Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất chè búp tươi theo tiêu chuẩn vietg...

Tài liệu Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất chè búp tươi theo tiêu chuẩn vietgap tại lâm đồng

.PDF
196
137
51

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM  NGUYỄN THỊ THANH MAI NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHÈ BÚP TƯƠI THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP TẠI LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số : 9 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Văn Tạo 2. PGS. TS. Nguyễn văn Toàn HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực. Các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thanh Mai ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc đã tạo mọi điều kiện cho việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn, TS. Nguyễn Văn Tạo đã hướng dẫn, góp ý trao đổi về phương pháp luận, nội dung nghiên cứu và các hướng dẫn khoa học khác, đảm bảo cho luận án hoàn thành có chất lượng. ThS. Nguyễn Văn Quảng, chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu phát triển chè đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Tây Nguyên”đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc, đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Các nhà khoa học đã góp ý và tạo điều kiện cho việc hoàn thiện luận án. Cuối cùng, nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bố, mẹ, anh, em, chồng, con và bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thanh Mai iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3 2.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 3. 1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3 3. 2. Ý nghĩa thực tiến................................................................................................. 3 4. Điểm mới của luận án ............................................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 5 1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam ............................... 5 1.1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè trên thế giới .................................................. 5 1.1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè tại Việt Nam................................................. 7 1.2. Xu hướng sản xuất chè theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững hiện nay .......................................................................................................... 12 1.2.1. GAP là gì? ..................................................................................................... 12 1.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất chè an toàn trên thế giới . ........................... 16 1.2.3. Tình hình nghiên cứu, sản xuất chè an toàn tại Việt Nam. ........................... 24 1.3. Một số nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất chè an toàn ở Việt Nam ......................................................................................................................... 30 1.3.1. Nghiên cứu về phân bón cho chè .................................................................. 31 1.3.2. Nghiên cứu về phòng trừ sâu bệnh hại cho chè ............................................ 37 iv 1.3.3. Nghiên cứu về kỹ thuật hái chè ..................................................................... 38 1.3.4. Nghiên cứu về tưới nước cho chè ................................................................. 41 1.4. Một số nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất chè an toàn ở Lâm Đồng. ....................................................................................................................... 42 1.4.1. Những nghiên cứu về sử dụng phân bón tại Lâm Đồng ............................... 43 1.4.2. Những nghiên cứu về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại Lâm Đồng. ........... 45 1.4.3. Một số nghiên cứu về tưới nước cho chè ở Lâm Đồng ................................. 46 1.4.4. Một số nghiên cứu về thu hái búp chè ở Lâm Đồng ..................................... 46 1.5. Một số nhận xét rút ra từ tổng quan tài liệu ........................................................ 47 Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 50 2.1. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 50 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 50 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................... 53 2.1.3. Thời gian nghiên cứu..................................................................................... 53 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 53 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 53 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ......................................................... 62 2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................. 64 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 65 3.1. Đánh giá thực trạng sản xuất chè tại tỉnh Lâm Đồng. ......................................... 65 3.1.1. Tình hình sản xuất chè tại Lâm Đồng........................................................... 65 3.1.2. Tình hình sử dụng các giống chè ở Lâm Đồng .............................................. 70 3.1.3. Tình hình sử dụng phân bón cho cây chè ở Lâm Đồng .................................. 73 3.1.4. Tình hình bảo vệ thực vật cho cây chè ở Lâm Đồng ..................................... 77 3.1.5. Tình hình sử dụng nước tưới cho chè ở Lâm Đồng ....................................... 81 3.1.6. Tình hình thu hoạch sản phẩm chè ở Lâm Đồng ........................................... 84 3.1.7. Mô hình sản xuất chè được chứng nhận tại Lâm Đồng ................................ 85 3.1.8. Một số kết quả phân tích của vùng nguyên liệu ............................................ 85 3.1.9. Một số nhận xét rút ra từ điều tra thực trạng sản xuất chè ở Lâm Đồng. ..... 88 3.2. Nghiên cứu sử dụng phân bón hợp lý trong sản xuất chè nguyên liệu an toàn theo thực hành nông nghiệp tốt (GAP) tại Lâm Đồng. ........................................... 90 3.2.1. Ảnh hưởng của một số phân hữu cơ sinh học trên chè tại Lâm Đồng. ......... 91 v 3.2.2. Kết quả nghiên cứu liều lượng phân hữu cơ sinh học RAS trên chè tại Lâm Đồng ......................................................................................................................103 3.2.3. Kết quả nghiên cứu liều lượng phân hữu cơ sinh học NAS trên chè tại Lâm Đồng ......................................................................................................................112 3.3. Nghiên cứu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý trong sản xuất chè nguyên liệu an toàn theo thực hành nông nghiệp tốt (GAP) tại Lâm Đồng. .....................122 3.3.1. Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu nguồn gốc sinh học đối với bọ xít muỗi hại chè ở Lâm Đồng ..............................................................................................123 3.3.2. Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu nguồn gốc hoá học đối với bọ xít muỗi hại chè ở Lâm Đồng ....................................................................................................125 3.3.3. Hiệu lực của một số thuốc trừ bệnh nguồn gốc sinh học đối với bệnh thối búp hại chè ở Lâm Đồng .......................................................................................127 3.3.4. Đánh giá dư lượng một số loại thuốc thí nghiệm trên chè tại Lâm Đồng ...129 3.4. Nghiên cứu áp dụng biện pháp tưới nước và thu hái chè bằng máy cho chè kinh doanh đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Lâm Đồng ......................................130 3.4.1. Tưới nước ....................................................................................................130 3.4.2. Hái chè bằng máy ........................................................................................134 3.5. Xây dựng mô hình sản xuất chè nguyên liệu búp tươi đạt tiêu chuẩn VietGAP ...............................................................................................................................136 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................142 1. Kết luận .............................................................................................................142 2. Đề nghị ..............................................................................................................143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................................................................144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................145 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ BVTV Bảo vệ thực vật CT Công thức ĐC Đối chứng DT Diện tích FAO Tổ chức nông lương HCSH Hữu cơ sinh học NN Nông nghiệp NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu NXB Nhà xuất bản PC Phân chuồng PTNT Phát triển nông thôn TB Trung bình VSV Vi sinh vật DN Doanh nghiệp vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng chè của thế giới 2010 - 2016 ................ 5 Bảng 1.2. Các nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới .................................................. 6 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam 2010 – 2018 ...................... 8 Bảng 1.4. Sản lượng và giá trị xuất khẩu chè Việt Nam qua một số năm ................. 9 Bảng 1.5. Top 5 thị trường đứng đầu nhập khẩu chè Việt Nam 2019 .................... 10 Bảng 1.6. Tỷ trọng, giá bán chè đen, chè xanh Việt Nam xuất khẩu........................ 11 Bảng 1.7. Sản lượng chè nội tiêu của Việt Nam 2015 – 2019 .................................. 11 Bảng 1.8. Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm và trong đất trồng chè...........20 Bảng 1.9. Hàm lượng tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm chè.................20 Bảng 1.10. Hàm lượng Nitrat cho phép trong nước uống ......................................... 25 Bảng 1.11. Hàm lượng kim loại cho phép trong chè................................................25 Bảng 1.12. Lượng phân bón cho chè kinh doanh ở Lâm Đồng ................................ 44 Bảng 2.1. Các loại phân hữu cơ sinh học sử dụng .................................................... 51 Bảng 3.1. Nhiệt độ không khí trung bình qua một số năm tại Lâm Đồng ................ 65 Bảng 3.2. Lượng mưa qua một số năm tại Lâm Đồng .............................................. 66 Bảng 3.3. Lượng mưa các tháng trong năm qua một số năm tại trạm quan trắc Bảo Lộc ............................................................................................................................. 67 Bảng 3.4. Độ ẩm không khí trung bình qua một số năm tại Lâm Đồng ................... 67 Bảng 3.5. Diện tích trồng cây chè phân theo huyện, thành phố ............................... 68 Bảng 3.6. Sản lượng chè búp tươi phân theo huyện, thành phố ............................... 69 Bảng 3.7. Diện tích thu hoạch và sản lượng chè búp tươi qua một số năm tại Lâm Đồng .......................................................................................................................... 70 Bảng 3.8. Cơ cấu giống và tuổi chè tại Lâm Đồng .................................................... 71 Bảng 3.9. Diện tích, năng suất và giá bán chè búp tươi của các giống chè ............... 72 Bảng 3.10. Tình hình sử dụng phân hữu cơ cho chè kinh doanh ở Lâm Đồng ........ 73 Bảng 3.11. Thực trạng sử dụng phân chuồng cho chè kinh doanh tại Lâm Đồng ..... 74 Bảng 3.12 . Lượng phân hữu cơ bón cho chè sản xuất kinh doanh tại Lâm Đồng...... 75 Bảng 3.13. Tình sử dụng phân bón cho chè sản xuất kinh doanh tại Lâm Đồng ........ 76 Bảng 3.14. Lượng phân vô cơ sử dụng cho chè kinh doanh tại Lâm Đồng ............... 77 Bảng 3.15. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên chè tại Lâm Đồng .......... 78 Bảng 3.16. Thực trạng sử dụng thuốc trừ cỏ tại một số vùng chè chính của ............. 79 viii Bảng 3.17. Thành phần sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng .......................... 80 Bảng 3.18. Thực trạng tưới nước cho cây chè tại Lâm Đồng ...................................... 82 Bảng 3.19. Lượng nước tưới cho cây chè tại Lâm Đồng ............................................... 83 Bảng 3.20. Phương pháp thu hái, dụng cụ và thời gian cách ly .................................. 84 Bảng 3.21. Dư lượng kim loại nặng trong đất trồng chè ............................................ 86 Bảng 3.22. Dư lượng kim loại nặng trong nước tưới tại một số vùng chè ................... 86 Bảng 3.23. Dư lượng kim loại nặng trong búp chè tươi .............................................. 87 Bảng 3.24 Dư lượng nitrat, thuốc bảo vệ thực vật phổ biến trong búp chè tươi .............. 87 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ sinh học đến một số tính chất của đất trồng chè tại Lâm Đồng ....................................................................................... 92 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ sinh học đến sinh trưởng búp chè tại Lâm Đồng ...................................................................................................... 93 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ sinh học đến năng suất chè búp tươi tại Lâm Đồng (Năng suất trung bình 3 năm 2014 – 2016) ................................ 94 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ sinh học đến thành phần cơ giới búp chè tại Lâm Đồng ............................................................................................... 96 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ sinh học đến phẩm cấp chè nguyên liệu tại Lâm Đồng ......................................................................................... 97 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ sinh học đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng ............................................................................... 98 Bảng 3.31. Hạch toán hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón ...................... 100 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ sinh học đến chất lượng chè xanh tại Lâm Đồng........................................................................................................... 101 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của phân hữu cơ sinh học đến dư lượng kim loại nặng và dư lượng NO3- trên chè ................................................................................................. 101 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến một số tính chất của đất trồng chè tại Lâm Đồng .............................................................................. 103 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến sinh trưởng búp chè tại Lâm Đồng ........................................................................................................... 104 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến năng suất chè búp tươi tại Lâm Đồng (Năng suất trung bình 3 năm 2014 – 2016) .............................. 105 Bảng 3.37. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến thành phần cơ giới búp chè tại Lâm Đồng ............................................................................................. 107 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến phẩm cấp chè nguyên liệu tại Lâm Đồng ....................................................................................... 108 ix Bảng 3.39. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng .................................................................... 109 Bảng 3.40. Hạch toán hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón RAS ............. 110 Bảng 3.41. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến chất lượng chè xanh tại Lâm Đồng .................................................................................................. 111 Bảng 3.42. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến dư lượng kim loại nặng và dư lượng NO3- trên chè .............................................................................. 112 Bảng 3.43. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến một số tính chất của đất trồng chè tại Lâm Đồng .............................................................................. 113 Bảng 3.44. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến sinh trưởng búp chè tại Lâm Đồng ........................................................................................................... 114 Bảng 3.45. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến năng suất chè búp tươi tại Lâm Đồng (Năng suất trung bình 3 năm 2014 – 2016)............................... 115 Bảng 3.46. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến thành phần cơ giới búp chè tại Lâm Đồng ............................................................................................. 117 Bảng 3.47. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến phẩm cấp chè nguyên liệu tại Lâm Đồng ....................................................................................... 118 Bảng 3.48. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng .................................................................... 119 Bảng 3.49. Hạch toán hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón NAS ............. 120 Bảng 3.50. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến chất lượng chè xanh tại Lâm Đồng .................................................................................................. 121 Bảng 3.51. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến dư lượng kim loại nặng và dư lượng NO3- trên chè .............................................................................. 121 Bảng 3.52. Hiệu lực của thuốc sinh học trừ bọ xít muỗi trên giống chè TB14 ...... 124 Bảng 3.53. Hiệu lực của thuốc sinh học trừ bọ xít muỗi trên giống chè ................ 125 Bảng 3.54. Hiệu lực thuốc hóa học trừ bọ xít muỗi hại trên giống chè TB14 ........ 126 Bảng 3.55. Hiệu lực thuốc hóa học trừ bọ xít muỗi hại trên giống chè Kim Tuyên ................................................................................................................................. 126 Bảng 3.56. Hiệu lực thuốc sinh học trừ bệnh thối búp hại trên giống chè TB14...... 128 Bảng 3.57. Hiệu lực thuốc sinh học trừ bệnh thối búp trên giống chè Kim Tuyên..128 Bảng 3.58. Dư lượng của thuốc trên búp chè sau khi phun 15 ngày ...................... 129 Bảng 3.59. Diễn biến ẩm độ đất khi tưới nước cho cây chè ...................................... 132 Bảng 3.61. Hạch toán hiệu quả kinh tế của các công thức tưới nước ..................... 134 Bảng 3.64. Dư lượng kim loại nặng trong đất ........................................................... 137 x Bảng 3.65. Dư lượng kim loại nặng trong nước tưới ................................................. 138 Bảng 3.63. Sinh trưởng búp, năng suất và phẩm cấp nguyên liệu chè búp tươi trong và ngoài mô hình .......................................................................................................... 139 Bảng 3.69. Dư lượng kim loại nặng, dư lượng thuốc thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng NO-3 trên chè ................................................................................................. 141 xi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Năng suất chè búp tươi với các loại phân HCSH tại Lâm Đồng ............. 94 Hình 3.2. Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ sinh học đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng ............................................................................. 99 Hình 3.3. Năng suất chè búp tươi với các lượng phân RAS tại Lâm Đồng ...........106 Hình 3.4. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học RAS đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng ..................................................................109 Hình 3.5. Năng suất chè búp với các lượng phân NAS tại Lâm Đồng ..................115 Hình 3.6. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ sinh học NAS đến một số loại sâu bệnh hại chính trên chè tại Lâm Đồng ..................................................................119 Hình 3.7. Diễn biến ẩm độ đất khi tưới nước cho cây chè .....................................132 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây chè (Camellia sinensis (L) O. Kuntze) là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, được trồng nhiều ở vùng núi, trung du phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên của nước ta. Việc trồng, chế biến chè đã có lịch sử hàng trăm năm, hiện nay Việt Nam là nước đứng thứ năm về diện tích, sản lượng chè trên thế giới [31],[33],[49]. Tuy nhiên, sản phẩm chè của Việt Nam giá bán còn thấp, chỉ bằng 60 đến 70% giá bình quân thế giới, tính cạnh tranh chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của nó. Sản phẩm chè của chúng ta chủ yếu xuất khẩu vào thị trường Pakistan và một số nước Trung Đông [24],[56], đây là thị trường có hàng rào kỹ thuật thấp, một số thị trường như Mỹ, EU, Nhật Bản là những thị trường mà chúng ta khó tiếp cận [49],[56]. Vấn đề được đặt ra là tại sao chè của chúng ta lại khó phát triển vào các thị trường Mỹ, EU... nhiều nhà chuyên môn đã lý giải và đưa đến thống nhất, chè của chúng ta chưa có thương hiệu, chưa khẳng định được vị thế của chè Việt Nam trên thị trường thế giới [33],[42],[56]. Tồn tại rõ nhất đó là, người trồng chè vì lợi nhuận trước mắt, phát triển về diện tích và sản lượng mà ít quan tâm đến chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, vẫn có thói quen sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật độc hại và phân vô cơ, điều đó dẫn tới việc sẽ để lại dư lượng lớn các chất hóa học, và kim loại nặng trong đất, nước, gây nên mất an toàn vệ sinh thực phẩm. Và đây cũng là nguyên nhân cơ bản làm cho sản phẩm chè của Việt Nam khó tiếp cận thị trường các nước phát triển. Bởi vậy, trong những năm tới, ngành chè cần phải cải thiện chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm, tập trung vào những phương pháp canh tác tốt hơn, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có trách nhiệm, đạt các chứng nhận chất lượng trong nước và quốc tế [42],[56]. Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên, là một trong những vùng sản xuất chè lớn của Việt Nam, có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè sinh trưởng, phát triển tốt. Cây chè được tỉnh Lâm Đồng xác định là một trong những cây công nghiệp chủ lực của tỉnh, có lợi thế trong nền kinh tế thị trường [66]. 2 Diện tích chè của Lâm Đồng tính đến năm 2018 là 11.554 ha tập trung chủ yếu ở 4 huyện, thành phố là Đà Lạt, Bảo Lâm, Bảo Lộc và Di Linh, sản lượng 136.445 tấn chè búp tươi [15]. Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 155 công ty chế biến chè, sản phẩm chế biến khá đa dạng, tỷ lệ xuất khẩu đạt 60% [41]. Mặc dù có thế mạnh về cây chè với diện tích chè lớn, năng suất, sản lượng chè cao, nhưng chất lượng, giá trị, sức cạnh tranh sản phẩm chè của tỉnh chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế. Những hạn chế chủ yếu về sản xuất, xuất khẩu chè của tỉnh Lâm đồng cũng tương tự như những hạn chế, yếu kém của sản xuất chè cả nước, đó là vấn đề chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong những năm qua, sản xuất chè an toàn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cũng đã có bước chuyển biến tích cực, tuy nhiên đến nay kết quả chưa cao, tỷ lệ sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GAP khác) được chứng nhận còn thấp [39]. Để hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất chè đảm bảo an toàn và chất lượng, năm 2008 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành Qui trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn (VietGAP) và năm 2017, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố TCVN số 11892-1:2017 về thực hành nông nghiệp tốt cho trồng trọt (VietGAP), trong đó có cây chè. Thực hiện theo VietGAP đòi hỏi nghiêm ngặt theo các qui trình kỹ thuật, qui chuẩn, tiêu chuẩn… Đối với cây chè của tỉnh Lâm Đồng, để có các giải pháp khoa học công nghệ áp dụng trong việc thực hiện VietGAP nhằm thúc đẩy ngành chè của tỉnh phát triển hiệu quả, bền vững, trước hết chúng ta cần đánh giá đúng thực trạng sản xuất chè nói chung và sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP nói riêng, để từ đó đề ra các biện pháp kỹ thuật cụ thể, thúc đẩy phát triển sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh. Xuất phát từ thực tế nêu trên, để góp phần phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn, chất lượng, hiệu quả tại tỉnh Lâm Đồng, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất chè búp tươi theo tiêu chuẩn VietGAP tại Lâm Đồng”. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định được một số biện pháp kỹ thuật sản xuất chè búp tươi an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, nhằm nâng cao giá trị thu nhập và sản xuất chè bền vững tại Lâm Đồng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sản xuất chè tại tỉnh Lâm Đồng. - Xác định được một số biện pháp kỹ thuật sử dụng phân bón hợp lý trong sản xuất chè nguyên liệu an toàn tại Lâm Đồng. - Xác định được một số biện pháp kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý trong sản xuất chè nguyên liệu an toàn tại Lâm Đồng. - Xác định hiệu quả của thu hái búp chè bằng máy; Công nghệ tưới nước trong sản xuất chè theo hướng thực hành nông nghiệp tốt tại Lâm Đồng. - Áp dụng tổng hợp các kỹ thuật tốt nhất rút ra từ kết quả nghiên cứu để xây dựng mô hình sản xuất chè búp tươi đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Lâm Đồng. 3. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài 3. 1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án, góp phần bổ sung cơ sở khoa học về các biện pháp kỹ thuật phù hợp, để nâng cao hiệu quả sản xuất chè búp tươi một cách bền vững tại Lâm Đồng và các vùng sản xuất chè có điều kiện tương tự. 3. 2. Ý nghĩa thực tiến Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung, hoàn thiện qui trình kỹ thuật sản xuất chè búp tươi theo hướng VietGAP; giúp nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất chè một cách bền vững tại Lâm Đồng nói riêng và tại Tây Nguyên nói chung. 4. Điểm mới của luận án - Đánh giá được thực trạng sản xuất chè tại Lâm Đồng. - Xác định được phân hữu cơ sinh học RAS, NAS và lượng bón phù hợp cho hai giống chè phổ biến Kim Tuyên và TB14 ở Lâm Đồng, để sản xuất búp tươi theo tiêu chuẩn VietGAP. 4 - Xác định được hoạt chất Emamectin Benzoate 5%, Dinotefuran, Kasugamycin có nguồn gốc sinh học và hóa học sử dụng cho hai giống chè phổ biến Kim Tuyên và TB14 ở Lâm Đồng, để sản xuất búp tươi theo tiêu chuẩn VietGAP. - Xác định được lượng nước tưới nhỏ giọt cho các giống chè Kim Tuyên là 120 m3/ha/lần tưới, chu kỳ tưới 5 ngày/lần trong mùa khô. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện từ năm 2013 – 2019 tại Lâm Đồng. Điều tra đánh giá thực trạng được thực hiện tại các vùng chè chính của Lâm Đồng là: Đà Lạt, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm. Các thí nghiệm được tiến hành tại vùng chè Bảo Lộc, Bảo Lâm của tỉnh Lâm Đồng; nghiên cứu về sử dụng phân bón giới hạn ở nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ sinh học và liều lượng sử dụng đến sinh trưởng, năng suất và an toàn sản phẩm chè búp tươi; nghiên cứu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giới hạn ở nghiên cứu về hiệu lực và an toàn sản phẩm chè búp tươi của một số thuốc sinh học và hóa học trên đối tượng sâu, bệnh hại chính của vùng chè Lâm Đồng; nghiên cứu về kỹ thuật tưới giới hạn ở phương pháp tưới nhỏ giọt và thu hái chè bằng máy. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè trên thế giới Cây chè, phân bố từ 34o vĩ độ nam đến 45o vĩ độ bắc. Hiện nay trên thế giới có 58 nước sản suất chè bao gồm: châu Á 20; châu Phi 21; châu Mỹ 12; châu Đại Dương 3; châu Âu 2; và có 115 nước uống chè gồm: châu Âu 28; châu Mỹ 28; châu Á 29; châu Phi 34; châu Đại Dương 5; như vậy có thể nói cây chè có một thị trường rất rộng lớn [33], [42]. Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng chè của thế giới 2010 - 2016 Năm Diện tích Năng suất Sản lượng khô (ha) (tạ khô/ha) (tấn) 2010 3.156.606 14,6 4.222.149 2011 3.403.067 14,2 4.839.876 2012 3.058.496 14,4 5.042.037 2013 3.627.501 14,7 5.329.138 2014 3.804.881 14,5 5.512.282 2015 3.921.335 14,4 5.661.855 2016 4.099.230 14,5 5.954.091 Theo Faostat.com (3/2018) Bảng 1.1 cho thấy, từ năm 2010 – 2016 diện tích đất dành cho trồng chè trên thế giới tăng từ 3.156.606 ha lên 4.099.230 ha và tăng đều đặn qua các năm. Năng suất chè khô bình quân trên thế giới của cây chè trong giai đoạn này cũng giữ mức trên 14 tạ/ha. Tuy nhiên, tiềm năng năng suất chè còn khá lớn và hoàn toàn có khá năng đột phá trong giai đoạn tiếp theo. Sản lượng trong giai đoạn này cũng tăng đáng kể từ 4.222.149 tấn lên 5.954.091 tấn. Với đà tăng trưởng này dự báo những năm tiếp theo các nước xuất khẩu chè sẽ có sự cạnh tranh gay gắt với nhau, như vậy trong cạnh tranh yếu tố chất 6 lượng sẽ được quan tâm. Trên thị trường nông sản thế giới chè cũng là một mặt hàng quan trọng, tình hình xuất khẩu của một số nước xuất khẩu chè lớn trên thế giới năm 2015 – 2016 được trình bày ở bảng 1.2. Kết quả cho thấy các nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới trong năm 2015 2016 lần lượt là Kenya, Srilanka, Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, trong đó Việt Nam đứng thứ 5 về xuất khẩu trên thế giới. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu vẫn là chè đen và chè xanh. Bảng 1.2. Các nước xuất khẩu chè lớn nhất thế giới Năm 2015 TT Tên nước Năm 2016 Sản Lượng Giá trị Giá bán Lượng Giá trị Giá bán phẩm (tấn) (1.000 bình quân (tấn) (1.000 bình quân chè chủ USD) (1000USD USD) (1000USD yếu /tấn) /tấn) 1 Kenya 396.641 858.250 2,164 424.941 884.232 2,081 Chè đen 2 Srilanka 318.329 1.480.000 4,649 346.629 1.505.982 4,345 Chè đen 3 Trung Quốc 299.789 965.080 3,219 328.089 991.062 3,021 Chè xanh 4 Ấn Độ 203.207 867.143 4,267 231.507 893.125 3,858 Chè đen 5 Việt Nam 104.700 204.018 1,949 133.000 230.000 1,729 Chè xanh, đen (Nguồn: Hiệp hội chè Việt Nam, 2017) Sản lượng xuất khẩu của năm 2016 đều có xu hướng tăng hơn năm 2015. Một số nước có sản lượng xuất khẩu chè cao, nhưng giá bán lại không cao. Trong 5 nước thì Srilanka có giá bán chè trung bình cao nhất (năm 2016 – 4,345 nghìn USD/tấn), các nước đều có giá bán chè trung bình trên 2 nghìn USD/tấn, Việt Nam có giá bán thấp nhất luôn dưới 2 nghìn USD/tấn (năm 2016 – 1,729 nghìn USD/ tấn). 7 Hiện nay trên thế giới có trên 140 nước nhập khẩu chè, bình quân 2,2 triệu tấn/năm. Theo Eurostat (2017) nước Anh hiện đang tiêu thụ 4% tổng sản lượng chè trên toàn thế giới. Anh là nước tiêu thụ chè lớn nhất tại châu Âu chiếm 51%, theo sau là Đức 12% và Pháp 7%. Tây Ban Nha là nước có mức tiêu thụ tăng cao nhất trong vòng 5 năm qua với mức trung bình 37%/năm trong khi mức tiêu thụ của Ba Lan giảm trung bình 21%/năm. Các mặt hàng như chè xanh, chè đen sợi và chè thảo dược ngày càng được ưa chuộng [31]. Theo Trung tâm nghiên cứu tập đoàn đa quốc gia SOMO Consumption (2017), 56% tổng sản lượng chè sản xuất trên thế giới được tiêu thụ nội địa. Ví dụ, Ấn Độ và Trung Quốc lần lượt tiêu thụ 81% và 73% sản lượng chè được sản xuất trong nước. Ở các nước như Trung Quôc, Việt Nam, Indonexia người dân ưa dùng chè xanh, do vậy, mặt hàng trên đang thống lĩnh thị trường nội địa [31]. 1.1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè tại Việt Nam Nằm trong vùng nhiệt đới nóng ẩm, với hai phần ba diện tích đất đồi núi, Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây chè sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, sản xuất chè ở Việt Nam chỉ thực sự bắt đầu sau những năm 1925. Thời kỳ đầu Việt Nam có khoảng 300 ha trồng chè, đến năm 1939 chúng ta có khoảng 13.408 ha với sản lượng 10.900 tấn búp khô, đứng thứ 6 trên thế giới [26]. Trong thười gian chiến tranh 1945 – 1954, do chiến tranh nên diện tích chè suy giảm nghiêm trọng. Sau khi hòa bình được lập lại cây chè được chú trọng phát triển. Nhiều nông trường chè mới được thành lập và lúc này thị trường chè được mở rộng. Năm 1977, cả nước có 44.330 ha, sản lượng 17.890 tấn chè búp khô. Đến năm 1985 cả nước có 52.047 ha, sản lượng đạt 25.392 tấn chè búp khô [26]. Trong những năm gần đây, ngành chè Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong sản xuất, chế biến, xuất khẩu, sản phẩm chè Việt Nam đã có những vị trí nhất định trên thị trường thế giới. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 được thể hiện qua bảng 1.3. 8 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam 2010 – 2018 Năm 2010 Diện tích trồng chè (nghìn ha) 129,9 Diện tích cho thu hoạch (nghìn ha) 113,2 Sản lượng búp tươi (nghìn tấn) 834,6 Tỷ lệ diện tích thu hoạch (%)* 87,14 2011 127,8 114,2 878,9 89,36 7,69 2012 128,3 114,5 909,8 89,24 7,94 2013 129,8 114,8 936,3 88,44 8,15 2014 132,6 115,4 981,9 87,03 8,51 2015 133,6 117,8 1.012,9 88,17 8,59 2016 133,4 118,7 1.033,6 88,98 8,71 2017 123,0 109,3 972,0 88,86 8,89 Sơ bộ 2018 123,7 109,1 987,3 88,19 9,04 Ghi chú:*= Diện tích cho thu hoạch/ Diện tích trồng chè x 100 **= Sản lượng búp tươi/ Diện tích cho thu hoạch Năng suất bình quân (tấn/ha)** 7,37 Theo Tổng cục thống kê https://www.gso.gov.vn/ Số liệu cho thấy trong giai đoạn 2010 – 2016 diện tích, năng suất và sản lượng chè tăng mạnh. Năm 2016 diện tích chè cả nước vào khoảng 133,4 nghìn ha, tăng 3500 ha so với năm 2010 (129,9 nghìn ha). Sản lượng chè búp tươi cũng tăng mạnh từ 834,6 nghìn tấn năm 2010 lên 1.033,6 nghìn tấn năm 2016. Năng suất búp tươi bình quân cũng tăng từ 7,37 tấn/ha lên 8,71tấn/ ha. Giai đoạn năm 2017 – 2018 diện tích, sản lượng có giảm hơn so với 2016, diện tích xoay quanh khoảng 123 nghìn ha và sản lượng từ 972 – 987,3 nghìn tấn búp tươi. Năng suất bình quân có tăng nhẹ từ 8,89 tấn/ha năm 2017 lên 9,04 tấn/ha năm 2018. Tỷ diện tích cho thu hoạch khá cao đều trên 87,03% và năm 2018 là 88,19%. Như vậy có thể thấy trong những năm gần đây diện tích trồng chè có giảm nhẹ, nhưng sản lượng vẫn ổn định, năng suất búp trung bình vẫn tăng, tỷ lệ diện tích cho thu hoạch vẫn ổn định. Điều này cho thấy ngành chè chúng ta vẫn đang trên đà phát triển, người sản xuất đã chú trọng đầu tư để nâng cao năng suất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan