ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THANH NY
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG CÁC KHU ĐÔ THỊ DO
TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
Mã số: 8580205
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHÂU TRƯỜNG LINH
Đà Nẵng, Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Trần Thanh Ny, Tôi xin cam đoan rằng nội dung trong Luận văn này là
kết quả nghiên cứu của tôi.
Những vấn đề Tôi tham khảo từ sách, báo, các công bố khác đã nêu ra được
trích dẫn tài liệu tham khảo cụ thể. Những nội dung đưa ra trong Luận văn này là
trung thực, chưa được Luận văn nào nêu ra trước đây.
Học viên
Trần Thanh Ny
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài ...................................................4
5. Những đóng góp của Luận văn ...........................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY ......................................................................................................................6
1.1. Tổng quan về QLDA, QLDA ĐTXD công trình HTGT và đầu tư tư nhân:............6
1.1.1. Khái niệm về dự án: .......................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về dự án ĐTXD: ...........................................................................7
1.1.3. Đặc điểm của dự án ĐTXD HTGT: ...............................................................7
1.1.4. Chu trình dự án: .............................................................................................8
1.1.5. Khái niệm về QLDA: .....................................................................................9
1.1.6. Mục tiêu và chủ thể trong QLDA ĐTXD: .....................................................9
1.1.7. Các lĩnh vực trong QLDA ĐTXD:...............................................................10
1.1.8. Ý nghĩa của QLDA: .....................................................................................11
1.1.9. Lịch sử phát triển của QLDA hiện đại: ........................................................12
1.1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLDA: ............................................................13
1.1.11. Đầu tư tư nhân ............................................................................................14
1.2. Thực trạng công tác QLDA ĐTXD HTGT ở Việt Nam hiện nay..........................15
1.2.1. Khái quát chung ...........................................................................................15
1.2.2. Các giai đoạn của dự án và quy trình thực hiện dự án tại các Ban QLDA: .15
1.2.3. Những tồn tại trong công tác QLDA HTGT hiện nay [4] ...........................17
1.2.4. Một số nguyên nhân gây ra những tồn tại trong công tác QLDA HTGT [4]
................................................................................................................................20
1.3. Kết luận chương 1 ..................................................................................................22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLDA ĐTXD
HTGT CÁC KHU ĐÔ THỊ DO TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ VÀ
NHẬN DẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN .................................................................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về TCT VCN: .............................................................................23
2.2. Sơ đồ tổ chức và nguồn lực của TCT VCN: ..........................................................25
2.3. Khái quát một số dự án HTGT KĐT TCT VCN đã và đang đầu tư đến nay:........26
2.4. Quy trình thực hiện một dự án ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT đã
và đang áp dụng hiện nay: .............................................................................................30
2.5. Phân tích, đánh giá công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN là
CĐT: ..............................................................................................................................31
2.5.1. Những điểm mạnh: .......................................................................................31
2.5.2. Những điểm yếu và tồn tại: ..........................................................................33
2.5.2.1. Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt chất lượng: .......................33
2.5.2.2. Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt tiến độ: .............................35
2.5.2.3. Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt chi phí: .............................36
2.6. Những tồn tại cụ thể tại một số dự án ĐTXD HTGT các KĐT mà TCT VCN đã và
đang thực hiện ảnh hưởng đến công tác QLDA ............................................................37
2.6.1. Những tồn tại trong công tác bồi thường, GPMB và tái định cư .................37
2.6.2. Những tồn tại trong công tác KSTK: ...........................................................38
2.6.3. Những tồn tại trong công tác thi công: ........................................................39
2.6.4. Những tồn tại trong công tác giám sát chất lượng: ......................................41
2.6.5. Những tồn tại trong công tác quản lý, khai thác sau khi đưa vào sử dụng: .42
2.7. Xác định, phân tích, đánh giá và xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT: ............................................42
2.7.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA trong giai đoạn thực hiện dự án
................................................................................................................................42
2.7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA trong giai đoạn khai thác sử
dụng ........................................................................................................................49
2.8. Kết luận chương 2 ..................................................................................................52
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC KHU ĐÔ THỊ DO
TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ ............................................................54
3.1. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
.......................................................................................................................................54
3.1.1. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong chủ trương đầu tư:................55
3.1.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quyết định đầu tư: ................56
3.1.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong bố trí và sử dụng vốn: ..........56
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai đoạn thực hiện đầu tư:
.......................................................................................................................................57
3.2.1. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường, GPMB
và tái định cư: .........................................................................................................57
3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định, phê duyệt
thiết kế và dự toán ..................................................................................................58
3.2.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thực hiện tiến độ của
dự án: ......................................................................................................................58
3.2.4. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác khảo sát thiết kế: ...59
3.2.5. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác lựa chọn kỹ thuật và
công nghệ thi công: ................................................................................................59
3.2.6. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác giám sát chất lượng
và kiểm định chất lượng: ........................................................................................60
3.2.7. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác lựa chọn NTTC: ....61
3.2.8. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc nghiệm thu, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư và bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng: ............62
3.2.9. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong trường hợp xảy ra các vấn đề
bất khả kháng: ........................................................................................................62
3.2.10. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng công nghệ thi
công đặc biệt, đòi hỏi thiết bị chuyên dùng: ..........................................................63
3.2.11. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng các qui trình,
quy phạm, tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước: ................................................63
3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai đoạn quản lý, khai thác
sử dụng (Bảng 2.7): .......................................................................................................63
3.3.1. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc tạo điều kiện tốt giải
quyết việc làm cho người dân khu vực bị giải tỏa: ................................................64
3.3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc bảo hành, sửa chữa hạ
tầng KĐT khi chưa bàn giao cho cơ quan QLNN: ................................................64
3.3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc đầu tư hạ tầng KĐT (giao
thông, vỉa hè, công viên, cây xanh…) đảm bảo đáp ứng nhu cầu: ........................65
3.3.4. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả mỹ quan các sản phẩm của TCT
VCN tại các KĐT để đáp ứng yêu cầu:..................................................................65
3.3.5. Các giải pháp nhằm đầu tư đồng bộ và đảm bảo chất lượng các hạng mục
ĐTXD hạ tầng (điện, nước, thông tin …): .............................................................66
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA tại Ban QLDA ............66
3.4.1. Nâng cao năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của cán bộ QLDA:..........66
3.4.2. Hoàn thiện quy trình QLDA tại Ban QLDA:...............................................66
3.4.3. Hoàn thiện mô hình tổ chức QLDA: ............................................................67
3.5. Kết luận chương 3 ..................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC KHU ĐÔ THỊ DO
TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
Học viên: Trần Thanh Ny
Chuyên ngành: Xây dựng Công trình Giao thông
Mã số: 8580205, Khóa: 2016 – 2018,
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt: Phân tích được những ưu và nhược điểm của quy trình thực hiện một dự án
ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT đã và đang áp dụng hiện nay, đặc biệt
là đi sâu phân tích, đánh giá những điểm yếu và tồn tại; nhận dạng và phân tích những
tồn tại cụ thể tại một số dự án ĐTXD HTGT các KĐT mà TCT VCN đã và đang thực
hiện làm ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác QLDA các KĐT do TCT VCN làm
CĐT; Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT
do TCT VCN làm CĐT. Đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác
QLDA các KĐT do TCT VCN làm CĐT phù hợp với thực tiễn tại TCT VCN và các
đơn vị thành viên.
Topic name:
RESEARCH IN PROJECT MANAGEMENT EFFICIENCY
INVESTMENT IN BUILDING INFRASTRUCTURE OF URBAN AREAS BY VC
INVESTMENT CORPORATION
Summary: Analyze the pros and cons of the process of implementing an urban
construction project of urban infrastructure projects implemented by VCT VC
currently being applied, especially in analyzing and evaluating weak points and exist;
Identify and analyze specific problems in some urban infrastructure construction
projects that the GDT has done and is affecting the effectiveness of the urban
infrastructure project management by VCT VC. Determining the factors influencing
the work of construction investment projects HTGT urban areas by VCT VC.
Proposing specific solutions to improve the efficiency of urban area PMTCT works by
VCT as appropriate in practice at VCT and other member units.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
MV
Mean value
Gía trị trung bình
PMI
WBS
Project Management Institute
Program Evaluation and Review
Technique
Work Break Structure
Viện quản lý dự án
Phương pháp ước lượng và xem xét
chương trình
Cấu trúc chia nhỏ công việc
CPM
Critical Path Method
Phương pháp đường găng
EVM
Earned Value Method
International Project
Management Association
Phương pháp giá trị thu được
PERT
IPMA
Viết tắt
Viết đầy đủ
Hiệp hội quản lý dự án quốc tế
Viết tắt
Viết đầy đủ
BCH
Bảng câu hỏi
GTVT
Giao thông vận tải
TCTC
Tổ chức thi công
CTGT
Công trình giao thông
QLDA
Quản lý dự án
KT-XH
Kinh tế xã hội
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng công trình
QLNN
Quản lý nhà nước
CSHT
Cơ sở hạ tầng
TCXD
Thi công xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
HTGT
Hạ tầng giao thông
TMĐT
Tổng mức đầu tư
CTXD
Công trình xây dựng
TVGS
Tư vấn giám sát
TCT
Tổng công ty
QL
Quản lý
KSTK
Khảo sát thiết kế
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
KĐT
Khu đô thị
UBND
Ủy ban nhân dân
BVTC
Bản vẽ thi công
GPMB
Giải phóng mặt bằng
NTTC
Nhà thầu thi công
BPTC
Biện pháp thi công
QHXD
Quy hoạch xây dựng
KT-CN
Kỹ thuật – Công nghệ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
2.1.
Các dự án TCT VCN đã và đang thực hiện đầu tư đến nay
26
2.2.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLDA trong giai đoạn thực
hiện dự án
43
2.3.
2.4.
Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến CĐT/
Ban QLDA
Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến đơn vị tư
vấn
47
48
2.5.
Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến NTTC
48
2.6.
Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến các Sở, ban
ngành địa phương
49
2.7.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLDA trong giai đoạn khai
thác sử dụng
50
2.8.
Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA trong giai
đoạn khai thác
51
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
Tên hình
Trang
1.1.
Chu trình hoạt động của dự án
8
1.2.
Các mục tiêu và chủ thể cơ bản
10
1.3.
Các mục tiêu và chủ thể trong QLDA ĐTXD hiện nay
10
1.4.
Các bước thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án
16
1.5.
Các bước thực hiện ở giai đoạn thực hiện dự án
16
1.6.
Các bước thực hiện ở giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa dự án vào
khai thác
17
2.1.
Sơ đồ tổ chức của TCT VCN hiện nay
25
2.2.
Khu Đô thị Vĩnh Điềm Trung - Nha Trang
28
2.3.
Khu Đô thị VCN – Phước Hải
29
2.4.
Khu Đô thị VCN – Phước Long
29
2.5.
Khu dân cư Hòn Rớ 1 – Nha Trang
29
2.6.
Quy trình thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án tại TCT VCN
30
2.7.
Quy trình thực hiện ở giai đoạn thực hiện dự án tại TCT VCN
30
2.8.
Quy trình thực hiện ở giai đoạn kết thúc và đưa dự án vào khai thác
tại TCT VCN
31
2.9.
Thang đo sử dụng đánh giá Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
44
2.10.
Thang đo sử dụng đánh giá Mức độ xuất hiện của các nhân tố
45
2.11.
Vai trò trong dự án
45
2.12.
Kinh nghiệm công tác
45
2.13.
Vai trò trong tổ chức
46
2.14.
Trình độ học vấn
46
2.15.
Trình độ học vấn
50
2.16.
Sản phẩm sử dụng
50
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đến nay, nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến vượt bậc, tốc độ tăng trưởng
kinh tế năm sau luôn cao hơn năm trước. Nước ta đang trong quá trình hội nhập nền
kinh tế Thế giới theo cả chiều sâu và chiều rộng. Nhất là gần đây nước ta đã gia nhập
Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), có rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho tiến
trình hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam. Việc tạo ra cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ
thuật (HTKT) để đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) là một điều
tất yếu, đi đôi với việc phát triển KT-XH cần chú trọng tới phát triển các cơ sở hạ tầng
(CSHT) một cách đồng bộ. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về xây dựng CSHT
phục vụ sinh hoạt và sản xuất của mọi lĩnh vực, mọi địa phương cũng tăng theo. Đáp
ứng nhu cầu đó, nghành xây dựng cũng vươn lên mọi mặt góp phần tạo nên dáng dấp
mới cho đất nước như các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các khu chung cư, các
công trình hạ tầng giao thông (HTGT) ngày càng hiện đại.
Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng CSHT vững chắc là hoạt
động đầu tư xây dựng (ĐTXD) các công trình. Bất kỳ một công trình nào được xây
dựng cũng cần phải đáp ứng một mục tiêu là hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất
luợng và trong phạm vi kinh phí được duyệt. Không phải dự án nào cũng có thể đáp
ứng được cả ba tiêu chí này, tuy nhiên, ba tiêu chí này rất quan trọng để đánh giá sự
thành công của công tác Quản lý dự án (QLDA). Nhưng thật đáng tiếc thay hiện nay
công tác QLDA ở Việt Nam nói chung mà đặc biệt là công tác QLDA xây dựng
HTGT nói riêng còn tồn tại rất nhiều vấn đề. Cụ thể là: Chất lượng công trình không
đảm bảo – nhiều công trình cầu, đường, hầm… vừa đưa vào sử dụng đã xảy ra hư
hỏng; Tiến độ thực hiện dự án chậm nhiều năm là chuyện bình thường; Tổng mức đầu
tư (TMĐT) vượt nhiều lần so với phê duyệt ban đầu; Mất an toàn lao động; Gây ô
nhiễm môi trường; Không đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân… Những vấn đề
còn tồn tại này ít nhiều cũng đã và đang xảy ra tại các dự án ĐTXD HTGT các Khu đô
thị do Tổng Công ty (TCT) VCN làm Chủ đầu tư (CĐT).
TCT VCN là một trong những CĐT đã và đang ĐTXD các Khu đô thị (KĐT) trên
địa bàn thành phố Nha Trang. TCT VCN đã góp phần vào công cuộc xây dựng thành
2
phố Nha Trang phồn vinh và giàu mạnh bằng các dự án KĐT, Khu dân cư như: Vĩnh
Điềm Trung; Phú Nông; VCN Phước Hải; VCN Phước Long I; VCN Phước Long II
và nhiều KĐT khác trong tương lai. Các dự án do TCT VCN đầu tư và quản lý đã đem
lại hiệu quả về mặt KT-XH cho Nha Trang nói chung và cho TCT VCN nói riêng. Tuy
nhiên TCT VCN vẫn đang gặp phải nhiều khó khăn trong công tác QLDA, bởi vì qui
mô các dự án ngày càng lớn và phức tạp, đồng thời việc quản lý và thực hiện dự án có
sự phối hợp và tham gia của các Công ty/ Ban trực thuộc. QLDA hiệu quả sẽ chống
lãng phí các nguồn tài nguyên về nhân lực, thiết bị, nguyên vật liệu, nguồn vốn… của
các Công ty/ Ban trực thuộc. Ba tiêu chí được đặc ra của TCT VCN là: chất lượng,
tiến độ và chi phí. Mặc khác, TCT cũng định hướng là xây dựng các KĐT mới theo
hướng phát triển bền vững, thân thiện với môi trường, đáp ứng được phần lớn kỳ vọng
của khách hàng. Vì thế, công tác QLDA ĐTXD tốt thì mới đem lại lợi nhuận và nhận
được sự hài lòng của khách hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, với mong muốn hoàn thiện hơn công tác QLDA ĐTXD tại
TCT VCN, qua đó đóng góp một phần vào sự phát triển chung của TCT, tác giả đã
chọn đề tài: “
ô
k
ô
ị
Tổ
ô
VC
àm
ủ
” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu đề tài:
Nội dung Luận văn sẽ tập trung thực hiện một số mục tiêu như sau:
. Mụ
ổ
:
Luận văn sẽ đi từ cơ sở lý luận về dự án, dự án ĐTXD, QLDA, QLDA ĐTXD
công trình đến phân tích thực trạng một số tồn tại trong công tác QLDA ĐTXD nói
chung và công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT. Luận văn
sẽ phân tích cơ chế vận hành, sự phối hợp giữa các đơn vị có liên quan của TCT VCN
trong quản lý và thực hiện dự án. Từ đó chỉ ra được những bất cập, những tồn tại,
những điểm yếu… trong công tác QLDA, đặc biệt là ba tiêu chí chất lượng, tiến độ và
chi phí của dự án. Thông qua đó, Luận văn sẽ tập trung đề xuất các giải pháp nhằm
ứng phó với những bất cập, những tồn tại, những điểm yếu… trong công tác QLDA
ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
3
b. Mụ
ụ
ể:
- Phân tích được thực trạng công tác QLDA ĐTXD hiện nay ở Việt Nam nói
chung và công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT đã và đang triển khai do TCT
VCN làm CĐT nói riêng.
- Nhận dạng, phân tích và đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác
QLDA ĐTXD HTGT các KĐT, mà đặc biệt là ảnh hưởng đến ba tiêu chí là chất
lượng, chi phí và tiến độ của dự án đã và đang triển khai do TCT VCN làm CĐT.
- Nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp, các giải pháp chung và cụ thể nhằm
nâng cao hiệu quả QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT tại TCT
VCN:
- Theo quy mô dự án: tất cả các dự án ĐTXD HTGT trong các KĐT ở tất cả các
quy mô khác nhau (các công trình cầu, đường, thoát nước, bãi đỗ xe…) do TCT
VCN làm CĐT;
- Theo phạm vi tác động: xác định tất cả nhóm nguyên nhân, các nguyên nhân ảnh
hưởng đến công tác QLDA ĐTXD HTGT, đặc biệt là ảnh hưởng đến chất lượng,
chi phí và tiến độ tại các dự án do TCT VCN làm CĐT.
- Theo nguyên nhân tác động: xem xét tất cả các nguyên nhân khách quan lẫn chủ
quan tác động tiêu cực đến công tác QLDA, đặc biệt là làm giảm hiệu quả đầu tư
tại các dự án do TCT VCN làm CĐT.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
- Tất cả các công trình HTGT trong các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
- Đối tượng khảo sát, phỏng vấn, điều tra những cán bộ công nhân viên (CBCNV)
đã và đang công tác tại TCT VCN và các đơn vị trực thuộc TCT VCN; những
người đã và đang công tác tại các đơn vị có liên quan đến TCT VCN như: Nhà
thầu thi công (NTTC), Tư vấn khảo sát thiết kế (KSTK), Tư vấn giám sát
(TVGS)… và cả những đơn vị có liên quan không thuộc TCT VCN; những
người đang công tác tại các cơ quan như Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, các Sở,
4
Ban ngành có liên quan đến các dự án HTGT trong KĐT do TCT VCN làm CĐT
và đặc biệt là những khách hàng (người dân) đã và đang sinh sống tại các KĐT
do TCT VCN làm CĐT.
4. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài:
Luận văn đã kết hợp phương pháp nghiên cứu giữa lý thuyết (cơ sở lý thuyết về
QLDA ĐTXD) và phân tích thực trạng thực tế công tác QLDA ĐTXD ở Việt Nam
hiện nay nói chung, và tại TCT VCN nói riêng; sử dụng bảng câu hỏi (BCH) để điều
tra thực tế; sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong
cùng lĩnh vực, áp dụng phân tích định tính và bán định lượng để phân tích dữ liệu. Sử
dụng phần mềm Microsoft Execl để phân tích số liệu. Nhận dạng, phân tích và xác
định các nhóm nguyên nhân, các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD
HTGT trong các KĐT do TCT VCN làm CĐT bằng cách tổng quan, phân tích và chọn
lọc từ các nghiên cứu trước đây, sau đó lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia như đã
nêu ở phần phạm vi nghiên cứu, từ đó xác định các nhóm nguyên nhân chính, các
nguyên nhân chính.
Đánh giá tầm quan của các nhân tố ảnh hưởng bằng cách giá trị trung bình (MV –
Mean Value) thông qua đánh giá Mức độ ảnh hưởng và Mức độ xuất hiện của chúng.
Cuối cùng là tập hợp đề xuất các nhóm giải pháp, các giải pháp chung và cụ thể để
nâng cao hiệu quả QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
5. Những đóng góp của Luận văn:
5.1 Những đóng góp về mặt thực tiễn:
- Giúp cho Lãnh đạo và các Phòng/Ban chức năng của TCT VCN, các đơn vị trực
thuộc TCT VCN và các đơn vị có liên quan (thẩm tra, thẩm định, khảo sát thiết
kế, thi công, giám sát, kiểm định chất lượng…) tham gia thực hiện các dự án
ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT nhìn thấy được một số vấn đề
còn tồn tại thực tế đã và đang xảy ra, mà chúng được Học viên tập hợp, phân tích
và đánh giá rõ ràng.
- Lãnh đạo và các Phòng/Ban chức năng của TCT VCN, các đơn vị trực thuộc
TCT VCN và các bên liên quan có thể xem xét áp dụng và thực hiện một số giải
5
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLDA tại các dự án ĐTXD HTGT các
KĐT do TCT VCN làm CĐT, đặc biệt là Ban QLDA mà Học viên đã đề xuất
trong Luận văn.
5.2 Những đóng góp về mặt khoa học:
- Đã tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA, và thực trạng công tác
QLDA ĐTXD HTGT ở Việt Nam hiện nay. Đặc biệt là đã nêu bật được những
tồn tại trong công tác QLDA và các nguyên nhân gây ra chúng;
- Đã phân tích, đánh giá điểm yếu và tồn tại trong công tác QLDA ĐTXD nói
chung, và trong ĐTXD HTGT các KĐT nói riêng;
- Đã xác định, phân tích, đánh giá và xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
QLDA ĐTXD HTGT các KĐT nói chung và các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
- Đã đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác QLDA khi thực
hiện các dự án ĐTXD trong suốt vòng đời của chúng;
- Đã đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác QLDA khi thực
hiện các dự án ĐTXD đối với Ban QLDA.
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.1 Tổng quan về QLDA, QLDA ĐTXD công trình HTGT và đầu tư tư nhân:
1.1.1 Khái ni m về d án:
Có rất nhiều khái niệm về dự án mà nhiều chuyên gia, nhiều nghiên về dự án trên
thế giới và Việt Nam đã nêu ra. Trong Luận văn này tác giả nêu ra một số khái niệm
điển hình như sau:
Khái niệm thứ nhất: Dự án được hiểu là sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực
hiện nhiều công việc khác nhau, nhưng có liên quan với nhau và cùng hướng tới một
mục tiêu chung nhằm đạt các lợi ích cụ thể. Như vậy dự án là giải pháp hứa hẹn một
lợi ích cụ thể. Mục đích của dự án là làm ra tiền hoặc tiết kiệm tiền. Nguồn lực của dự
án là thời gian, vốn, con người, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, vật tư vật liệu…
Khái niệm thứ hai: Tùy theo mục đích mà muốn nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.
Có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu
“tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái) mà ta muốn đạt tới.
Theo cách hiểu “động”, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần
phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến
độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Như vậy theo khái niệm thứ hai thì ta có 1 số nhận xét: (1) Dự án không chỉ là một
ý định hay phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định; (2) Dự án không phải là
một nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới; (3) Khác với dự báo - Dự án
đòi hỏi sự tác động tích cực của các bên tham gia. Con người là yếu tố quyết định sự
thành bại của dự án; (4) Vì liên quan đến một thực tế trong tương lai, bất kỳ dự án nào
cũng có độ bất định và những rủi ro có thể xảy ra; (5) Dự án có bắt đầu, có kết thúc và
chịu những hạn chế nói chung.
7
Khái niệm thứ ba (theo phương diện quản lý): Dự án là những nỗ lực có thời hạn
nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Khái niệm thứ ba này nhấn mạnh 2 đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn).
Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc
khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất, là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so vớí những sản phẩm tương tự đã có
hoặc dự án khác.
Khái niệm thứ tư: Theo ISO 9000 : 2000 [8] thì Dự án là một quá trình đơn nhất,
gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và
kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu qui định, bao
gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
1.1.2 Khái ni m về d
ĐTXD:
Theo Luật Xây dựng [5] thì Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng (CTXD) nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo
cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD.
Như vậy mục đích, kết quả xác định của dự án ĐTXD HTGT là: những con đường
(đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường thủy); những cây cầu; sân bay; bến
cảng; hầm; hệ thống thoát nước… được hoàn thiện đưa vào khai thác sử dụng.
1.1.3 Đặ
ểm của d án ĐTXD HTGT:
Dự án ĐTXD HTGT có các đặc điểm là [2] Nguyễn Văn Châu & Vũ Đình Phụng:
Thứ nhất, có thời gian xây dựng dài, khối lượng công việc lớn, nguồn vốn đầu tư lớn;
Thứ hai, có qui mô xây dựng lớn, chiều dài xây dựng từ vài km đến hàng chục hàng
trăm km, khu vực có liên quan đến CTXD thường đi qua nhiều vùng miền, nhiều địa
phương khác nhau, do đó chịu tác động trực tiếp từ nhiều môi trường khác nhau như
chính trị, KT-XH, con người, tự nhiên, luật pháp, công nghệ, vật liệu; Thứ ba, có
nhiều loại công trình khác nhau trong các dự án ĐTXD HTGT, như nền, móng và mặt
8
đường, các công trình thoát nước lớn nhỏ, các công trình an toàn giao thông, các công
trình phục vụ. Do đó, các dự án ĐTXD HTGT yêu cầu sự tham gia của rất nhiều đơn
vị; Thứ tư, các dự án ĐTXD HTGT thực hiện ngoài trời, thời gian và quá trình xây
dựng dài, điều kiện khí hậu, địa chất thuỷ văn và môi trường KT-XH của các khu vực
khác nhau là khác nhau. Vì vậy có nhiều rủi ro xảy ra trong các dự án ĐTXD HTGT,
như những rủi ro trong quá trình ra quyết định phê duyệt, khảo sát, thiết kế, xây dựng,
kỹ thuật công nghệ, chất lượng, đầu tư, thiên tai, bất khả kháng và còn nhiều nữa, mà
hầu như các rủi ro bao trùm toàn bộ quá trình thực hiện xây dựng; Cuối cùng là, quá
trình xây dựng thường là duy nhất, hiếm khi có sự lặp lại.
1.1.4 Chu trình d án:
Chu trình dự án là các thời kỳ mà một dự án cần phải trải qua, bắt đầu từ thời điểm
có ý định đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án. Tất cả các dự án đều phải trải qua
các giai đoạn giống nhau. Chu trình của một dự án (về phương diện thời gian) có thể
được biểu diễn bằng đường cong hình chữ “S” như Hình 1.1.
Hình 1.1. Chu trình hoạt động của dự án
Khi dự án được hình thành (đã thực hiện được ý tưởng - Dự án đã được thông qua)
- Cần nổ lực lớn để bắt đầu triển khai dự án: chọn cơ quan quản lý, tiến hành lập kế
hoạch, xác định các nguồn lực ban đầu (chủ yếu là nguồn vốn thực hiện dự án). Khi
vượt qua được giai đoạn này thì giai đoạn triển khai thực hiện dự án sẽ khá nhanh và
suôn sẻ. Khi gần đến giai đoạn kết thúc thì % hoàn thành dự án sẽ chậm lại. Nhiều dự
án ở giai đoạn cuối thường bị kéo dài (phổ biến), nhưng cũng có dự án ở giai đoạn
cuối kết thúc nhanh (rất ít).
9
1.1.5 Khái ni m về QLDA:
Một số khái niệm về QLDA như sau:
Khái niệm thứ nhất, QLDA là ứng dụng các kiến thức, kỹ năng vào các hoạt động
dự án để đảm bảo dự án đạt được các mục tiêu, yêu cầu đặt ra. Theo khái niệm này thì
QLDA phải đạt các mục tiêu đặt ra và đảm bảo đạt hiệu quả mong đợt.
Khái niệm thứ hai, QLDA là một quá trình hoạch định (Planing), tổ chức
(Organizing), lãnh đạo (Leading/ Directing) và kiểm soát (Controlling) các công việc
và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định (đó là đạt kết quả về kỹ thuật, tài
chính và thời gian).
Khái niệm thứ ba, theo Bùi Ngọc Toàn [9] QLDA xây dựng là quá trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho công trình dự án hoàn thành đúng thời hạn; trong phạm vi ngân sách
được duyệt; đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng; đảm bảo an toàn lao
động, bảo vệ môi trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.6 Mục tiêu và chủ thể r
QLDA ĐTXD:
Mục tiêu cơ bản của QLDA là hoàn thành các công việc của dự án đúng yêu cầu về
kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian
cho phép. Có thể biểu diễn mối quan hệ này theo công thức (1.1).
C = f(P,T,S)
(1.1)
Trong đó: C là chi phí; P là mức độ hoàn thành công việc (kết quả); T là yếu tố thời gian;
S là phạm vi dự án.
Trong quá trình QLDA, các nhà quản lý mong muốn đạt được tốt nhất tất cả các
mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản cho nên các nhà quản lý hi vọng
đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của QLDA. Vì thế, làm tốt công tác
quản lý là một việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Cùng với sự phát triển ngày càng cao, mục tiêu của QLDA cũng thay đổi theo chiều
hướng gia tăng về lượng và thay đổi về chất.
10
Các mục tiêu và chủ thể trong QLDA ĐTXD được phát triển theo chiều hướng tích
cực được thể hiện ở Hình 1.2 và Hình 1.3.
Hình 1.2 Các mục tiêu và chủ thể cơ bản
Hình 1.3 Các mục tiêu và chủ thể trong
QLDA ĐTXD hiện nay
1.1.7 C
ĩ
v
r
QLDA ĐTXD:
Theo Viện nghiên cứu Quản trị dự án Quốc tế (PMI), QLDA gồm những lĩnh vực
chính sau:
Quản lý tích hợp dự án (Intergrated Project Management), lĩnh vực này đảm bảo
dự án được hoạch định, thực hiện và kiểm soát một cách đúng đắn, bao gồm cả việc
học tập những kinh nghiệm thực hiện từ việc kiểm soát thay đổi từ những dự án trước.
Quản lý phạm vi dự án: tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung
công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm
vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án …
Quản lý thời gian dự án, là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra.
Quản lý chi phí dự án, là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hoàn thành dự án mà chi phí không vượt quá mức trù bị ban đầu.
Quản lý chất lượng dự án, là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra.
- Xem thêm -