Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nâng cấp tải trọng cầu long hội, huyện càng long, tỉnh trà vinh...

Tài liệu Nghiên cứu nâng cấp tải trọng cầu long hội, huyện càng long, tỉnh trà vinh

.PDF
121
6
112

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN MINH THÔNG NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP TẢI TRỌNG CẦU LONG HỘI, HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Đà Nẵng, Năm 2019 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN MINH THÔNG NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP TẢI TRỌNG CẦU LONG HỘI, HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành Mã số : Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông : 85.80.205 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN TOẢN Đà Nẵng, Năm 2019 LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Xuân Toản đã tận tình hướng dẫn - chỉ bảo trong quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ, giảng viên Khoa Xây dựng Cầu đường, Phòng KH, SĐH & HTQT Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, Ban đào tạo Sau đại học - Đại học Đà Nẵng, cùng gia đình, bạn bè đã động viên và tạo điều kiện cho học viên trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Với thời gian nghiên cứu và năng lực bản thân còn hạn chế , luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót , tồn tại. Học viên rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn ! LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả tính toán nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Minh Thông NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP TẢI TRỌNG CẦU LONG HỘI, HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH Học viên: Nguyễn Minh Thông, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số: 8580205 Khóa: K36 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Nêu tổng quan về hệ thống cầu – đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Bằng cơ sở lý thuyết và các số liệu đo đạc thực tế tại công trình, tiến hành kiểm toán các bộ phận của cầu. Từ đó lựa chọn biện pháp gia cường tối ưu nhất để tăng cường tải trọng cho phép xe 8T lưu thông qua cầu. Trong nội dung luận văn tác giả chọn cầu Long Hội huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh để tiến hành đo đạc, khảo sát thực tế để năng lực chịu tải của cầu. Áp dụng phương pháp đánh giá cầu theo tiêu chuẩn AASSHTO, từ kết quả đó tác giả chọn giải pháp gia cường cho kết cấu nhịp cầu dàn thép bằng hàn thêm bản thép vào tiết diện các thanh không đạt yêu cầu để sao cho các thanh trong dàn có thể đáp ứng được tải trọng cho phép là xe 8T lưu thông, để đảm bảo phục vụ tốt cho việc vận chuyển hàng hoá và an toàn cho công trình cầu. Từ khóa: Đánh giá, năng lực chịu tải, cầu thép, thiết kế, nâng cấp sửa chữa. RESEARCH UPGRADING LOADING LOADS TO LONG HOI, CANG LONG DISTRICT, TRA VINH PROVINCE Summary: Give an overview of the bridge - road system in Tra Vinh province. By theoretical basis and actual measurement data at the construction site, Conduct an audit of parts of the bridge. From there, choose the most optimal reinforcement method to increase the load to allow 8T vehicles to flow through the bridge. In the content of the thesis, the author chooses Long Hoi bridge in Cang Long district Tra Vinh province to conduct measurement and field survey to load capacity of the bridge. Applying the bridge evaluation method according to AASSHTO standard, From that result, the author chose the solution of reinforcing the span structure of the steel rig by welding more steel plates to the area of unsatisfactory bars so that the bars in the truss can meet the allowed load of vehicles 8T circulation, to ensure good service for the transport of goods and safety for the bridge. Keyword: Evaluation, load-carrying capacity, steel bridge, reinforced concrete, strengthen. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. MỤC LỤC ......................................................................................................................... DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................1 4. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 1 6. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ............................................................................................................................... 2 1.1. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH 2 1.2. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ............................................................................................................................... 3 1.2.1. Hệ thống đường bộ ................................................................................................ 3 1.2.2. Hệ thống cầu trên đường bộ ..................................................................................5 1.3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH .......................6 1.3.1. Cầu trên Quốc lộ ....................................................................................................6 1.3.2. Cầu trên đường huyện .........................................................................................13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG CÔNG TRÌNH CẦU..................................................................................................................21 2.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ ...................................................................................21 2.2. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN ...........................................................................22 2.2.1. Trạng thái giới hạn cường độ: .............................................................................22 2.3. TẢI TRỌNG ...........................................................................................................23 2.3.1. Tải trọng thẳng đứng ........................................................................................... 23 2.3.1.1. Tải trọng thường xuyên ....................................................................................23 2.3.1.2. Tải trọng tức thời .............................................................................................. 23 2.3.1.2.1. Làn thiết kế ....................................................................................................23 2.3.1.2.2. Hoạt tải ô tô thiết kế ......................................................................................23 2.4. KIỂM TOÁN TIẾT DIỆN CÁC THANH TRONG DÀN: ....................................25 2.4.1. Xác định nội lực các thanh dàn: ..........................................................................25 2.4.2 Kiểm toán thanh dàn chịu kéo ..............................................................................25 2.4.3 Kiểm toán thanh dàn chịu nén ..............................................................................26 2.5. CÁC BIỆN PHÁP GIA CƯỜNG ...........................................................................27 2.5.1. Biện pháp làm giảm tĩnh tải.................................................................................27 2.5.2. Gia cường bằng trụ tạm .......................................................................................28 2.5.3. Gia cường bằng thanh căng hoặc tăng đơ ........................................................... 29 2.5.4. Gia cường bằng cách thêm vật liệu cho cấu kiện ................................................30 2.5.5. Gia cường kết cấu nhịp bằng dự ứng lực căng ngoài ..........................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................................. 35 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP TẢI TRỌNG CẦU LONG HỘI HUYỆN CÀNG LONG TỈNH TRÀ VINH .................................................................................36 3.1 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CẦU LONG HỘI HUYỆN CÀNG LONG, TỈNH TRÀ VINH ..........................................................................................................36 3.2. TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG CÁC THANH DÀN. .......................................39 3.2.1. Tĩnh tải:................................................................................................................39 3.2.2. Hoạt tải xe HL93 .................................................................................................40 3.2.3. Tính hệ số phân bố ngang ....................................................................................40 3.2.4. Tính nội lực bằng phần mềm sap2000 ................................................................ 40 3.3 KIỂM TOÁN CÁC THANH TRONG DÀN .......................................................... 45 3.3.1 Các thanh biên trên, thanh biên dưới ....................................................................45 3.3.2 Các thanh đứng .....................................................................................................46 3.3.3 Các thanh xiên ......................................................................................................46 3.3.4 Các thanh xiên (tiếp theo).....................................................................................48 3.4 TĂNG CƯỜNG CÁC THANH TRONG DÀN ......................................................48 3.4.1 Các thanh biên trên và biên dưới ..........................................................................48 3.4.2 Các thanh đứng .....................................................................................................49 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................................ 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................53 1. Kết luận......................................................................................................................53 2. Kiến nghị ...................................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 54 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các hệ số điều chỉnh tải trọng.................................................................. 22 Bảng 3.1: Đặc trưng hình học của Thanh xiên và thanh đứng ................................. 37 Bảng 3.2: Đặc trưng hình học của Thanh biên trên, thanh biên dưới ...................... 38 Bảng 3.3: Đặc trưng hình học của dầm ngang ......................................................... 38 Bảng 3.4: Đặc trưng hình học của dầm dọc ............................................................. 39 Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật của bản thép tăng cường ............................................ 49 Bảng 3.6. Thông số kỹ thuật của bản thép tăng cường ............................................ 50 Bảng 3.7. Thông số kỹ thuật của bản thép tăng cường ............................................ 51 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh ............................................... 3 Hình 1.2 Cầu Cổ Chiên ( Có tổng chiều dài toàn tuyến hơn 1,6 km, chiều rộng mặt cầu là 16 m, được xây dựng theo thiết kế vĩnh cửu bê-tông cốt thép và bê-tông cốt thép dự ứng lực. Độ cao thông thuyền 25 m, khoảng thông thuyền rộng 120 m, tải trọng HL-93, vận tốc 80 km/giờ, mặt đường rộng 20,5 m (bốn làn xe). .... 6 Hình 1.3 Cầu Ba Si ( Chiều dài cầu: 135,45m; Rộng: 12m; Lý trình Km56+370,50) ............................................................................................................................... 7 Hình 1.4 Cầu Bến Có ( Chiều dài cầu: 62m; Rộng: 12m; Lý trình Km59+190,52) . 7 Hình 1.5 Cầu Long Bình 3 ( Chiều dài cầu: 230,75m; Rộng: 10m, Tải trọng 30T) .. 8 Hình 1.6 Cầu Long Toàn ( huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh) .................................... 8 Hình 1.7 ...................................................................................................................... 9 Hình 1.7-1.8 Cầu Ba Động nằm trên Đường tỉnh 913 tại Km4+530 thuộc xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải. ................................................................... 9 Hình 1.9 Cầu C16 (có chiều dài 1.027,6 mét, bắt qua sông Lương Sen, điểm đầu tại ấp Giồng Ổi, xã Long Toàn, thị xã Duyên Hải, điểm cuối tại ấp Mé Láng, xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải. Cầu C16 được xây dựng bằng bê tông cốt thép vĩnh cửu, tải trọng 30 tấn, gồm 14 nhịp. ..................................................................... 10 Hình 1.10 Cầu Ô Chát thuộc địa bàn Huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh ............... 10 Hình 1.11 Cầu Ô Chát thuộc địa bàn Huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh ............... 11 Hình 1.12 .................................................................................................................. 11 Hình 1.12 – 1.13 Cầu Phong Phú nằm trên QL54 thuộc địa bàn Huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh ....................................................................................................... 12 Hình 1.14 Cầu Phú Thọ II nằm trên tỉnh lộ 911 thuộc địa bàn Huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh ....................................................................................................... 12 Hình 1.15 Cầu Rạch Dừa ( cầu thép dạng Bailey, thuộc xã Đại Phước, huyện Càng Long) ................................................................................................................... 13 Hình 1.16 Cầu Bạch Mai ( thuộc xã Tân An, huyện Càng Long) ........................... 14 Hình 1.17 Cầu Đập Sen ( Lý trình: Km14+400ĐT.911 nằm trên tỉnh lộ 911, thuộc xã Huyền Hội, huyện Càng Long) ...................................................................... 14 Hình 1.18 Cầu Kênh Giữa (thuộc xã Tân An, huyện Càng Long) .......................... 15 Hình 1.19 Cầu Số 3 ( thuộc xã Mỹ Cẩm, huyện Càng Long) .................................. 15 Hình 1.20 Cầu Sư Bích ( thuộc xã Tân An, huyện Càng Long) .............................. 16 Hình 1.21 Cầu Suối ( thuộc xã An Trường, huyện Càng Long) .............................. 16 Hình 1.22 Cầu An Chánh (thuộc xã Tân Bình, huyện Càng Long) ......................... 17 Hình 1.23 Cầu Đại Sư nằm trên Đường tỉnh 912, tại Km16+373 thuộc xã Tập Ngãi, huyện Tiểu Cần, là cầu dầm thép liên hợp với bản BTCT có chiều dài 72m ............................................................................................................................. 17 Hình 1.24 Cầu Long Hội ( Chiều dài cầu 63m, bề rộng cầu: 3m, cầu thép thuộc xã Tân An, huyện Càng Long) ................................................................................. 18 Hình 1.25 .................................................................................................................. 19 Hình 1.26 .................................................................................................................. 19 Hình 1.24-1.25-1.26-1.27 Cầu Long Hội ( Chiều dài cầu 63m, bề rộng cầu: 3m, cầu thép thuộc xã Tân An, huyện Càng Long) .......................................................... 20 Hình 2.1. Nguyên tắc xếp hoạt tải trên cầu .............................................................. 24 Hình 2.2 Tăng cường cầu dàn thép bằng trụ tạm ..................................................... 28 Hình 2.3 Tăng cường kết cấu nhịp cầu dàn thép bằng thanh căng, thanh chống và tăng đơ ................................................................................................................. 29 Hình 2.4 Mặt cắt ngang tiết diện thanh sau tăng cường ........................................... 30 Hình 2.5 Hàn thêm bản thép tăng cường dầm ngang ............................................... 31 Hình 2.6 Tăng cường cầu dàn thép bằng cáp ngoài ................................................. 32 Hình 2.7 Một trường hợp tăng cường cầu dàn bằng cáp ngoài ................................ 33 Hình 2.8 Chỉ tạo dự ứng lực cho vài thanh riêng lẻ ................................................. 34 Hình 2.9 Thay đổi sơ đồ tĩnh học ban đầu của dàn .................................................. 34 Hình 2.10 Tăng cường cho dàn liên tục ................................................................... 35 Hình 2.11 Sơ đồ bố trí cáp trên mặt cắt ngang ......................................................... 35 Hình 3.1: Mặt cắt dọc cầu ........................................................................................ 36 Hình 3.2: Mặt cắt ngang cầu .................................................................................... 36 Hình 3.3: Sơ đồ chất tải của DC mặt cầu ................................................................. 39 Hình 3.4: Sơ đồ đường ảnh hưởng ........................................................................... 40 Hình 3.5: Sơ đồ bố trí các thanh trong SAP ............................................................. 40 Hình 3.5-1: Sơ đồ biến dạng của dàn khi chịu tải trọng tác dụng ............................ 40 Hình 3.6: Tiết diện trong một khoang dàn ............................................................... 40 Hình 3.7: Biểu đồ lực dọc trong khoan 1 – combo1 ................................................ 41 Hình 3.8: Biểu đồ lực dọc trong khoan 2 – combo1 ................................................ 41 Hình 3.9: Biểu đồ lực dọc trong khoan 3 – combo1 ................................................ 41 Hình 3.10: Biểu đồ lực dọc trong khoan 4 – combo1 .............................................. 42 Hình 3.11: Biểu đồ lực dọc trong khoan 5 – combo1 .............................................. 42 Hình 3.12: Biểu đồ lực dọc trong khoan 6 – combo1 .............................................. 42 Hình 3.13: Biểu đồ lực dọc trong khoan 7 – combo1 .............................................. 43 Hình 3.14: Biểu đồ lực dọc trong khoan 1 – combo2 .............................................. 43 Hình 3.15: Biểu đồ lực dọc trong khoan 2 – combo2 .............................................. 43 Hình 3.16: Biểu đồ lực dọc trong khoan 3 – combo2 .............................................. 44 Hình 3.17: Biểu đồ lực dọc trong khoan 4 – combo2 .............................................. 44 Hình 3.18: Biểu đồ lực dọc trong khoan 5 – combo2 .............................................. 44 Hình 3.19: Biểu đồ lực dọc trong khoan 6 – combo2 .............................................. 45 Hình 3.20: Biểu đồ lực dọc trong khoan 7 – combo2 .............................................. 45 Hình 3.21: Bố trí thép bản tăng cường cho thanh biên trên, và biên dưới ............... 48 Hình 3.22: Bố trí thép bản tăng cường cho thanh đứng ........................................... 49 Hình 3.23: Bố trí thép bản tăng cường cho các thanh xiên ...................................... 50 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh thuộc tuyến đường quan trọng phục vụ giao thông kết nối đi lại của bà con trong huyện Càng Long. Hiện nay cầu Long Hội huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh đã xuống cấp, và tải trọng cho phép hiện tại chỉ cho xe 3T qua cầu nên không đồng bộ trên hệ thống giao thông trong vùng và không đáp ứng được nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa của bà con. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong khu vực cùng với nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng..., Công trình cầu cần phải được nghiên cứu nâng cấp. Khi cầu được nâng cấp tải trọng xong sẽ tăng khả năng giao lưu hàng hoá, thị trường nông thôn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ nông dân tăng gia sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, đời sống nông dân được nâng lên, thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện tổ chức đơì sống xã hội trên điạ bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nông dân, nhờ đó mà giảm được dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị…; Việc nghiên cứu nâng cấp tải trọng cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh là hết sức cần thiết và cấp bách. Đề tài “ Nghiên cứu nâng cấp tải trọng cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Đối tượng nghiên cứu Kết cấu nhịp dàn thép của cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. 3. Phạm vi nghiên cứu Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu nhịp dàn thép cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Đề xuất các giải pháp thiết kế nâng cấp sửa chữa cho các cầu nói trên. 4. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu gia cường kết cấu nhịp dàn thép của cầu Long Hội để đảm bảo khả năng khả năng khai thác với xe đơn tải trọng 8T (tương đương 0,5HL93), xe thô sơ và người đi bộ. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là phương pháp lý thuyết và ứng dụng phần mềm chuyên dụng vào phân tích kết cấu trên cơ sở các số liệu được khảo sát, đo đạc và thu thập thực tế tại công trình. 6. Cấu trúc của luận văn Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn trình bày trong 03 chương Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan các công trình cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các biện pháp gia cường công trình cầu. Chương 3: Nghiên cứu nâng cấp tải trọng cầu Long Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Kết luận và Kiến nghị 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 1.1. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH Trà Vinh là một tỉnh nằm phía Đông đồng bằng sông Cửu Long có vị trí tọa độ giới hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ Đông. Tiếp giáp với các tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng; nằm giữa sông Tiền và sông Hậu. Trung tâm tỉnh lỵ Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 130 km và thành phố Cần Thơ 100 km. Tỉnh Trà Vinh có 01 thành phố, 01 thị xã và 07 huyện gồm: Thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các huyện Càng Long, Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải. Diện tích tự nhiên 2.341 km2, dân số trên 1,1 triệu người với 03 dân tộc chính là Kinh, Khmer, Hoa, trong đó dân tộc Khmer chiếm 30% dân số. Với trị trí tiếp giáp biển Đông chiều dài 65 km bờ biển đã hình thành nên vùng đất Trà Vinh gồm vùng đất châu thổ lâu đời, bên cạnh vùng đất trẻ mới bồi và mạng lưới sông ngòi chằng chịt mang nặng phù sa, bồi đắp cho những vườn cây ăn trái. Trà Vinh là tỉnh mưa thuận, gió hoà, nhiệt độ trung bình từ 26 – 27 độ C, hiếm khi có bão, vì thế bất cứ mùa nào trong năm du khách cũng có thể đến miền Duyên hải này. Trà Vinh được đánh giá là một trong những tỉnh có tiềm năng phong phú về du lịch văn hóa, lịch sử, du lịch biển, sông nước miệt vườn, các cồn nổi ven biển chuyên canh vườn cây ăn trái đặc sản...đặc biệt là du lịch khám phá bản sắc văn hóa của vùng đất gắn bó lâu đời của ba dân tộc Kinh, Khmer, Hoa với 142 ngôi chùa Khmer có kiến trúc độc đáo trãi khắp các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và các lễ hội mang đậm nét văn hóa dân tộc diễn ra quanh năm. Tỉnh Trà Vinh đã và đang được sự quan tâm của Chính phủ với các dự án đầu tư lớn đang được triển khai như: Dự án xây dựng cầu Cổ Chiên, nâng cấp các Quốc lộ 53, 54, 60, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu (kênh đào Trà Vinh), Khu kinh tế Định An, Trung tâm điện lực Duyên Hải..., tạo điều kiện cho Trà Vinh khắc phục hạn chế về mặt địa lý trở thành cửa ngõ giao thương quan trọng của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đến các khu vực khác trong nước và trên thế giới bằng đường thủy, tạo động lực mới trong phát triển kinh tế địa phương. 3 1.2. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Hiện trạng mạng lưới giao thông được thể hiện qua bản đồ quy hoạch giao thông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 như ở hình 1.1. Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh 1.2.1. Hệ thống đường bộ Hiện nay hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh toàn Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06 tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài 939,8 km (trong đó có trên 700 km đường nhựa) ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông nông thôn với tổng chiều dài trên 2.500 km với kết cấu bằng đan bê tông cốt thép, cấp phối,... và trên 200 km đường Đô thị được nhựa hóa. a. Về Quốc lộ (1) Quốc lộ 53: Quốc lộ 53 dài 168 km, nối liền 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh, với điểm xuất phát tại ngã ba giao nối quốc lộ 1A thuộc phường 9, thành phố Vĩnh Long đi qua các huyện 4 Càng Long, Châu Thành, thành phố Trà Vinh, huyện Cầu Ngang, thị xã Duyên Hải, huyện Duyên Hải và huyện Trà Cú giao nối với quốc lộ 54 tại xã Tập Sơn., huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 126,5km, bắt đầu từ cầu Mây Tức ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.54 huyện Trà Cú (Trà Vinh), mặt nhựa rộng từ 7m đến 11m, nền rộng từ 9m đến 12m; riêng các đoạn qua khu vực Đô thị mặt nhựa rộng từ 12m đến 21m, nền rộng từ 16m đến 33m. (2) Quốc lộ 54: Quốc lộ 54 có chiều dài 155 km, nằm cặp theo sông Hậu, xuất phát từ tỉnh Đồng Tháp đến Vĩnh Long và qua các huyện Huyện Cầu Kè, Tiểu Cần, Trà Cú, Châu Thành và kết thúc tại thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 66,5km, bắt đầu từ ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.53 TP. Trà Vinh, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m. (3) Quốc lộ 60: Quốc lộ 60 có tổng chiều dài khoảng 115 km bắt đầu từ Quốc lộ 1 tại ngã ba Trung Lương, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang, qua cầu Rạch Miễu, cầu Hàm Luông, cầu Cổ Chiên đi qua tỉnh Bến Tre, và 55 km qua các huyện Càng Long, thành phố Trà Vinh, huyện Châu Thành, Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh và sau đó qua phà Đại Ngãi trên sông Hậu để kết thúc tại thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Đây là tuyến đường ven biển vừa đảm bảo an ninh quốc phòng vừa phá thế độc đạo của QL1, rút ngắn khoảng cách đến TP. HCM đối với các tỉnh ven biển ĐBSCL (từ 60km đến 80km, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m. b. Về Đường tỉnh (1) ĐT.911: Dài 36 km tiếp giáp ĐT 912 tại xã Thanh Mỹ huyện Châu Thành giáp với ĐT 906 tại xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 9m. (2) ĐT.912: Dài 17 km tiếp giáp Quốc lộ (QL) 54 tại xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành giáp với QL 54 tại Rạch Lọp, huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng 6m, nền 9m. (3) ĐT.913: Dài 32 km xuất phát từ QL 53 tại Nghĩa trang liệt sĩ Duyên Hải đến Trung tâm xã Đông Hải, huyện Duyên Hải, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 6,5m. (4) ĐT.914: Dài 36 km xuất phát từ QL 53 tại xã Đại An, huyện Trà Cú đến đê biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, mặt nhựa rộng 4-6m, nền 6-9m. 5 (5) ĐT.915: ĐT 915 chiều dài 60 km tiếp giáp Vĩnh Long tại xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè đến giáp QL 53 tại xã Đại An, huyện Trà Cú. (6) ĐT.915B: Dài 48,937km, điểm đầu giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ Chiên) tại xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, điểm cuối giáp ĐT.914 xã Hiệp Thạnh, TX.Duyên Hải, đang đầu tư giai đoạn I từ giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ Chiên) đến cầu Long Bình 3, dài 10,258 km, qui mô cấp III đồng bằng. Đoạn II từ cầu Long Bình 3 đếngiáp ĐT.914 xã Hiệp Thành, dài 38,679km, đường đất, chạy theo tuyến đê, qui hoạch đạt cấp IV đồng bằng. c.Về Đường huyện Toàn tỉnh có 42 Hương lộ tổng chiều dài 454 km. Đặc biệt là trong công cuộc kiến thiết đường giao thông nông thôn Trà Vinh 25 năm qua đã có bước đột phá, đã nhựa hóa (số tròn) 877/1.826 km tuyến đường trục xã, liên xã, nhựa hóa, bê tông hóa 1.017/1.826 km đường trục ấp, liên ấp. 1.2.2. Hệ thống cầu trên đường bộ Hệ thống cầu trên địa bàn tỉnh có 192 cầu; trong đó Quốc lộ 51 cầu với tổng chiều dài là 2.612,5m, Đường tỉnh 34 cầu với tổng chiều dài là 2.631,488m và Đường huyện 107 cầu với tổng chiều dài là 4.079,03m. a. Cầu bê tông cốt thép Tổng số lượng cầu bê tông cốt thép là 84, quy mô cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu với tổng chiều dài 4.686,18 m. Trong đó: - Đối với hệ thống đường Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.631,5m khổ cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 7,0m – 12,0m), tải trọng từ 25 đến 30 tấn trở lên phục vụ tốt cho viện vận chuyện hàng hóa. - Đối với hệ thống Đường tỉnh có 33 cầu với tổng chiều dài 2.595,488m khổ cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0m – 7,0m, riêng cầu Ba Động trên Đường tỉnh 913 chỉ có 4,0m), tải trọng 10 đến 18 tấn. - Đối với hệ thống Đường huyện có 75 cầu với tổng chiều dài 2.853,71m, về khổ cầu rộng từ 2m đến 7m, tải trọng từ 1,5 tấn đến 18 tấn. b. Cầu thép Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 38 cây cầu thép với tổng chiều dài 1.137,3 m, trong đó chiếm đa số là cầu thép trên Đường huyện (với 31 cây cầu, tổng chiều dài là 918,57 6 m), trên Đường tỉnh (với 03 cây cầu, tổng chiều dài là 90,0 m) và trên Quốc lộ (với 04 cây cầu, tổng chiều dài là 128,7 m). Cầu thép được đầu tư với tải trọng thấp (khoảng 5 T), khổ cầu nhỏ (khoảng 3,5 m) và mục đích để đảm bảo giao thông, xóa cầu khỉ. c. Cầu bằng thép và bê tông cốt thép liên hợp Cầu thép và bê tông cốt thép liên hợp chiếm tỷ trọng ít và chỉ có ở các tuyến Quốc lộ, Đường huyện được đầu tư vào những năm 90. Có tất cả 05 cầu, với tổng chiều dài 330,95 m, trong đó có 04 cầu trên Quốc lộ với tổng chiều dài 258,95 m và 01 cầu trên Đường tỉnh có chiều dài 72,0 m. 1.3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 1.3.1. Cầu trên Quốc lộ Hình 1.2 Cầu Cổ Chiên ( Có tổng chiều dài toàn tuyến hơn 1,6 km, chiều rộng mặt cầu là 16 m, được xây dựng theo thiết kế vĩnh cửu bê-tông cốt thép và bê-tông cốt thép dự ứng lực. Độ cao thông thuyền 25 m, khoảng thông thuyền rộng 120 m, tải trọng HL93, vận tốc 80 km/giờ, mặt đường rộng 20,5 m (bốn làn xe). 7 Hình 1.3 Cầu Ba Si ( Chiều dài cầu: 135,45m; Rộng: 12m; Lý trình Km56+370,50) Hình 1.4 Cầu Bến Có ( Chiều dài cầu: 62m; Rộng: 12m; Lý trình Km59+190,52) 8 Hình 1.5 Cầu Long Bình 3 ( Chiều dài cầu: 230,75m; Rộng: 10m, Tải trọng 30T) Hình 1.6 Cầu Long Toàn ( huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh) 9 Hình 1.7 Hình 1.7-1.8 Cầu Ba Động nằm trên Đường tỉnh 913 tại Km4+530 thuộc xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan