Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã thị trấn trên địa bàn huyện ...

Tài liệu Nghiên cứu nhu cầu đào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã thị trấn trên địa bàn huyện xuân trường, tỉnh nam định

.PDF
132
5
58

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÙI THỊ THƠM “NGHIÊN CỨU NHU CẦU ðÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ CẤP XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN XUÂN TRƯỜNG, TỈNH NAM ðỊNH” LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyªn ngµnh : QUẢN TRỊ KINH DOANH M· sè : 60.34.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. TRẦN HỮU CƯỜNG HÀ NỘI, 2010 LỜI CAM ðOAN - Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam ñoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Bùi Thị Thơm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Viện ñào tạo sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy, các cô giáo trong Bộ môn Marketting- những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức và ñã tạo ñiều kiện giúp tôi thực hiện bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS-TS. Trần Hữu Cường ñã dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban chức năng huyện Xuân Trường; ñảng ủy, UBND các xã, thị trấn của huyện Xuân Trường ñã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại ñịa bàn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng viên khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận văn Bùi Thị Thơm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... ii MỤC LỤC 1. MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.1.1 Một số vấn ñề lý luận về cán bộ cấp xã, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) 4 2.1.2 Một số vấn ñề lý luận về ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bôì dưỡng, sử dụng cán bộ 12 2.2 Cơ sở thực tiễn 24 2.2.1 Kinh nghiệm ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ ở một số nước 24 2.2.2 Tình hình ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ trong nước 27 2.2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài 31 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của huyện 32 3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 35 3.2. Phương pháp nghiên cứu 48 3.2.1 Khung phân tích của ñề tài 48 3.2.2 Nguồn số liệu 49 3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích 51 3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu 52 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53 4.1 Nhu cầu ñào tạo, sử dụng, ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Xuân Trường 53 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... iii 4.1.1 Thực trạng công tác ñào tạo nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Xuân Trường 53 4.1.2 Thực trạng việc sử dụng cán bộ, công chức cấp xã 61 4.1.3 Nhu cầu sử dụng và ñào tạo ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện 66 4.1.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ cấp xã 96 4.1.5 Phân tích sự thiếu hụt kiến thức và nhu cầu ñào tạo, sử dụng của cán bộ cấp xã 100 4.2 Một số giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn trong thời gian tới. 103 4.2.1 Công tác quy hoạch cán bộ 103 4.2.2 Tăng cường công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ 104 4.2.3 Cải cách chương trình, nội dung ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã 106 4.2.4 Mở rộng hệ thống cơ sở ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. 107 4.2.5 Nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý công tác ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ. 107 4.2.6 ðề xuất kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã 108 4.2.7 ðổi mới công tác ñánh giá và sử dụng cán bộ 112 4.2.8 ðiều chỉnh, bổ sung và thực hiện kịp thời, ñầy ñủ các chế ñộ, chính sách cán bộ cho phù hợp tình hình hiện nay 114 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116 5.1 Kết luận 116 5.2 Kiến nghị 119 5.2.1 ðảng ủy, UBND các xã trên ñịa bàn huyện Xuân Trường 119 5.2.2 Huyện ủy, UBND huyện Xuân Trường. 119 5.2.3 Tỉnh uỷ, HðND - UBND tỉnh Nam ðịnh 120 5.2.4 ðối với Bộ Nội vụ 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO 121 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa ñầy ñủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa HðND Hội ñồng nhân dân HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế-Xã hội NN Nông nghiệp QLNN Quản lý nhà nước SL Số lượng THPT Trung học phổ thông TNA ðánh giá nhu cầu ñào tạo TT- CN Tiểu thủ - Công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Số liệu khí tượng, ñiều kiện khí hậu huyện Xuân Trường năm 200835 B¶ng 3.2: T×nh h×nh ®Êt ®ai cña huyÖn Xu©n Tr−êng qua 3 n¨m....................37 B¶ng 3.3: T×nh h×nh D©n sè vµ lao ®éng cña huyÖn qua 3 n¨m ......................40 B¶ng 3.4: T×nh h×nh c¬ së h¹ tÇng huyÖn Xu©n Tr−êng n¨m 2009....................... 42 B¶ng 3.5: T×nh h×nh s¶n xuÊt, kinh doanh cña huyÖn qua 3 n¨m....................46 Bảng 4.1 Số lượng và cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã năm 2009 .............. 54 Bảng 4.2 Trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ............................................... 55 Bảng 4.3 Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã theo ñộ tuổi năm 2009............... 56 Bảng 4.4 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ, công chức cấp xã ..................... 56 trên ñịa bàn các xã ñiều tra năm 2009........................................................... 56 Bảng 4.5 Số lượng các lớp ñào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã (từ năm 2007-2009) ................................................................................................... 61 Bảng 4.6 Một số tiêu chí ñánh giá kết quả sử dụng ñội ngũ cán bộ cấp xã.... 64 Bảng 4.7 Nhu cầu sử dụng cán bộ chuyên trách xã ñảm bảo trình ñộ chuẩn . 67 Bảng 4.8 Nhu cầu sử dụng công chức xã ñảm bảo trình ñộ chuẩn ................ 68 Bảng 4.9a Các thông tin chung về cán bộ, công chức cấp xã ñược ñiều tra. 71 Bảng 4.9b Các thông tin chung về cán bộ huyện và người dân ñược ñiều tra72 Bảng 4.10 Cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc của cán bộ, công chức cấp xã ...73 Bảng 4.11 Số lượng các lớp ñã ñào tạo, bồi dưỡng tập huấn cho cán bộ cấp xã (từ năm 2007-2009) ................................................................................. 74 Bảng 4.12 Nhận xét và nguyện vọng của cán bộ xã ñối với việc ñào tạo, bồi dưỡng, tập huấn............................................................................................ 76 Bảng 4.13 Nhận xét, ñánh giá của cán bộ huyện về ñội ngũ cán bộ cấp xã ... 77 Bảng 4.14 Nhận xét và ñánh giá của cán bộ huyện về ñiều kiện làm việc, công tác cán bộ và chính sách ñối với cán bộ xã ................................................... 79 Bảng 4.15 Ý kiến của cán bộ huyện về ñào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã....80 Bảng 4.16 Nhận xét, ñánh giá của người dân về ñội ngũ cán bộ cấp xã ........ 81 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... vi Bảng 4.17 Nhận xét, ñánh giá của cán bộ xã về ñiều kiện làm việc, công tác cán bộ và chính sách ñối với cán bộ xã......................................................... 82 Bảng 4.18 Ý kiến của cán bộ xã về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngắn hạn và dài hạn của cán bộ khác trong ñơn vị ........................................ 84 Bảng 4.19 Các kiến thức, kỹ năng cán bộ chuyên trách có nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn......................................................................................... 86 Bảng 4.20 Các kiến thức, kỹ năng công chức cấp xã có nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn......................................................................................... 87 Bảng 4.21 Nhu cầu ñào tạo dài hạn của cán bộ chuyên trách cấp xã ............. 90 Bảng 4.22 Về cơ cấu ñộ tuổi, trình ñộ, lĩnh vực, hình thức, ñịa ñiểm và thời gian ñào tạo .................................................................................................. 92 Bảng 4.23 Các chức danh công chức xã có nhu cầu ñào tạo dài hạn ............. 93 Bảng 4.24 Trình ñộ, hình thức, ñịa ñiểm và thời gian ñào tạo....................... 95 Bảng 4.25 Phân tích kiến thức, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách cấp xã. ... 101 Bảng 4.26 Phân tích kiến thức, kỹ năng cho công chức xã (cán bộ chuyên môn)...102 Bảng 4.27 ðề xuất kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cấp xã ............ 109 DANH MỤC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã theo ñộ tuổi năm 2009.......... 54 Biểu ñồ 4.2: Trình ñộ chuyên môn của cán bộ, công chức năm 2009 ........... 57 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... vii 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Trong suốt quá trình lãnh ñạo ñấu tranh giành chính quyền cũng như giữ chính quyền và ñiều hành ñất nước, ðảng ta ñã khẳng ñịnh: Cán bộ là nhân tố quyết ñịnh sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của ðảng, Nhà nước và của chế ñộ. Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X của ðảng ñã ñề cập ñến vấn ñề cán bộ và yêu cầu cần phải xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức “Vững vàng về chính trị, gương mẫu về ñạo ñức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ, kiến thức và năng lực công tác thực tiễn”. Cán bộ nói chung ñặc biệt là cán bộ, công chức cấp cơ sở xã, phường, thị trấn là cầu nối quan trọng giữa ðảng, Nhà nước với nhân dân, là người thực thi, hướng dẫn, tuyên truyền mọi chủ trương, ñường lối, chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước ñến các tầng lớp nhân dân, ñồng thời phản ánh với ðảng, Nhà nước những tâm tư, nguyện vọng chính ñáng của quần chúng nhân dân ñể ðảng và Nhà nước kịp thời ñiều chỉnh, bổ sung các chính sách cho phù hợp với thực tiễn. Xuân Trường là một huyện ñồng bằng nằm ở phía ñông bắc của tỉnh Nam ðịnh, là một huyện thuần nông nhưng có nhiều ñịa thế thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, công nghiệp. ðặc biệt, huyện có nguồn tài nguyên ñất ñai mầu mỡ thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Người dân Xuân Trường ham học, năng ñộng, những người có trí tuệ, sức khoẻ phần ña ñi công tác và ñi làm ăn xa ñể có thu nhập cao. Vì thế, trong những năm qua, việc lựa chọn người có ñủ năng lực, trình ñộ tham gia công tác ở ñịa phương là khó khăn, ñội ngũ cán bộ ñịa phương còn nhiều hạn chế, chưa ñáp ứng kịp yêu cầu nhiệm vụ. Vì vậy, ñào tạo và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức cơ sở vững về chuyên môn, giỏi về quản lí và luôn trung thành tuyệt ñối với sự nghiệp cách mạng của ðảng nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của huyện ñang là một Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 1 vấn ñề quan trọng ñược ñặt ra trước mắt cũng như lâu dài. Xuất phát từ thực tiễn trên, ñược sự ñồng ý và cho phép của giáo viên hướng dẫn và bộ môn, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu nhu cầu ñào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam ðịnh” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá thực trạng về công tác ñào tạo, bồi dưỡng và tình hình sử dụng ñội ngũ cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Xuân Trường; xác ñịnh nhu cầu, ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm ñào tạo và sử dụng ñội ngũ cán bộ cấp xã, thị trấn của huyện trong thời gian tới cho phù hợp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể • Góp phần hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn. • ðánh giá thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Xuân Trường trong những năm vừa qua nhằm phát hiện những bất cập, xác ñịnh nhu cầu trong công tác ñào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn của huyện. • Qua phân tích thực trạng, ñề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác ñào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trong thời gian tới trên ñịa bàn huyện Xuân Trường. • Câu hỏi nghiên cứu Qua nghiên cứu ñề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây: 1- Số lượng, cơ cấu ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Xuân Trường ñã qua ñào tạo ở các trình ñộ khác nhau? 2- Thực trạng công tác ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian vừa qua? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 2 3- Việc bố trí, sắp xếp ñội ngũ cán bộ cấp xã, thị trấn ñã qua ñào tạo với chuyên môn, nghiệp vụ ñược ñào tạo tại các cơ sở như thế nào? 4- Những thuận lợi, khó khăn trong việc ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện trong thời gian vừa qua? Nhu cầu ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trong thời gian tới? 5- Những giải pháp nào giúp công tác ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trong thời gian tới ñể ñáp ứng ñược yêu cầu quản lí, lãnh ñạo ngày càng cao của ñất nước? 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu: ðội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn ñang công tác và ñối tượng diện quy hoạch trong thời gian 5 ñến 10 năm tới. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung: - ðánh giá thực trạng công tác ñào tạo, sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện. - Xác ñịnh nhu cầu sử dụng và nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn và dài hạn của cán bộ cấp xã, thị trấn; phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ; ñề xuất các giải pháp ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn và các vấn ñề liên quan ñến nhu cầu ñào tạo và sử dụng cán bộ cấp xã, thị trấn. b. Không gian: ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam ðịnh . c. Thời gian: ðề tài ñược chúng tôi tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2009 ñến tháng 9 năm 2010. Số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2007 ñến năm 2009. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số vấn ñề lý luận về cán bộ cấp xã, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) 2.1.1.1 Khái niệm về cán bộ cấp xã và hệ thống ñội ngũ cán bộ cấp xã ở Việt Nam Căn cứ nghị ñịnh số 114/2003/Nð-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn quy ñịnh: 1) Những người do bầu cử ñể ñảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ (sau ñây gọi chung là cán bộ chuyên trách cấp xã) gồm có các chức vụ sau ñây: a) Bí thư, phó bí thư ñảng uỷ, thường trực ñảng uỷ (nơi không có phó bí thư chuyên trách công tác ñảng). Bí thư, phó bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập ñảng uỷ cấp xã). b) Chủ tịch, phó chủ tịch Hội ñồng nhân dân. c) Chủ tịch, phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân. d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, chủ tịch Hội Nông dân và chủ tịch Hội Cựu chiến binh. 2) Những người ñược tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã (gọi chung là công chức cấp xã), gồm có các chức danh sau ñây: a) Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy). b) Chỉ huy trưởng quân sự. c) Văn phòng - thống kê. d) ðịa chính - xây dựng. ñ) Tài chính - kế toán. e) Tư pháp - hộ tịch. g) Văn hoá - xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 4 * Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã - Số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 2 Nghị ñịnh số 121/2003/Nð-CP ngày 21/10/2003 ñược quy ñịnh: ðối với xã ñồng bằng, phường và thị trấn - Dưới 10.000 dân ñược bố trí không quá 19 cán bộ công chức - Từ 10.000 dân trở lên, cứ thêm 3.000 dân ñược bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng ñối ña không quá 25 cán bộ, công chức. ðối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải ñảo - Dưới 1.000 dân ñược bố trí không quá 17 cán bộ, công chức - Từ 1.000 dân ñến ñưới 5.000 dân ñược bố trí không quá 19 cán bộ, công chức - Từ 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân ñược bố trí thêm 01 cán bộ, công chức, nhưng ñối ña không quá 25 cán bộ, công chức. 2.1.1.2 Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã * Tiêu chuẩn chung: Cán bộ, công chức cấp xã phải ñáp ứng những tiêu chuẩn sau ñây + Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên ñịnh mục tiêu ñộc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận ñộng nhân dân thực hiện có kết quả ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. + Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; công tâm, thạo việc, tận tuỵ với dân; không tham nhũng và kiên quyết ñấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật trong công tác; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, ñược nhân dân tín nhiệm. + Có trình ñộ hiểu biết về lý luận chính trị, quan ñiểm, ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình ñộ văn hoá, chuyên môn, ñủ năng lực và sức khoẻ ñể làm việc có hiệu quả, ñáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ ñược giao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 5 * Tiêu chuẩn cụ thể: Cán bộ, công chức cấp xã phải bảo ñảm tiêu chuẩn cụ thể do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy ñịnh: + Tiêu chuyên cụ thể của cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp Trung ương quy ñịnh. + Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc trong Hội ñồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và tiêu chuẩn của công chức cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy ñịnh. 2.1.1.3 Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội nông nghiệp, nông thôn. Ở bất kỳ nền kinh tế xã hội nào, nguồn nhân lực ñược coi là nhân tố của sự phát triển, nhất là trong thời ñại hiện nay, khoa học kỹ thuật ñã trở thành lực lượng sản xuất thì vai trò của nó sẽ khẳng ñịnh sức mạnh và vị trí của một quốc gia trên thế giới. Trong quá trình CNH, HðH ñất nước, nguồn nhân lực là nhân tố trung tâm, có vai trò quyết ñịnh tới sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Các nước trên thế giới ñều coi sự phát triển con người là nhân tố quyết ñịnh cho sự phát triển của xã hội, lấy con người là trung tâm của sự phát triển KT-XH. ðối với nước ta, khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp, thì nguồn tài nguyên con người, tài nguyên "chất xám" là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước, là ñộng lực khơi dậy các nguồn lực. (Trung tâm thông tin khoa học - Focotech, 2004). ðội ngũ cán bộ, công chức cấp xã giữ vai trò hết sức quan trọng ñối với sự nghiệp CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn cũng như giữ vững ổn ñịnh chính trị, trật tự và an toàn xã hội của ñịa phương. ðội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước và các tổ chức chính trị trong ñó có cán bộ, công chức xã là chủ thể trực tiếp chỉ ñạo, dẫn dắt người dân thực hiện các nhiệm vụ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 6 phát triển KT-XH và thắt chặt quan hệ Nhà nước với ñời sống của nhân dân, ñồng thời trực tiếp xây dựng Nhà nước và các tổ chức xã hội thực sự trong sạch, vững mạnh. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn ñặt ra những yêu cầu rất cao không chỉ với ñội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước mà còn với ñội ngũ cán bộ cách mạng nói chung. Người ñòi hỏi mỗi cán bộ trong bất cứ cương vị nào ñều phải có ñức, có tài, trong ñó ñức là “cái gốc”. 2.1.1.4 Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước về xây dựng và sử dụng ñội ngũ cán bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X xác ñịnh mục tiêu và phương hướng tổng quát của 5 năm 2006 - 2010 là: Nâng cao năng lực, sức chiến ñấu của ðảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, ñẩy mạnh toàn diện công cuộc ñổi mới, huy ñộng và sử dụng tốt mọi nguồn nhân lực cho CNH, HðH ñất nước; phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tăng cường quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ ñối ngoại, chủ ñộng và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; giữ vững ổn ñịnh chính trị xã hội; sớm ñưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; tạo nền tảng ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại (Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X). Những nhiệm vụ nặng nề nêu trên ñòi hỏi phải xây dựng ñược một ñội ngũ cán bộ tương xứng, vừa phát huy ñức tính tốt ñẹp của con người Việt Nam truyền thống, vừa có bản lĩnh, phẩm chất, năng lực và tác phong công nghiệp ñáp ứng yêu cầu của thời kì hội nhập. ðảng và Nhà nước ta phải xây dựng và chuẩn bị ñội ngũ cán bộ một cách chủ ñộng, ñồng bộ, có tầm nhìn xa, hạn chế sự hẫng hụt, chắp vá. Từ Nghị quyết trung ương 3 (khoá VIII) ñến nay sau khi nhận thức khuyết ñiểm về công tác cán bộ, ðảng ta ñã từng bước xác ñịnh rõ quan ñiểm về xây dựng ñội ngũ cán bộ trong tình hình mới như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 7 - Xây dựng ñội ngũ cán bộ phải xuất phát từ ñường lối chính trị, ñường lối ñổi mới của ðảng trong thời kì mới, trọng tâm là bám sát yêu cầu nhiệm vụ của thời kì công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Từ Cương lĩnh xây dựng ñất nước trong thời kì quá ñộ trình bày ở ðại hội VII ñến Nghị quyết ðại hội VIII, ðại hội IX, ðại hội X, nhiệm vụ CNH, HðH ñặt ra rất nhiều yêu cầu ñổi mới cho công tác cán bộ. ðảng ta xác ñịnh CNH, HðH là nhiệm vụ trung tâm, nhiệm vụ ñó và các nhiệm vụ khác là căn cứ ñể xây dựng ñội ngũ cán bộ cả về cơ cấu, số lượng, phẩm chất và năng lực ñể ñáp ứng yêu cầu mới, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. ðội ngũ cán bộ trưởng thành, công tác cán bộ ñược ñổi mới có vai trò quyết ñịnh thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng ñã ñề ra. Mặt khác, quá trình ñẩy mạnh CNH, HðH ñất nước, thực hiện ñường lối ñổi mới là quá trình rèn luyện, tuyển chọn, ñào tạo nâng cao phẩm chất, kiến thức năng lực của ñội ngũ cán bộ. - Xây dựng ñội ngũ cán bộ phải trên cơ sở giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân theo quan ñiểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, phát huy tư tưởng yêu nước và ñoàn kết dân tộc. Mọi ưu ñiểm và khuyết ñiểm của ñội ngũ cán bộ xét ñến cùng liên quan ñến việc ñứng vững hay không ñứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân. Vì vậy, phải thường xuyên giáo dục, bồi dưỡng lập trường, quan ñiểm, ý thức tổ chức kỉ luật của giai cấp công nhân, tăng cường số cán bộ xuất thân từ công nhân, trước hết là ñối với cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị trên cơ sở ñảm bảo chất lượng. - Thông qua hoạt ñộng thực tiễn và phong trào hành ñộng cách mạng của quần chúng nhân dân ñể tuyển chọn, giáo dục, rèn luyện, bồi dưỡng cán bộ. Phong trào hành ñộng cách mạng của quần chúng là một nguồn cung cấp cán bộ ñáng tin cậy; thực tiễn và phong trào cách mạng của quần chúng là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 8 nơi ñánh giá, sàng lọc cán bộ một cách chính xác, khách quan. Chỉ có quần chúng mới ñánh giá ñúng cán bộ nào tốt, cán bộ nào xấu, ai ñủ năng lực, ai không xứng ñáng. Làm công tác cán bộ phải dựa vào dân ñể phát hiện, kiểm tra và giám sát cán bộ. - Xây dựng ñội ngũ cán bộ phải gắn với xây dựng các tổ chức, ñổi mới cơ chế, chính sách, phương thức, lề lối làm việc. Giữa công tác cán bộ và xây dựng tổ chức, ñổi mới cơ chế chính sách, phương thức, lề lối làm việc có quan hệ chặt chẽ, tác ñộng qua lại lẫn nhau. Khi có ñường lối và nhiệm vụ chính trị thì việc lập các tổ chức mới ñược ñặt ra; có tổ chức rồi mới bố trí cán bộ, không vì cán bộ mà lập ra các tổ chức. Làm ñược như vậy chúng ta tránh ñược tư tưởng chủ quan trong công tác cán bộ và khi bố trí cán bộ sẽ xác ñịnh ñược chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng. - ðảng thống nhất lãnh ñạo công tác cán bộ và quản lý ñội ngũ cán bộ theo nguyên tắc tập trung dân chủ ñi ñôi với phát huy trách nhiệm của các tổ chức và người ñứng ñầu các tổ chức trong hệ thống chính trị. Là ðảng cầm quyền, ðảng có quyền lực chính trị, quyền lực lãnh ñạo Nhà nước và hoạt ñộng của các tổ chức ñoàn thể xã hội. Vai trò quản lý của Nhà nước và hoạt ñộng của các ñoàn thể xã hội là thước ño năng lực lãnh ñạo của ðảng. Vì vậy ðảng có trách nhiệm lãnh ñạo, chăm lo xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức cho cả hệ thống chính trị nhằm thực hiện có kết quả ñường lối chính trị của ðảng và sự nghiệp ñổi mới. ðảng thực hiện ñường lối chính sách cán bộ thông qua các tổ chức của ðảng và ñảng viên trong cơ quan Nhà nước và ñoàn thể nhân dân ðể ñạt hiệu quả, ðảng thực hiện phân công, phân cấp quản lý cán bộ. Phân công gắn với thường xuyên kiểm tra thực hiện công tác cán bộ của các cấp, các ngành. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 9 ðảng thống nhất lãnh ñạo công tác cán bộ và quản lý ñội ngũ cán bộ cũng nghĩa là các chủ trương, chính sách, ñánh giá, bố trí, sử dụng, ñiều ñộng, luân chuyển, ñề bạt, khen thưởng, xử lý kỉ luật cán bộ nhất thiết phải do cấp uỷ có thẩm quyền quyết ñịnh theo ña số. Công tác cán bộ phải ñược tiến hành theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Phát triển và nâng cao chất lượng ñào tạo ñại học, sau ñại học, tập trung ñầu tư xây dựng một số trường trọng ñiểm quốc gia ngang tầm khu vực tiến tới ñạt trình ñộ quốc tế (Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X). * Quan ñiểm về xây dựng, phát triển ñội ngũ cán bộ ñịa phương Thực chất là phát triển nguồn nhân lực cho ñịa phương, ñáp ứng nhu cầu ñổi mới, xây dựng thành công sự nghiệp CNH, HðH theo tinh thần nghị quyết của ðảng. - Phát triển 3 yếu tố: Quy mô, cơ cấu và chất lượng. + Quy mô thể hiện bằng số lượng (ñào tạo ñến thôn trưởng). + Cơ cấu thể hiện ở ñộ tuổi, giới tính, tâm lý. + Chất lượng: phẩm chất, năng lực, trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ. Công tác quy hoạch cán bộ: Là phải gắn với ñào tạo và phù hợp với quy hoạch chung của ñội ngũ cán bộ và các khâu trong công tác cán bộ. Quy hoạch phải sát với thực tiễn, trên cơ sở nắm chắc cán bộ hiện có và nguồn cán bộ dự báo ñược nhu cầu sắp tới, ñề ra ñược các biện pháp tích cực, khả thi, có hiệu quả. Quy hoạch cán bộ xã, thị trấn phải ñảm bảo “mở” và “ñộng”. “Mở” là không khép kín trong từng ñịa phương, ñơn vị, không hạn chế trong số ít người ñược ñịnh sẵn một cách chủ quan. “ðộng” là quy hoạch ñược rà soát thường xuyên, ñược ñiều chỉnh theo sát sự phát triển của cán bộ xã, thị trấn, kịp thời bổ sung những nhân tố mới, ñưa những người không ñủ ñiều kiện ra ngoài quy hoạch, ñịnh ra những tiêu chuẩn mới ñối với cán bộ xã, thị trấn. Tuyển chọn, tiếp nhận: Việc sử dụng cán bộ xã, thị trấn là phải làm tốt công tác tuyển chọn, tiếp nhận. Khi tuyển chọn cán bộ phải làm ñúng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 10 quy trình tuyển chọn, việc tuyển chọn phải dân chủ, công khai, lấy tiêu chuẩn phẩm chất và năng lực cán bộ làm gốc ñể gắn với quy hoạch, ñào tạo cán bộ KHKT. Về số lượng: Việc sử dụng cán bộ phải ñảm bảo ñủ về số lượng và cơ cấu nhằm ñáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn. Phải quan tâm ñào tạo ñủ cán bộ ñương chức có kiến thức KHKT, ñồng thời phải ñào tạo cả ñội ngũ kế cận ñể không bị hẫng hụt khi sắp xếp trong từng nhiệm kỳ công tác. Về trình ñộ, chuyên môn: Sử dụng cán bộ xã, thị trấn phải ñáp ứng về trình ñộ, chuyên môn ñược ñào tạo phù hợp với công việc ñược giao. Ngoài chuyên môn bắt buộc theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ, cần phải học thêm về KHKT nông nghiệp, phải luôn ñược nâng cao về trình ñộ ñể tiếp cận với khoa học công nghệ tiên tiến ở khu vực và thế giới. Về ñộ tuổi và giới tính: Khi sử dụng phải chú ý tới ba ñộ tuổi là cán bộ trẻ, cán bộ trung niên và cán bộ cao tuổi. Có như vậy mới ñảm bảo tính kế thừa và phát triển trong công việc và phát huy khả năng sáng tạo ñể hoàn thành tốt công việc ñược giao. Bố trí cán bộ cần có cả nam và nữ, làm như vậy không những thực hiện bình ñẳng giữa nam và nữ mà còn phát huy ñược thế mạnh của phụ nữ vào giải quyết công việc cần sự mềm dẻo như vận ñộng, thuyết phục quần chúng thực hiện ñường lối của ðảng và pháp luật của Nhà nước, áp dụng tiến bộ KHKT, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi... Sử dụng theo ngành nghề: Cán bộ phải làm ñúng ngành nghề, chuyên môn ñào tạo, giúp họ phát huy hết khả năng chuyên môn của mình. Sử dụng thời gian làm việc: Phải ñảm bảo theo quy ñịnh của Nhà nước, yêu cầu từng công việc cụ thể mang tính ñặc thù. Phải sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc, tránh tình trạng ñi muộn về sớm, không sử dụng hết thời gian làm việc, gây lãng phí lớn, ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và hiệu quả công tác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 11 Phân cấp quản lý: Khi sử dụng cán bộ phải chú ý tới phân cấp quản lý cán bộ, làm cho ñội ngũ cán bộ luôn ñược quản lý và sử dụng có hiệu quả theo cơ chế linh hoạt, lấy hiệu quả công tác làm thước ño ñể ñánh giá năng lực cán bộ. Việc sử dụng cán bộ KHKT phải theo hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, ñồng thời phục vụ cho các thành phần kinh tế. 2.1.2 Một số vấn ñề lý luận về ñánh giá nhu cầu ñào tạo, bôì dưỡng, sử dụng cán bộ 2.1.2.1 Một số khái niệm * Khái niệm về ñào tạo - Theo từ ñiển Việt Nam: "ðào tạo là quá trình tác ñộng lên con người làm cho con người ñó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất ñịnh của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển văn minh cho loài người". - "ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ,... ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, ñể tạo tiền ñề cho họ có thể vào ñời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả". * Theo Nghị ñịnh số 92/2009/Nð-CP ngày 22/10/2009 thì các từ ngữ sau ñây ñược hiểu như sau: - ðào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy ñịnh của từng cấp học, bậc học. - Bồi dưỡng là hoạt ñộng trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc. - Bồi dưỡng theo chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt ñộng theo chương trình quy ñịnh cho ngạch công chức. - ðào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh ñạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy ñịnh cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị doanh nghiệp ...... 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất