..
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-1LỜI CAM ðOAN
Tên tôi là: Nghiêm Thị Hưng
Học viên lớp Cao học khoá 12- Tự ñộng hoá - Trường ðHKTCN Thái Nguyên
Xin cam ñoan: ðề tài: “Nghiên cứu nâng cao chất lượng mạch vòng ñiều
chỉnh lưu lượng” do thầy giáo PGS. TS. Bùi Quốc Khánh hướng dẫn là công trình
tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả những nội dung trong luận văn ñúng
như trong ñề cương và yêu cầu của thầy giáo hướng dẫn. Các tài liệu tham khảo ñều
có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm1S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-2-
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ……………………………………………………………………….1
Mục lục……………………………………………………………………………...2
Danh mục chữ viết tắt ………………………………………………………………5
Danh mục các hình vẽ và ñồ thị ……………………………………………………6
Danh mục các bảng biểu……………………………………………………………9
Nội dung
Trang
LỜI MỞ ðẦU
10
Chương 1. Vai trò ñiều khiển lưu lượng trong hệ ñiều khiển quá trình
11
1.1. Khái quát chung
11
1.2. Vai trò của ñiều khiển lưu lượng:
11
1.3. Cấu trúc chung của ñiều khiển quá trình
15
Chương 2. Vấn ñề cơ bản của ñiều chỉnh lưu lượng
16
2.1. Khái quát chung
16
2.2. Cơ học chất lỏng
17
2.3. ðộng học ñường ống
25
2.3.1. Sơ ñồ ñường ống
25
2.3.2. Mô tả toán học của hệ thống
25
2.4. Các phần tử trong ñiều chỉnh lưu lượng
28
2.4.1. Máy bơm
28
2.4.2. Quạt gió
28
2.4.3. Van ñiều khiển
29
2.4.3.1. ðịnh nghĩa và cấu tạo của van
29
2.4.3.2. Phân loại van ñiều khiển
30
2.4.3.3. ðặc tính của van ñiều khiển
35
a. Kiểu tác ñộng của van
35
b. ðặc tính thời gian của van
36
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm2S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-3-
c. ðặc tính lưu lượng của van ñiều chỉnh
40
d. ðặc tính ñộng học của van
48
2.4.3.4. Lựa chọn van ñiều khiển
49
2.4.3.5. Các thông số của van ñiều khiển
50
2.4.3.6. Bộ ñịnh vị van - Servo van
52
2.4.3.7. Servo van nâng cao chất lượng ñiều khiển quá trình
53
Chương 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh lưu 55
lượng và giải pháp nâng cao chất lượng.
3.1. Giới thiệu chung:
55
3.2. Ảnh hưởng của thiết bị ño lưu lượng tới chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh
55
3.2.1.Phương pháp ño lưu lượng bằng tần số dòng xoáy
56
3.2.2. Các lưu lượng kế kiểu xoáy hay gặp trong công nghiệp.
58
3.2.3. Phương pháp ño lưu lượng bằng cảm ứng ñiện từ.
60
3.2.4. Phương pháp ño lưu lượng bằng nghẽn tiêu chuẩn (hay nguyên lý 64
thay ñổi ñộ giảm áp suất)
3.3. Ảnh hưởng của van ñiều khiển tới chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh
3.3.1. Hiện tượng Stiction của van ñiều khiển
69
69
3.3.1.1. Giới thiệu chung
69
3.3.1.2. ðề suất ñịnh nghĩa về Stiction
72
3.3.2. Quan sát ảnh hưởng hiện tượng Stiction trong thực tế
3.4. Nâng cao chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh bằng phương pháp bù ảnh hưởng
73
80
3.4.1. Khái quát chung
80
3.4.2. Cấu trúc ñiều khiển lưu lượng
81
3.4.3. Nâng cao chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh
82
3.4.3.1. Phương pháp knocker
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm3S ha
Thị
Hưng
82
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-4-
3.4.3.2 Phương pháp bổ sung thêm mạch vòng bù ảnh hưởng hiện 83
tượng Stiction của van.
Chương 4. Mô phỏng ñặc tính van ñiều chỉnh trong hệ ñiều khiển quá trình
86
4.1. Tham số mô phỏng
86
4.2. Kết quả mô phỏng
86
4.2.1. Mô phỏng ñặc tính Stiction valve ñiều khiển
86
4.2.2. Mô phỏng hệ ñiều khiển quá trình với mô hình van lý tưởng
88
4.2.3. Mô phỏng hệ ñiều khiển quá trình với Stiction valve
89
4.2.4. ðiều khiển lưu lượng với phương pháp bù hiện tượng stiction của van
91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm4S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-5-
I. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV
Biến cần ñiều khiển – Controlled Variable
CO
Tín hiệu ñầu ra bộ ñiều khiển – Control Output
SP
Giá trị ñặt – Set Point
MV
Biến ñiều khiển – Manipulated Variable
QO
Mở nhanh – Quick Open
EP
Phần trăm ñều – Equal percentage
FC
Van ñóng an toàn
FO
Van mở an toàn
R
Dải ñiều chỉnh van - Rangeability
PV
ðại lượng ño - Measured Variable, Process Value
PM
Tín hiệu ño - Measured Signal, Process Measurement
PID
Proportional – Integral – Derivative
PI
Proportional - Integral:
Sụt áp trên van
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm5S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-6-
II. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ðỒ THỊ
Hình
Nội dung
Trang
Hình 1.1.
Sơ ñồ ñiều khiển mức
12
Hình 1.2.
Hệ thống ñiều khiển nồng ñộ
12
Hình 1.3
Hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ
14
Hình 1.4.
Sơ ñồ ñiều khiển nhiệt ñộ của bình chất lỏng
14
Hình 1.5.
Sơ ñồ cấu trúc hệ ñiều khiển quá trình
15
Hình 2.1.
Một số cấu trúc mạch vòng ñiều khiển lưu lượng
16
Hình 2.2.
Mối quan hệ giữa áp suất tuyệt ñối, áp suất gauge và áp suất chân không
18
Hình 2.3.
Dòng chảy tầng
18
Hình 2.4.
(a) Dòng chảy tầng; ( b) Dòng chảy rối
21
Hình 2.5.
Mô tả phương trình vật lý quan trọng của Bernoulli
23
Hình 2.6.
Sơ ñồ ñường ống
25
Hình 2.7
Cấu trúc cơ bản của van ñiều khiển
30
Hình 2.8.
Van trượt và van xoay
32
Hình 2.9
Van cầu
32
Hình 2.10.
Các bộ phận & phụ kiện của van cầu
33
Hình 2.11.
Van bướm
33
Hình 2.12.
ðiều chỉnh góc mở cửa van
34
Hình 2.13.
Van bi
34
Hình 2.14
Kiểu tác ñộng của van
36
Hình 2.15.
Hiện tượng deadband
36
Hinh 2.16.
Ảnh hưởng của deadband ñến hiệu suất van
38
Hình 2.17.
Thời gian Td và τν của van
39
Hình 2.18.
Tóm tắt thời gian ñáp ứng của van
39
Hình 2.19.
Cấu trúc van ñiều khiển
40
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm6S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-7-
Hinh 2.20.
ðường cong ñặc tính của van
42
Hình 2.21.
Mô hình lắp van ñiều chỉnh trên ñường ống
43
Hình 2.22.
ðặc tính van tuyến tính bị biến dạng do thay ñổi ñộ giảm áp
45
Hình 2.23.
ðặc tính lưu lượng thực tế của van cân bằng %
46
Hình 2.24.
Tuyến tính hoá ñặc tính ñiều khiển van
47
Hình 2.25.
ðặc tính bộ chia với các hệ số ñiều chỉnh z khác nhau
47
Hình 3-1.
Dòng xoáy xuất hiện sau vật cản
56
Hình 3-2.
Phương pháp ño lưu lượng bằng dòng xoáy
56
Hình 3-3.
Trị số Strouhal là hàm của trị số Reynolds
57
Hình 3-4.
Nguyên lý làm việc của lưu lương kế kiểu xoáy
58
Hình 3-5.
Quan hệ giữa trị số Reynolds và trị số Strouhal
59
Hình 3-6.
Nguyên lý tạo xoáy
59
Hình 3-7.
Cấu trúc của lưu lượng kế xoáy
59
Hình 3-8.
Cấu hình phần cứng
60
Hình 3-9.
a. Nguyên tắc ño lưu lượng bằng hiệu ứng cảm ứng ñiện từ
61
b. Mạch ñiện thay thế
Hình 3-10. Từ trường xung một chiều
63
Hình 3-11. Cảm biến ño lưu lượng bằng cảm ứng ñiện từ
63
Hình 3-12. Lưu lượng kế chênh áp do Q1=Q2, vận tốc dòng chảy phải tăng tại
A2 và gây ra sự chênh áp giữa P1 và P2.
64
Hình 3-13. Biểu ñồ phân bố áp suất dọc ống khi lắp vào ống lưu lượng kế
67
Hình 3-14. ðồ thị ñánh giá ñộ tụt áp suất theo m của các loại ống khác nhau
67
Hình 3-15. Bố trí các van
68
Hình 3-16. ðường ống với vòi thoát cho chất khí và hơi ngưng
68
Hình 3-17. Cấu trúc van ñiều khiển
69
Hình 3-18. Mô hình Hysteresis, Deadband, và Deadzone
70
Hình 3-19
72
Hiện tượng Stiction van
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm7S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-8-
Hình 3-20. ðiều khiển mức trong một thiết lập công nghiệp
74
Hình 3-21. Dữ liệu từ một vòng lặp lưu lượng trong một nhà máy lọc dầu
75
Hình 3-22.
75
Dữ liệu từ vòng lặp lưu lượng trong một nhà máy lọc dầu
Hình 3-23. Dữ liệu vòng ñiều khiển nhiệt ñộ buồng sấy trong công nghiệp
76
Hình 3-24. ðáp ứng vòng lặp mở trong mô hình cơ khí
78
Hình 3-25. ðáp ứng vòng kín của mô hình cơ khí
79
Hình 3-26. Hiện tượng Stiction trong van
80
Hình 3-27. Sơ ñồ cấu trúc ñiều khiển lưu lượng
81
Hình 3-28. Sơ ñồ cấu trúc ñiều khiển mức
81
Hình3-29.
82
Ảnh hưởng của hiện tượng stiction ñến hệ ñiều khiển quá trình
Hình 3-30. Cấu trúc phương pháp Knocker
82
Hình 3-31. Hình dạng xung ñiều khiển
83
Hình 3-32. Cấu trúc của phương pháp bù
84
Hình 4-2.
Mô hình mô phỏng stiction valve
87
Hình 4-3
Mô phỏng hiện tượng Stiction valve
87
Hình 4-4.
Sơ ñồ khối mô phỏng matlab/ Simulink ñiều chỉnh lưu lượng
88
Hình 4-5.
Sơ ñồ khối mô phỏng matlab/ Simulink ñiều chỉnh mức
88
Hình 4-6.
Tín hiệu ñặt và tín hiệu thực của ñáp ứng lưu lượng
88
Hình 4-7.
Tín hiệu ñặt và tín hiệu thực của ñáp ứng mức
89
Hình 4-8.
Sơ ñồ khối mô phỏng Stiction valve cho ñiều khiển lưu lượng
89
Hình 4-9.
Sơ ñồ khối mô phỏng Stiction valve cho ñiều khiển mức
89
Hình.4-10. Tín hiệu trước và sau khối stiction trong ñiều khiển lưu lượng
90
Hình 4-11. ðáp ứng lưu lượng
90
Hình.4-12. Tín hiệu trước và sau khối stiction trong ñiều khiển mức
91
Hình 4-13. ðáp ứng mức
91
Hình 4-14. Sơ ñồ khối mô phỏng tín hiệu ra lý tưởng trong ñiều khiển lưu lượng
92
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm8S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-9-
Hình 4-15. Sơ ñồ khối mô phỏng tín hiệu ra lý tưởng trong ñiều khiển mức
92
Hình 4-16. Mô phỏng tín hiệu ra là lý tưởng trong ñiều khiển lưu lượng
92
Hình 4-17. Mô phỏng tín hiệu ra là lý tưởng trong ñiều khiển mức
93
Hình 4-18. Tín hiệu trước và sau khối stiction trong ñiều khiển lưu lượng
93
Hình 4-19. Tín hiệu trước và sau khối stiction trong ñiều khiển mức
94
III. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2-1
Hướng dẫn chọn ñặc tính lưu lượng khi ñiều khiển mức
50
Bảng 2-2
Hướng dẫn chọn ñặc tính lưu lượng theo cơ cấu ñiều khiển lưu lượng
50
Bảng 2.3
Các giá trị của Cv ñối với dải thường dùng của một loại van ñiều chỉnh
51
Bảng 3.1
Giá trị ma sát sử dụng trong mô hình vật lý của van
78
bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm9S ha
Thị
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-10LỜI MỞ ðẦU
Hệ thống ñiều khiển tự ñộng ngày nay ñã phổ biến trong hầu hết các lĩnh vực công
nghệ và phát triển song song với các kỹ thuật tiên tiến khác như ñiện - ñiện tử và máy tính.
ðiều khiển tự ñộng ñã ñược ứng dụng vào nhiều ngành khác nhau và nhiều hệ thống ñiều
khiển khác nhau ñã ñược ra ñời, ví dụ như ñiều khiển quá trình trong công nghiệp chế biến,
khai thác và năng lượng, v.v... Ngày nay, trong mỗi nhà máy công nghiệp hệ thống ñiều
khiển giám sát là thành phần không thể thiếu. Các hệ thống ñiều khiển và giám sát ñược sử
dụng trong những lĩnh vực ñó có một số ñặc thù chung ñược gọi là các hệ thống ñiều khiển
quá trình (Process Control System - PCS). Vì vậy, một hệ thống ñiều khiển quá trình bao
gồm bốn yếu tố cần thiết: ño lường, ñiều khiển, vận hành và giám sát.
Trong hệ thống ñiều khiển quá trình, phần tử cuối cùng chính là các thiết bị chấp
hành xác ñịnh bởi ñầu ra của bộ ñiều khiển. Các phần tử này có thể là van ñiều khiển,
thiết bị chuyển ñổi on - off, nhưng ñược dùng phổ biến trong hầu hết các vòng ñiều
khiển công nghiệp chính là van ñiều khiển. Van ñiều khiển vẫn là bộ phận quyết ñịnh
các hoạt ñộng ñiều khiển có chính xác không. Do ñó, có thể nói van ñiều khiển chính là
thiết bị chấp hành quan trọng và phổ biến nhất trong hệ thống ñiều khiển quá trình, cho
phép ñiều chỉnh lưu lượng môi chất qua các ñường ống dẫn. Thực tế, ñã có nhiều nghiên
cứu về van ñiều khiển nhưng ñi sâu giải quyết hiện tượng ma sát tĩnh của van (Stiction
valve) thì còn rất hạn chế. Trong phạm vi luận văn với ñề tài: “Nghiên cứu nâng cao
chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh lưu lượng” tập trung nghiên cứu các vấn ñề cơ bản
của van ñiều khiển, hiện tượng Stiction của van và ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng hệ ñiều khiển quá trình. Toàn bộ luận văn ñược trình bày làm 4 chương:
Chương 1. Vai trò ñiều khiển lưu lượng trong hệ ñiều khiển quá trình
Chương 2. Vấn ñề cơ bản của ñiều chỉnh lưu lượng
Chương 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng mạch vòng ñiều chỉnh
lưu lượng và giải pháp nâng cao chất lượng.
Chương 4. Mô phỏng ñặc tính van ñiều chỉnh trong hệ ñiều khiển quá trình
ðược sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo PGS. TS. Bùi Quốc Khánh, em
ñã hoàn thành luận văn ñáp ứng ñầy ñủ các yêu cầu của ñề tài. Mặc dù ñã có nhiều
cố gắng nhưng do thời gian có hạn nên không tránh khỏi một số thiếu sót nhất ñịnh.
Em rất mong nhận ñược sự ñóng góp của các thầy cô và các bạn ñồng nghiệp ñể luận
văn của em ñược hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nghiêm Thị Hưng
10SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-11-
Chương 1. VAI TRÒ CỦA ðIỀU KHIỂN LƯU LƯỢNG
TRONG HỆ ðIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
1.1. Khái quát chung
ðiều khiển lưu lượng ñược sử dụng phổ biến trong sản xuất như ñiều khiển lưu
lượng nhiên liệu trong các lò ñốt, ñiều khiển các dung dịch ñể pha trộn lượng
chất...Trong các hệ ñiều khiển quá trình, lưu lượng ñóng vai trò có thể là ñại lượng
ñiều khiển hoặc là biến ñiều khiển. Thực tế, người ta hay dùng hai ñơn vị tính lưu
lượng: lưu lượng tính theo thể tích F (m3/s), lưu lượng tính theo khối lượng Q (kg/s).
Môi chất trong ñiều khiển lưu lượng ở cả ba thể: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
-
Chất lỏng: nước, dung dịch, …
-
Chất khí: khí ñốt, hơi nước, bụi bẩn…
-
Chất rắn: dạng bột, than, …
Trong phần luận văn này nghiên cứu ñiều khiển lưu lượng môi chất ở dạng chất lỏng
1.2. Vai trò của ñiều khiển lưu lượng:
Trong ñiều khiển lưu lượng, thiết bị chấp hành có thể là van ñiều khiển, thiết
bị chuyển ñổi on - off, nhưng trên thực tế ta thấy có ñến hơn 80% ñược dùng phổ
biến trong hầu hết các vòng ñiều khiển công nghiệp chính là van ñiều khiển. Nó là
thiết bị chấp hành quan trọng nhất trong lĩnh vực ñiều khiển quá trình. Van ñiều
khiển ñiều chỉnh lưu lượng chất lỏng như gas, hơi nước, nước hoặc hợp chất hoá
học. ðiều khiển ñộ mở van, sẽ ñiều khiển ñược các biến ñiều khiển như: lưu lượng
áp suất, nhiệt ñộ, nồng ñộ, mức..v.v..
Van ñiều khiển ñiều khiển lưu lượng môi chất ñi qua các ñường ống dẫn, ñể bù
ñắp lại ảnh hưởng của nhiễu và thay ñổi giá trị biến ñiều khiển ñể có ñược ñại lượng cần
ñiều khiển như mong muốn.
ðặc tính của nó có ảnh hưởng rất lớn tới ổn ñịnh và chất lượng của ñiều khiển
quá trình. Vì vậy, nghiên cứu mở van ñiều khiển là nhiệm vụ không thể thiếu trong
ñiều khiển quá trình.
11SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-12-
Van ñược thiết kế phong phú về chủng loại, kích cỡ, lớp áp suất…Vật liệu chế
tạo van là thép, sắt, nhựa, ñồng thau, ñồng hoặc một số hợp kim ñặc biệt. Trong công
nghiệp, van nhỏ nhất ñược biết ñến có khối lượng 0,45kg và lớn nhất là 10 tấn cùng với
chiều cao lên ñến 24ft (6,1m). Hơn 90% van ñược sử dụng trong các hệ thống ñường
ống có kích cỡ 4 in, kích cỡ ñường ống nhỏ nhất là 0,5 in và lớn nhất ñược dùng là 48in.
Van ñược sử dụng trong dải áp suất từ chân không ñến hơn 13000 psi (897bar).
Van ñiều khiển ñược ứng dụng trong các bài toán ñiều khiển mức, nồng ñộ, nhiệt
ñộ và áp suất. Ví dụ:
* Hệ thống ñiều khiển mức:
Nguyên lý ñiều khiển: lưu lượng vào phải bằng lưu lượng ra. Chỉ cần sai số nhỏ
trong giá trị ño lưu lượng hoặc sai số nhỏ trong mô hình van ñiều khiển cũng có thể làm
tràn bình hoặc cạn bình.
Hình 1.1. Sơ ñồ ñiều khiển mức
* Hệ thống ñiều khiển nồng ñộ:
Hình 1.2. Hệ thống ñiều khiển nồng ñộ
12SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-13-
Giả thiết: c1và c2 là hằng số - lưu lượng w ra tùy ý (tự chảy).
Phương trình cân bằng :
w1c1 + w2c2 = (w1 + w2) c
(1-1)
Thay thế c bằng giá trị ñặt (SP):
w2 =
w1 (SP − c1 )
c2 − SP
(1-2)
* Hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ:
Như chúng ta ñã biết, nhiệt ñộ là môt trong những thành phần vật lý rất quan
trọng. Việc thay ñổi nhiệt ñộ của một vật chất ảnh hưởng rất nhiều ñến cấu tạo, tính
chất và các ñại lượng vật lý khác của vật chất. Ví dụ, sự thay ñổi nhiệt ñộ của một
chất khí sẽ làm thay ñổi thể tích, áp suất của chất khí trong bình. Vì vậy, trong
nghiên cứu khoa học, trong công nghiệp và trong ñời sống sinh hoạt, thu thập các
thông số và ñiều khiển nhiệt ñộ là ñiều rất cần thiết.
Trong nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp hiện nay, nhất là ngành công
nghiệp luyện kim, chế biến thực phẩm …thì vấn ñề ño và ñiều khiển nhiệt ñộ là ñặc
biệt rất quan trọng vì nó là yếu tố quyết ñịnh ñến chất lượng của sản phẩm. Trong
các lò nhiệt, máy ñiều hòa, máy lạnh hay cả trong lò viba, ñiều khiển nhiệt ñộ là tính
chất quyết ñịnh cho sản phẩm ấy. Trong cả trong ngành luyện kim, cần phải ñạt ñến
một nhiệt ñộ nào ñó ñể kim loại nóng chảy và cũng cần ñạt một nhiệt ñộ nào ñó ñể ủ
kim loại nhằm ñạt ñược tốt các ñặc tính cơ học như ñộ bền, ñộ dẻo, ñộ chống gỉ
sét…Trong ngành thực phẩm, cần duy trì một nhiệt ñộ nào ñó ñể nướng bánh, ñể nấu
và ñể bảo quản…Việc thay ñổi thất thường nhiệt ñộ không chỉ gây hư hại ñến chính
thiết bị ñang hoạt ñộng, còn ảnh hưởng ñến quá trình sản xuất, ngay chính trên sản
phẩm ấy.
Có nhiều phương pháp ñể ñiều khiển lò nhiệt ñộ, mỗi phương pháp ñiều mang
ñến một kết quả khác nhau thông qua những phương pháp ñiều khiển khác nhau.
13SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-14-
Phương trình của hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ:
p
dT p1
1
F1T1 + 2 F2T2 − FT
=
pV
V
dt pV
(1-3)
Hình 1.3. Hệ thống ñiều khiển nhiệt ñộ
Quá trình ñiều khiển nhiệt ñộ cho bình chất lỏng:
Hình 1.4. Sơ ñồ ñiều khiển nhiệt ñộ của bình chất lỏng
Dòng chất lỏng nóng và lạnh ñược kết hợp với nhau ở ñầu vào của ống cấp,
chảy dọc theo chiều dài của ống trước khi ñổ vào bình. Mục ñích ñiều khiển là duy
trì nhiệt ñộ trong bình bằng cách ñiều chỉnh lưu lượng nước nóng vào ống.
14SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-15-
1.3. Cấu trúc chung của ñiều khiển quá trình:
(PV)
Hình 1.5. Sơ ñồ cấu trúc hệ ñiều khiển quá trình
Giá trị ñặt:
Set Point (SP), Set Value (SV)
Tín hiệu ñiều khiển:
Control Signal, Controller Output (CO)
Biến ñiều khiển:
Control Variable, Manipulated Variable (MV)
Biến ñược ñiều khiển:
Controlled Variable (CV)
ðại lượng ño:
Measured Variable, Process Value (PV)
Tín hiệu ño:
Measured Signal, Process Measurement (PM)
Một hệ thống / thiết bị chấp hành nhận tín hiệu từ bộ ñiều khiển và thực hiện
tác ñộng can thiệp tới biến ñiều khiển. Các thiết bị chấp hành tiêu biểu trong công
nghiệp là van ñiều khiển, ñộng cơ, máy bơm và quạt gió. Thông qua thiết bị chấp
hành mà hệ thống ñiều khiển có thể can thiệp vào diễn biến của quá trình công nghệ.
Van ñiều khiển vẫn là bộ phận quyết ñịnh các hoạt ñộng ñiều khiển có chính
xác không. Do ñó, có thể nói van ñiều khiển là một bộ phận quan trọng trong một hệ
thống ñiều khiển quá trình.
Kết luận chương 1
Qua chương 1 ta nhận thấy:
- Trong các hệ ñiều khiển quá trình, lưu lượng ñóng vai trò có thể là ñại lượng
ñiều khiển hoặc là biến ñiều khiển.
- Vai trò của ñiều khiển lưu lượng trong thực tế hay dùng ñó chính là van ñiều khiển
- Van ñiều khiển ñược ứng dụng nhiều trong công nghiệp, nhất là trong các bài
toán ñiều khiển mức, nồng ñộ, nhiệt ñộ và áp suất…
15SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-16-
Chương 2. VẤN ðỀ CƠ BẢN CỦA ðIỀU CHỈNH LƯU LƯỢNG
2.1. Khái quát chung
Trong mạch vòng ñiều khiển lưu lượng thường bao gồm: các ống dẫn môi
chất (dung dịch hoặc khí), thiết bị ño lưu lượng, cơ cấu chấp hành là các loại van,
bơm, quạt hoặc tấm chắn có ñiều chỉnh.
Dưới ñây là một số phương pháp ñiều khiển lưu lượng dùng trong sản xuất:
BT
M
FC
FC
FC
TF
TF
Hình
Hình2.1a:Cơ
a: Cơ cấu
cấuchấp
chấphành
hànhlàlàmáy
máybơm
bơm
Hình 2.1b: Cơ cấu chấp hành là van rẽ nhánh
FC
TF
Hình 2.1c: ðiều chỉnh lưu lượng thông qua van ñiều khiển loại tấm ngăn
Hình 2.1. Một số cấu trúc mạch vòng ñiều khiển lưu lượng
+ Hình 2.1a: Cơ cấu chấp hành là máy bơm, ñiều chỉnh lưu lượng thông qua
ñiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñược thực hiện bằng biến tần.
+ Hình 2.1b: Cơ cấu chấp hành là van rẽ nhánh ñiều khiển lưu lượng thông
qua ñiều khiển dòng ñược thực hiện bằng mở van rẽ nhánh.
+ Hình 2.1c: ñiều khiển lưu lượng thông qua van ñiều khiển loại tấm ngăn có
ñiều chỉnh.
16SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-17-
2.2. Cơ học chất lỏng
Ta có thể mô tả dòng chảy của một chất lỏng nếu biết chuyển ñộng của từng
hạt nguyên tố của chất lỏng. Tuy nhiên, vì số hạt quá lớn, nên ta không thể tiến hành
cách nghiên cứu như vậy ñược.
Việc nghiên cứu dòng chảy có thể ñược giới hạn ở chỗ chỉ cần biết chuyển ñộng
tập thể của một nhóm hạt nguyên tố cấu thành cái mà ta gọi là một hạt chất lỏng.
* Tĩnh học chất lỏng:
Trong nghiên cứu về truyền nhiệt ñối lưu chúng ta chủ yếu quan tâm tới hiệu
ứng của chất lỏng ở trạng thái chuyển ñộng. Tuy nhiên, chúng ta cũng phải phân tích
tĩnh học chất lỏng (chất lỏng ở trạng thái nghỉ hoặc chuyển ñộng với vận tốc không
ñổi) ñể hiểu các tình huống dòng chảy.
* ðịnh luật Pascal
Áp suất tại một ñiểm trong chất lưu ở trạng thái tĩnh hoặc chuyển ñộng ñều
bằng nhau ở tất cả các hướng. ðịnh luật Pascal cũng ñúng cho chất lỏng tăng tốc
không ma sát.
* Thủy tĩnh học:
Hiệu áp suất, p2-p1, giữa hai ñiểm trong chất lỏng ở trạng thái tĩnh hoặc
chuyển ñộng với vận tốc không ñổi tỉ lệ với sự khác nhau về chiều cao giữa hai
ñiểm, y2-y1, mật ñộ chất lỏng ρ, và gia tốc cục bộ của lực hấp dẫn g.
ρ 2 − ρ1 = −
ρg
gc
( y2 − y1 )
(2-1)
Nếu ñộ cao y2 ñược lấy là ñiểm quy chiếu với áp suất bằng không, (2-1) ñược
ñơn giản hóa thành:
p =γh
Trong ñó
γ=
(2-2)
ρg
g
(2-2) ñược gọi là phương trình cân bằng tĩnh.
17SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-18-
Thông thường sẽ thuận tiện hơn khi sử dụng áp suất gauge, áp suất trên áp
suất của khí quyển, ρ-ρatm, do rất nhiều thiết bị ño áp suất chỉ ra áp suất tương ứng
với xung quanh. Hình 2.2 chỉ ra mối quan hệ giữa áp suất tuyệt ñối, áp suất gauge và
áp suất chân không.
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa áp suất tuyệt ñối, áp suất gauge và áp suất chân không
* ðộng học chất lỏng:
Tương tự như các dòng nhiệt của các chương trước là các dạng khí ñộng học
của chất lỏng. Hình 2-3 chỉ ra một dòng khí ñộng học là một dòng ảo, lấy tại một
thời ñiểm trong trường dòng, sao cho vận tốc chất lỏng tại mọi ñiểm của dòng tiếp
tuyến với nó. Do sự dịch chuyển chỉ xảy ra chỉ theo hướng của vector vận tốc, không
có khối lượng ñi qua dòng khí ñộng học.
Hình 2.3. Dòng chảy tầng
18SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-19-
Một họ các dòng tạo thành một hình trụ của mặt phẳng cắt vi phân là một sợi
dòng. Một ống dòng là mặt phẳng hữu hạn, ñược tạo bởi số lượng vô hạn các sợi
dòng, dọc theo ñó không có dòng chảy. Khái niệm của một ống dòng ñơn giản việc
phân tích dòng chảy chất lỏng do chất lỏng ñi vào ống dòng phải rời ñi, giả thiết
không tạo ra hoặc phá hủy của khối bên trong. Bằng cách chú ý rằng các thành phần
vận tốc theo các hướng x và y là:
u=
dx
dt
v=
dy
dt
(2-3)
Chúng ta có thể lấy các phương trình vi phân của một dòng bằng cách triệt tiêu dt, cho:
udy = vdx
(2-4)
vdz = wdy
(2-5)
wdx = udz
(2-6)
Tương tự,
Nếu, tại một thời ñiểm xác ñịnh, u, v và w là các hàm ñã biết của vị trí, bất kỳ hai
phương trình nào từ (2-4) ñến (2-6) có thể tổng hợp ñể cho phương trình của dòng.
* Chất dẫn xuất quan trọng:
Khi tập trung chú ý vào một vùng xác ñịnh trong không gian không quan tâm
ñến việc xác ñịnh các hạt chất lỏng bên trong nó tại một thời gian ñã cho – ñược biết
là giải pháp Eulerian, tương phản với phương pháp Lagrangian tập trung vào chuyển
ñộng của các hạt ñộc lập- trường vận tốc ñược cho trong hệ tạo ñộ ðề car bởi:
V = iu + jv + kw
(2-7)
u = u ( x, y , z , t )
Trong ñó các thành phần
v = vận
v( x,tốc
y , zlà
, t )các hàm của không gian và thời gian, cụ thể.
w = w( x, y , z , t )
(2-8)
Sử dụng quy tắc dây chuyền ñối với vi phân từng phần, tốc ñộ thay ñổi của
vận tốc V ñược cho bởi
a=
dV ∂V dx ∂V dy ∂V dz ∂V
=
+
+
+
dt
dx dt ∂y dt ∂y dt dt
19SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
(2-9)
Luận văn Thạc Sỹ Kỹ Thuật
-20-
Do ñó, ñối với một hạt chuyển ñộng, u=dx/dt, v=dy/dt và w=dz/dt, (2-9) có
thể viết lại thành:
a=
dV
∂V
∂V
∂V ∂V
= (u
+v
+w
)+
dt
dx
dt
∂y
∂y
(2-10)
Phương trình ñược gọi là ñạo hàm chất lỏng, ñạo hàm toàn phần hay ñạo hàm
thực chất, ký hiệu bởi DV/Dt. Ảnh hưởng của thời gian lên phản ứng của hạt ñược cho
bởi gia tốc ñịa phương ∂V / ∂t ; sự phụ thuộc không gian ñược cho bởi gia tốc ñối lưu.
* Các loại chuyển ñộng:
Khi gia tốc cục bộ bằng không, ∂V / ∂t = 0 chuyển ñộng là ổn ñịnh. Thậm chí
tốc ñộ có thể thay ñổi tương ứng với không gian, nó không thay ñổi tương ứng với
thời gian. Streamline ñược cố ñịnh trong dòng chảy ổn ñịnh. Một dòng chảy phụ
thuộc thời gian ∂V / ∂t ≠ 0 là không ổn ñịnh.
Dòng chảy ñều xảy ra khi gia tốc ñối lưu bằng không. Vector vận tốc là xác
ñịnh tại mọi ñiểm trong trường dòng chảy. Dòng chảy có thể không ổn ñịnh nhưng
tốc ñộ phải thay ñổi xác ñịnh tại mọi ñiểm. Streamline là thẳng. Một ví dụ là dòng
chảy dễ cháy không ma sát qua ống chảy thẳng dài, dòng chảy thay ñổi phụ thuộc
vào khoảng cách. Một chất dễ cháy không ma sát sẽ chảy không ñồng ñều trong chỗ
gấp khúc của ống (dòng chảy rối).
Trong dòng chảy tầng, các thành tố hay thay ñổi di chuyển rất trôi chảy thành
ñường song song với nhau. Một dòng chảy có màu ñược ñưa vào các dòng chảy tầng
sẽ di chuyển trong một dòng chảy nhỏ. Gia tốc thấp trong các kênh phẳng có thể sản
sinh ra dòng chảy tầng. Tuy nhiên, ở gia tốc cao, dòng chảy thay ñổi bất thường,
ñược miêu tả bởi sự di chuyển ngẫu nhiên của các thành tố hay thay ñổi xuất hiện.
Màu sắc ñược ñưa vào dòng chảy sẽ phá vỡ và khuếch tán qua trường chảy. Dòng
chảy bất thường - dòng chảy rối luôn không ổn ñịnh trong chiều tuyệt ñối. Tuy
nhiên, chúng ta thi thoảng nghĩ về dòng chảy bất thường, ñược minh hoạ trên hình 25 cũng chỉ ra dòng chảy tầng không ổn ñịnh. Trong khi tìm ra sự khác nhau giữa
dòng chảy tầng và dòng chảy rối vào năm 1883, Orborne Reynolds chú ý ñến loại
dòng chảy phụ thuộc vào tham số vô hướng VD/v, nơi mà V là gia tốc hay thay ñổi
20SThị
ha bi Trung
tm Hc liu – i hc Thi Nguyn
Học viên: Nghiêm
Hưng
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -