Mô tả:
..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
---------------------------------------
`
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂY TRUYỀN
CẤP THAN CHO LÒ HƠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
NGÀNH
: TỰ ĐỘNG HÓA
HỌC VIÊN
: DƯƠNG MẠNH LINH
NGƯỜI HD KHOA HỌC: PGS.TS VÕ QUANG LẠP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
THÁI NGUYÊN 2011
DƯƠNG MẠNH LINH
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
---------------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: TỰ ĐỘNG HÓA
TỰ ĐỘNG HÓA
TN
2011
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂY TRUYỀN CẤP
THAN CHO LÒ HƠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
DƯƠNG MẠNH LINH
THÁI NGUYÊN 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tổng hợp và nghiên cứu.
Trong luận văn có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã nêu trong phần tài
liệu tham khảo.
Tác giả luận văn
Dương Mạnh Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AC
Altemating Current
DC
Direct Current
EDM
Electrocdischarge machining
MCU
Machine Control Unit
CPU
Central processing Unit
DAC
Digital Analog Convert
PM
Permanent Motor
VR
Variable – Reluctance steper motor
PWM
Pulse Width Modulation
PID
Proportional Intergal Derivative
FLC
Fuzzy Logic Control
MRAFC
Model Reference Adaptive Fuzzy Controller
DCS
Distributed Control System
LCS
Local Control Station
PS
Process Station
ES
Engineering Station
OS
Operator Station
CPU
Central Processing Unit,
FCS
Field Control Station
RAM
Random Access Memory
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Các bước chuần bị trước khi đưa than vào buồng đốt .
1
Hình 1.2
Sơ đồ hệ thống nghiền than và vận chuyển than nghiền
5
Hình 1.3
Máy cấp đo trọng lượng.
6
Hình 1.4
So sánh ảnh hưởng không khí thừa đối với máy cấp thể tích và
máy cấp trọng lượng.
7
Hình 1.5
a- Máy nghiền kiểu bi
b- Máy nghiền kiểu trục lăn
8
Hình 1.6
ĐKdòng nhiên liệu than với hệ thống sử dụng máy nghiền kiểu
trục quay và máng với lượng tích trữ nhiên liệu thấp
12
Hình 1.7
Sơ đồ ĐK dòng than có bù lượng than cấp và điều khiển song
song lưu lượng gió cấp một và nhiệt độ hỗn hợp than – gió
14
Hình 1.8
Sơ đồ điều khiển nhiên liệu than dùng máy cấp than thể tích
dung lượng lớn
17
Hình 1.9
Hệ thống điều khiển song song than và gió
18
Hình 1.10
Sơ đồ điều khiển tỷ lệ than gió
19
Hình 1.11
Sơ đồ logic bù BTU cho tổng nhiệt năng tỏa ra
20
Hình 1.12
Sơ đồ tổng hợp hệ điều khiển nhiên liệu của lò hơi
22
Hình 2.1
Sơ đồ nguyên lý hệ thống cân băng cảu trạm trộn bê tông
26
Hình 2.2
Sơ đồ đo hệ thống cân băng phối liệu nhiều thành phần
27
Hình 2.3
Sơ đồ khối chức năng của cân băng định lượng
28
Hình 2.4
Sơ đồ nguyên lý đo lường của hệ thống cân băng định lượng
28
Hình 2.5
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống cân than
31
Hình 2.6
Sơ đồ nguyên lý của hệ truyền động cân băng
32
Hình 2.7
Đồ thị công suất và momen cản tĩnh
33
Hình 2.8
Giản đồ phụ tải
34
Hình 2.9
Sơ đồ động học
35
Hình 2.10
Hệ thống điều khiển kín dùng Loadcell
37
Hình 2.11
Hệ thống điêu khiển kín dùng phản hồi số
37
Hình 2.12
Hệ thống điều chỉnh tốc độ có đảo chiều Thyristor - động cơ
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hình 2.13
Sơ đồ cấu trúc trạng thái ổn định hệ thống điều chỉnh tốc độ hai
mạch vòng kín
40
Hình 2.14
Đường đặc tĩnh tĩnh của hệ thống điều chỉnh tốc độ hai mạch
vòng kín
40
Hình 2.15
Sơ đồ cấu trúc trạng thái động của hệ thống điều chỉnh tốc độ
hai mạch vòng kín
41
Hình 2.16
Sơ đồ khối hệ thống truyền động điều chế độ rộng xung một
chiều
42
Hình 2.17
Sơ đồ nguyên lý bộ biến đổi PWM dạng H
43
Hình 2.18
Đồ thị điện áp của bộ biến đổi PWM dạng H
43
Hình 2.19
Sơ đồ khối của mạch tạo xung điều khiển
45
Hình 2.20
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều khiển động cơ KĐB bằng thiết
bị biến tần
46
Hình 2.21
Sơ đồ cấu tạo của thiết bị cân áp lực theo nguyên tắc hiệu
chỉnh bù
48
Hình 2.22
Giới thiệu hình ảnh một số thiết bị đo lực có trong thực tế
48
Hình 3.1
Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển cân băng
49
Hình 3.2
Sơ đồ cấu trúc của hệ thống tự động điều khiển cân băng
50
Hình 3.3
Sơ đồ cấu trúc khi từ thông không đổi
50
Hình 3.4
Sơ đồ cấu trúc mạch vòng dòng điện
53
Hình 3.5
Sơ đồ cấu trúc thu gọn mạch vòng dòng điện
54
Hình 3.6
Sơ đồ cấu trúc thu gọn mạch vòng tốc độ
55
Hình 3.7
Sơ đồ cấu trúc thu gọn mạch vòng khối lượng
57
Hình 3.8
Sơ đồ cấu trúc hệ điều chỉnh khối lượng
59
Hình 3.9
Sơ đồ mô phỏng hệ điều khiển bằng bộ điều khiển PID kinh
điển
60
Hình 3.10
Kết quả mô phỏng với các chỉ tiêu tốc độ, dòng điện và khối
lượng
61
Hình 4.1
Quan hệ giữa và
Hình 4.2
Cấu trúc phương pháp điều khiển thích nghi trực tiếp
67
Hình 4.3
Cấu trúc của phương pháp điều khiển thích nghi gián tiếp
67
Hình 4.4
Điều khiển thích nghi có mô hình theo dõi
68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hình 4.5
Cấu trúc cơ bản của hệ điều khiển mờ hai đầu vào
69
Hình 4.6
Định nghĩa hàm liên thuộc cho các biến vào/ ra
71
Hình 4.7
Luật hợp thành tuyến tính
71
Hình 4.8
Quan hệ vào ra của luật hợp thành tuyến tính
72
Hình 4.9
Sự hình thành ô suy luận từ luật hợp
72
Hình 4.10
Các vùng trong ô suy luận
73
Hình 4.11
Bộ điều khiển mờ với hệ số khuếch đại đầu ra K
76
Hình 4.12
MRAFC điều chỉnh hệ số khuếch đại đầu ra
76
Hình 4.13
MRAFC điều chỉnh hệ số khuyếch đại đầu ra và hệ số tích
phân sai lệch đầu vào
78
Hình 4.14
Định nghĩa các biến vào ra của bộ điều khiển mờ thích nghi
79
Hình 4.15
Xây dựng các luật điều khiển cho bộ điều khiển mờ thích nghi
79
Hình 4.16
Bề mặt đặc trưng cho quan hệ vào ra của bộ điều khiển mờ
thích nghi
79
Hình 4.17
Quan sát tín hiệu vào ra của bộ mờ thích nghi
80
Hình 4.18
Sơ đồ mô phỏng với khâu tích phân mắc đầu vào bộ điều khiển
mờ
80
Hình 4.19
Kết quả mô phỏng với lượng đặt khối lượng là 10
81
Hình 4.20
So sánh khâu khối lượng giữa bộ điều khiển mờ thích nghi và
PID với khâu tích phân mắc đầu vào bộ điều khiển mờ
81
Hình 4.21
Kết quả mô phỏng khâu tốc độ ứng với 2 trường hợp sử dụng
bộ điều khiển mờ thích nghi và PID
82
Hình 4.22
MRAFC điều chỉnh hệ số khuyếch đại đầu ra và hệ số đạo hàm
đầu vào
82
Hình 4.23
Sơ đồ mô phỏng với khâu tích phân mắc đầu vào bộ điều khiển
mờ
83
Hình 4.24
Kết quả mô phỏng với lượng đặt khối lượng là 20
83
Hình 4.25
So sánh khâu khối lượng giữa bộ điều khiển mờ thích nghi và
PID với khâu đạo hàm mắc đầu vào bộ điều khiển mờ
83
Hình 5.1
Cấu hình cơ bản của một hệ điều khiển phân tán
88
Hình 5.2
Các thành phần chức năng chính của một PLC
91
Hình 5.3
Sơ đồ tổng quan hệ thống điều khiển phân tán DCS CENTUM
CS 3000 của nhà máy nhiệt điện Phả Lại
98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục hì nh vẽ
Mục lục
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP LIỆU CHO LÒ HƠI
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1 Các yêu cầu về nhiên liệu
1
1.1.1. Các yêu cầu về nhiên liệu than
1
1.1.2. Sự trộn nhiên liệu than - dầu, than – nước
2
1.1.3. Các loại thiết bị lò đốt
2
1.2.
3
Hệ thống nghiền và vận chuyển than nghiền
1.2.1. Hệ thống cấp và nghiền than
4
1.2.2. Hệ thống vận chuyển và cấp than nghiền
9
1.3.
Hệ thống điều khiển nhiên liệu than
9
1.3.1. Hệ thống điều khiển dòng than nghiền
11
1.3.2. Hệ thống điều khiển song song than và gió
16
1.3.3 Hệ thống điều khiển sử dụng hệ thống phụ phân tích O2 trong khói
19
1.3.5 Tổng hợp hệ thống điều khiển nhiên liệu trong lò hơi
20
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ KỸ THUẬT TRONG CÂN BĂNG ĐỊNH
LƯỢNG THAN CUNG CẤP CHO LÒ HƠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
2.1 Vai trò của hệ thống cân băng trong dây chuyền nhà máy
24
2.2 Xây dựng nguyên lý làm việc của cân băng định lượng
25
2.2.1 Nguyên lý đo theo năng suất
25
2.2.2 Nguyên lý đo theo khối lượng
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3 Các yêu cầu kỹ thuật trong hệ thống cân băng định lượng
33
2.3.1 . Cấu trúc của một hệ thống cân băng định lượng
33
2.3.2 . Đặc điểm công nghệ và yêu cầu đối với hệ truyền động băng tải phối liệu
34
2.4 Các phương án thiết kế điều khiển cân băng định lượng
38
2.4.1 Hệ điều khiển tương tự
38
2.4.2. Hệ điều khiển số
39
2.5 Các hệ thống truyền động cho cân băng
40
2.5.1 Hệ thống truyền động chỉnh lưu thyristor - động cơ một chiều
40
2.5.2 Hệ thống truyền động điều chỉnh xung áp –động cơ một chiều (XA-Đ)
44
2.5.3 Hệ thống truyền động vecto biến tần – động cơ KĐB
45
CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP HỆ THỐNG
3.1. Sơ đồ khối và sơ đồ cấu trúc của hệ thống
49
3.2. Hàm số truyền các khâu trong sơ đồ
50
3.2.1. Hàm số truyền của động cơ
50
3.2.2. Hàm số truyền của bộ biến đổi PWM
50
3.2.3. Hàm truyền của máy phát tốc một chiều
51
3.2.4. Hàm truyền của thiết bị lấy tín hiệu dòng điện
52
3.2.5. Hàm truyền của cảm biến áp lực
52
3.3. Tổng hợp hệ điều khiển
52
3.3.1. Tổng hợp bộ điều khiển dòng RI
53
3.3.2. Tổng hợp bộ điều chỉnh tốc độ R
55
3.3.3. Tổng hợp mạch vòng khối lượng R
57
3.4. Mô phỏng hệ truyền động cân băng khi sử dụng bộ điều khiển PID
59
3.4.1. Tính toán các thông số hệ truyền động
59
3.4.2. Xây dựng sơ đồ mô phỏng hệ điều khiển cân băng định lượng sử dụng bộ
59
điều khiển PID
3.4.3. Kết quả mô phỏng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
60
http://www.lrc-tnu.edu.vn
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG BỘ ĐK MỜ THÍCH NGHI ĐỂ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG HỆ TRUYỀN ĐỘNG CÂN BĂNG ĐỊNH LƯỢNG
4.1 Tính phi tuyến của bộ điều khiển khối lượng
63
4.2.Tổng hợp hệ thống sử dụng bộ điều khiển mờ thích nghi
4.2.1. Khái niệm
64
4.2.1. Định nghĩa
64
64
66
4.2.2. Phân loại
4.2.3. Các phương pháp điều khiển mờ thích nghi
67
4.3. Thiết kế bộ điều khiển mờ thích nghi theo mô hình mẫu song song.
69
4.3.1. Đặt vấn đề
69
4.3.2. Mô hình toán học của bộ điều khiển mờ
70
4.3.3. Xây dựng bộ điều khiển mờ thích nghi theo mô hình mẫu song song
74
4.4. Ứng dụng bộ điều khiển mờ thích nghi để nâng cao năng suất cho hệ điều
78
khiển cân băng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
85
PHẦN CHUYÊN ĐỀ: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DCS VÀ ỨNG DỤNG
86
DCS CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
5.1. Tổng quan về DCS.
86
5.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống DCS và ứng dụng của DCS tại nhà máy
93
nhiệt điện Phả Lại.
5.3. Ứng dụng của DCS trong nhà máy nhiệt điện phả lại.
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
113
PHỤ LỤC :TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ HỆ TRUYỀN ĐỘNG
115
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hoá
hiện đại hoá. Nguồn điện năng đóng một vai trò quan trọng. Trong đó nhà máy
nhiệt điện cung cấp một lượng điện đáng kể vào lưới điện quốc gia. Trong nhà
máy nhiệt điện có nhiều khâu chứa đựng những kỹ thuật mới và phức tạp. Một
trong những khâu đó là hệ thống cân băng cấp liệu cho lò hơi. Vì vậy tôi chọn
luận văn với đề tài: “Nghiên cứu nâng cao chất lượng dây truyền cấp than cho
lò hơi nhà máy nhiệt điện”.
Trong phạm vi đề tài này sẽ đi giải quyết 2 vấn đề đó là:
- Khảo sát, nâng cao chất lượng điều khiển trong dây truyền cấp than cho
nhà máy nhiệt điện nói chung và các nhà máy có dây truyền cấp liệu tương tự
bằng bộ điều khiển mờ thích nghi.
- Vấn đề điều khiển phân tán DCS và tìm hiểu ứng dụng DCS trong nhà
máy nhiệt điện Phả Lại.
Trong quá trình hoàn thành luận văn tôi đã có được sự giúp đỡ và chỉ dẫn
rất tận tình của các thầy, cô giáo. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
thầy PGS.TS Võ Quang Lạp và các thầy các cô ở khoa sau đại học , khoa điện và
khoa điện tử- Trường ĐHKT Công n ghiệp Thái Nguyên . Đã giúp đỡ tôi hoàn
thành bản luận văn này. Tuy vậy với kinh nghiệm và trình độ thực tế của tôi còn
bị hạn chế nên trong quá trình thiết kế tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Nên
bản luận văn của tôi vẫn còn có chỗ chưa được hoàn thiện. Tôi rất mong được
sự chỉ dẫn chân thành của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn
của tôi đạt chất lượng tốt.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái nguyên, ngày 30 tháng 08 năm 2011
Tác giả luận văn
Dương Mạnh Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-1-
Chuyên ngành Tự động hoá
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP LIỆU CHO
LÒ HƠI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
1.1 Các yêu cầu về nhiên liệu.
1.1.1 Các yêu cầu về nhiên liệu than.
Than là nhiên liệu chính sử dụng cho quá trình cháy trong lò hơi nhà máy
nhiệt điện chạy than. Ngoài đốt than người ta còn kèm đốt dầu FO hoặc đốt dầu FO
lúc khởi động, ngưng lò hay khi phụ tải thấp. Lượng nhiệt tỏa ra lớn nhất khi chỉ đốt
dầu là tương đương với 30% công suất định mức của lò hơi. Lò hơi khi đốt than nếu
vận hành ở chế độ lớn hơn 60% công suất định mức thì sẽ không cần đốt dầu hỗ trợ.
Than được nghiền trước khi được thổi vào buồng đốt của lò hơi, đặc tính
điều khiển thiết bị đốt than của hệ thống than nghiền khác nhau thì cũng khác nhau.
Một điều khác nhau cơ bản giữa các thiết bị đốt lò là thời gian lưu giữ than trong
buồng đốt cho quá trình cháy.
Kho chứa than
Làm sạch
Kế hoạch chuẩn bị cấp than
Nghiền
Kho chứa than
Phân loại
Vận chuyển than
Thùng chứa theo kế hoạch đốt
Xử lý than nghiền
Boongke
Boongke
Boongke
Buồng đốt
Buồng đốt
Buồng đốt
Hình 1.1: Các bước chuần bị trước khi đưa than vào buồng đốt .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-2-
Chuyên ngành Tự động hoá
Nhiên liệu than trước khi được đưa vào lò hơi phải đảm bảo các yếu tố, tiêu
chuẩn đặt ra để quá trình cháy trong lò hơi là tối ưu. Đánh giá chất lượng than bởi
các yếu tố:
-
Độ ẩm của than
-
Tro chứa trong than
-
Nhiệt trị của than
-
Độ mịn của than
1.1.2 Sự trộn nhiên liệu than - dầu, than – nƣớc
Ngoài việc sử dụng than khô làm nhiên liệu cháy thì trong một số nhà máy
người ta còn dùng nhiên liệu than – dầu và than – nước. Đó là sự kết hợp của các
nhiên liệu khác nhau để giảm giá thành của nhiên liệu.
Nhiên liệu than – dầu là sự hòa trộn giữa than nghiền và dâù trở thành hỗn
hợp keo. Trong hỗn hợp này thì than chứa khoảng xấp xỉ 50%. Hỗn hợp này tạo nên
thể vẩn (thể lỏng với những hạt chất rắn bay lơ lửng). Nhiên liệu đốt là than – dầu
có giá rẻ hơn giá nhiên liệu đốt chỉ là than. Với cùng một lượng như nhau thì nhiên
liệu than – dầu sẽ tỏa ra nhiệt lượng cao hơn nhiên liệu chỉ là than khô.
Bên cạnh đó, hỗn hợp than – nước có thể được sử dụng (hỗn hợp gồm 70%
than nghiền), hỗn hợp này phải đảm bảo than ở thể vẩn. Ưu điểm của loại nhiên liệu
này là khắc phục được giá thành của nhiên liệu dầu. Nhưng nhược điểm lớn là làm
giảm hiệu suất lò bởi vì sự tăng lượng ẩn nhiệt mất cần cung cấp cho nước bốc hơi
trong khói.
Tuy nhiên, cho dù dùng loại nhiên liệu than – dầu hay than – nước đều cần
hệ thống nghiền than, hệ thống trộn nhiên liệu, hệ thống trữ nhiên liệu.
1.1.3 Các loại thiết bị lò đốt
Các lò đốt được chia làm 3 loại chính
-
Lò cháy lan
-
Lò cấp dưới (underfeed)
-
Lò cấp trên (overfeed)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-3-
Chuyên ngành Tự động hoá
Các thông số kỹ thuật của lò hơi Nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
- Kiểu lò : БKZ – 220 – 100 – 10C.
- Năng suất hơi quá nhiệt D = 220T/h.
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt: Tqn = 5400C.
- Áp suất hơi quá nhiệt: Pqn = 100 ata.
- Áp suất hơi bão hòa: Pbh = 112,6 ata.
- Nhiệt độ nước cấp: t0 = 2300C.
- Nhiệt độ khói thoát: t0kt = 1330C.
- Hiệu suất thô của lò: ηThô = 86,05%.
- Tổn thất do khói thoát q2 = 5,4%.
- Tổn thất do tỏa ra môi trường q5 = 0,54%.
- Tổn thất do cơ giới: q4 = 8%.
- Tổn thất do xỉ măng đi: q6 = 0,06%.
1.2 Hệ thống nghiền và vận chuyển than nghiền.
Than cấp cho lò hơi được nghiền nhỏ bởi máy nghiền thành các dạng bột rồi
được thổi phun vào trong buồng đốt. Đứng trên quan điểm điều khiển thì quá trình
đốt bụi than nghiền tương tự như đốt nhiên liệu khí, nhiệt lượng tăng rất nhanh theo
sự thay đổi của lưu lượng than cấp. Tùy thuộc vào loại máy nghiền được sử dụng
mà dung lượng than chứa trong máy nghiền là nhiều hay ít trước khi được đưa vào
buồng đốt. Mỗi hệ thống nghiền than có thể phục vụ cho một hay nhiều lò đốt. Thực
hiện được điều đó thì các ống dẫn than chính vào mỗi lò có kích cỡ và các hệ thống
lưu thông dòng than tương ứng với từng lò.
Hệ thống nghiền than bao gồm có bốn bộ phận cơ bản:
(1) Hệ thống cấp than.
(2) Hệ thống nghiền và phân loại than.
(3) Hệ thống luồng không khí và quạt thổi hút.
(4) Hệ thống sấy than nghiền.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-4-
Chuyên ngành Tự động hoá
1.2.1 Hệ thống cấp và nghiền than.
Hệ thống nghiền than cho 1 lò gồm 4 máy nghiền, mỗi máy nghiền gồm 2
boongke than nguyên, 2 máy thứ cấp than nguyên, máy nghiền có cấu tạo đầu ra
kép, 2 bộ phận phân ly than thô, hệ thống thông gió cấp 1 và các hệ thống liên quan
để sấy và cấp than được nghiền tới 32 rãnh vòi đốt than bột. Các boongke than
nguyên liệu liên tục được cấp đầy bằng hệ thống băng tải. Ở máy nghiền, than được
nghiền nhỏ với kích cỡ đạt yêu cầu (tới độ mịn yêu cầu). Sau đó than nghiền được
hệ thống gió cấp 1 (hỗn hợp gió nóng và gió lạnh) vận chuyển qua bộ phân ly than
thô và bộ phân ly xyclone tới các rãnh và vòi đốt.
Hệ thống cấp và nghiền than bao gồm:
-
Máy cấp than nguyên.
-
Máy nghiền và bộ phận phân li.
1.2.1.1 Máy cấp than nguyên.
Than được vận chuyển theo băng tải lên đỉnh boongke than, ở đầu ra của
boongke than nguyên được cấp xuống đầu vào máy cấp than nguyên qua ống rót
hình nón bởi một van điều khiển. Thông thường mỗi lò hơi được trang bị 8 máy cấp
than nguyên (2 máy cấp cho 1 máy nghiền) đặt ở đầu ra của boongke than nguyên.
Động cơ dẫn động máy cấp than nguyên có thể thay đổi tốc độ và được điều
chỉnh tải theo sự thay đổi của máy nghiền. Khi yêu cầu tải tăng lên thì tốc độ máy
cấp phải được điều chỉnh tăng lên để đáp ứng lượng than yêu cầu. Trong máy cấp
than nguyên có một hệ thống cân điện tử cung cấp chỉ số lưu lượng than tại chỗ, từ
xa và tổng lượng than qua máy nghiền. Hệ thống cấp than được thiết kế để đảm bảo
việc cung cấp than từ boongke vào máy nghiền một cách chính xác, tin cậy và
không bị gián đoạn. Than từ boongke được cấp ở một tốc độ xác định được điều
khiển trên băng chính của máy cấp than nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-5-
Chuyên ngành Tự động hoá
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống nghiền than và vận chuyển than nghiền
Có 2 loại máy cấp:
-
Máy cấp thể tích
-
Máy cấp trọng lượng
- Máy cấp thể tích:
Với loại máy này thì lượng than cấp được xác định bởi thể tích than. Khi tốc
độ cấp tăng lên thì thể tích than được cấp tăng lên. Nhưng nhược điểm của loại
này là khi trọng lượng than thay đổi với cùng một thể tích xác định thì trọng
lượng than cấp vào máy nghiền thay đổi. Vì vậy nó cũng làm thay đổi năng lượng
hóa năng đưa vào buồng đốt lò, điều này cũng dẫn đến sai lệch về tỉ lệ than gió
do vậy hiệu suất lò giảm.
- Máy trọng lượng:
Than được cấp tới máy nghiền dựa trên cơ sở khối lượng than cấp. Khối
lượng than cấp tới lò tỷ lệ với tín hiệu điều khiển tới máy cấp. Than được vận
chuyển trong máy cấp bởi hệ thống dây chuyền. Tốc độ cấp than được thay đổi
bởi hệ thống dây chuyền. Khi trọng lượng than thay đổi thì thiết bị trọng lượng sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-6-
Chuyên ngành Tự động hoá
điều chỉnh vị trí của thanh điều chỉnh mức than (thanh chắn than trên dây chuyền)
để duy trì mức than chuẩn.
Hình 1.3: Máy cấp đo trọng lượng.
Ưu điểm chính của máy cấp đo khối lượng so với máy cấp đo thể tích là nó
bù được sự thay đổi về độ ẩm của than, tuy nhiên nó không bù sự thay đổi về nhiệt
lượng cấp vào lò do có sự thay đổi về hàm lượng tro trong than. TÍn hiệu điều khiển
máy cấp sẽ phụ thuộc tín hiệu yêu cầu lượng than cấp vào lò. Đê than cấp cháy hết
thì cần có lượng không khí tương ứng, ảnh hưởng lượng không khó thừa khi sử
dụng máy cấp than loại thể tích và máy cấp than loại trọng lượng được biểu diễn
trên hình 1.4.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-7-
Chuyên ngành Tự động hoá
Hình 1.4: So sánh ảnh hưởng không khí thừa đối với máy cấp thể tích và máy cấp
trọng lượng.
1.2.1.2 Máy nghiền và bộ phận phân li
*) Máy nghiền
Máy nghiền có nhiệm vụ nghiền than thô từ máy cấp đưa xuống thành than
bột với kích thước nhỏ cỡ µm rồi đưa vào buồng đốt. Hỗn hợp than – gió ở đầu ra
của máy nghiền được hâm nóng trước khi đưa vào buồng đốt.
Có 3 phương pháp nghiền:
-
Phương pháp va chạm
-
Phương pháp tiêu hao
-
Phương pháp ép nhỏ
Phân loại máy nghiền:
-
Máy nghiền kiểu bi
-
Máy nghiền kiểu trục lăn
-
Máy nghiền kiểu ống bi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
-8-
Hình 1.5: a- Máy nghiền kiểu bi
Chuyên ngành Tự động hoá
b- Máy nghiền kiểu trục lăn
*) Bộ phận phân li
Than sau khi được nghiền nhỏ được hỗn hợp gió nóng vào gió lạnh vận
chuyển ra khỏi máy nghiền tới 2 bộ phân ly thô. Bộ phân ly thô có nhiệm vụ phân
ly than thô ra khỏi than mịn. Các hạt than thô không đạt tiêu chuẩn về kích thước sẽ
đượcquay trở lại máy nghiền để nghiền lại, còn than mịn được gió cấp 1 thổi trong
các đường ống than bột tới các vòi đốt tương ứng. Độ mịn than cũng được xác định
bởi bộ phận phân li. Than có độ mịn đạt yêu cầu mới được qua bộ phận để tới các
vòi đốt.
Bộ phận phân li làm việc theo nguyên tắc li tâm. Sử dụng một bộ phần quay
tạo ra lực li tâm lớn, than chịu ảnh hưởng của lực li tâm sẽ đập vào màng lọc bao
gồm hơn 200 lỗ nhỏ. Ở đây than có kích thước lớn không qua được các lỗ nhỏ của
màng lọc sẽ rơi xuống quay trở laị máy nghiền.
Có 2 loại phân li:
-
Phân li động.
-
Phân li tĩnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -