gia công trên các máy hay trung tâm gia công là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành cơ khí, nó luôn đƣợc quan tâm, lƣu ý ở mọi lúc, mọi nơi. Mặt khác, trong thực tế sản xuất hiện nay thì vấn đề bù sai số trên máy các trung tâm gia công CNC vẫn là nội dung mới và khó khăn. Do đó, hƣớng nghiên cứu xây dựng chƣơng trình bù sai số trên trung tâm gia công nhằm nâng cao độ chính xác gia công là một công việc cần thiết và mang ý nghĩa khoa học. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài mang tính ứng dụng thực tiễn cao, ứng dụng phƣơng pháp bù sai số off-line để gia công một chi tiết cụ thể. Ngoài ra nó còn phục vụ trực tiếp cho chƣơng trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của các nhà trƣờng và đặc biệt là ứng dụng vào thực tế sản xuất, gia công các chi tiết với độ chính xác cao. Là vấn đề mới để bắt nguồn và phát triển các hƣớng nghiên cứu về sau. 3. Mục đích nghiên cứu - Khai thác tính năng công nghệ của máy phay CNC VMC-85S. - Nâng cao độ chính xác hình học của sản phẩm. - Phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và tiếp cận công nghệ tiên tiến của thế giới. - Ứng dụng vào thực tế sản xuất công nghiệp hiện nay. - Tạo cơ sở và tiền để cho những nghiên cứu tiếp theo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -16- http://www.lrc-tnu.edu.vn 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu các thành phần sai số trên máy công cụ CNC kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm, nhƣng chủ yếu là dựa vào kết quả thực nghiệm. 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Chi tiếtPLATE CLUTCH CAMđể tiến hành gia công thí nghiệm trên máy phay 3 trục VMC-85S và đề ra phƣơng pháp bù sai số off-line. 4.2. Hệ thống trang thiết bị thực nghiệm - Máy phay 3 trục CNC VMC-85S - Máy đo tọa độ 3 chiều CMM-C544 - Phần mềm CAD và CAM - Hệ thống dụng cụ cắt: Dao phay thép gió HSS-Co Φ6,Φ8 - Vật liệu chi tiết gia công: JSC270C 5. Bố cục luận văn Chƣơng 1: Sai số gia công và các nguyên lý bù sai số gia công trên các máy CNC. Chƣơng 2: Quy trình bù sai số cho máy phay 3 trục CNC VMC-85S. Chƣơng 3: Gia công thực nghiệm trên máy phay 3 trục CNC VMC-85S và đo tạo số liệu trên máy đo CMM . Chƣơng 4: Tính sai số đƣờng tròn bằng phần mềm MICROSOFT EXCEL Chƣơng 5: Bù sai số khi gia công chi tiết KẾT LUẬN CHUNG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -17- http://www.lrc-tnu.edu.vn CHƢƠNG I: SAI SỐ GIA CÔNG VÀ NGUYÊN LÝ BÙ SAI SỐ GIA CÔNG TRÊN MÁY CÔNG CỤ CNC 1.1. Các thành phần sai số trên máy công cụ CNC 1.1.1. Với máy phay CNC 3 trục Gồm 21 thành phần sai số: Px = δxx + δxy + δxz – εzxy + εyxz + εyyz + Sxyy – Sxzz – δyyεzx – δyzεzx – δyzεzy + δzyεyx + δzzεyx + δzzεyy + εxyεzxz + εzxSyzz + εzySyzz (1) Py = δyx + δyy – δzyεxx – δzzεxx – δzzεxy + δxyεzx – εzxSxyy + δxzεzx – εzxSxzz + δxzεzy – εzySxzz + δyz – Syzz – εxxz – εxyz + εyyεzxz (2) Pz = δzx + δzy + δzz + εxxy + δyyεxx – δxyεyx – δxzεyx – δxzεyy + δyzεxx + δyzεxy – εxxεxyz – εyxεyyz + εyxSxyy – εxxSyzz + εyySxzz – εxySyzz + εyxSxzz (3) Hình 1.1: Các thành phần sai số tổng hợp trên trung tâm phay 3 trục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -18- http://www.lrc-tnu.edu.vn Cách xác định các thành phần sai số: Tổng sai số thành phần =6*(số trục) + 4*(số trục quay) + 2*(số trục tịnh tiến) + 4*(số trục của máy công cụ) 6( bậc liên kết làm việc) Theo thứ tự tính toán ở trên ta có: Tổng sai số thành phần= 6*3+4*0+2*3+3-6=21 sai số thành phần Trong đó: Số lƣợng sai số thành Những sai số Số phần Nhƣng sai số tuyến tính (Thẳng) 3 Những sai số thẳng (Tịnh tiến) 6 Những sai số góc 9 Những sai số vuông góc giữa các trục máy 3 Tổng cộng các thành phần sai số của trung tâm gia 21 công 3 trục 1.2. Độ chính xác của máy CNC 1.2.1 Độ chính xác của máy Độ chính xác gia công của một chi tiết là mức độ giống nhau về hình học, tính chất cơ lý của bề mặt chi tiết gia công so với kích thƣớc chi tiết lý tƣởng trên bản vẽ thiết kế. Nhìn chung, độ chính xác gia công là chỉ tiêu khó đạt nhất và tốn kém nhất trong quá trình thiết kế chế tạo. Trong thực tế không thể chế tạo đƣợc các chi tiết có độ chính xác tuyệt đối, giống hoàn toàn về hình dạng hình học, kích thƣớc cũng nhƣ tính chất cơ lý so với các giá trị lý tƣởng. Vì vậy dùng giá trị sai lệch của nó để đánh giá độ chính xác gia công, nghĩa là dung sai chi tiết. Nếu giá trị sai lệch đó mà càng lớn thì độ chính xác gia công là càng thấp và ngƣợc lại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -19- http://www.lrc-tnu.edu.vn Độ chính xác về kích thƣớc là độ chính xác về kích thƣớc thẳng hoặc kích thƣớc góc. Độ chính xác kích thƣớc đƣợc đánh giá bằng sai số kích thƣớc so với kích thƣớc mà mình thiết kế và thể hiện bằng dung sai của kích thƣớc đó. Độ chính xác về vị trí tƣơng quan giữa hai bềmặt thực chất là sự xoay đi một góc nào đó của bề mặt này so với bề mặt kia. Nhƣ vậy, độ chính xác vị trí tƣơng quan đƣợc đánh giá theo sai số về góc yêu cầu giữa vị trí của bề mặt này so với bề mặt kia trong mặt phẳng tọa độ vuông góc với nhau. Độ chính xác vị trí tƣơng quan thƣờng đƣợc ghi thành một điều kiện cụ thể riêng trên bản vẽ thiết kế. Độ chính xác hình dạng hình học của chi tiết máy là mức độ phù hợp của chúng với hình dạng hình học thiết kế. Ví dụ chi tiết hình trụ thì độ chính xác hình học là độ trụ, độ ô van và độ đa cạnh... Độ sóng: là chu kì không phẳng của bề mặt của chi tiết gia công đƣợc quan sát trong phạm vi nhất định (1 đến100mm) Sai lệch hình học tế vi: còn đƣợc gọi là độ nhám bề mặt còn đƣợc biểu thị bằng một trong hai chỉ tiêu Ra, Rz . Đây là sai số bề mặt thực quan sát trong miền xác định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên -20- http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan