ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG TÁI SINH
CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ (Zea mays L.)
PHỤC VỤ CHUYỂN GEN
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU MÔI TRƢỜNG TÁI SINH
CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ (Zea mays L.)
PHỤC VỤ CHUYỂN GEN
Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học
Mã số: 60 42 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VŨ THANH THANH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
học sự sống - Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận
văn này.
Thái Nguyên, ngày 13 tháng 09 năm 2014
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Vũ Thanh Thanh, khoa Khoa học sự sống, Trƣờng Đại học Khoa học
- Đại học Thái Nguyên là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, dìu dắt và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xi
-
.
-
thu
.
,
nghiên cứu.
, ngày 13 tháng 09 năm 2014
Tác giả luận văn
Ngô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
...................................................................................................... 1
...................................................................................... 2
..................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Sơ lƣợc về cây ngô ..................................................................................... 3
.............................. 3
1.1.2. Giá trị kinh tế của cây ngô ...................................................................... 6
1.1.3. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam .................................. 7
.............. 10
1.2.1. Nghiên cứu tái sinh ngô trên thế giới .................................................... 10
1.2.2. Nghiên cứu tái sinh ngô ở Việt Nam .................................................... 14
1.3.Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng và thành phần môi trƣờng
đến khả năng tạo mô sẹo và tái sinh cây ở ngô ............................................... 14
1.3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng ............................................ 14
của thành phần môi trƣờng ....................................................... 17
1.3.3.
in vitro
........................................................... 19
Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 21
.................................................................................. 21
2.2. Hóa chất và thiết bị .................................................................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 22
2.4. Địa điểm, thời gian tiến hành nghiên cứu ................................................ 22
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
2.5.1. Tái sinh cây trực tiếp từ phôi non ......................................................... 23
2.5.2. Tạo mô sẹo từ phôi và thân non ............................................................ 24
2.5.3. Nghiên cứu khả năng tái sinh cây từ mô sẹo ........................................ 26
2.5.4. Nghiên cứu điều kiện đƣa cây in vitro ra ngoài môi trƣờng ................. 26
2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................. 27
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 28
3.1. Tái sinh cây trực tiếp từ phôi non ............................................................ 28
3.1.1. Nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi phôi đến khả năng tái sinh cây
trực tiếp từ phôi non ........................................................................................ 28
........................................................................ 30
non.......................................... 35
non .......... 36
2,4-D đến khả năng tạo mô sẹo từ phôi non ............... 38
-proline đến khả năng tạo mô sẹo từ phôi non ......... 41
3 đến
2,4-D
khả năng tạo mô sẹo từ phôi non ............. 44
................... 48
3.4. Nghiên cứu
phôi non
................................................................................... 51
kiện đƣa cây in vitro ra ngoài môi trƣờng .................... 54
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 55
I. Kết luận ........................................................................................................ 55
II. Đề nghị ....................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
6 – benzylaminopurine
1
BAP
2
đtg
3
IAA
Indole-3-acetic acid
4
IBA
Indole-3-butyric acid
5
MS
Murashige & Skoog, 1962
6
NAA
1 - naphthaleneacetic acid
7
Nxb
8
N6
Chu et al., 1975
9
2,4-D
2,4 - Dichlorophenoxyacetic acid
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô ở một số khu vực trên thế giới giai đoạn
2009 - 2011 ...................................................................................... 7
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam từ 1975 - 2012 ......................... 9
.............................................. 21
................................................................. 28
Bảng 3.2.
cây từ phôi
........................................................ 32
........................... 34
LVN 25, LVL 61, LVN 66, LVN 99,
... 36
hƣởng của 2,4-D
............................................................................ 39
Bảng 3.6
-
............................................................................ 43
Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của AgNO3
............................................................................ 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
-
.......................................................................................... 48
........................................................................................... 51
in vitro sau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
.................................................. 54
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
.................................... 5
ở
3.1.
ổi phôi đế
từ phôi
non
885
............................................................................ 29
ở
3.2.
đế
từ phôi non
LVN 885
............................................................ 32
........................................................................................... 35
ở
3.4.
885
...................................................................................... 37
của 2,4-D
............................................................................................... 40
3.6. Mô
885
-
.................... 41
-
............................................................................................... 44
3.8. Ảnh hƣởng của AgNO3
....................................................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
25,
LVN 61, LVN 66, LVN 99, LVN 885
AgNO3
............................................... 46
25, LVN 61,
............................................................................................... 49
3.11.
99, LVN 885
-
.................... 50
..................................................................................................... 52
o phôi
................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1.
Cây ngô (Zea mays L.) là cây lƣơng thực giàu dinh dƣỡng có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế t
.
-
-
hàng nông sản xuất khẩu có giá trị. Cây ngô đƣợc gieo
. Theo thống kê của FAO, năm 2012 cây ngô
diện tích 177,38 triệu ha,
[56
.
Những năm gần đây, nhờ việc sử dụng phƣơng pháp chuyển gen đã tạo
ra nhiều giống ngô mới có giá trị dinh dƣỡng cao [38], [53]; có khả năng
chống chịu với các điều kiện môi trƣờng
hạn,
,…
. Thực tế
nghiên cứu cho thấy, nuôi cấy in vitro
gô
. Mặt khác, nguồn vật
liệu
, quá trình tái sinh ngô thƣờng chỉ đƣợc
thực hiện thông qua sự tái sinh phôi hoặc mô sẹo [41]. Trong đó, mô sẹo đƣợc
hình thành từ phôi non hay từ lát cắt của thân cây non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu
môi trường tái sinh của một số giống ngô (Zea mays L.) phục vụ chuyển gen”.
2.
Xác định đƣợc các điều kiện thích hợp để tái sinh cây từ phôi non và từ
mô sẹo của 5 giống ngô.
3.
- Xác định thành phần môi trƣờng nuôi cấy phù hợp để tái sinh cây trực
tiếp từ phôi non của 5 giống ngô.
- Xác định thành phần môi trƣờng phù hợp để tạo mô sẹo từ phôi non
và thân non của 5 giống ngô.
- Xác định môi trƣờng phù hợp để tái sinh cây từ mô sẹo hình thành từ
phôi non của 5 giống ngô.
-
in vitro
4. Ý nghĩa khoa học
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lƣợc về cây ngô
Cây ngô có tên khoa học là Zea mays L., thuộc chi Maydeae, họ Hòa
thảo (Poaceae), bộ Hòa thảo (Poales
[55].
Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc cây ngô dựa trên những
kết quả nghiên cứu khảo cổ học, di truy
.
[7], [56]. Ở Việt Nam,
cây ngô có nguồn gốc từ Trung Quốc, đƣợc trồng vào khoảng thế kỷ XVII, do
(theo “Vân Đài loại ngữ” của Lê Quý Đôn).
năm 1920, Sturtevantel đi
(c
) sau đây [6]:
1- Ssp amilaceae - ngô bột
2- Ssp indentata - ngô răng ngựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
3- Ssp indurate - ngô đá rắn
4- Ssp everta - ngô nổ
5- Ssp saccharata - ngô đƣờng
6- Ssp ceratina 7- Ssp tunicate Đây là cách phân loại theo đặc điểm thực vật học, ngoài ra ngô còn
đƣợc phân loại theo nông học, sinh thái học, thời gian sinh trƣởng và thƣơng
phẩm [10].
-
phận sau: rễ, thân, lá, hoa (bông cờ, bắp ngô) và hạt.
: rễ
mầm, rễ đốt và rễ chân kiềng. Rễ mầm (rễ tạm thời, rễ hạt) mọc từ trụ lá
mầm, chức năng chính của rễ này là hút nƣớc, thức ăn khi cây còn non
dƣới lên trên. Rễ đốt giúp cây hút nƣớc và dinh dƣỡng. Rễ chân kiềng (rễ
chống) mọc quanh các đốt phần thân sát gốc trên mặt đất, rễ này giúp cây
chống đổ, bám chặt vào đất, tham gia hút nƣớc và thức ăn cho cây. Thân
cây đặc và khá chắc, chia nhiều lóng (dóng) to dần từ dƣới lên, nằm giữa
các đốt và kết thúc bằng bông cờ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Lá ngô mọc từ mắt trên đốt và đối xứng xen kẽ nhau, hình dải 50 - 100
cm, rộng 5 - 10 cm. Căn cứ vào vị trí và hình thái lá trên cây, lá ngô đƣợc chia
thành các nhóm: lá mầm, lá thân, lá ngọn, lá bi.
Hoa ngô
; hoa cái mọc sát nhau, đƣợc bao bằng lá bắc to, vòi nhụy dài,
quả dĩnh, hạt xếp thành hàng, các bắp ngô là các cụm hoa cái hình bông đƣợc
bao bọc trong một số lớp lá và đƣợc bao chặt vào thân [2], [10].
Hạt ngô gồm 5 phần chính: vỏ hạt, lớp alơron, phôi, nội nhũ và chân
hạt. Vỏ hạt là một màng nhẵn bao xung quanh hạt. Lớp alơron nằm dƣới vỏ
hạt và bao lấy nội nhũ
. Phôi ngô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
chiếm 1/3 thể tích của hạt, gồm có các phần: ngù (phần ngăn cách giữa nội
nhũ và phôi), lá mầm, trụ dƣới lá mầm, rễ mầm và chồi mầm [12].
1.1.2. Giá trị kinh tế của cây ngô
Ngô là một trong những cây ngũ cốc quan trọng trong nền kinh tế toàn
cầu, ngô đứng thứ 3 sau lúa mì và lúa gạo. Nhƣng ngô lại giàu dinh dƣỡng
hơn lúa mì và lúa gạo, góp phần nuôi sống gần 1/3 dân số trên toàn thế giới,
đặc biệt
các nƣớc thuộc châu Mỹ La Tinh.
đƣợc ứng dụng nhiều thành tựu khoa học về các lĩnh vực di truyền học, chọn
giống, công nghệ sinh học, cơ giới hóa, điện khí hóa và tin học vào công tác
nghiên cứu và sản xuất [12].
. Với tỷ
nguyên liệu cho công nghiệp.
gƣời ta đã sản xuất
khoảng 670 mặt hàng khác nhau của các ngành công nghiệp lƣơng thực - thực
phẩm, công nghiệp dƣợc và công nghiệp nhẹ
ngô xu
. Hầu nhƣ 70% chất dinh dƣỡng trong thức
ăn tổng hợp là từ ngô. Cây ngô còn là thức ăn xanh và ủ chua lý tƣởng cho gia
súc, đặc biệt là bò sữa
tỷ
tỷ lệ này rất cao nhƣ Mỹ 76%, Bồ Đào Nha 91%,
Malaysia 91% (CIMMYT, 2001).
, cần khoảng 4 triệu
tấn ngô mỗi năm. Riên
2,33
[57]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
ilin, Streptomicin,
sản xuất axit acetic.
nhƣ aceton, nhựa hóa học. Phôi ngô chứa 17,2 - 56,8% lipid nên có thể
dùng để ép dầu [2].
1.1.3. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam
1.1.3.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là cây trồng có địa bàn phân bố rộng, đƣợc gieo trồng khắp trên
thế giới với sản lƣợng hàng năm cao hơn bất kỳ cây lƣơng thực nào. Năm
1961, năng suất ngô trung bình trên thế giới
chỉ đạt 20 tạ/ha thì đến năm
2011 đã l 51,84 tạ/ha, tăng gấp 1,5 lần. Ngô đƣợc trồng ở hầu hết các nơi
trên thế giới nhƣ Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi và Châu Á. Do điều
kiện khí hậu, thổ nhƣỡng, tập quán canh tác dẫn đến diện tích, sản lƣợng và
năng suất ngô ở các khu vực có sự chênh lệch nhau, điều đó đƣợc thể hiện ở
bảng 1.1 [54].
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô ở một số khu vực trên thế giới
giai đoạn 2009 - 2011
Diện tích (triệu ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lƣợng (triệu tấn)
Khu vực
2009
2010
2011
2009
2010
2011
2009
2010
2011
Châu Âu
13,8
14,1
16,45
60,7
60,6
65,99
84,0
85,6
108,5
Châu Á
53,5
53,7
54,81
43,8
45,8
49,41
234,5
246,1
270,9
Châu Mỹ
61,4
63,1
64,5
71,9
71,0
67,96
441,5
447,9
438,4
Thế giới
158,8
161,9
170,39
51,6
52,1
51,84
819,7
844,4
883,4
(Nguồn FAOSTAT, 2012)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Qua bảng 1.1 cho thấy, châu Mỹ
. Châu Mỹ chiếm 37,85% diện tích và 49,65%
sản lƣợng.
thứ hai là châu Á với diện tích trồng ngô chiếm 32,2% diện
tích trồng ngô thế giới nhƣng năng suất thấp chỉ đạt 49,41 tạ/ha (năm 2011)
và xếp ở vị trí thứ ba. Châu Âu có năng suất khá cao nhƣng diện tích trồng
ngô rất thấp, chiếm chƣa đến 10% diện tích trồng ngô thế giới, do đó sản
lƣợng chỉ đạt 12,28% tổng sản lƣợng thế giới. Trong những năm gần đây,
diện tích trồng ngô ở
châu Á và châu Âu đang
mở rộng,
cho sản lƣợng ngô của châu Âu tăng vọt thêm 26,8% chỉ trong 1 năm (2010 2011). Ngƣợc lại, ở Châu Mỹ diện tích trồng ngô tăng nhƣng năng suất và sản
lƣợng giảm.
Những năm gần đây
áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên
tiến, đặc biệt là việc mở rộng diện tích trồng ngô lai nên năng suất và sản
lƣợng ngô thế giới có sự nhảy vọt, nhất là ở các nƣớc có nền kinh tế phát
triển
thâm canh
và sử dụng 100% giống ngô lai trong sản xuất.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra các giống ngô chuyển
gen năng suất cao,
khả năng chống chịu sâu bệnh cũng góp phần
sản lƣợng ngô thế giới.
1.1.3.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam
Ngô đƣợc đƣa vào nƣớc ta cách đây khoảng 300 năm và trở thành cây
lƣơng thực quan trọng thứ hai sau cây lúa, là cây
thêm tiến bộ kỹ thuật, đặc biệt là về giống, cây ngô đã có những bƣớc tăng
trƣởng đáng kể về diện tích, sản lƣợng và năng suất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam từ 1975 - 2012
Diện tích
Sản lƣợng
Năng suất
(triệu ha)
(triệu tấn)
(tạ/ha)
1975
0,267
0,28
10,51
1990
0,432
0,67
15,54
2000
0,730
2,01
27,47
2006
1,033
3,85
37,31
2007
1,096
4,30
39,26
2008
1,440
4,57
31,75
2009
1,089
4,37
40,14
2010
1,126
4,61
40,90
2011
1,121
4,84
43,13
2012
1,118
4,80
42,95
Năm
(Nguồn: FAOSTAT 2013 [55])
. Năm 1975,
diện tích ngô chƣa đến 300 nghìn ha, năng suất 10,51 tạ/ha.
Nếu nhƣ năm 1990, năng
(3,85 triệu tấn).
trồng ngô lai, kết hợp áp dụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -