Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
-------------***-------------
Phïng thÞ thóy nga
Nghiªn cøu ph¸t triÓn s¶n phÈm
dÞch vô míi t¹i ng©n hµng n«ng nghiÖp
vµ ph¸t triÓn n«ng th«n tØnh phó thä
LuËn v¨n th¹c sÜ qu¶n trÞ kinh doanh
Chuyªn ngµnh: Qu¶n trÞ kinh doanh
M· sè: 60.34.05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. nguyÔn thÞ t©m
hµ néi - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học ñộc lập của
riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng. ðề tài không trùng lặp với bất kỳ công trình khoa học nào
ñã công bố.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phùng Thị Thúy Nga
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài, bản thân tôi ñã nhận
ñược sự quan tâm giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi của các thầy, cô
giáo, các nhà khoa học, các ñơn vị, tập thể cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kế toán và
Quản trị kinh doanh, Viện sau ðại học, Bộ môn kế toán tài chính - Trường
ðại học Nông nghiệp Hà nội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Phú Thọ, Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều
kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Xin cảm ơn các nhà khoa học, gia ñình, ñồng nghiệp và tất cả bạn bè
ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2011
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan……………………………………………………………….i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………ii
Mục lục……………………………………………………………………iii
Danh mục bảng…………………………………………………………….vi
Danh mục sơ ñồ và biểu ñồ………………………………………………vii
Danh mục viết tắt………………………………………………………...viii
PHẦN 1: MỞ ðẦU .................................................................................. 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài:............................................................ 1
1.2
Mục tiêu của ñề tài .................................................................... 3
1.2.1
Mục tiêu chung.......................................................................... 3
1.2.2
Mục tiêu cụ thể .......................................................................... 3
1.3
ðối tượng nghiên cứu ................................................................ 3
1.4
Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4.1
Phạm vi về không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu tại
NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ ..................................................... 3
1.4.2
Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu trong giai ñoạn 2008 – 2010...... 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DỊCH VỤ MỚI NGÂN HÀNG .................................. 4
2.1
Một số vấn ñề cơ bản về Ngân hàng .......................................... 4
2.1.1
Khái niệm Ngân hàng ................................................................ 4
2.1.2
Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại...................... 4
2.2
Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ mới của Ngân hàng .... 8
2.2.1
Khái niệm dịch vụ ..................................................................... 8
2.2.2
Khái niệm dịch vụ Ngân hàng.................................................... 8
2.2.3
ðặc ñiểm sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ..................................... 8
2.2.4
Khái niệm sản phẩm mới và phát triển sản phẩm mới của Ngân
hàng ......................................................................................... 10
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iii
2.2.5
Những lý do nghiên cứu về sản phẩm dịch vụ mới và phát triển
sản phẩm dịch vụ mới............................................................. 11
2.3
Nội dung phát triển sản phẩm dịch vụ mới của Ngân hàng ...... 13
2.3.1
Khái niệm về phát triển sản phẩm dịch vụ mới Ngân hàng ...... 13
2.3.2
Các tiêu chí ñánh giá sự phát triển sản phẩm dịch vụ mới Ngân
hàng......................................................................................... 13
2.3.3
Vai trò, ý nghĩa của sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ñối với sự
phát triển của nền kinh tế......................................................... 15
2.3.4
Vai trò của sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ñối với xã hội .......... 16
2.3.5
Vai trò của phát triển sản phẩm dịch vụ mới tại NHNN &
PTNT tỉnh Phú Thọ. ................................................................ 17
2.4
Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản phẩm dịch vụ mới
của Ngân hàng ......................................................................... 18
2.4.1
Nhân tố khách quan ................................................................. 18
2.4.2
Nhân tố chủ quan..................................................................... 21
2.5
Cơ sở thực tiễn về phát triển sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng . 25
2.5.1
Phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ở các nước trên thế
giới .......................................................................................... 25
2.5.2
Phát triển sản phẩm dịch vụ mới tại Ngân hàng ở Việt Nam.... 25
PHẦN 3 ðẶC ðIỂM, ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 27
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................... 27
3.1.1
ðiều kiện tự nhiên ................................................................... 27
3.1.2
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn ..................... 28
3.1.3
Tác ñộng của kinh tế - xã hội ñến sự phát triển sản phẩm dịch
vụ mới của Ngân hàng trên ñịa bàn tỉnh................................... 30
3.1.4
Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 31
3.2
Phương pháp nghiên cứu ......................................................... 37
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iv
3.2.1
Khung nghiên cứu ................................................................... 37
3.2.2
Phương pháp thu thập số liệu................................................... 38
3.2.3
Phương pháp phân tích số liệu ................................................. 42
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 43
4.1.
Thực trạng hoạt ñộng cung ứng dịch vụ tại NHNN & PTNT
tỉnh Phú Thọ ………………………………………………...43
4.1.1
Khái quát các hoạt ñộng dịch vụ của NHNN & PTNT
tỉnh Phú Thọ………………………………………………. 43
4.1.2
Thực trạng và kết quả các hoạt ñộng cung ứng dịch vụ tại
NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ................................................. 48
4.1.3
Khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ............................................ 67
4.1.4
ðánh giá chung về hoạt ñộng cung ứng dịch vụ tại NHNN &
PTNT tỉnh Phú Thọ ................................................................. 68
4.2
Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ mới tương ñối tại
NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ................................................. 69
4.2.1
ðánh giá tiềm năng cho phát triển sản phẩm dịch vụ mới
tương ñối tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ............................ 69
4.2.2
Cơ hội phát triển sản phẩm dịch vụ mới tại NHNN & PTNT
tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 75
4.2.3
Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ mới tương ñối tại
NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.................... 77
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 100
5.1
Kết luận ................................................................................. 100
5.2
Kiến nghị............................................................................... 101
5.2.1
Kiến nghị ñối với NHNN Việt Nam ...................................... 101
5.2.2
Kiến nghị ñối với NHNN&PTNT Việt Nam.......................... 102
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình nhân lực của NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ............. 33
Bảng 3.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHNN & PTNT
tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 36
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng theo khách hàng tại NHNN&PTNT
tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 50
Bảng 4.3: Dư nợ tín dụng tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ .................... 55
Bảng 4.4: Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ của NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ ... 57
Bảng 4.5: Doanh số thanh toán qua NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ ............ 59
Bảng 4.6 Doanh số thanh toán quốc tế của NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ ...... 62
Bảng 4.7 Tình hình thực hiện dịch vụ bảo lãnh tại NHNN & PTNT tỉnh
Phú Thọ ................................................................................... 63
Biểu 4.8: Tổng hợp ý kiến khách hàng về dịch vụ Ngân hàng ñã cung cấp .... 67
Bảng 4.9: Khảo sát ñiều tra khách hàng về sản phẩm dịch vụ mới tại
NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ................................................. 76
Bảng 4.10: Phát triển dịch vụ Phonebanking ............................................ 84
Bảng 4.11: Phát triển dịch vụ internetbanking .......................................... 86
Bảng 4.12: Phát triển dịch vụ tư vấn tài chính .......................................... 87
Bảng 4.13: Phát triển dịch vụ môi giới ñầu tư .......................................... 88
Bảng 4.14: Tổng hợp kinh phí phát triển sản phẩm dịch vụ mới tương ñối
tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ năm 2011............................ 89
Bảng 4.15: Dự kiến kết quả hoạt ñộng phát triển các dịch vụ mới tương ñối
tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ............................................ 91
Biểu 4.16: Dự kiến tuyển dụng và ñào tạo cán bộ..................................... 95
tại NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ ............................................ 95
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vi
DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 3.1. M« h×nh tæ chøc cña NHNN&PTNT Phó Thä.......................... 33
Biểu ñồ 4.1. Thanh toán chuyển tiền qua các năm.................................... 61
Biểu ñô 4.2 Thanh toán quốc tế qua các năm............................................ 63
Sơ ñồ 4.2: Các loại sản phẩm dịch vụ mới tương ñối tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.......................... 83
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTðT
: Chuyển tiền ñiện tử
DVNH
: Dịch vụ ngân hàng
ðH
: ðại học
ðT
: ðào tạo
Lð
: Lao ñộng
KBNN
: Kho bạc nhà nước
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHNN & PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
SC
: Sơ cấp
TTBT
: Thanh toán bù trừ
TTQT
: Thanh toán quốc tế
TMCP
: Thương mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TNHH TM
: Trách nhiệm hữu hạn thương mại
TP
: Thành phố
TX
: Thị xã
TCKT
: Tổ chức kinh tế
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
viii
PHẦN 1: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài:
Theo cam kết gia nhập WTO, năm 2010 Việt Nam thực hiện mở cửa
hoàn toàn thị trường dịch vụ Ngân hàng. ðiều ñó ñã căn bản loại ñược các
rào cản tiếp cận thị trường dịch vụ Ngân hàng trong nước cũng như các
giới hạn hoạt ñộng Ngân hàng ñối với các tổ chức tín dụng nước ngoài. Các
Ngân hàng thương mại Việt Nam phải trực tiếp ñương ñầu với sự cạnh
tranh của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam có công nghệ hiện ñại,
tiềm lực vốn mạnh, cơ chế hoạt ñộng linh hoạt và năng lực của ñội ngũ
nhân viên cao.
Trong xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế, việc nâng cao chất lượng và
phát triển sản phẩm dịch vụ mới là một giải pháp cần thiết mang tính chiến
lược, hoạt ñộng Ngân hàng thương mại với rất nhiều sản phẩm dịch vụ
khác nhau, và ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ hiện ñại ra ñời bên cạnh
các sản phẩm dịch vụ truyền thống. Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa
các Ngân hàng trong nước mà cũng phải cạnh tranh với Ngân hàng nước
ngoài. Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam trong giai ñoạn 2010-2015 là giải quyết vấn ñề
thay ñổi diện mạo của NHNN & PTNT trong lĩnh vực sản phẩm dịch vụ, nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hiện có, phát triển dịch vụ mới theo hướng
chuyên nghiệp nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường, thị phần của
NHNN & PTNT trong thị trường sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tại Việt Nam,
nhằm tăng dần tỷ trọng thu dịch vụ trong cơ cấu tổng hợp thu nhập.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn là tổ chức tín dụng
Nhà nước, kinh doanh ñặc biệt. Ngân hàng Nông nghiệp ñược Nhà nước
giao nhiệm vụ phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn trong từng
thời kỳ [15].
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
1
ðối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú
Thọ trong những năm qua doanh số thu dịch vụ tăng lên ñáng kể, nhưng tỷ
trọng chỉ chiếm 5 – 6% so với thu nhập, thị phần chưa tương xứng với tiềm
năng, chưa tận dụng ñược ưu thế về màng lưới, lao ñộng và công nghệ, ñặc
biệt là ñịa bàn thành phố - thị xã [6]. Mặt khác chất lượng sản phẩm dịch
vụ, phong cách phục vụ tính chuyên nghiệp chưa cao.
Phú Thọ là tỉnh trung du miền núi, khách hàng có quan hệ với Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn phần lớn ở các huyện, số người
sử dụng dịch vụ cũng thấp. Với vị trí ñịa lý rộng làm cho tiềm năng thị
trường cũng rất lớn, có nhiều cơ hội thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm dịch
vụ mới.
Trong những năm qua tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Thọ
ñều ñạt trên dưới 10%, thu nhập của người dân ngày càng ñược nâng lên,
ñời sống ñược cải thiện, do ñó nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng [5].
Quán triệt tư tưởng chỉ ñạo của Tổng Giám ñốc Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: “Lấy sản phẩm truyền thống làm
nền tảng và là cơ sở trong sự phát triển của NHNN & PTNT, kết hợp giữa
sản phẩm truyền thống và sản phẩm mới tạo bước ñi vững chắc của Ngân
hàng hiện ñại, ñặc biệt là sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ
thông tin” [ 6].
Trong bối cảnh cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng trên ñịa bàn
ngày càng gay gắt, ñể giữ vững, mở rộng thị phần và nâng cao thu nhập,
chúng tôi lựa chọn ñề tài : “ Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ mới
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ”.
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
2
1.2 Mục tiêu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ mới tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ, trên
cơ sở ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm triển khai ứng dụng các sản phẩm
dịch vụ mới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sản phẩm dịch vụ mới của Ngân
hàng;
- ðánh giá thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại NHNN&PTNT
tỉnh Phú Thọ và ñưa ra sản phẩm dịch vụ mới, ñáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới của NHNN & PTNT tại ñịa bàn tỉnh Phú Thọ.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu về sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng và
hướng phát triển sản phẩm dịch vụ mới tại NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu tại
NHNN&PTNT tỉnh Phú Thọ
1.4.2 Phạm vi về thời gian: ðề tài nghiên cứu trong giai ñoạn 2008 – 2010
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DỊCH VỤ MỚI NGÂN HÀNG
2.1 Một số vấn ñề cơ bản về Ngân hàng
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt
ñộng Ngân hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan” [ 9].
“Hoạt ñộng Ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và làm dịch
vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này ñể cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” [ 9].
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Chức năng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp ñặc biệt, kinh
doanh dịch vụ tiền tệ, Ngân hàng không trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất như những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhưng
tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối sản
phẩm xã hội bằng cách cung ứng vốn tín dụng, vốn ñầu tư cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần tăng nhanh tốc
ñộ phát triển kinh tế. Vai trò quan trọng của Ngân hàng thương mại trong
nền kinh tế ñược thể hiện qua các chức năng cơ bản của nó như trung gian
tài chính, trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền [16].
- Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng ñược xem là chức năng quan trọng
nhất của Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín
dụng, Ngân hàng thương mại ( NHTM ) ñóng vai trò là cầu nối giữa người
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa ñóng vai
trò là người ñi vay, vừa ñóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
4
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi
ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người ñi vay [16].
- Chức năng trung gian thanh toán
Ở ñây NHTM ñóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá
nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền
từ tài khoản tiền gửi của họ ñể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập
vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương
tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền,
thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ ñó mà các chủ thể kinh tế
không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền ñể gặp chủ nợ, gặp người phải
thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào ñó
ñể thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm
ñược rất nhiều chi phí, thời gian, lại ñảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này vô hình chung ñã thúc ñẩy lưu thông hàng hóa, ñẩy nhanh tốc ñộ
thanh toán, tốc ñộ lưu chuyển vốn, từ ñó góp phần phát triển kinh tế [16].
- Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính ñặc thù của mình ñã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền
cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền ñược thực thi trên cơ sở hai chức năng
khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng sử dụng số vốn huy ñộng
ñược ñể cho vay, số tiền cho vay ra lại ñược khách hàng sử dụng ñể mua
hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng vẫn ñược coi là một bộ phận của tiền giao dịch, ñược
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
5
họ sử dụng ñể mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ
thống NHTM ñã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
ñáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM là một tổ chức tín
dụng mà hoạt ñộng chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ [16].
2.1.2.2 Nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng có nhiệm vụ cơ bản là huy
ñộng vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức,
hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt ñộng của Ngân
hàng thương mại nhằm mục ñích kinh doanh một hàng hóa ñặc biệt ñó là
"vốn- tiền", trả lãi suất huy ñộng vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và
phần chênh lệch lãi suất ñó chính là lợi nhuận của Ngân hàng thương mại..
Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của
mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong
xã hội [16].
2.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Các Ngân hàng ñứng ra huy ñộng vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh
nghiệp, các cá nhân sau ñó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn ñể tiến hành tái
sản xuất với trang thiết bị hiện ñại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi
nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế
càng tăng, không một tổ chức nào có thể ñáp ứng ñược. Chỉ có Ngân hàng một tổ chức trung gian tài chính mới có thể ñứng ra ñiều hoà, phân phối
vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng,
cân ñối.
- Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm
với chất lượng tốt hơn, mẫu mã ñẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng. ðể ñược như vậy các doanh nghiệp phải ñược ñầu tư dây truyền
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
6
công nghệ hiện ñại, trình ñộ cán bộ, công nhân lao ñộng phải ñược nâng
cao... Những hoạt ñộng này ñòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn
ñầu tư lớn. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện ñược
các ñầu tư cải tiến của các doanh nghiệp, có ñược các sản phẩm có chất
lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Ngân hàng thương mại là công cụ ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà
nước.
Thông qua hoạt ñộng tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng
trong hệ thống, NHTM ñã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung
ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh
tế vay vốn, NHTM ñã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và
phân chia vốn của thị trường, ñiều khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo
ñảm cung cấp ñầy ñủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng
như thực thi vai trò ñiều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế.
- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc
hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm
cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các
quốc gia trên thế giới ngày càng ñược mở rộng và trở nên cần thiết, cấp
bách. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hoà nhập với nền tài chính
thế giới. Các Ngân hàng thương mại là trung gian, cầu nối ñể tiến hành hội
nhập. Ngày nay, ñầu tư ra nước ngoài là một hướng ñầu tư quan trọng và
mang lại nhiều lợi nhuận. ðồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng
mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các
NHTM với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo
lãnh...và ñặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ñã góp phần tạo ñiều
kiện, thúc ñẩy ngoại thương không ngừng ñược mở rộng và phát triển.
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
7
2.2 Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ mới của Ngân hàng
2.2.1 Khái niệm dịch vụ
“Dịch vụ là những hoạt ñộng thỏa mãn những nhu cầu sản xuất, kinh
doanh và sinh hoạt” [ 9].
Dịch vụ theo quan ñiểm quản trị Marketing lại ñược hiểu là một hành ñộng
và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và
không dẫn ñến quyền sở hữu một cái gì ñó.
2.2.2 Khái niệm dịch vụ Ngân hàng
Khái niệm “dịch vụ Ngân hàng” cho ñến nay vẫn chưa có sự phân
ñịnh rõ ràng và còn nhiều cách hiểu khác nhau. Có ý kiến cho rằng ngành
Ngân hàng không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất hoặc tinh thần cho
xã hội nên ñược xếp là ngành dịch vụ. Do ñó, tất cả các hoạt ñộng của
Ngân hàng phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều ñược coi là dịch
vụ Ngân hàng.
Tuy nhiên cũng có quan ñiểm cho rằng những hoạt ñộng mà Ngân
hàng tạo ra không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt ñộng
nghiệp vụ Ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (nhận
tiền và cho vay), từ ñó Ngân hàng thu ñược một khoản lợi nhuận nhất ñịnh,
ñó là “phí” cho chính bản thân Ngân hàng, gọi là dịch vụ Ngân hàng (như
chuyển tiền, môi giới kinh doanh chứng khoán, thu ñổi ngoại tệ, quản lý
tiền mặt…).
Theo chỉ thị số 49/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì Ngân
hàng ñược hiểu là một ngành dịch vụ. Do ñó, trong ñề tài này, Dịch vụ
Ngân hàng (DVNH) ñược hiểu theo nghĩa là toàn bộ các hoạt ñộng mà
Ngân hàng phục vụ cho khách hàng.
2.2.3 ðặc ñiểm sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
Dịch vụ Ngân hàng thương mại có những ñặc ñiểm riêng có:
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
8
Một là, dịch vụ Ngân hàng do NHTM tạo ra và cung cấp làm thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.
Dịch vụ Ngân hàng do NHTM hoặc do một tổ chức tín dụng hoặc một tổ
chức kinh tế ñược phép cung cấp. Ngân hàng có nhiều hoạt ñộng, tuy nhiên
những hoạt ñộng nào làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ñược gọi là
dịch vụ Ngân hàng.
Hai là, dịch vụ Ngân hàng có tính mở cao
Dịch vụ Ngân hàng không chỉ hữu hình mà có cả bộ phận vô hình,
không tồn tại dưới dạng vật thể. Tính vô hình ñược biểu lộ khác nhau ñối
với từng loại dịch vụ. Chính tính vô hình của dịch vụ Ngân hàng ñã làm
nên tính mở của dịch vụ Ngân hàng. Do tính mở này nên dịch vụ Ngân
hàng luôn ñược ñổi mới, và mở cửa cho các Ngân hàng khai thác.
Ba là, dịch vụ Ngân hàng dễ bị bắt chước.
Nếu Ngân hàng vừa tổ chức thực hiện một loại dịch vụ nào ñó có
hiệu quả thì lập tức các Ngân hàng khác có thể thực hiện ngay dịch vụ ñó nếu
họ muốn.
Bốn là, các dịch vụ Ngân hàng mang tính hỗ trợ cao, có mối liên kết
chặt chẽ.
Các dịch vụ Ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự ra ñời
và phát triển của dịch vụ này là cơ sở ñể có sự ra ñời và phát triển của dịch
vụ kia và ngược lại. Ngân hàng không thể phát triển dịch vụ tín dụng mà
không ñẩy mạnh dịch vụ thanh toán, phát triển dịch vụ thanh toán không
thể không phát triển dịch vụ mua bán ngoại tệ. Hoặc Ngân hàng không thể
phát triển dịch vụ phát hành thẻ tín dụng mà không mở rộng cho vay... Nhờ
khai thác mối quan hệ này mà Ngân hàng có một sự phát triển dịch vụ bền
vững, phát huy mạnh mẽ tính hệ thống của dịch vụ và có thể cung cấp dịch vụ
trọn gói cho khách hàng.
Năm là, dịch vụ mang lại thu nhập cho Ngân hàng thông qua phí dịch vụ.
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
9
Thu nhập của Ngân hàng hình thành từ phí dịch vụ nói chung, có
những dịch vụ làm tăng thu nhập của Ngân hàng một cách trực tiếp như:
Lãi cho vay, phí mua bán ngoại tệ, phí chuyển tiền ... Tuy nhiên, cũng có
những dịch vụ mà Ngân hàng không thu từ khách hàng mà chỉ thông qua
dịch vụ ñó ñể lôi kéo khách hàng, tăng sức cạnh tranh với các Ngân hàng
khác hoặc thông qua dịch vụ ñó làm tăng thu nhập từ các dịch vụ khác.
2.2.4 Khái niệm sản phẩm mới và phát triển sản phẩm mới của Ngân hàng
Với góc ñộ doanh nghiệp, người ta chia sản phẩm mới thành hai loại:
sản phẩm mới tương ñối và sản phẩm mới tuyệt ñối.
2.2.4.1 Sản phẩm mới tương ñối:
Là sản phẩm ñầu tiên doanh nghiệp sản xuất và ñưa ra thị trường,
nhưng không mới ñối với doanh nghiệp khác và ñối với thị trường. Chúng
cho phép doanh nghiệp mở rộng dòng sản phẩm cho những cơ hội kinh
doanh mới. Chi phí ñể phát triển loại sản phẩm này thường thấp, nhưng khó
ñịnh vị sản phẩm trên thị trường vì người tiêu dùng vẫn có thể thích sản
phẩm của ñối thủ cạnh tranh hơn.
2.2.4.2 Sản phẩm mới tuyệt ñối:
Là sản phẩm mới ñối với cả doanh nghiệp và ñối với cả thị trường.
Doanh nghiệp giống như “ người tiên phong” ñi ñầu trong việc sản xuất sản
phẩm này. Sản phẩm này ra mắt công chúng lần ñầu tiên. ðây là một quá
trình tương ñối phức tạp và khó khăn (có trong giai ñoạn sản xuất và bán
hàng). Chi phí dành cho nghiên cứu, thiết kế, sản xuất thử và thử nghiệm
trên thị trường thường rất cao. Một sản phẩm có ñược coi là mới phụ thuộc
vào cách thị trường mục tiêu nhận thức về nó. Nếu người mua cho rằng
một sản phẩm khác ñáng kể so với các sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh về
một số tính chất (hình thức bên ngoài hay chất lượng), thì sản phẩm ñó sẽ
ñược coi là một sản phẩm mới.
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
10
ðối với sản phẩm mới tuyệt ñối, chiến lược marketing này thường
ñược soạn thảo kỹ lưỡng, ñòi hỏi những thông tin chi tiết hơn về khách hàng và
thị trường.
Sản phẩm mới ñược thể hiện dưới hai hình thức: sản phẩm mang tính
ñột phá và sản phẩm cải tiến.
+ Sản phẩm mang tính ñột phá thay ñổi cơ sở cạnh tranh trong lĩnh
vực kinh doanh; Vì thế giới quan của hầu hết mọi người chỉ gói gọn trong
các sản phẩm hiện hữu, nên khách hàng chỉ có thể mô tả những gì họ mong
muốn dựa trên những ñặc tính sản phẩm hiện có. Có rất ít người có thể phát
minh ra một ñiều hoàn toàn mới. Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu cần cố
gắng hiểu những yếu tố mà khách hàng sẽ ñánh giá cao.
+ Sản phẩm cải tiến khai thác các hình thức hoặc công nghệ của sản
phẩm hiện tại. Thời gian, chi phí và nguồn lực ñể phát triển các sản phẩm
cải tiến không nhiều, hơn nữa, sản phẩm này cũng gặp phải rủi ro thị
trường.
ðối với ngành Ngân hàng: Ngân hàng cung cấp dịch vụ là chủ yếu,
do vậy phát triển sản phẩm mới ở Ngân hàng có nghĩa là phát triển các dịch
vụ mới cung cấp cho nhu cầu khách hàng. Do vậy khi nghiên cứu cụ thể ở
NHNN & PTNT tỉnh Phú Thọ chúng tôi gọi các sản phẩm mới của Ngân
hàng cung cấp là dịch vụ mới của Ngân hàng.
2.2.5 Những lý do nghiên cứu về sản phẩm dịch vụ mới và phát triển sản
phẩm dịch vụ mới
Hiện nay các doanh nghiệp ñang phải ñối mặt với ñiều kiện kinh
doanh cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn.
Sự phát triển như vũ bão của tiến bộ khoa học công nghệ làm nảy
sinh những nhu cầu mới, sự ñòi hỏi và lựa chọn ngày càng cao của khách
hàng về các loại sản phẩm. Khả năng thay thế nhau của các loại sản phẩm,
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trên thị trường…Trong ñiều kiện ñó
Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
11
- Xem thêm -