Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thàn...

Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long

.PDF
76
49
139

Mô tả:

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long
LỜI CẢM ƠN Với kiến thức nhận đƣợc sau bốn năm dƣới sự tận tình dạy dỗ của các thầy , cô giáo trƣờng Đại Học Hàng Hải Việt Nam. Em là một sinh viên sắp ra trƣờng và bƣớc vào con đƣờng lập nghiệp với hành trang trên vai là ngành Tài chính - Kế toán. Nhƣ biết bao sinh viên khác, tận đáy lòng mình em muốn nói lời cảm ơn chân thành với ngôi trƣờng em đã gắn bó trong những ngày tháng qua - trƣờngĐại Học Hàng Hải Việt Nam. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Tài chính - Kế toán nói chung và các thấy cô trong tổ bộ môn Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã truyềnđạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về ngành Tài chính - Kế toán. Qua thời gian tìm hiểu thực tế, đến bây giờ luận văn tốt nghiệp của em đã đƣợc hoàn thành dƣới sự tận tình hƣớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hà và sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH Hải Long. Thời gian thực tập tuy ngắn, nhƣng những bài học bổích mà thầy cô truyềnđạt cũng nhƣ đƣợc Công ty tạo điều kiệnứng dụng vào thực tếđã giúp em có thêm đƣợc những kinh nghiệm quý báu trên con đƣờng lập nghiệp sau này. Vời tấm lòng biếtơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô và các cô chú, anh chị phòng Tài chính - Kế toán thành công trong công việc, chúc Công ty TNHH Hải Long ngày càng thịnh vƣơng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Page 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong luận văn tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại cơ sở Công ty TNHH Hải Long, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này Page 2 MỤC LỤC Lời mở đầu Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mụcđịch, công dụng của chi phí 1.1.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng hoạt động. 1.1.2.4. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu chi phí. 1.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên nhân công trực tiếp 1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 1.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 1.4. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Page 3 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất thực tế 1.4.1.1. Đành giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4.1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức 1.5. Giá thành sản phẩm 1.5.1. Khái niệm giá thành sản phẩm và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.5.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm 1.5.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.5.2. Phân loại giá thành sản phẩm 1.5.2.1. Theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành 1.5.2.2. Theo phạm vi tính toán và các yếu tố cấu thành 1.5.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm 1.5.4. Kỳ tính giá thành 1.6. Phƣơng pháp tính giá thành 1.6.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn 1.6.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 1.6.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số 1.6.4. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỉ lệ 1.6.5. Phƣơng pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ Page 4 1.6.6. Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc 1.7. Hình thức sổ sách kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may mặt tại Công ty TNHH Hải Long 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hải Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2.1.2.1. Chức năng 2.1.2.2. Nhiệm vụ 2.1.3. Đặc điểm tổ chức và quản lý 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán 2.1.5.3. Các chính sách kế toánáp dụng tại Công ty 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì kraft tại công ty TNHH Hải Long 2.2.1. Đặc và phân loại chi phí sản xuất ở công ty 2.2.2. Đối tƣợngkế toán tập hợp chi phí sản xuất Page 5 tại công ty 2.2.3. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 2.2.3.1. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.3.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 2.2.3.3. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 2.2.6. Kế toán tính giá thành tại công ty Chƣơng 3: Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long 3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hải Long 3.1.1. Ƣu điểm 3.1.2. Nhƣợc điểm 3.2. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lƣợng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hải Long Kết luận Page 6 MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BKTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp GTSP Giá thành sản phẩm K/C Kết chuyển KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản Page 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hình Tên hình Trang 1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15 2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 17 3 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 19 4 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX 20 5 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKĐK 22 6 Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự 32 7 Trình tự tính giá thành theo phƣơng pháp kết chuyển song song 33 8 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 35 9 Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ 38 10 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái 40 11 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ 41 12 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 45 13 Quy trình sản xuất sản phẩm 46 14 Sơ đồ bộ máy kế toán 47 Page 8 LỜI MỞ ĐẦU Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút đƣợc sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nƣớc ta còn rất hạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết đƣợc vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nƣớc ta nói chung và Công ty TNHH Hải Long nói riêng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Hà, trong thời gian thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long” làm báo cáo thực tập. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3 chƣơng: Page 9 Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Chƣơng 3: Một sổ biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Page 10 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí phát sinh cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung, tính chất cũng nhƣ công dụng đối với quá trình sản xuất khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí cũng nhƣ công tác kế toán, chi phí sản xuất đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau. 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí) + Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu: bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ... sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. (Loại trừ giá trị không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi) + Chi phí về nhân công: Bao gồm các khoản chi về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của ngƣời lao động sản xuất trong doanh nghiệp. + Chi phí về khấu hao tài sản cố định: là toàn bộ số khấu hao các loại tài sản cố định trích trong kỳ và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ đó. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải chi cho các dịch vụ mua ngoài nhƣ điện, nƣớc, ... dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Page 11 + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí ngoài khác dùng vào sản xuất ngoài các chi phí kể trên. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp biết đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí, giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí và là cơ sở để lập dự toán và báo cáo chi phí sản xuất. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài... + Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ... + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. (Trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp) Cách phân loại này giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc chi phí sản xuất theo định mức, là cơ sở cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện giá thành theo sản phẩm dịch vụ và là cơ sở lập định mức chi phí sản xuất, kế hoạch giá thành sp cho kỳ sau. 1.1.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng hoạt động. Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lƣợng hoạtđộng (sản lƣợng hàng hoá hoặc doanh thu), toàn bộ CPSX đƣợc chia thành: + Chi phí cốđịnh: Là những chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khối lƣợng hoạtđộng kinh doanh của DN, bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm, tiền lƣơng trả cho các nhà quản lý, thuế môn bài, thuê tài chính hoặc thuê bấtđộng sản, chi phí bảo hiểm rủi ro... + Chi phí biếnđổi: Là những chi phí có sự thay đổi tỷ lệ thuận với khối lƣợng hoạtđộng của DN nhƣ chi phí NVLTT, tiền công theo sản phẩm... + Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mang tính chất hỗn hợp, vừa là chi phí cốđịnh vừa là chi phí biến đổi. Page 12 1.1.2.4. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu chi phí. + Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến mộtđối tƣợng chịu chi phí nhƣ một loại sản phẩm hay một quy trình công nghệ... + Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiềuđối tƣợng chịu chi phí nên cần phân bổ chi phíđó cho cácđối tƣợng. 1.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất. Hai phƣơng pháp tập hợp chi phí: + Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng cho những chi phí trực tiếp. Chi phí phát sinh liên quan đến đối tƣợng nào đƣợc tập hợp cho đối tƣợng đó. + Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng cho những chi phí gián tiếp. Muốn xác định chi phí cho từng đối tƣợng chịu chi phí thì phải phân bổ tổng chi phí gián tiếp đã tập hợp dựa trên các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý Chi phí phân bổ Tổng cp đã tập hợp cần phân bổ = x cho đối tượng i Tổng tiêu chuẩn phân bổ Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i 1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. * Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm bên ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất trong kỳ. * Phƣơng pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp - Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: tiêu chuẩn phân bổ thƣờng dùng là: + Định mức tiêu hao vật liệu + Chi phí kế hoạch + Số lƣợng sản phẩm...  TK kế toán sử dụng : TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Page 13 Bên nợ : giá trị thực tế nguyên vật liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán Bên có : - Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “ giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632 – giá vốn hàng bán - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho TK 621 không có số dƣ cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Hình 1) Page 14 152 621 154 Xuất kho nguyên vật liệu dùng cuối kỳ k/c chi phi cho Sxsp, thực hiện dịch vụ nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp vào TK 154 111,112,331 152 mua nvl dùng ngay vào sxsp, nguyên vật liệu thừa dùng không thực hiện dịch vụ hết nhập kho chi phí nguyên vật liệu dử dụng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh 133 632 thuế GTGT đƣợc khấu trừ phần chi phí nguyên vật liệuTT vƣợt trên mức bình thƣờng 138 Phân bổ chi phí nguyên vật liệu Sử dụng chung cho HĐHTK 3331 Page 15 1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. * Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ số chi phí bằng tiền công và các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. * Phƣơng pháp tập hợp chi phí: - Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp - Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: tiêu chí phân bổ thƣờng dùng là: + Định mức về chi phi nhân công + Chi phí nhân công kế hoạch + Khối lƣợng hoạt động, số giờ làm việc  TK kế toán sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ : chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm,thực hiện dịch vụ bao gồm : tiền lƣơng,tiền công lao động, và các khoản trích trên tiền lƣơng, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ Bên có : - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “ giá thành sản xuất” - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632 TK 622 không có số dƣ cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (Hình 2) Page 16 334 622 154 tiền lƣơng phải trả nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ cuối kỳ, k/c chi phí nhân công trực tiếp 335 tiền lƣờng nghỉ trích trƣớc tiền phép phải trả lƣơng nghỉ phép cho NC công nhân sx 338 632 tính BHXH, BHYT, BHTN phần chi phí nhân công trực KPCĐ cho công nhân sx, thực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng Thực hiện dịch vụ 111,112,331 138 Chi phí NC sử dụng chung PB chi phí NC sử dụng Cho HĐH TK chung cho HĐHTK 133 3331 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. * Nội dung chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan đến việc sản xuất và quản lý sản xuất phát sinh ở phạm vi phân xƣởng, tổ, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau nhƣ chi phí về tiền công, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định... Chi phí đƣợc tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan. Trƣờng hợp chi phí sản xuất chung phải phân bổ cho nhiều đối tƣợng thì tiêu chí phân bổ thƣờng là: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Page 17 + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung  TK kế toán sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung Bên nợ : các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên có : - Các khoản chi giảm chi phí sản xuất chung - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ TK 631 “ giá thành sản xuất” TK 627 không có số dƣ cuối kỳ  Sơ dồ hạch toán chi phí sản xuất chung(Hình 3) Page 18 334,338 627 154,631 CP nhân viên phân xƣởng cuối kỳ kết chuyển CP sản Xuất chung vào giá thành (lƣơng, bhxh, bhyt, bhtn, kpcđ) sản xuất, dịch vụ ( chi phí Sx chung cố dịnh phân bổ Vào giá thành sp theo mức cs bt) 152,153,242 632 Chi phí VL,DC sản xuất khoản chi phí sx chung cố định Không phân bổ vào GTSX, đƣợc ghi giá vốn hàng bán 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định 11,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 133 111,112 111,112,138 Chi phí bằng tiền khác các khoản thu giảm chi 111,112,335,242 138 Chi phí đi vay phải trả các khoản thu giảm chi (Nếu đƣợc vốn hóa) 352 3331 Dự phòng phải trả về bảo hành CTXL Page 19 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên * TK kế toán sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang * Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí, hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm... Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng phápkê khai thƣờng xuyên (Hình 4) 111,112,331 152,153 621 1 154 7a 334,338 155 9a 622 2 335 157 7b 9b 3 214 627 4 9c 7c 5 8 133 242 6 Page 20 632
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan