TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
NGUYỄN THÁI HÒA
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ HEO
(BOTIA MODESTA)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2011
CẢM TẠ
Năm 2009, tôi ñã ñến Trường Đại học Cần Thơ và trong thời gian qua tôi ñã ñược học
tập, và ñược tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học sinh sản cá heo
xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta )”, với sự tận tình giúp ñỡ của quý thầy cô Khoa Thủy sản
Trường Đại học Cần Thơ.
Nhân ñây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến:
Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản, quý thầy cô ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể
tôi ñược học tập và nghiên cứu trong thời gian qua
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy hướng dẫn, PGs.Ts Dương Nhựt Long, Ths
Nguyễn Văn Triều ñã thường xuyên quan tâm giúp ñỡ và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài
Cám ơn gia ñình cũng như anh em ở nhà trọ 25B Đinh Công Tráng, Phường Xuân
Khánh, Ninh Kiều, TP Cần Thơ ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong thời gian qua
Cám ơn các bạn học lớp Nuôi trồng thủy sản liên thông khóa 35 ñã ñộng viên và giúp ñỡ
tôi trong thời gian qua. Đặc biệt cám ơn các thầy cũng như anh em ở Trại cá thực
nghiệm, Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ ñã nhiệt tình giúp ñỡ ñóng góp ý kiến
cũng như tạo ñiều kiện làm việc tốt nhất cho tôi hoàn thành ñề tài này
Xin chân thành cám ơn
TÓM TẮT
Cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta) là loài cá nước ngọt, rất quen thuộc với người dân
vùng ñồng bằng sông Cửu Long. Cá heo có ñặc ñiểm là chất lượng thịt ngon, rất ñược
người dân ưa chuộng. Hiện nay, loài cá này chủ yếu ñược ñánh bắt từ tự nhiên. Xuất phát
từ những vấn ñề trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu một số vấn ñề như hình thái phân
loại. Phân tích dinh dưỡng bằng phương pháp tần số xuất hiện và phương pháp khối
lượng ñể xác ñịnh nhu cầu dinh dưỡng của cá. Phân tích các chỉ tiêu sinh học sinh sản
như sức sinh sản tương ñối, sức sinh sản tuyệt ñối. Tương quan giữa chiều dài và khối
lượng, ñể cung cấp dữ liệu cho sản xuất giống nhân tạo.
Qua quá trình nghiên cứu, phân tích: Đặc ñiểm dinh dưỡng, sinh học sinh sản thu ñược
kết quả như sau:Tỷ lệ chiều dài ruột trên chiều dài tổng bằng 0,73. Chiều dài chuẩn trên
chiều dài Fork bằng 0,96. Thành phần thức ăn trong dạ dày: Nhuyễn thể chiếm 39.1%, ấu
trùng côn trùng 28.2%, giáp xác 26.4%. Sức sinh sản tương ñối là 68500 – 94.100
trứng/kg cá cái. Sức sinh sản tuyệt ñối là 2055 -2095/g trứng.
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Cá heo xanh ñuôi ñỏ ( Botia modesta ) ...................................................... 3
Hình 1.a: Hình thái bên ngoài cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta Bleeker) ...... 14
Hình 1.b: Hình thái giải phẫu cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta Bleeker ) ....... 14
Hình 1.c: Hình thái giải phẩu ống tiêu hóa cá heo ................................................. 16
Hình 1. d: Hình thái giải phẩu cơ quan tiêu hóa cá heo ......................................... 16
Hình 1.e: Hình thái bên ngoài buồng trứng cá heo................................................. 20
Hình 1. g: Hình thái tế bào trứng giai ñoạn I ( bên trái ), ở vật kính 10,
giai ñoạn II (bên phải), ở vật kính 40. .................................................................... 20
Hình 1.h: Hình thái tế bào trứng ở giai ñoạn IV (bên trái ), ở vật kính 10,
giai ñoạn III (bên phải), ở vật kính 40. ................................................................... 21
Hình 1.k Hình thái bên ngoài tuyến sinh dục ñực .................................................. 22
DANH SÁCH BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 phương pháp xác ñịnh tuổi cá .................................................................. 6
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu hình thái và tỷ lệ các số ño (n = 198 ) ............................... 15
Bảng 4.2 Thành phần và khối lượng thức ăn trong dạ dày cá heo ......................... 18
Bảng 4.3 Phổ dinh dưỡng của cá heo ..................................................................... 18
Bảng 4.4 Các giai ñoạn thành thục của cá heo từ tháng 02/2011 ñến
tháng 05/2011 ......................................................................................................... 22
Bảng 4.5 Sự biến ñộng hệ số thành thục của cá heo qua các tháng: ...................... 23
Bảng 4.6 Sự biến ñộng tỷ lệ thành thục của cá heo qua các tháng......................... 24
Bảng 4.7 Sức sinh sản tương ñối và sức sinh sản tuyệt ñối của cá heo…………...24
Bảng 4.8 So sánh sức sinh sản của cá heo với một số loài thuộc bộ cá chép......... 25
Bảng 4.9 sự biến ñộng ñộ béo Fulton và ñộ béo Clark qua các tháng ................... 26
Biểu ñồ 4.1 Tần số xuất hiện các loại thức ăn của cá heo ...................................... 17
Biểu ñồ 4.2 phổ thức ăn của cá heo ........................................................................ 19
Biểu ñồ 4. 3. Tương quan giữa ñộ béo Fulton, Clark và hệ số thành thục ............. 26
Đồ thị 4.1: Tương quan giữa chiều dài và trọng lượng .......................................... 27
MỤC LỤC
Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.1 Giới thiệu .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 2
Phần II LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3
2.1 Đặc ñiểm sinh học cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta) ................................. 3
2.1.1 Đặc ñiểm sinh học cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta) .............................. 3
2.1.1.1 Vị trí phân loại ............................................................................................ 3
2.1.1.2 Đặc ñiểm hình thái ...................................................................................... 3
2.1.1.3 Đặc ñiểm phân bố ....................................................................................... 4
2.1.1.4 Đặc ñiểm về sinh thái ................................................................................. 4
2.1.1.5 Đặc ñiểm về dinh dưỡng ............................................................................. 4
2.1.1.6 Đặc ñiểm về vòng ñời và sinh sản .............................................................. 4
2.2 Các vấn ñề về nghiên cứu sinh học sinh sản : ................................................... 5
2.3 Các vấn ñề về nghiên cứu hình thái cấu tạo ...................................................... 9
Phần III VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 10
3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ................................................................... 10
3.2 Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 10
3.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 10
3.4.1 Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, phân loại. .................................................... 10
3.4.2 Đặc ñiểm dinh dưỡng .................................................................................... 10
3.4.3 Nghiên cứu các ñặc ñiểm sinh học sinh sản ................................................. 11
3.5 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu : .......................................................... 13
Phần IV Kết quả - thảo luận ................................................................................... 14
4.1: Đặc ñiểm hình thái........................................................................................... 14
4.2 Đặc ñiểm dinh dưỡng ....................................................................................... 16
4.2.1 Kết quả quan sát cơ quan tiêu hóa cá heo cho thấy. (n =134 ) ..................... 16
4.2.2 Kết quả phân tích bằng phương pháp tần số xuất hiện (n =134) ................... 17
4.2.3 Kết quả phân tích thức ăn theo phương pháp khối lượng (n =134 ) ............. 18
4.2.4 Phổ dinh dưỡng của cá heo ............................................................................ 18
4.3 Đặc ñiểm sinh học sinh sản cá heo (n =143) .................................................... 19
4.3.1 Đặc ñiểm hình thái bên ngoài tuyến sinh dục cái .......................................... 20
4.3.2 Đặc ñiểm hình thái bên ngoài tuyến sinh dục ñực......................................... 22
4.3.3 Sự biến ñộng các giai ñoạn thành thục của cá heo ........................................ 22
4.3.4 Sự biến ñộng hệ số thành thục của cá heo qua các tháng .............................. 23
4.3.5 Sự biến ñộng tỷ lệ thành thục cá heo qua các tháng ...................................... 24
4.3.6 Sức sinh sản tương ñối và sức sinh sản tuyệt ñối .......................................... 24
4.3.7 Sự biến ñộng ñộ béo Fulton và ñộ béo Clark qua các tháng ......................... 26
4.3.8 Tương quan giữa ñộ béo Fulton, Clark và hệ số thành thục ......................... 26
4.3.9 Tương quan giữa chiều dài và trọng lượng ( n =198 ) .................................. 27
Phần V KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT .......................................................................... 29
5.1 Kết luận............................................................................................................. 29
5.2 Đề xuất .............................................................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 30
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta) là loài cá nước ngọt, trên thế giới chúng
phân bố ở khu vực Đông Nam Á, lưu vực sông Mekong như Thái Lan, Lào,
Cambuchia, và Việt Nam. Cá heo xanh ñuôi ñỏ là loài cá có kích thước tương ñối
nhỏ, cá lớn tối ña ñược bắt gặp có kích thước khoảng 25cm. Ở Việt Nam thường
bắt gặp chúng trên sông nơi nước chảy. Cá thường trú ẩn ở các kẹt ñá trụ cầu
thỉnh thoảng cũng gặp chúng trong cá ao hồ nước tỉnh (http://www.vnsay.com/
ngày 02/06/2011)
Cá heo xanh ñuôi ñỏ là loài cá có kích thước nhỏ có chất lượng thịt ngon. Hiện
nay, ñang là ñặc sản ở cá nhà hàng và rất ñược các thượng khách ưa chuộng.
Trên thị trường giá cá heo khoảng 300.000 – 400.000 ñồng/kg. Từ ñó mà người
dân tiến hành ñánh bắt loài cá này ngày càng nhiều. Song song với sự khai thác
quá mức kết hợp với việc sử dụng bừa bãi thuốc nông dược cho trồng trọt ñã tác
ñộng ñến môi trường, làm cho sản lượng cá tự nhiên ngày một cạn kiệt và khan
hiếm. Trong sự suy giảm ñó cá heo cũng là một trong những loài bị tác ñộng làm
cho sản lượng tự nhiên ngày một ít ñi. Hiện nay, ở một số nơi trong khu vực
Đồng Bằng Sông Cửu Long như An Giang, người dân ñã tiến hành nuôi cá heo
ñể cung cấp cho thị trường. Nhưng hiệu quả mang lại không cao do nguồn giống
chủ yếu ñánh bắt từ tự nhiên. Xuất phát từ những vấn ñề trên thì việc sản xuất
giống nhân tạo ñể cung cấp con giống cho thị trường là ñiều cần thiết.
Cho ñến nay trong nước cũng như trên thế giới rất ít tài liệu nghiên cứu ñược
công bố về ñối tượng này. Có thể do kích thước nhỏ sản lượng thấp so với những
loài cá khác nên chưa ñược chú ý tới. Nhìn chung các nghiên cứu về ñối tượng
này chỉ dừng lại ở lĩnh vực phân loại, mô tả một vài chi tiết về ñặc ñiểm môi
trường sống, tập tính dinh dưỡng. Có thể nói ñây là loài cá chưa ñược nghiên cứu
một cách có hệ thống
Để hiểu biết thêm về ñối tượng này, ñề tài “Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học sinh
sản cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta)” ñã ñược thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm cung cấp dữ liệu khoa học về ñặc ñiểm sinh học sinh sản cá heo làm cơ sở
khoa học nghiên cứu sản xuất giống cá heo xanh ñuôi ñỏ.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Để ñạt những mục tiêu trên, ñề tài tiến hành nghiên cứu một số nội dung sau:
Nghiên cứu một số ñặc ñiểm hình thái, phân loại.
Nghiên cứu ñặc ñiểm dinh dưỡng cá heo.
Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học sinh sản cá heo.
1.4 Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu bắt ñầu từ tháng 02 năm 2011 ñến tháng 07/2011
2
PHẦN II
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc ñiểm sinh học cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta)
2.1.1 Đặc ñiểm sinh học cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta)
2.1.1.1 Vị trí phân loại
Cá heo xanh ñuôi ñỏ (Botia modesta) là loài cá kinh tế nước ngọt thuộc:
Bộ: Cypriniformes
Họ: Cobitidae
Giống: Botia
Loài: Botia modesta (Bleeker, 1865)
(Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993)
Tên tiếng Anh: Blue botia, Blue loach
Tên tiếng Việt: Cá heo xanh ñuôi ñỏ, Cá heo ñuôi ñỏ.
2.1.1.2 Đặc ñiểm hình thái
Hình 1: Cá heo xanh ñuôi ñỏ ( Botia modesta )
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) cá heo có ñầu nhỏ, dẹp
bên. Mõm dài nhọn, chót mõm có hai ñôi râu ngắn dính nhau ở gốc. Miệng dưới
hẹp, rạch miệng rất ngắn. Môi trên mỏng trơn láng, rãnh sau môi liên tục, môi
dưới dày hơn môi trên, chia làm nhiều thùy và trên có nhiều gai thịt mịn. Mắt
nhỏ không bị che phủ bởi da, nằm lệch về phía trên của ñầu và gần chóp mõm
hơn gần ñiểm cuối nắp mang. Phía dưới và lệt về phía trước mắt có một gai nhọn,
cứng, gốc gai có một nhánh nhọn, gai này có thể giương ra phía trước ñể tự vệ
khi gặp nguy hiểm hoặc xếp vào một rãnh nằm ở phía dưới mắt. Phần trán giữa
hai mắt cong lồi.
3
Thân ngắn dẹp bên. Vẩy rất nhỏ, rất khó thấy bằng mắt thường. Đường bên nằm
hoàn toàn trên trục giữa thân, kéo dài trên mép lỗ mang và ngang qua ñiểm giữa
gốc vi ñuôi. Các tia vi ñơn mềm dẻo, vi ñuôi chẻ hai, rãnh chẻ sâu hơn ½ chiều
dài vi ñuôi. Ở các cá thể nhỏ có từ 5-7 vạch ñen vắt ngang thân, vạch nằm ở gốc
vi ñuôi rộng hơn các vạch khác: Ở các cá thể lớn các vạch này biến mất, chỉ còn
một sọc trên gốc vi ñuôi, thân cá thể lớn có màu xám xanh, mặt lưng và bên ñậm
hơn mặt bụng. Vùng quanh mắt, má có màu vàng cam. Các vi có màu ñỏ cam
ñến màu ñỏ huyết, vi lưng, vi ñuôi, vi hậu môn có màu ñậm hơn vi ngực và vi
bụng (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993)
2.1.1.3 Đặc ñiểm phân bố
Là loài cá nước ngọt trên thế giới phân bố ở sông Mekong, Chao phraya và
Maeklong, Thái Lan. Ở Việt Nam chúng phân bố ở khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long có thể thấy chúng khắp lưu vực các nhánh sông nhỏ của sông Tiền và
sông Hậu, ở các thuỷ vực nước chảy với mọi kích thước lớn nhỏ khác nhau, thỉnh
thoảng cũng bắt gặp chúng trong các ao hồ nước tĩnh. Cá có tập tính sống theo
ñàn ở tầng ñáy và thường tập trung quanh các khe ñá trụ cầu nơi nước chảy
(http://www.vnsay.com/ ngày 02/06/2011)
2.1.1.4 Đặc ñiểm về sinh thái
Cũng như các loài cá khác ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, cá heo có tập
tính thay ñổi nơi sống theo mùa. Vào mùa mưa nước nổi khoảng tháng 6-9 hàng
năm, cá di chuyển lên vùng nội ñồng ñể sinh sống và bắt mồi. Thời ñiểm này
vùng nội ñồng là nơi cung cấp thức ăn dồi dào cho cá. Đến tháng 10-12 khi nước
trên ruộng cạn thì chúng di chuyển xuống sông, kênh, rạch. Là loài cá nước ngọt
thích sống ở nơi nuớc ấm, có oxi cao, pH trong khoảng 6 - 8,5 ( http://www
mrcmekong/ ngày 02/06/2011 )
2.1.1.5 Đặc ñiểm về dinh dưỡng
Là loài cá ăn tạp và chủ yếu là ăn ñộng vật, thức ăn chủ yếu của chúng là giun,
giáp xác nhỏ, tôm con, tép (http://www.vnsay.com/ ngày 02/06/2011)
2.1.1.6 Đặc ñiểm về vòng ñời và sinh sản
Cá heo xanh ñuôi ñỏ có tập tính di cư sinh sản nhưng ñến nay vẫn chưa có tài
liệu nào cho biết chính xác bãi ñẻ của chúng. Mùa vụ ñẻ thường vào khoảng
tháng 5 và tháng 6 hàng năm. Sau khi ñẻ, ấu trùng trôi theo nước lũ ñang lên vào
vùng ngập, chúng kiếm mồi và lớn lên ở ñó cho ñến ñầu mùa khô khi nước bắt
ñầu xuống. Khi ñó chúng di chuyển vào sông, bắt ñầu di cư ñến nơi ẩn náo mùa
khô ở các vực sâu trên sông Mekong. Cá Botia modesta ñược biết là loài cá di cư
4
cùng với một số loài cá di cư khác như Henicorhyncus spp (http://www
mrcmekong/ ngày 02/06/2011 )
Ngoài tự nhiên ở khu vực bên trên thác Khôn vào ñầu mùa mưa Botia modesta
bắt ñầu ñẻ trứng. Trứng và cá con dạt vào các vùng ngập. Ở ñó chúng kiếm mồi
và sinh trưởng trong suốt mùa lũ. Khi nước bắt ñầu xuống, chúng di chuyển
ngược trở lại dòng chính. Có thể có sự trùng lắp về phân bố giữa các quần ñàn
với nhau trong cùng một ñoạn sông. Ở dưới thác Khôn, Botia modesta cũng ñẻ
trứng vào lúc bắt ñầu mùa lũ, trứng và ấu trùng cũng ñược ñưa vào vùng ngập
phía nam Campuchia và Đồng Bằng Sông Cửu Long ở ñó chúng sinh trưởng và
lớn lên khi nước lũ rút cạn thì chúng cũng rút xuống các nhánh sông có vực nước
sâu ñể ẩn náo ( http://www mrcmekong/ ngày 02/06/2011 ).
2.2 Các vấn ñề về nghiên cứu sinh học sinh sản
Theo Nguyễn Văn Kiểm và Phạm Minh Thành (2008) những vấn ñề thuộc ñặc
ñiểm sinh sản của ñối tượng nuôi ñược quan tâm nhiều là tuổi thành thục, khả
năng tái thành thục, sức sinh sản, sự phát triển của tuyến sinh dục. Tuổi thành
thục của cá khác nhau theo loài và ñiều kiện sống. Tuổi thành thục của ñối tượng
nuôi là cơ sở cho người nuôi cá xác ñịnh tuổi và kích thước những cá thể ñược
chọn làm bố mẹ phải ñạt tiêu chuẩn theo loài
Khi cá phát triển ñến một giai ñoạn nào ñó và có sự tích lũy ñầy ñủ về chất sẽ có
sự thay ñổi về các hoạt ñộng sinh lý ñể chuyển cơ thể sang một trạng thái hoạt
ñộng mới, tức là sự chuyển hoá các chất dinh dưỡng ñã tích luỹ trong cơ thể
thành sản phẩm mới ñó là sản phẩm sinh dục. Tuổi thành thục của cá ñược tính
từ lúc cá mới nở cho tới cá mang sản phẩm sinh dục ñầu ñời (Nguyễn Văn Kiểm,
2000). Mỗi loài ñều có tuổi thành thục khác nhau (Nguyễn Tuần, 1999). Cho tới
nay chưa có tài liệu nào xác ñịnh tuổi thành thục của cá heo.
Theo Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định (2004) phương pháp xác ñịnh tuổi
bằng vẩy thường ñược dùng khá phổ biến vì việc thu mẫu và quan sát khá dễ
dàng. Người ta quan sát ñược các vòng ñồng tâm mờ ñục trong suốt nằm liên tiếp
nhau trên vẩy cá, ranh giới giữa các vùng ñục, và trong cho ta xác ñịnh ñược
vòng tuổi của cá theo năm (annual growth). Việc cố ñịnh và ñọc tuổi trên vẩy nói
chung không quá khó khăn, thường chúng ñược quan sát bằng kính hiển vi. Các
vẩy to có thể ñọc dể dàng mà không cần dùng bất cứ loại kính phóng ñại nào.
Nhưng ñối với những vẩy cá nhỏ (như cá heo) cần phải cố ñịnh trên các slide
trước khi quan sát. Đối với mỗi mẫu nghiên cứu, ít nhất 3 vẩy cá cần ñược quan
sát. Vẩy sẽ ñược phóng to lên và các vòng tuổi sẽ ñược ño từ tâm của vẩy ñến
mỗi vòng tuổi tương ứng. Trong phương pháp này tuổi cần ñược xác ñịnh trên
từng cá thể dựa vào số vòng tuổi quan sát ñược trên vẩy.
5
Bảng 2.1 Phương pháp xác ñịnh tuổi cá
Số vòng tuổi trên vẩy
Ước lượng tuổi (năm tuổi) Ký hiệu nhóm tuổi
0
<1 tuổi
0+
1
1
- Xem thêm -