BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN HỒNG PHÚC
NGHIÊN CỨU PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN VÔ TUYẾN
KHI TĂNG CƯỜNG COMP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN HỒNG PHÚC
NGHIÊN CỨU PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN VÔ TUYẾN
KHI TĂNG CƯỜNG COMP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC VĂN
HÀ NỘI, NĂM 2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Hồng Phúc.
Đề tài luận văn: Nghiên cứu phân phối tài nguyên Vô tuyến khi
tăng cường CoMP
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử.
Mã số SV: CB14-0218.
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng
ngày 03 tháng 11 năm 2017 các nội dung sau:
- Căn lỗi chính tả, in ấn;
- Bổ xung, giải nghĩa tiếng Việt cho thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham
khảo.
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
TS. Nguyễn Ngọc Văn
Nguyễn Hồng Phúc
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS. Nguyễn Văn Khang
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
LỜI CAM ĐOAN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy cô trong Viện
Điện tử viễn thông, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo ra một môi trường
thuận lợi về cơ sở vật chất cũng như về chuyên môn trong quá trình tôi thực hiện đề
tài. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong Viện Đào tạo sau đại học đã quan tâm đến
khóa học này, tạo điều kiện cho các học viên như tôi có điều kiện thuận lợi để học tập
và nghiên cứu. Và đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn
Ngọc Văn đã tận tình chỉ bảo, định hướng khoa học và hướng dẫn, sửa chữa cho nội
dung của luận văn này. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi, các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu,
phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Tất cả đều được tôi thực hiện cẩn thận và có sự định hướng và sửa chữa của giáo viên
hướng dẫn. Tôi xin chịu trách nhiệm với những nội dung trong luận văn này.
Tác giả
Nguyễn Hồng Phúc
i
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC KÝ HIỆU TOÁN HỌC ....................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... x
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................... 3
1.1. Bối cảnh hiện tại ................................................................................................. 3
1.2. Mục tiêu, đóng góp của luận văn ....................................................................... 5
1.3. Bố cục luận văn .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ LTE VÀ CÁC KỸ THUẬT LIÊN QUAN ................ 7
2.1. Hệ thống thông tin di động................................................................................. 7
2.1.1. Tóm tắt lịch sử của hệ thống viễn thông di động quốc tế ......................... 7
2.1.2. Đặc tính cơ bản của LTE ......................................................................... 12
2.1.3. Cấu trúc hệ thống LTE ............................................................................ 13
2.2. Các công nghệ chính trong LTE/LTE-A......................................................... 15
2.2.1. Công nghệ OFDM và OFDMA ................................................................ 16
2.2.2. Công nghệ MIMO .................................................................................... 18
2.2.3. Công nghệ trạm lặp .................................................................................. 25
2.3. Công nghệ CoMP (Coodinated Multi Points) .................................................. 28
2.3.1. Nền tảng công nghệ truyền dẫn đa điểm .................................................. 28
2.3.2. Khái niệm cơ bản công nghệ CoMP ....................................................... 29
2.3.3. Đặc điểm của công nghệ CoMP ............................................................... 30
2.3.4. Ưu điểm của công nghệ CoMP ................................................................ 30
2.3.5. Mô hình hệ thống CoMP .......................................................................... 31
2.3.6. Kiến trúc CoMP....................................................................................... 34
2.3.6.1. Kiến trúc tập trung ............................................................................ 35
2.3.6.2. Kiến trúc phân tán ............................................................................ 35
2.3.6.3. Kiến trúc bán phân tán........................................................................... 36
ii
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
2.3.7. Các kỹ thuật được sử dụng trong CoMP .................................................. 37
2.3.7.1. Lập kế hoạch phối hợp (Coordinated Scheduling - CS) ................... 38
Phối hợp chuyển mạch chùm sóng CoMP (CBS-CoMP) .............................. 39
Chuyển mạch phối hợp CoMP (CS-CoMP) ................................................. 40
2.3.7.2. Gia nhập xử lý (Joint Processing - JP) ............................................. 41
Truyền dẫn chung CoMP (Joint Transmission JT-CoMP) ............................ 41
Lựa chọn điểm CoMP động (DPS-CoMP) .................................................... 42
2.3.8. Thiết lập CoMP ........................................................................................ 43
2.3.8.1. Thiết lập CoMP với mạng là trung tâm ........................................... 44
2.3.8.2. Thiết lập CoMP với thiết bị người dùng trung tâm .......................... 44
2.3.8.3. Thiết lập CoMP dựa vào mạng lưới và hỗ trợ bởi UE ..................... 44
2.4. Kết luận chương ............................................................................................... 45
CHƯƠNG 3 TỐI ƯU HÓA TÀI NGUYÊN VÔ TUYẾN KHI TĂNG CƯỜNG
COMP ………………………………………………………………………………47
3.1. Giới thiệu.......................................................................................................... 47
3.2. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 48
3.3. Mô hình hệ thống ............................................................................................. 50
3.4. Các phân tích điều khiển công suất .................................................................. 53
3.4.1. Trường hợp một UE được lựa chọn ........................................................ 54
3.4.2. Trường hợp hai UE được lựa chọn .......................................................... 54
3.4.3. Trường hợp ba UE được lựa chọn ........................................................... 55
3.5. Lập kế hoạch chung và điều khiển công suất ................................................... 56
3.5.1. Lập kế hoạch và điều khiển công suất tập trung ..................................... 57
3.5.2. Lập kế hoạch và điều khiển công suất bán phân bổ ................................ 58
3.6. Kết quả mô phỏng và đánh giá ......................................................................... 59
3.7. Kết luận ............................................................................................................ 65
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ....................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 68
iii
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
3G
3GPP
4G
AFH
AMC
AMP
AoA
AoD
AP
API
ARQ
AWGN
BLER
BSS
CE-UE
CC-UE
CB
CDD
CDF
CDM
CDMA
C-NJT
C-NPC
C-JSPC
CFO
CoMP
CQI
Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ ba
3rd Generation Partnership Project Dự án đối tác thế hệ thứ ba
Fourth Generation
Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ tư
Adaptive Frequency Hopping
Nhảy tần số thích ứng
Adaptive Modulation and Coding
Điều chế và mã hoá thích ứng
Alternative MAC/PHY
Lựa chọn lớp truyền thông /vật lý
Angel of Arrival
Góc tới
Angel of Departure
Góc xuất phát
Access Point
Điểm truy cập
Application Programming Interface Giao diện lập trình ứng dụng
Automatic Repeat Request
Yêu cầu lặp lại tự động
Additive White Gausesian Noise
Nhiễu trắng Gausesian thêm vào
Block Error Rate
Tỷ lệ nhiễu khối
Base Station Subsystem
Trạm gốc khu vực
Cell Edge - User Equipment
Thiết bị người dùng tại biên Cell
Cell Centre - User Equipment
Thiết bị người dùng tại trung tâm
Cell
Coordinated Beaming
Phối hợp chùm sóng
Cyclic Delay Diversity
Phân tập chu kỳ trễ
Cumulative Distribution Function
Hàm phân phối tích lũy
Code Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo mã
Code Division Multiple access
Đa truy cập phân chia theo mã
Centralized Non Joint Transmission Thuật toán tập trung không có
truyền dẫn chung
Centralized Non Power Control
Thuật toán tập trung không có
Điều khiển công suất
Centralized-Joint Scheduling
Thuật toán tập trung có lập kế hoạch
Power Control
chung và điều khiển công suất
Carrier Frequency Offset
Độ lệch tần số sóng mang
Coordinated Multipoint
Phối hợp thu phát đa điểm
Channel Quality Indicator
Chỉ số chất lượng kênh
Third Generation
iv
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Coordinated Schelduling
Channel State Information
Channel State Information at the
Transmitter
CSMA/CA Carrier Sense Multiple Access with
Collision Avoidance
CTS
Coodinated Transmission Set
Lập kế hoạch phối hợp
Thông tin trạng thái kênh
Thông tin trạng thái kênh tại máy
phát
Hướng đa truy cập sóng mang
với kỹ thuật tránh va chạm
Tập hợp truyền dẫn phối hợp
DL
DPO
PPS
D-NJT
Downlink
Distributed Power Optimization
Dynamic Selection Point
Distributed -Non Joint Transmission
D-NPC
Distributed -Non Power Control
Đường xuống
Tối ưu hóa công suất phân tán
Lựa chọn điểm động
Thuật toán phân tán không có
truyền dẫn chung
Thuật toán phân tán không có
điều khiển công suất
Thuật toán phân tán lập kế hoạch
chung và điều khiển công suất
Tiếp nhận gián đoạn
Truyền dẫn gián đoạn
Thiết bị tới thiết bị
Lõi gói phát triển
NodeB phát triển
Ánh xạ hiệu quả SINR
Truy cập vô tuyến mặt đất đã
được phát triển
Mạng truy cập vô tuyến mặt đất đã
được phát triển
Kỹ thuật song công phân chia theo
tần số
Đa truy cập phân chia theo tần số
Hệ thống định vị toàn cầu cho hệ
thống thông tin liên lạc không dây
Kỹ thuật yêu cầu tự động lặp lại
lai
Can nhiễu liên sóng mang
Phối hợp can nhiễu liên Cell
Tổ chức Viễn thông quốc tế
CS
CSI
CSIT
D-JSPC
Distributed- Joint Scheduling
Power Control
DRX
Discontinuous Reception
DTX
Discontinuous Transmission
D2D
Device to Device
EPC
Evolved Packet Core
eNB
eNodeB
ESM
Effective SINR Mapping
E-UTRA
Evolved Universal Terrestrial Radio
Access
E-UTRAN Evolved Universal Terrestrial Radio
Access Network
FDD
Frequency Division Dupplexing
FDMA
GSM
HARQ
Frequency Division Multiple Access
Global System for Mobile
Communications
Hybrid Automatic Repeat Request
ICI
ICIC
IMT
Inter-Carrier Interference
Inter-Cell Interference Coordination
International Mobile
v
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Telecommunications
ISI
ITE
JP
JT
LTE
LTE-A
LoS
MAC
MCI
MCS
MCN
MIMO
MNO
NLOS
OFDM
OFDMA
PAPR
PBCH
PCFICH
PDCCH
PFS
PHICH
PMI
PRACH
PSD
QoS
RACH
RAR
Inter-Symbol Interference
International Telecommunication
Union
Joint Processing
Joint Transmission
Long Term Evolution
Long Term Evolution Advanced
Line of Sight
Media Access Layer
Maximum Channel to Interference
Ratio
MAP Communication Server
Multihop Cellular Network
Multiple-Input Multiple-Output
Mobile Network Operator
Non Line of Sight
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Orthogonal Frequency Division
Multiple Access
Peak to Average Power Ratio
Can nhiễu giữa các biểu tượng
Liên minh viễn thông quốc tế
Gia nhập xử lý
Truyền dẫn chung
Sự tiến hóa dài hạn
Sự tiến hóa dài hạn- nâng cao
Tầm nhìn thẳng
Lớp truy cập truyền thông
Tối đa hóa kênh với tỷ lệ
can nhiễu
Máy chủ truyền thông MAP
Mạng di động đa bước nhảy
Thu phát nhiều anten
Nhà khai thác mạng di động
Mất tầm nhìn thẳng
Ghép kênh không gian phân chia
theo tần số
Đa truy cập không gian phân chia theo
tần số
Tỷ lệ công suất đỉnh và công suất
trung bình
Physical Broadcast Channel
Kênh vật lý quảng bá
Physical Control Format Indicator
Chỉ thị kênh điều khiển định dạng
Channel
lớp vật lý
Physical Downlink Control Channel Điều khiển kênh vật lý đường xuống
Proportional Fair Scheduling
Lập kế hoạch công bằng theo tỉ lệ
Physical Hybrid-ARQ Indicator
Chỉ thị kênh vật lý lai -ARQ
Channel
Precoder Matrix Indicator
Chỉ số ma trận tiền mã hóa
Physical Random Access Channel
Kênh truy cập vật lý ngẫu nhiên
Power Spectral Density
Mật độ phổ công suất
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
Random Access Channel
Kênh truy cập ngẫu nhiên
Random Access Response
Đáp ứng truy cập ngẫu nhiên
vi
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
RB
RF
RI
RMA
RRC
Rx
SAE
SC-FDMA
TDD
Resource Block
Radio Frequency
Rank Indicator
Rural Macro
Radio Resource Control
Receiver
System Architecture Evolution
Single Carrier Frequency Division
Multiple Access
Signal to Interference plus Noise
Ratio
Single-Input Single-Output
Secondary Synchronization Signal
Total Access Communication
System
Time Division Duplex
TDM
TDMA
TSG
TTI
Tx
UE
UL
UMa
Umi
VoIP
Time Division Multiplexing
Time Division Multiple Access
Technical Specification Group
Transmission Time Interval
Transmitter
User Equipment
Uplink
Urban Macro
Urban Micro
Voice over IP
WIMAX
Worldwide Interoperability for
Microwave Access
Wireless Local Area Network
Wireless Personal Area Network
SINR
SISO
SSS
TACS
WLAN
WPAN
vii
Khối tài nguyên
Tần số vô tuyến
Chỉ số xếp hạng
Mạng vĩ mô nông thôn
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
Máy thu
Tiến hóa kiến trúc hệ thống
Đa truy cập sóng mang đơn phân chia
chia theo tần số
Tỷ lệ giữa tín hiệu với can nhiễu
cộng tạp âm
Đơn đầu vào đơn đầu ra
Tín hiệu đồng bộ thứ cấp
Hệ thống truyền thông truy cập
tổng thể
Kỹ thuật song công phân chia theo
thời gian
Ghép kênh phân chia theo thời gian
Đa truy cập phân chia theo thời gian
Nhóm thông số kỹ thuật
Khoảng thời gian truyền
Máy phát
Thiết bị người dùng
Đường lên
Mạng vĩ mô đô thị
Mạng vi mô đô thị
Truyền tín hiệu thoại thông qua giao
thức IP
Hệ thống truy cập không dây
băng rộng
Mạng không dây cục bộ
Mạng không dây cá nhân
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
DANH MỤC KÝ HIỆU TOÁN HỌC
Ký hiệu
Ý nghĩa
Ví dụ
Chữ thường, in nghiêng
Biến số
x, n, m, i
Chữ thường, in nghiêng, đậm
Vetor
x, s
Chữ hoa, in đậm
Ma trận
H
Chữ hoa, in nghiêng
Công suất
PN,M
anten thu N, anten phát M
(.)-1
Ma trận nghịch đảo
2
Phương sai tạp âm
E{.}
Phép tính kỳ vọng
E{nnH}
tr (.)
Phép toán lấy vết của ma trận
tr (H)
(.) H
Phép toán chuyển vị Hermitian
HH
IK
Ma trận đơn vị bậc K
IN
0N
Vec tơ không
0N
hi,j
Phần tử i,j của ma trận H
h1,1
CMxN
Tập ma trận kích thước M,
CM x N
H-1
N với giá trị phức
CMAC
Vùng dung lượng kênh đa
CMAC
truy nhập
CBC
Vùng dung lượng kênh
quảng bá
viii
CBC
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động ......................................7
Hình 2.2. Kiến trúc hệ thống thông tin di động khi chuyển từ GSM và UMTS sang LTE
.................................................................................................................................. 10
Hình 2.3. Cấu trúc cơ bản của LTE...........................................................................14
Hình 2.4. Tần số và thời gian của tín hiệu OFDM ..………………………………16
Hình 2.5. Mô hình minh họa một hệ thống MIMO...................................................19
Hình 2.6. Dung lượng Ergodic của một hệ thống MIMO xác định. .........................24
Hình 2.7. Công nghệ trạm lặp ...................................................................................25
Hình 2.8. Dải phổ tần số làm việc của hệ thống 3G/4G khuyến nghị bởi ITU-200726
Hình 2.9. Hệ thống di động được triển khai với các node mạng chuyển tiếp...........27
Hình 2.10. Mô hình CoMP ........................................................................................28
Hình 2.11. Minh họa CoMP bên trong và bên ngoài ................................................30
Hình 2.12. Mô hình đường xuống của một hệ thống CoMP.....................................32
Hình 2.13. Kiến trúc CoMP tập trung .......................................................................35
Hình 2.14. Kiến trúc CoMP phân tán........................................................................36
Hình 2.15. Kiến trúc CoMP bán phân tán .................................................................36
Hình 2.16. Các thể loại kỹ thuật được sử dụng trong hệ thống CoMP ....................37
Hình 2.17. Lập kế hoạch phối hợp (CS/CB) .............................................................38
Hình 2.18. Kỹ thuật Joint Transmission - JT ...........................................................41
Hình 2.19. Lựa chọn điểm động (Dynamic Point Selection-DPS) ...........................43
Hình 3.1. Mô hình hệ thống cho truyền dẫn chung đường xuống trong một cụm....51
Hình 3.2. Thông lượng trung bình của biên Cell so với công suất truyền tải tối đa hạn
chế trên mỗi BSS ......................................................................................................61
Hình 3.3. Khả năng truyền dẫn chung với công suất truyền tải tối đa hạn chế trên mỗi
BSS ............................................................................................................................62
Hình 3.4. Khả năng phối hợp giảm can nhiễu với công suất truyền tối đa hạn chế trên
mỗi BSS.....................................................................................................................63
Hình 3.5. Số BSSs trung bình bật lên so với mức truyền công suất tối đa hạn chế trên
mỗi BSS.....................................................................................................................64
ix
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh các tham số cơ bản của các thế hệ mạng di động .........................8
Bảng 2.2: Các thông số vật lý cơ bản của LTE .........................................................13
Bảng 3.1: Thuật toán lập kế hoạch chung và điều khiển công suất bán phân tán.....59
Bảng 3.2: Thông số mô phỏng ..................................................................................60
x
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phổ biến của các thiết bị di động và sự tăng trưởng bùng nổ của các
dịch vụ Internet di động, các hệ thống truyền thông không dây sẽ cung cấp dịch vụ
dữ liệu tốc độ cao và chất lượng cao cho nhiều ứng dụng không dây. Do sự khan
hiếm tài nguyên vô tuyến điện (ví dụ: phổ tần số, công suất truyền tải) cần phải có
chiến lược truyền tải và các cơ chế phân phối nguồn tài nguyên (RRA) hiệu quả để
đạt được tốc độ dữ liệu cao với nguồn tài nguyên vô tuyến.
Kỹ thuật phối hợp thu phát đa điểm (CoMP) đã được thông qua như là chìa
khóa để cải thiện tốc độ dữ liệu của người sử dụng và hiệu quả quang phổ, nâng cao
thông lượng trong các mạng LTE-A tại cuộc họp lần thứ nhất (WG1) giữa Nhóm
giải pháp Viễn thông - Mạng Truy cập Vô tuyến (TSG-RAN) trong 3GGP [1]. Các
kỹ thuật này cố gắng khai thác tính tích cực hoặc tránh can nhiễu liên Cell thông
qua việc kết hợp chặt chẽ giữa các trạm gốc [35]. Một nghiên cứu được thực hiện
bởi 3GPP cho thấy CoMP có thể cung cấp thông lượng không chỉ cho người sử
dụng cạnh cell cao hơn mà còn tăng thông lượng trung bình hệ thống [42].
Tăng cường CoMP (Coodinated Multi Point Transmission and Reception) là
kỹ thuật mà ở đó các thiết bị được điều khiển tăng cường thu phát của nhiều điểm
trong một và nhiều Cell. Đây là công nghệ được giới thiệu và chuẩn hóa trong hệ
thống LTE/LTE-A với mục tiêu tăng tốc độ, cải thiện hiệu suất sử dụng phổ tần.
Song song với các ưu điểm của công nghệ CoMP, khi tăng cường CoMP cũng gặp
phải rất nhiều khó khăn trong việc điều khiển, cấp phát tối ưu tái sử dụng tài nguyên
vô tuyến, đồng bộ mạng …
Các nguồn tài nguyên vô tuyến được sử dụng hiệu quả hơn thông qua việc
phân bổ các nguồn động trong nhiều tế bào. Tốc độ dữ liệu cao có thể đạt được
bằng cách khai thác truyền đồng thời thông qua các kỹ thuật tiên tiến như ghép kênh
phân chia tần số trực giao (OFDM) và ghép kênh không gian (MIMO)[2]. Vì vậy,
khi thiết kế các cơ chế phân bổ tài nguyên, sự phối hợp giữa nhiều tế bào là cần
thiết để giảm thiểu can nhiễu và tối ưu hóa hiệu năng hệ thống.
1
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Do đó việc thực hiện hướng “Nghiên cứu Phân phối tài nguyên vô tuyến
khi tăng cường CoMP” mở ra một hướng nghiên cứu mới cho các nhà quản lý và
cung cấp mạng.
Mặc dù tôi đã có cố gắng tuy nhiên do trình độ kiến thức còn hạn chế, nội
dung nghiên cứu tương đối rộng do đó luận văn không thể tránh khỏi những sai sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các chuyên gia để
luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới các Thầy cô
giáo trong Viện Điện tử viễn thông và đặc biệt TS. Nguyễn Ngọc Văn đã tận tình
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 26 tháng 8 năm 2017
Học viên
Nguyễn Hồng Phúc
2
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Bối cảnh hiện tại
Các mạng di động đang phải đối mặt với sự gia tăng số lượng các thiết bị di
động, lưu lượng dữ liệu di động và sự gia tăng mật độ người sử dụng, đặc biệt là ở
các khu vực thành thị. Mật độ không gian, bao gồm việc triển khai các nút nhỏ (ví
dụ picocell, femtocell..), và các đề án phối hợp đa điểm, đó là sự phối hợp giữa các
máy thu và phát, được xem như một giải pháp để giải quyết vấn đề này trong sự
phát triển dài hạn và các mạng thông tin di động thế hệ thứ 4 trong tương lai.
Sự bùng nổ của di động băng rộng và nhu cầu về các dịch vụ chuyển mạch gói
dữ liệu tốc độ cao đã yêu cầu một tập hợp các kỹ thuật RRA (Phân phối tài nguyên
vô tuyến) mới có thể xử lý được các kịch bản phức tạp, đầy thách thức về năng suất
của mạng. Các phương pháp tiếp cận RRA mới này bắt đầu sử dụng các khái niệm
từ mạng dữ liệu có dây, chẳng hạn như lập kế hoạch gói tin và kiểm soát tắc nghẽn,
nhưng đã được cải cách và thích nghi với môi trường mạng không dây.
Gần đây, với sự nổi lên của 4G, đáng chú ý dưới hình thức 3GPP's Long Term
Evolution (LTE), sự bùng nổ của di động băng rộng và nhu cầu về các dịch vụ
chuyển mạch gói dữ liệu tốc độ cao đã yêu cầu một công nghệ truy cập vô tuyến có
cấu hình cao dựa trên OFDMA đã được đưa ra. Các tổ chức 3GPP đã trình bày các
giải pháp với mục đích phát triển một khuôn khổ cho sự phát triển của các công
nghệ truy cập vô tuyến đối với tốc độ dữ liệu cao và độ trễ thấp trong hệ thống
LTE-A. Những giải pháp này tìm cách đáp ứng các yêu cầu của International
Mobile Telecommunications (IMT), sẽ bao gồm các cải tiến về hiệu suất so với các
thế hệ thứ 3 (3G) trong hệ thống tế bào không dây. Trong bối cảnh này, LTEAdvanced đã coi Công nghệ phối hợp thu phát đa điểm (Coodinated MultiPoint CoMP) như một phương tiện hiệu quả đáp ứng yêu cầu của IMT[3].
3
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Điều này, một lần nữa, đã mở rộng phạm vi của các chiến lược RRA. Bằng
các phương pháp tiếp cận tối ưu hóa tiên tiến, RRA hiện nay cần phải có mức độ chi
tiết cao, tăng khả năng hiệu quả việc sử dụng phổ tần đến mức chưa từng có. Điều
này chủ yếu dựa trên sự khai thác thông minh (đa chiều không gian, tần số, thời
gian và đa người dùng) bằng các thuật toán RRA.
Phân phối tài nguyên vô tuyến (RRA) có nguồn gốc từ việc lập kế hoạch tái
sử dụng tần số của thế hệ tế bào đầu tiên. Mục tiêu cơ bản của nó là tăng hiệu suất
quang phổ. Việc sử dụng phổ tần hiệu quả hơn của phổ tần vô tuyến đóng một vai
trò hết sức quan trọng, bởi vì phổ là một nguồn lực rất khan hiếm và được chia sẻ
rộng rãi. Trong tiến trình hướng tới hệ thống 3G, RRA đã trở thành một tiêu chuẩn
riêng, bao gồm nhiều kỹ thuật khác nhau như điều khiển công suất, nhảy tần số,
phân bổ kênh linh động, và được tích hợp vào các khái niệm đa anten tiên tiến, như
phối hợp chùm sóng và các giải pháp MIMO.
Những tiến bộ trong tính toán công suất và hiệu suất năng lượng tại các thiết
bị di động cũng là một yếu tố quan trọng cho việc thực hiện các thuật toán RRA
phức tạp. Tuy nhiên, khi đó mức độ phức tạp là một vấn đề cần được xem xét khi
đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất RRA. Hơn nữa một khía cạnh khác
cần được chú ý là yêu cầu thông tin trạng thái kênh và kiểm soát tín hiệu tại nhiều
nút mạng (ví dụ: thiết bị di động và trạm cơ sở).
Công nghệ CoMP được đặc biệt dự tính trong đường xuống, trong đó một số
điểm truyền dẫn địa lý được phối hợp để phục vụ truyền bá rộng rãi đồng thời tới
các thiết bị người dùng (UE). Bằng cách cho phép phối hợp đầy đủ giữa các
Evolved Node B (eNB), can nhiễu liên cell được quản lý hoặc loại bỏ tùy thuộc vào
lựa chọn đề án truyền tải và vào độ tin cậy của thông tin trạng thái kênh (CSI). Nhờ
đó trải nghiệm của người dùng cũng như hiệu năng hệ thống thu được lợi ích đáng
kể trong việc quản lý can nhiễu.
Bằng cách sử dụng hiệu quả CSI, quản lý tài nguyên vô tuyến (RRM) trong
hệ thống CoMP mở ra một loạt khả năng rộng lớn khám phá kích thước không gian.
4
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Hơn nữa, sự phân tập của thời gian - tần số cho phép phân bổ công suất linh hoạt
cho mỗi UE theo các điều kiện kênh hiện tại. Như vậy, khả năng cho việc phân phối
tài nguyên vô tuyến (RRA) tăng và các thuật toán tiên tiến có thể được phát triển
như:
-
Điều khiển, tối ưu công suất,
-
Tiền mã hóa không gian,
-
Phân bổ tài nguyên,
-
Lựa chọn các tế bào để truyền dẫn, và chương trình của các UE….
Các kịch bản RRA như vậy sẽ trở thành một tác vụ rất khó khăn việc đánh
giá các mức độ hiệu quả.
1.2. Mục tiêu, đóng góp của luận văn
Tăng cường CoMP (Coodinated Multi Point Transmission and Reception) là
kỹ thuật mà ở đó các thiết bị được điều khiển tăng cường thu phát của nhiều điểm
trong một và nhiều Cell. Đây là công nghệ được giới thiệu và chuẩn hóa trong hệ
thống LTE/LTE-A với mục tiêu tăng tốc độ, cải thiện hiệu suất sử dụng phổ tần.
Song song với các ưu điểm của công nghệ CoMP, khi tăng cường CoMP cũng gặp
phải rất nhiều khó khăn trong việc điều khiển, cấp phát tối ưu tái sử dụng tài nguyên
vô tuyến, đồng bộ mạng …
Để giải quyết các bài toán đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu, đánh giá trong
các mô hình khác nhau cho một người dùng, nhiều người dùng thông qua sự kết hợp
của 3 Cell và nhiều Cell.
Trong khuôn khổ luận văn với mục tiêu nghiên cứu tối ưu tài nguyên vô tuyến
khi tăng cường CoMP, luận văn nghiên cứu đánh giá ưu nhược điểm của mô hình
truyền thống, tìm hiểu cơ chế tăng cường CoMP trong các Cell và thông qua phân
tích tối ưu tài nguyên vô tuyến đi sâu thực hiện điều khiển công suất để tối ưu hệ
thống khi tăng cường CoMP.
5
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần giải quyết vấn đề tối ưu điều
khiển công suất nhằm tối ưu dung lượng Cell khi tăng cường CoMP.
1.3. Bố cục luận văn
Chương 1 Giới thiệu chung trình bày bối cảnh hiện tại của hệ thống thông tin
di động, mục tiêu đóng góp và bố cục của luận văn
Chương 2 trình bày lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động, sau đó đi
sâu vào trình bày, phân tích công nghệ LTE/LTE-A đã và đang được triển khai
trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Các kỹ thuật liên quan trong công nghệ LTE/LTE-A như Kỹ thuật ghép kênh
phân chia tần số trực giao (OFDM), MIMO, RELAY, D2D,.. và đặc biệt là
công nghệ CoMP nhằm nâng cao tốc độ, mở rộng băng thông và hiệu suất của
mạng.
- Khái niệm, mô hình CoMP được trình bày, sau đó đi sâu vào nghiên cứu phân
tích chi tiết đặc điểm, cấu trúc và các kỹ thuật. Phương trình toán học cho
đường xuống của một hệ thống CoMP được đưa ra.
Chương 3 Tối ưu tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
- Trình bày mục đích, ý nghĩa của việc quản lý tối ưu hóa tài nguyên vô tuyến
của hệ thống thông thường và hệ thống CoMP
- Nghiên cứu đánh giá ưu nhược điểm mô hình đường xuống của một cụm
CoMP, gồm ba trạm gốc khu vực (BSSs), thông qua phân tích tối ưu tài
nguyên vô tuyến đi sâu thực hiện điều khiển công suất để tối ưu hệ thống khi
tăng cường CoMP.
- Mô phỏng, đánh giá các kết quả thu được. Xây dựng một thuật toán bán phân
bổ với độ phức tạp thấp được đề xuất sử dụng trên thực tế.
Chương 4 Kết luận và hướng phát triển
- Đánh giá kết quả nội dung của luận văn và kiến nghị, đề xuất hướng phát triển
nghiên cứu tiếp theo.
6
Nghiên cứu phân phối tài nguyên vô tuyến khi tăng cường CoMP
CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ LTE VÀ CÁC KỸ THUẬT LIÊN
QUAN
2.1. Hệ thống thông tin di động
2.1.1. Tóm tắt lịch sử của hệ thống viễn thông di động quốc tế
Với nhu cầu phát triển mạng truyền thông không dây yêu cầu cho tốc độ dữ
liệu cao và kết nối đáng tin cậy, hệ thống viễn thông di động, được biết đến rộng
rãi như các mạng di động, đã trải qua nhiều diễn biến mang tính cách mạng trong
nửa thế kỷ qua.
Full IP
3,5G
HSPA
42Mb/s
Data/PS
2,5G
GPRS
100kb/s
Digital
Analog
1G- Thoại
2G(GMS)
1990
Chuyển vùng
di động
9,6kb/s
4G(LTE)
2010
Khả năng
tới 300Mb/s
3G(UTMS)
2003
Đa phương
tiện hình ảnh
2Mb/s
x10
LTE-A
1Gb/s
x200
x4200
x30000
5G
2020 ?
Hiệu suất
quang phổ siêu
năng
x100000
(?)
Tỷ lệ tăng dữ liệu
1980’s
1990’s
2000’s
2010’s
2020’s
Hình 2.1: Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G) được phát triển vào những
năm cuối thập niên 70, sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA
(Frequency Division Multiple Access) [12]. Các hệ thống điển hình thuộc thế hệ di
động thứ nhất gồm có hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMPS (Advanced
Mobile Phone Service) do phòng thí nghiệm AT&T Bell triển khai năm 1982, hệ
7
- Xem thêm -