BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------***-------
NGUYỄN NGỌC HÙNG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ðẶC ðIỂM BỆNH LÝ CỦA BỆNH DO
PARVOVIRUS GÂY RA TRÊN CHÓ VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG
PHÁP HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG CHẨN ðOÁN BỆNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
:
:
Thú y
60.62.50
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI TRẦN ANH ðÀO
HÀ NỘI – 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất cứ công trình nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ.
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Hùng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- TS. Bùi Trần Anh ðào, người hướng dẫn khoa học trực tiếp ñã ñóng
góp nhiều ý kiến quan trọng từ những bước nghiên cứu ban ñầu ñến quá trình
thực hiện viết luận văn.
- Các thầy cô trong bộ môn Bệnh lý, cùng toàn thể các thầy cô giáo
Khoa Thú y và Viện Sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
- Ban lãnh ñạo và các bạn ñồng nghiệp tại Bệnh xá thú y – Viện Thú y
Quốc gia ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
- Ban lãnh ñạo và các bạn ñồng nghiệp tại Bệnh viện thú y số 240 Âu
Cơ ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
- Ban lãnh ñạo và các bạn ñồng nghiệp tại Phòng mạch công ty Hanvet
ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
- Gia ñình, người thân và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về vật chất và tinh
thần giúp tôi vượt qua khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Hùng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vi
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................vii
DANH MỤC ẢNH ......................................................................................viii
PHẦN 1: MỞ ðẦU......................................................................................... 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ.......................................................................................... 1
1.2. MỤC ðÍCH.............................................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. MỘT SỐ TƯ LIỆU VỀ LOÀI CHÓ........................................................ 3
2.1.1. Nguồn gốc loài chó ............................................................................... 3
2.1.2. Một số giống chó chính trên thế giới .................................................... 3
2.1.3. Một số giống chó nuôi ở Việt Nam....................................................... 4
2.2. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ .......................................... 8
2.2.1. Thân nhiệt (oC) ...................................................................................... 8
2.2.2. Tần số hô hấp (số lần thở/phút)............................................................. 9
2.2.3. Tần số tim (lần/phút)........................................................................... 10
2.3. BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ .............................................. 11
2.3.1. Lịch sử bệnh ........................................................................................ 11
2.3.2. Phân loại và một số ñặc tính sinh học của virus ................................. 12
2.3.3. Dịch tễ học .......................................................................................... 13
2.3.4. Cách sinh bệnh .................................................................................... 14
2.3.5. Triệu chứng ......................................................................................... 16
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iii
2.3.6. Tổn thương .......................................................................................... 16
2.3.7. Chẩn ñoán............................................................................................ 17
2.3.8. ðiều trị................................................................................................. 19
2.3.9. Phòng bệnh.......................................................................................... 19
2.4. PHƯƠNG PHÁP HÓA MÔ MIỄN DỊCH ............................................ 20
2.4.1. Cấu trúc kháng thể .............................................................................. 20
2.4.2. Sự chọn lọc các kháng nguyên............................................................ 21
2.4.3. Sự liên kết kháng nguyên kháng thể ................................................... 22
2.4.4. Các kháng thể ñơn dòng và ña dòng ................................................... 22
2.4.5. Cố ñịnh mô .......................................................................................... 23
2.4.6. Sự sửa chữa kháng nguyên.................................................................. 24
2.4.7. Hệ thống phát hiện .............................................................................. 25
2.4.8. Màu sắc của phản ứng kháng nguyên kháng thể ................................ 26
PHẦN 3: NỘI DUNG, ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................... 28
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 28
3.1.1. Theo dõi các biểu hiện triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh do
Parvovirus...................................................................................................... 28
3.1.2. Nghiên cứu các tổn thương ñại thể của chó mắc bệnh do Parvovirus 28
3.1.3. Nghiên cứu các tổn thương vi thể của chó mắc bệnh do Parvovirus.. 28
3.1.4. Ứng dụng phương pháp hóa mô miễn dịch chẩn ñoán bệnh do
Parvovirus...................................................................................................... 28
3.2. ðỐI TƯƠNG, ðỊA ðIỂM, NGUYÊN LIỆU, CÁCH TIẾP CẬN, THỜI
GIAN NGHIÊN CỨU................................................................................... 28
3.2.1. ðối tượng nghiên cứu.......................................................................... 28
3.2.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ........................................................................... 28
3.2.3. Nguyên liệu ......................................................................................... 28
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
iv
3.2.4. Cách tiếp cận ....................................................................................... 29
3.2.5. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 29
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 29
3.3.1. Xác ñịnh chó bị bệnh do Parvovirus ................................................... 29
3.3.2. Phương pháp theo dõi các triệu chứng lâm sàng ................................ 31
3.3.3. Phương pháp mổ khám ...................................................................... 32
3.3.4. Phương pháp làm tiêu bản vi thể......................................................... 33
3.3.5. Phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch ............................................. 36
3.3.6. Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 37
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 39
4.1. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CHÓ MẮC PARVOVIRUS39
4.1.1. Xác ñịnh chó mắc Parvovirus ............................................................. 39
4.1.2. Triệu chứng của chó mắc Parvovirus.................................................. 40
4.2. CÁC CHỈ TIÊU LÂM SÀNG CỦA CHÓ MẮC PARVOVIRUS........ 41
4.2.1. Thân nhiệt............................................................................................ 43
4.2.2. Tần số hô hấp ...................................................................................... 44
4.2.3. Tần số tim mạch .................................................................................. 45
4.3. CÁC TỔN THƯƠNG BỆNH LÝ Ở CHÓ MẮC PARVOVIRUS........ 45
4.3.1. Tổn thương ñại thể .............................................................................. 45
4.3.2. Tổn thương vi thể................................................................................ 49
4.4. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG CHẨN
ðOÁN BỆNH DO PARVOVIRUS.............................................................. 55
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 60
5.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 60
VI. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT......................................................................... 61
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPV2
Canine Parvovirus type 2
FPV
Virus Panleucopénie féline
CPV
Canine Parvovirus One – step Test Kit
KN
Kháng nguyên
KT
Kháng thể
DICT
Dose Infectieuse en Culture de Tissus
Ig
Immunoglobulin
CL
Constant light
VL
Variable light
Fc
Fragment cristallsable
Fab
Fragment antigen binding
ELISA
Enzyme-linked immunosorbent assay
CPE
Cyto Pathogen Effect
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Quy trình chuyển ñúc mẫu............................................................ 34
Bảng 4.1. Kết quả ghi nhận các ca thử test CPV (n = 90) ............................ 39
Bảng 4.2. Các triệu chứng ñiển hình ở chó mắc bệnh do Parvovirus .......... 40
Bảng 4.3. Các chỉ tiêu lâm sàng ở chó mắc bệnh do Parvovirus ................. 42
Bảng 4.4. Các tổn thương ñại thể ở chó mắc bệnh do Parvovirus ............... 46
Bảng 4.5. Các tổn thương vi thể ở một số cơ quan của chó mắc Parvovirus50
Bảng 4.6. Kết quả hóa mô miễn dịch ở các cơ quan của chó mắc Parvovirus
....................................................................................................................... 55
Bảng 4.7. Sự phân bố và mật ñộ của Parvovirus trong các cơ quan của chó
mắc bệnh ....................................................................................................... 57
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
vii
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 3.1. Tets thử CPV (Canine Parvovirus One – step Test Kit ) ............. 31
Ảnh 4.1. Chó chết do mắc Parvovirus .......................................................... 46
Ảnh 4.2. Ruột ñầy hơi ................................................................................... 48
Ảnh 4.3. Ruột xuất huyết .............................................................................. 48
Ảnh 4.4. Dạ dày sung huyết .......................................................................... 48
Ảnh 4.5. Hạch lâm ba sưng, xuất huyết ........................................................ 48
Ảnh 4.6. Gan sưng, sung huyết ..................................................................... 48
Ảnh 4.7. Tim dãn, nhạt màu.......................................................................... 48
Ảnh 4.8. Xoang ngực tích nước .................................................................... 49
Ảnh 4.9. Phổi tụ huyết, xuất huyết................................................................ 49
Ảnh 4.10. Teo lớp lông nhung của ruột non, xuất huyết, lớp ñệm có thâm
nhiễm các tế bào viêm. x100, HE. ................................................................ 53
Ảnh 4.11. Niêm mạc ruột bị tổ chức hóa, nhiều huyết quản mới ñược hình
thành. x 400, HE............................................................................................ 53
Ảnh 4.12. Xuất huyết ở biểu mô ruột non. Các tế bào mầm trong lớp biểu mô
ruột non bị phá hủy. x 400. HE. .................................................................... 53
Ảnh 4.13. Giảm mật ñộ tế bào lympho trong mảng Payer ở ruột non. x 400,
HE.................................................................................................................. 53
Ảnh 4.14. Biểu mô niêm mạc dạ dày bị phá hủy, xuất huyết . x 400, HE.... 54
Ảnh 4.15. Sung huyết ở phổi, xâm nhiễm tế bào lympho ở vách các phế nang.
x 200, HE....................................................................................................... 54
Ảnh 4.16. Sung huyết, xuất huyết ở hạch màng treo ruột. x 100,HE. ......... 54
Ảnh 4.17. Lách tăng sinh nang lympho, xuất huyết. x 100, HE.................. 54
Ảnh 4.18. Virus phân bố trong tuyến Lieberkuhn ruột. (x 200). .................. 59
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
viii
Ảnh 4.19. Virus phân bố trong các ............................................................... 59
khe ruột. (x 200). ........................................................................................... 59
Ảnh 4.20. Virus phân bố ở hạch màng treo ruột. (x 150). ............................ 59
Ảnh 4.21. Virus trong các ñại thực bào và tế bào lympho. (x 200).............. 59
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
ix
PHẦN 1
MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Từ xa xưa, tổ tiên chúng ta ñã biết cách thuần hóa các loài ñộng vật,
ñem về nuôi ñể phục vụ cho nhu cầu của con người. Nhưng không loài ñộng
vật nào ñặc biệt như loài chó, bởi nó ñược thuần hóa từ rất sớm, cách ñây
khoảng 11-14 nghìn năm. Theo tiến trình lịch sử, loài chó trở nên rất gần gũi
và hữu ích ñối với con người. Ngày nay, chó ñược sử dụng vào nhiều mục ñích
khác nhau: ñiều tra tội phạm, cứu hộ, giải trí, kéo xe trượt tuyết, chăn cừu,
làm cảnh,...
Việt Nam cũng là một quốc gia có truyền thống nuôi chó từ xa xưa.
Gần ñây, khi ñiều kiện sống ñã ñảm bảo thì nhu cầu nuôi chó của người dân
càng tăng cao. Tuy nhiên, khi số lượng ñàn chó tăng lên mà việc phòng bệnh
cho chó vẫn hạn chế thì dịch bệnh sẽ thường xuyên xảy ra. Trong các bệnh
thường gặp, hội chứng nôn mửa, tiêu chảy ra máu gây thiệt hại không nhỏ về
kinh tế cho những hộ nuôi chó. Có nhiều nguyên nhân gây hội chứng nôn
mửa, tiêu chảy ở chó như: Ký sinh trùng (cầu trùng, giun móc), virus
(coronavirus, care, parvovirus),….Trong ñó, bệnh do Parvovirus là một
bệnh truyền nhiễm cấp tính do Canine Parvovirus type 2 gây ra (CPV2)
gây viêm dạ dày ruột, nôn mửa, tiêu chảy ra máu. Bệnh xảy ra nhiều trên
chó non 6 – 20 tuần tuổi với hai thể bệnh hay gặp: thể tim và thể tiêu hóa,
bệnh tiến triển nhanh gây tỷ lệ chết cao.
Cho tới nay, ở nước ta ñã có một số công trình nghiên cứu về bệnh
do Parvovirus trên chó nhưng vẫn ít công trình nào nghiên cứu sâu về các
biến ñổi bệnh lý của bệnh này. Vì vậy, ñể góp phần cho công tác chẩn ñoán
bệnh nhanh, chính xác thì việc tiếp tục nghiên cứu sâu về các biến ñổi bệnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
1
lý của bệnh do Parvovirus trên chó vẫn là vấn ñề cần thiết hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu một số ñặc ñiểm bệnh lý của bệnh do Parvovirus gây ra trên
chó và ứng dụng phương pháp hóa mô miễn dịch trong chẩn ñoán bệnh”.
1.2. MỤC ðÍCH
• Các kết quả về bệnh lý (lâm sàng, tổn thương ñại thể và vi thể) của
bệnh do Parvovirus trên chó là cơ sở ñể phục vụ chẩn ñoán bệnh.
• Nghiên cứu này là cơ sở ñể xây dựng một quy trình chẩn ñoán dựa
trên phương pháp hóa mô miễn dịch – một phương pháp chẩn ñoán nhanh,
chính xác và còn rất mới ở Việt Nam.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
2
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.
MỘT SỐ TƯ LIỆU VỀ LOÀI CHÓ
Nước ta vốn có nhiều giống chó bản ñịa có nhiều ñặc tính quý báu.
ðồng thời, theo xu thế hội nhập quốc tế, nhiều giống chó ñã ñược lai tạo và
du nhập vào nước ta. Mỗi một giống chó có những ñặc ñiểm khác nhau về
hình dạng bên ngoài, màu sắc lông,...
2.1.1. Nguồn gốc loài chó
Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về cổ sinh vật học và di truyền
học, các nhà khoa học ñã xác ñịnh ñược tổ tiên của loài chó nhà hiện nay là
một số loài chó sói sống hoang dã ở các vùng sinh thái khác nhau trên thế
giới. Cách ñây khoảng 15.000 năm con người ñã thuần hóa với mục ñích phục
vụ cho việc săn bắt, sau ñó là giữ nhà và làm bạn với con người (Tô Dung,
Xuân Giao, 2006).
Trung tâm thuần hóa chó cổ nhất có lẽ là vùng ðông Nam Á, sau ñó
ñược du nhập vào Châu Úc, lan ra khắp Phương ðông và ñến Châu Mỹ.
Ở Việt Nam, theo các nhà khảo cổ học, chó ñược nuôi từ trung kỳ ñồ
ñá mới, khoảng 3000 - 4000 năm trước công nguyên (cách ñây 5 - 6 nghìn
năm). Tập hợp những giống chó nhà ñược nuôi hiện nay trên thế giới có
khoảng 400 giống, ñược gọi chung là loài chó nhà (Canis familiaris), thuộc
họ chó (Canidae), bộ ăn thịt (Carnivora), lớp ñộng vật có vú (Mammilia)
(Phạm Sỹ Lăng và Phan ðịch Lân, 1992).
2.1.2. Một số giống chó chính trên thế giới
Bắt ñầu từ hàng trăm năm về trước, những nhà nhân giống ñã cho phối
những con chó ñực và những con chó cái có những ñặc ñiểm, chất lượng tốt.
Mục ñích của họ là muốn những chú chó con có những ñặc ñiểm giống bố mẹ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
3
chúng. Những con chó dùng ñể phát triển những ñặc ñiểm này gọi là chó
giống. Theo AKC, có khoảng 150 giống chó và chia thành 7 nhóm: chó thông
minh, chó làm việc, chó thể thao, chó săn, chó chăn giữ gia súc, chó cảnh (ðỗ
Hiệp, 1994).
- Những chú chó thông minh có bộ lông cứng và mỏng. Những con chó
này ñược nhân giống ñể săn bắt cáo và thỏ.
- Chó làm việc có thân hình rất khỏe mạnh và rất nghe lời. Giống chó
này ñược nhân giống ñể kéo xe trượt tuyết ñại diện gồm: chó Boxer,
Dorberman pinscher, Rottwailer.
- Chó thể thao như Pointers và Golden Retrieverf chúng ñược nhân
giống ñể tha những con vịt và những chim hoang dã mà thợ săn bắt ñược.
- Giống chó săn có khứu giác rất tốt, chúng giúp thợ săn lần ra ñược
dấu vết của thỏ và những loài ñộng vật nhỏ bé khác.
- Giống chó chăn giữ gia súc ñược nhân giống ñể trông giữ những vật
nuôi trong các nông trại.
- Giống chó cảnh có thân hình ñẹp và nhỏ nhắn, chúng ñược nhân
giống ñể làm người bạn ñối với con người, ñại diện của nhóm chó này gồm:
giống chó Chihuahua, Japanese, Pekingese, Boston Terrie (ðỗ Hiệp, 1994; Lê
Văn Thọ, 1997).
2.1.3. Một số giống chó nuôi ở Việt Nam
a. Các giống chó ñịa phương
- Giống chó Vàng: ðây là giống chó nuôi phổ biến nhất, có tầm vóc
trung bình, cao 50 – 55 cm, nặng 12 – 15 kg, là giống chó săn ñược nuôi ñể
giữ nhà, săn thú và làm thực phẩm. Chó phối giống ñược ở ñộ tuổi 15 - 18
tháng. Chó cái sinh sản ñược ở ñộ tuổi 12 - 14 tháng. Mỗi lứa chó cái ñẻ 4 - 7
con, trung bình 5 con (Phạm Sỹ Lăng và cs, 2006).
- Giống chó H'Mông: sống ở miền núi cao, ñược dùng giữ nhà và săn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
4
thú, có tầm vóc lớn hơn chó Vàng: chiều cao 55 – 60 cm, nặng 18 – 20 kg.
Chó ñực phối giống ñược ở 16 - 18 tháng tuổi, chó cái sinh sản ở ñộ tuổi 12 15 tháng. Chó cái mỗi lứa ñẻ 5 - 8 con, trung bình 6 con.
- Giống chó Lào: thường thấy ở trung du và miền núi, lông xồm màu
hung có 2 vệt trắng trên mí mắt, có tầm vóc lớn hơn. Cao 60 – 65 cm, nặng 18
– 25 kg. Chó ñực có thể phối giống ở ñộ tuổi 16 - 18 tháng. Chó cái sinh sản
ở ñộ tuổi 13 - 15 tháng. Mỗi lứa ñẻ 5 - 8 con, trung bình 6 con (Lê Văn Thọ,
1997).
- Giống chó Phú Quốc: Nguồn gốc từ bán ñảo Phú Quốc Việt Nam, thể
hình khá lớn thể trọng bình quân lúc 12 - 15 tháng tuổi ñạt từ 12,6 – 13,6 kg,
cao 45,65 cm. ðầu cân ñối, trên trán có nếp nhăn, mắt ñen linh hoạt, tai
hướng về phía trước hình chữ V luôn thẳng ñứng. ðường lưng thẳng, trên
lưng có một xoáy dài. ðuôi khá dài, kiểu ñuôi vòng uốn cong lên lưng, bộ
lông ngắn dầy ôm sát thân, bóng mượt, màu sắc lông một màu có thể là vàng
ñen, vện hoặc úa (Lê Văn Thọ, 1997; Phạm Sỹ Lăng và Phan ðịch Lân,
1992).
Chó Phú Quốc ñược xếp vào loại chó quý ở Việt Nam, nó rất trung
thành và nó có thể bắt cá nuôi chủ khi chủ ốm.
b. Một số giống chó nhập ngoại
- Giống chó Chihuahua
ðây là giống chó lâu ñời nhất ở Châu Mỹ và là giống chó có thân hình
nhỏ nhất trong mọi loài chó trên thế giới. Tên của giống chó này ñược lấy tên
từ tên của bang Chihuahua của Mexico, nơi mà các nhà thám hiểm ñã tìm ra
chúng. Chihuahua là giống chó nhỏ con có ñầu tròn và mõm ngắn. Nó có ñôi
mắt to tròn, màu sẫm gần như ñen, ñôi khi là màu ñỏ sẫm. ðôi tai ñặc
hiệu to ñùng luôn giữ vểnh. Chihuahua ở phần thóp trên ñỉnh
ñầu có một hõm mềm. Lỗ thủng này khi lên sẽ ñược xương sọ che
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
5
phủ hết. Thân hình chắc chắn, dài hơn so với chiều cao, ñuôi uốn cong
trên lưng hoặc vắt sang một bên. Ở Việt Nam rất phổ biến loài lông ngắn, tuy
vậy, ở nước ngoài cả 2 loại lông ngắn, lông dài ñều ñược coi trọng như nhau.
Màu lông thường có các loại màu vàng cát, nâu hạt dẻ, màu bạc, xanh thép,
nâu nhạt. Chúng có lưng bằng và 4 chân thẳng. Chiều cao khoảng 15 – 23 cm,
cân nặng từ 1 – 3 kg (ðỗ Hiệp, 1994; Phạm Sỹ Lăng và Phan ðịch Lân, 1992).
Chihuahua không chịu nổi lạnh và hay bị run lên vì rét. Nó tỏ ra dễ
thích nghi với sự ấm áp hơn là với thời tiết lạnh. ðây là loại chó rất
thích hợp với ñời sống căn hộ.
- Giống chó Fox
Chó Fox có nguồn gốc từ Pháp, du nhập vào nước ta ñã lâu, Fox là
giống chó nhỏ con tầm khoảng từ 1,5 - 2,5 kg ngoại hình nó nhìn như một con
hươu thu nhỏ. ðầu nhỏ, tai to mà vểnh, sống mũi hơi gãy, mõm nhỏ và dài.
Ngực chó Fox nở nang, bụng thon, bốn chân mảnh và cao nên chó chạy rất
nhanh. Bộ lông chó Fox ngắn, có con lông sát như lông bò. Chó Fox có nhiều
màu gồm màu vàng bò, ñen, bốn chân vàng, ñôi chỗ có vá nâu hay vàng, có
khi màu ñen ñặc biệt, phần mặt bao giờ cũng có vá hai bên, giữa sống mũi
kéo dài lên ñỉnh ñầu là lằn ñen hoặc trắng (ðỗ Hiệp, 1994; Lê Văn Thọ,
1997).
Chó Fox có khả năng săn bắt những loài thú nhỏ. Vì vậy, nếu ñược
huấn luyện tốt thì nó có thể trở thành giống chó săn thực thụ. Chó Fox giữ
nhà rất giỏi, tiếng sủa lớn và dai, dám lăn xả vào kẻ thù mà cắn xé. ðối với
chủ nuôi, Fox rất trung tín, mến chủ, gặp là mừng rỡ quấn quýt bên chân rất
dễ thương (Danh mục các giống chó).
- Giống chó Bắc Kinh (Pekingese)
Giống chó Bắc Kinh tương ñối nhỏ, trọng lượng trung bình ở chó cái là
2,66 kg, ở chó ñực là 3,58 kg, ñầu rộng, khoảng cách giữa hai mắt lớn, mũi ngắn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
6
tẹt, trên mõm có nhiều nếp nhăn, mặt gẫy, mắt tròn lồi ñen tuyền và long lanh.
Tai hình quả tim cụp xuống hai bên, cổ ngắn và dầy, có một cái bờm nhiều lông
dài và thẳng. Bắc kinh có bộ lông màu nuy pha nhiều lông mầu sẫm ở mặt lưng,
hông và ñuôi, ñuôi gập dọc theo sống lưng kiểu ñuôi sóc (ðỗ Hiệp, 1994;
Dibartola, 1985).
- Giống chó Boxer
Có nguồn gốc tại ðức, ñược phát hiện năm 1850, chó Boxer ñược miêu
tả như một con chó ñẹp trong cái xấu vì chó có bộ mặt xấu xí nhưng lại rất
ngoan và trung thành. ðầu cân ñối với cơ thể, trán không có nếp nhăn, mặt
hơi ngắn hơn sọ, hàm dưới uốn cong lên và hở xa với hàm trên. Tai mọc ở
phần cao của ñầu, mũi lớn ñen, chân cao khỏe, vai cao 58 cm. ðuôi mọc ở
phần cao, thường ñược cắt ngắn, màu sắc vàng hoặc vện (ðỗ Hiệp, 1994).
Boxer là giống chó vui vẻ, thích chơi ñùa, tình cảm, tò mò và rất hiếu
ñộng. Nó rất thông minh, có tính ham học cái mới và học khá nhanh nhưng
cũng có thể khá bướng bỉnh. ðây là giống chó thích hợp cho các cuộc thi tài.
Luôn ở trạng thái vận ñộng, chúng rất quyến luyến và gắn bó với gia chủ
(Phạm Sỹ Lăng và Phan ðịch Lân, 1992).
- Giống chó Rottweiler
Chó Rottweiler bắt nguồn từ con Mastiff của Ý. Nó ñược tạo giống ở
thị trấn Rottwell. Chó Rottweiler có cơ thể mạnh mẽ và rất vạm vỡ, ñầu hình
cầu khoảng cách giữa hai vai rất rộng, mặt dài gần bằng sọ, mặt hơi gãy, mõm
phát triển. Mắt màu nâu ñen với dáng vẻ trung thành. Tai hình tam giác và
cụp về phía trước. Lưng phẳng, cổ và lưng tạo thành một ñường thẳng, cấu
trúc cơ thể có dạng hình vuông, chân trước khá cao trung bình 69,5 cm. Bộ
lông ngắn cứng và rậm rạp. Màu lông ñen với một ít ñốm vàng ở gần hai mắt,
trên má, mõm ngực và chân (Phạm Sỹ Lăng và Phan ðịch Lân, 1992).
- Giống chó Dobermann
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
7
Chó có nguồn gốc từ ðức ñược phát hiện vào năm 1866 và ñược nhập
vào nước ta nuôi với mục ñích ñể canh gác, tìm kiếm và làm cảnh.
Chó có tầm vóc trung bình cao, cao 65 – 69 cm, dài 110 – 112 cm, nặng
30 – 33 kg. Chó có bộ lông ngắn ñen sẫm gần như toàn thân, mõm, ngực, 4
chân có màu vàng sẫm, ñầu hình nêm, hơi thô, mũi rộng mắt ñen, hàm răng
chắc, cắn khít, cổ to khỏe, ngực nở, bụng thon, cơ chi chắc khỏe, ñuôi ngắn.
Chó thuộc loại hình thần kinh ổn ñịnh, thông minh, can ñảm, lanh lợi,
khéo léo và ñặc biệt dễ huấn luyện.
- Giống chó Dug
Có nguồn gốc từ châu Á khoảng 400 trước Công nguyên. Tuy vậy,
nguồn gốc của Dug vẫn còn là vấn ñề tranh cãi. Một số chuyên gia cho rằng
Dug có nguồn gốc từ vùng Viễn ðông, ñược du nhập bởi các nhà lái buôn Hà
lan. Họ cũng cho rằng có thể ñây là một nhánh của giống chó Bắc Kinh lông
ngắn. Ý kiến khác cho rằng Dug là kết quả của việc lai tạo giống chó Bulldog
bé.
Chó chuẩn có hình dáng giống quả lê, phần vai rộng hơn phần hông.
Bộ lông ngắn, mềm mại, dễ chải, có màu nâu, trắng, vện trộn lẫn. Da chúng
mềm mại, tạo cảm giác dễ chịu khi vuốt ve. Chúng có ñôi mắt tròn lồi màu
sẫm và hàm dưới hơi trề ra rất ngộ. ðuôi thẳng hoặc xoắn. Chó Dug ñược
nuôi rộng rãi ở nhiều nước ñể làm cảnh vì tầm vóc nhỏ, ngộ nghĩnh, lại rất
thông minh hiền lành, yêu mến trẻ em.
Chó có tầm vóc nhỏ, cao từ 30 – 33 cm, dài từ 50 – 55 cm, nặng từ 5 8 kg. Bộ lông mịn màu nâu nhạt hoặc vàng sẫm, khoang mắt, mũi, mõm có
màu ñen, ñầu to thô, mõm ngắn và thô, mũi chia thùy, tai cụp, ngực sâu, thân
chắc lẳn, ñuôi ngắn và cuốn.
2.2. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ
2.2.1. Thân nhiệt (oC)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
8
Nhiệt ñộ của cơ thể là chỉ số tương ñối của hai quá trình sinh nhiệt và
thải nhiệt. Sự hằng ñịnh tương ñối của thân nhiệt gia súc là nhờ có trung tâm
ñiều tiết nhiệt nằm ở hành não (Cù Xuân Dần và cs, 1997).
Ở trạng thái sinh lý bình thường, thân nhiệt của chó là 37,5 – 39oC.
Trong tình trạng bệnh lý thân nhiệt có sự thay ñổi tùy vào tính chất và mức ñộ
bệnh. Nhiệt ñộ của cơ thể chó còn thay ñổi bởi các yếu tố: tuổi tác (con non
có thân nhiệt cao hơn con trưởng thành), giới tính (con cái có thân nhiệt cao
hơn con ñực) (Hồ Văn Nam và cs, 1997).
Sự vận ñộng cũng ảnh hưởng ñến thân nhiệt của chó, khi vận ñộng
nhiều thân nhiệt của chó thường cao hơn bình thường. Thân nhiệt của chó vào
lúc sáng sớm thường thấp hơn buổi chiều và chênh lệch từ 0,2 - 0,5oC.
-Ý nghĩa chẩn ñoán: thông qua việc kiểm tra nhiệt ñộ chó, ta có thể
xác ñịnh ñược con vật có bị sốt hay không. Nếu tăng 1 – 2oC con vật sốt
vừa, tăng 2 – 3oC sốt rất nặng. Qua ñó, sơ bộ xác ñịnh ñược nguyên nhân
gây bệnh, tính chất, mức ñộ tiên lượng của bệnh, ñánh giá ñược hiệu quả
ñiều trị tốt - xấu (Hồ Văn Nam và cs, 1997).
2.2.2. Tần số hô hấp (số lần thở/phút)
Tần số hô hấp là số lần thở trong 1 phút. Tần số hô hấp phụ thuộc vào
cường ñộ trao ñổi chất, tuổi, tầm vóc, trạng thái dinh dưỡng, trạng thái làm
việc, trạng thái sinh lý, thời tiết, khí hậu và tình trạng bệnh lý (Trần Cừ và Cù
Xuân Dần).
Ở trạng thái sinh lý bình thường, chó con có tần số hô hấp từ 18 - 20
lần/phút. Chó trưởng thành: giống chó to có tần số hô hấp từ 10 - 20 lần/phút,
chó nhỏ có tần số hô hấp 20 - 30 lần/phút.
Chó thở thể ngực và tần số hô hấp còn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Nhiệt ñộ bên ngoài môi trường: thời tiết quá nóng nên chó phải thở
nhanh ñể thải nhiệt, ở chó nhịp thở có thể lên tới 100 - 160 lần/phút.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
9
• Thời gian trong ngày: ban ñêm và sáng sớm chó thở chậm hơn, buổi
trưa và buổi chiều chó thở nhanh hơn.
• Tuổi: con vật càng lớn tuổi thì tần số hô hấp càng chậm.
• Những con mang thai, sự sợ hãi cũng làm cho tần số hô hấp tăng lên
(Hoàng Tiếu và cs, 1995; Nguyễn Xuân Tịnh và cs, 1996).
Thông qua hoạt ñộng hô hấp mà cơ thể lấy O2 trực tiếp từ môi trường,
thải CO2 và các sản phẩm dị hóa ra môi trường ñồng thời giữ vai trò ñiều tiết
nhiệt. Tần số hô hấp hay nhịp thở là số lần thở ra hay hít vào trong một phút.
Ở mỗi loài gia súc ñều có tần số hô hấp nhất ñịnh. Tuy nhiên ở trạng thái bình
thường tần số hô hấp có thể thay ñổi do tác ñộng của cường ñộ trao ñổi chất,
lứa tuổi, tầm vóc, trạng thái sinh lý, nhiệt ñộ môi trường, khí hậu… (Hoàng
Tiếu và cs, 1995).
Ở trạng thái bệnh lý, tần số hô hấp thay ñổi gọi là hô hấp bệnh lý. Tăng
tần số hô hấp gặp trong các bệnh gây hẹp diện tích về thể tích của phổi, những
bệnh gây sốt cao nhất là những bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh ký sinh
trùng. Tần số hô hấp giảm trong những bệnh: hẹp thanh khí quản, chảy máu
não, hôn mê, bại liệt sau ñẻ, các trường hợp sắp chết. Tùy từng giai ñoạn sẽ có
một kiểu thở khác nhau: Bios, Kussmaul…(Hồ Văn Nam và cs, 1997).
2.2.3. Tần số tim (lần/phút)
Tần số tim mạch là số lần co bóp của tim trong một phút (lần/phút). Khi
tim ñập thì mỏm tim hoặc thân tim chạm vào thành ngực, vì vậy mà ta có thể
dùng tay, áp tai hoặc dùng tai nghe áp vào thành ngực vùng tim ñể nghe ñược
tiếng tim. Khi tim co bóp sẽ ñẩy một lượng máu vào ñộng mạch làm mạch
quản mở rộng, thành mạch quản căng cứng. Sau ñó nhờ vào tính ñàn hồi,
mạch quản tự co bóp lại cho ñến thời kỳ co tiếp theo tạo nên hiện tượng ñộng
mạch ñập. Dựa vào tính chất này ta có thể tính ñược nhịp ñộ mạch sẽ tương
ñương với mạch tim ñập. Mỗi loài gia súc khác nhau thì tần số tim mạch cũng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………
10
- Xem thêm -