BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY
CHÈ SÔNG LÔ – TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH VĂN ðÃN
HÀ NỘI – 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa hề ñược bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2010
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Mai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh
tế & Phát triển nông thôn - Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã hết lòng
giúp ñỡ và truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập tại trường.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. ðinh
Văn ðãn, giảng viên Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách - Khoa Kinh
tế & Phát triển nông thôn - Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình
hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện ñề tài.
Qua ñây tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ công ty chè Sông Lô
– Tuyên Quang, các hộ nông dân sản xuất chè, các hộ thu gom trên ñịa bàn
huyện Yên Sơn – Tuyên Quang ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện ñề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè ñã
ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2010
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Mai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ ...........................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, ðỒ THỊ VÀ BIỂU ðỒ........................................x
1. MỞ ðẦU ..................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................4
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu................................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT TRONG SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU .........................................7
2.1 Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên
liệu.......................................................................................................7
2.1.1 Một số khái niệm về liên kết, liên kết kinh tế, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu...............................................................7
2.1.2 Vai trò và ñặc ñiểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu..............................................................................................10
2.1.3 Những nguyên tắc cơ bản của liên kết....................................................17
2.1.4 Phương thức và hình thức liên kết...........................................................19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. iii
2.1.5 Nội dung chủ yếu của liên kết.................................................................26
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp ..................................................................................30
2.2 Cơ sở thực tiễn về mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên
liệu .....................................................................................................34
2.2.1 Tình hình liên kết và tiêu thụ chè nguyên liệu của một số nước
trên thế giới..............................................................................................34
2.2.2 Tình hình thực hiện liên kết trong ngành chè ở Việt Nam.....................36
2.3 Một số công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài.........................47
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ.............................................49
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................49
3.1 ðặc ñiểm công ty và vùng nguyên liệu của công ty chè Sông Lô
– Tuyên Quang ..................................................................................49
3.1.1 Thông tin chung về Công ty chè Sông Lô..............................................49
3.1.2 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................50
3.1.3 Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty chè Sông Lô................51
3.1.4 ðiều kiện sản xuất kinh doanh ................................................................53
3.1.5 Vùng nguyên liệu chè của công ty chè Sông Lô ....................................56
3.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................57
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................57
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................59
3.2.3 Phương pháp phân tích............................................................................59
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................59
4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỐI LIÊN KẾT TRONG
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY
CHÈ SÔNG LÔ ......................................................................................61
4.1 Tình hình sản xuất chè búp tươi của công ty chè Sông Lô – Tuyên
Quang.................................................................................................61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. iv
4.1.1 Tình hình sản xuất chè búp tươi của Công ty.........................................61
4.1.2 Tình hình thu mua chè búp tươi của công ty chè sông Lô .....................63
4.2 Thực trạng các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên
liệu của công ty chè Sông Lô .............................................................66
4.2.1 Liên kết của công ty chè Sông Lô với hộ nông dân trồng chè...............66
4.2.2 Liên kết giữa công ty với người thu gom................................................92
4.3 Phân tích lợi ích của các tác nhân khi tham gia liên kết......................97
4.3.1 ðối với hộ nông dân ................................................................................97
4.3.2 ðối với công ty chè Sông Lô.................................................................104
4.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè nguyên liệu ................................................................................110
4.4.1 Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT)
các hình thức liên kết ............................................................................110
4.4.2 Một số yếu tố ảnh hưởng ñến mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè của công ty chè sông Lô ..........................................................115
4.5 Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường mối liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô ...............131
4.5.1 ðối với công ty chè Sông Lô.................................................................131
4.5.2 ðối với các hộ nông dân trồng chè........................................................135
4.5.3 ðối với hộ thu gom................................................................................135
4.5.4 ðối với hành lang pháp lý .....................................................................136
5. KẾT LUẬN............................................................................................138
5.1 Kết luận............................................................................................138
5.2 Kiến nghị .........................................................................................142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................144
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
BVTV
Bảo vệ thực vật
CC
Cơ cấu
ðVT
ðơn vị tính
Hð
Hợp ñồng
SL
Số lượng
TSCð
Tài sản cố ñịnh
UBND
Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam giai
ñoạn 2002 – 2007 ......................................................................39
Bảng 3.1
Giá trị tài sản cố ñịnh của công ty năm 2009 .............................53
Bảng 3.2
Tình hình sử dụng lao ñộng của công ty chè Sông Lô qua các
năm ..........................................................................................55
Bảng 3.3
Kết cấu mẫu ñiều tra.................................................................58
Bảng 4.1
Tình hình sản xuất chè búp tươi của công ty chè Sông Lô.........61
Bảng 4.2
Tình hình thu mua chè búp tươi của công ty chè Sông Lô .........63
Bảng 4.3
Tình hình thu mua chè tại các ñịa ñiểm thu mua của công ty.....66
Bảng 4.4
Căn cứ phân loại chè búp tươi của công ty chè sông Lô ............67
Bảng 4.5
Khối lượng thu mua chè búp tươi từ các hộ nông dân tự do của
công ty qua các năm..................................................................70
Bảng 4.6
Giá thu mua bình quân qua các năm theo hình thức tự do .........71
Bảng 4.7
Giá ký hợp ñồng thu mua chè búp tươi của công ty qua các năm......78
Bảng 4.8
Giá thu mua chè búp tươi trung bình qua các năm.....................79
Bảng 4.9
Giá thu mua chè búp tươi các loại theo tháng năm 2009............80
Bảng 4.10 Khối lượng và cơ cấu chè búp tươi thu mua của các hộ nông dân
ký hợp ñồng với công ty qua 3 năm...........................................85
Bảng 4.11
Diện tích ñất trồng chè công ty giao cho các hộ ở các ñội sản xuất ........88
Bảng 4.12 Sản lượng chè thu mua ở các ñội sản xuất qua 3 năm................91
Bảng 4.13 Tình hình thu mua chè búp tươi từ các hộ thu gom của công ty
qua các năm ..............................................................................95
Bảng 4.14 Chi phí sản xuất chè búp tươi của hộ nông dân trên 1ha............97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. vii
Bảng 4.15 So sánh lợi ích và chi phí của các nhóm hộ trong sản xuất chè 101
Bảng 4.16 Phân tích lợi ích trong sản xuất chè của nhóm hộ liên kết và
nhóm hộ không liên kết..............................................................................102
Bảng 4.18 Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất chè xanh của công ty...105
Bảng 4.19 Chi phí sản xuất và giá bán chè ñen của công ty qua các năm .......106
Bảng 4.20 Chi phí sản xuất và giá bán chè hương của công ty qua các năm.....107
Bảng 4.21 Ma trận SWOT của liên kết trực tiếp.......................................110
Bảng 4.22 Phân tích SWOT của hình thức liên kết gián tiếp thông qua hộ
thu gom ...................................................................................113
Bảng 4.23 Phân tích SWOT với hình thức liên kết nông dân nhận ñất và ký
hợp ñồng với công ty...............................................................114
Bảng 4.24 Tình hình mua phân bón của công ty chè Sông Lô qua 3 năm.........116
Bảng 4.25
ðánh giá chất lượng tập huấn kỹ thuật ...................................123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Các hình thức, các khâu và cơ chế liên kết giữa các tác nhân ......20
Sơ ñồ 3.1 Sơ ñồ bộ máy tổ chức lãnh ñạo của công ty chè Sông Lô Tuyên
Quang ............................................................................................1
Sơ ñồ 4.1 Các hoạt ñộng trong liên kết tự do................................................68
Sơ ñồ 4.2 Các hoạt ñộng trong mối liên kết công ty ký hợp ñồng với hộ nông dân........73
Sơ ñồ 4.3 Hoạt ñộng liên kết: công ty cung cấp ñất và ñầu vào cho hộ.........86
Sơ ñồ 4.4 Các hoạt ñộng của liên kết thông qua hộ thu gom ........................92
Sơ ñồ 4.5 Tỷ lệ thu mua chè búp tươi qua các hình thức liên kết của .........104
công ty chè Sông Lô năm 2009..................................................104
Sơ ñồ 4.6 Lợi ích của từng tác nhân khi tham gia liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ chè của công ty chè Sông Lô.........................................108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, ðỒ THỊ VÀ BIỂU ðỒ
Hình 2.1
Diện tích và sản lượng chè Việt Nam giai ñoạn 1995 – 2007 ....37
ðồ thị 4.1
Giá thu mua chè búp tươi của công ty với các hộ nông dân ñộc lập ..72
ðồ thị 4.2 Giá thu mua chè búp tươi của công ty qua các tháng năm 2009 81
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu từng loại chè thu mua từ hộ nông dân tự do..................71
Biểu ñồ 4.2 Số hộ ký hợp ñồng với công ty qua 3 năm................................82
Biểu ñồ 4.3 Diện tích chè thông qua ký hợp ñồng với hộ nông dân của công
ty chè Sông Lô .........................................................................82
Biểu ñồ 4.4 Sản lượng chè thu mua thông qua ký hợp ñồng với hộ nông dân
của công ty chè Sông Lô qua 3 năm.........................................83
Biểu ñồ 4.5 Diện tích trung bình 1 hộ trồng chè nhận ñất của công ty chè
Sông Lô ..................................................................................89
Biểu ñồ 4.6 Cơ cấu chi phí sản xuất chè của các nhóm hộ............................98
Biểu ñồ 4.7 Cơ cấu chi phí trung gian của các nhóm hộ ...............................98
Biểu ñồ 4.8 Kết quả sản xuất chè của hộ liên kết và hộ không liên kết .........99
Biểu ñồ 4.9 Hiệu quả sản xuất chè của nhóm hộ liên kết và không liên kết 100
Biểu ñồ 4.10 Cơ cấu từng loại phân bón công ty chè sông Lô mua năm 2009.....117
Biểu ñồ 4.11 Tình hình mua thuốc BVTV của công ty chè Sông Lô ..........119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. x
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Toàn cầu hoá kinh tế là kết quả sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển, sự cạnh tranh trong kinh tế thị trường
càng gay gắt thì những người lao ñộng riêng lẻ, các hộ cá thể, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta có yêu cầu phải liên kết, hợp tác với nhau, nếu
không thì khó có thể tồn tại và phát triển.
Nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX về ñịnh hướng phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn ñã khẳng ñịnh giải pháp “gắn nông nghiệp với
công nghiệp chế biến; gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ; hình thành sự liên
kết nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ ngay trên ñịa bàn nông thôn. Nhân
rộng mô hình hợp tác, liên kết công nghiệp và nông nghiệp, doanh nghiệp
Nhà nước và kinh tế hộ nông dân”. Bên cạnh ñó, nhà nước khuyến khích
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ký hợp ñồng liên kết kinh tế với
nông dân bằng nhiều hình thức nhằm hỗ trợ vốn, chuyển giao kỹ thuật, tiêu
thụ sản phẩm do nông hộ làm ra với giá cả hợp lý, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội. ðối với doanh nghiệp Nhà nước, ngoài nhiệm vụ ñầu tư, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, còn phải có trách nhiệm hỗ trợ các thành phần kinh
tế khác cùng phát triển.
Theo PGS.TS Dương Văn Chín, Phó Viện trưởng Viện lúa ðồng bằng
sông Cửu Long bày tỏ quan ñiểm: Việc tiêu thụ sản phẩm làm ra rất quan
trọng, vì sau một vụ mùa, nông dân ñầu tư rất nhiều về lao ñộng, vật tư ñể tạo
ra sản phẩm nông nghiệp. Nhưng sản phẩm nông nghiệp ñó phải ñược bán ra
thị trường trong và ngoài nước ñể thu hồi vốn tái sản xuất. Quan trọng nhất
trong sản xuất nông nghiệp là phải tiêu thụ ñược sản phẩm làm ra của nông
dân, thì nông dân mới an tâm sản xuất. ðể làm ñược ñiều ñó phải thực hiện
tốt chủ trương của Chính phủ về liên kết “4 nhà”. Nói là “4 nhà” nhưng chính
nhất vẫn là 2 nhà là nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thể hiện sự liên kết
qua hợp ñồng chặt chẽ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 1
Theo ñó, nhà doanh nghiệp và nhà nông phải thực hiện chặt chẽ và
nghiêm chỉnh các ñiều khoản trong hợp ñồng ñã ký, còn 2 nhà là Nhà nước
và nhà khoa học vẫn phải tham gia, nhưng dưới hình thức gián tiếp. Nhà
nước thì quản lý thực hiện, theo dõi hợp ñồng ký kết, nhà khoa học có trách
nhiệm nghiên cứu tạo ra giống mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật. ðối với nhà
doanh nghiệp phải cử cán bộ kỹ thuật và có mạng lưới khoa học kỹ thuật ñể
truyền bá lại những tiến bộ kỹ thuật nghiên cứu ñược cho nông dân. Còn
nông dân không phải làm ăn theo kiểu cá thể, mà phải tập trung lại thành
HTX mạnh và chịu trách nhiệm những thiếu sót mà các thành viên của HTX,
tổ, nhóm gây ra. Sau khi ký kết, dù giá có cao hơn vẫn phải tuân thủ hợp
ñồng thì mới bền vững về lâu dài.
Tuy nhiên, có một thực tế lâu nay vẫn thường xảy ra ñó là việc "bắt
tay" giữa người sản xuất với các doanh nghiệp chưa thực sự mang lại hiệu
quả, bởi bên nào cũng ñều lo thiệt hơn cho mình trước tiên, chứ chưa tạo
thành mối liên kết bền vững. ðơn cử như ngành chè, từ khi Nhà nước cho
phép mọi người ñược tự do sản xuất, kinh doanh chè, vấn ñề cạnh tranh trong
ngành càng quyết liệt, dẫn ñến sự “nở rộ” của các doanh nghiệp với 635 ñơn
vị và hàng nghìn cơ sở chế biến thủ công, trong khi vùng nguyên liệu chỉ ñáp
ứng 28-33% công suất của các cơ sở chế biến. Chính ñiều này ñã dẫn tới hiện
tượng tranh giành khách bằng cách hạ giá thành, tranh mua, tranh bán nguyên
liệu, thậm chí còn giảm giá, kéo theo giảm chất lượng chè.
Công ty chè Sông Lô là một trong ba công ty sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụ chè lớn nhất tỉnh Tuyên Quang. Công ty Chè Sông Lô, tiền thân là Nhà
máy Chè Tuyên Quang, ñược thành lập từ năm 1982, Công ty chè Sông Lô
hiện có 03 xí nghiệp thành viên và 02 nhà máy chế biến chè với tổng công
suất 80 tấn chè tươi/ngày. Giám ñốc Công ty chè Sông Lô cho biết: Công ty
ñã xuất khẩu trực tiếp ñược 800 tấn sang 10 nước trên thế giới (chiếm 61%
tổng sản lượng chè tiêu thụ), giá bán tăng 25% so với thị trường trong nước.
Thời gian vừa qua, một số sản phẩm chè của Công ty ñã ñạt Huy chương
Vàng như sản phẩm chè Ô Long, Bát Tiên và chè dây túi lọc nên chất lượng
của sản phẩm chè bước ñầu có thể tạm yên tâm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 2
Trong quá trình phát triển, thực hiện chủ trương chính sách của ðảng
và Nhà nước, công ty chè Sông Lô ñã cùng với các nông hộ ký kết, thực hiện
hợp ñồng liên kết nhằm nâng cao chất lượng chè nguyên liệu cũng như ñảm
bảo cung cấp ñủ chè cho nhu cầu chế biến của công ty và hỗ trợ kinh tế hộ
phát triển. Hiện nay vùng nguyên liệu của Công ty chè Sông Lô hiện có gần
1.530 ha, trong ñó diện tích chè do Công ty quản lý có trên 640 ha, diện tích
còn lại là của nhân dân quản lý và sản xuất. Sau một thời gian thực hiện, tuy
ñã ñạt ñược rất nhiều thành quả khả quan, nhưng vẫn còn tranh chấp hợp
ñồng xảy ra liên quan ñến lợi ích, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn và sự
phối hợp giữa các chủ thể trong quá trình liên kết còn thiếu chặt chẽ.
Câu hỏi ñặt ra khi nghiên cứu là:
- Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của Công ty
chè Sông Lô ñang diễn ra như thế nào?
- Các hộ trồng chè thu ñược những lợi ích gì khi tham gia liên kết với
công ty?
- Tại sao có hộ trồng chè không tham gia vào mối liên kết ñó?
- ðâu là vấn ñề cần hoàn thiện trong liên kết của hộ sản xuất chè
nguyên liệu với công ty?
ðể trả lời những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của
Công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang, từ ñó ñề ra một số giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về mối liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu.
- ðánh giá thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường mối liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty ñạt kết quả cao
trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu mối liên kết giữa công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang với
người sản xuất, người cung ứng, người thu mua, các doanh nghiệp khác, nhà
khoa học, Nhà nước trong quá trình sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu nhưng
chủ yếu tập trung vào nghiên cứu mối liên kết giữa công ty với người trồng chè.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về mối liên kết, liên kết kinh tế.
- Nghiên cứu mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên
liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang.
- ðánh giá thực trạng mối liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ chè
nguyên liệu của công ty chè Sông Lô – Tuyên Quang và những yếu tố tác ñộng
ñến mối liên kết ñó.
- Những giải pháp chủ yếu tăng cường mối liên kết kinh tế trong sản
xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu của công ty ñạt kết quả cao.
* Không gian nghiên cứu:
Vùng chè nguyên liệu của công ty chè Sông Lô ở tỉnh Tuyên Quang.
* Thời gian nghiên cứu:
- Số liệu thứ cấp chủ yếu thu thập từ năm 2007 ñến 2009
- Số liệu sơ cấp chủ yếu thu thập trong năm 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 4
- Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/5/2009 ñến 08/2010.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 6
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ NGUYÊN LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu
2.1.1 Một số khái niệm về liên kết, liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ chè nguyên liệu
- Khái niệm “liên kết”
Khái niệm “liên kết” xuất phát từ tiếng Anh “integration” mà trong hệ
thống thuật ngữ kinh tế có nghĩa là sự hợp nhất, sự phối hợp hay sáp nhập
của nhiều bộ phận thành một chỉnh thể. Trước ñây khái niệm này ñược biết
ñến với tên gọi là nhất thể hoá và gần ñây mới gọi là liên kết.
- Khái niệm liên kết kinh tế
Theo từ ñiển Thuật ngữ kinh tế học của Viện nghiên cứu và phổ biến
tri thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt
ñộng do các ñơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh
doanh phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà
nước. Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn ñịnh của các hoạt ñộng
kinh tế thông qua các quy chế hoạt ñộng ñể tiến hành phân công sản xuất,
khai thác tốt các tiềm năng của các ñơn vị tham gia liên kết ñể tạo ra thị
trường tiêu thụ chung, bảo vệ lợi ích cho nhau”
Theo David. W. Pearce (1999), “Liên kết kinh tế chỉ các tình huống
khi mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công
nghiệp và nông nghiệp hoạt ñộng phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và
phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. ðiều kiện này
thường ñi kèm với sự tăng trưởng bền vững”.
Theo Trần Văn Hiếu (2005), “Liên kết kinh tế là quá trình xâm nhập,
phối hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế dưới các
hình thức tự nguyện nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất
trong khuôn khổ luật pháp, thông qua hợp ñồng kinh tế ñể khai thác tốt các
tiềm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể tiến hành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 7
theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc giữa các ngành,
trong một quốc gia hay nhiều quốc gia, trên phạm vi khu vực và quốc tế”.
Theo quyết ñịnh số 38/1989/Qð – HðBT ngày 4 tháng 4 năm 1989
của Hội ñồng bộ trưởng về liên kết kinh tế trong sản xuất lưu thông và dịch
vụ và các văn bản của nhà nước ta, liên kết kinh tế ñược hiểu là những hình
thức phối hợp hoạt ñộng do các ñơn vị kinh tế tiến hành ñể cùng nhau bàn
bạc và ñề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan ñến công việc sản xuất
kinh doanh của mình nhằm thúc ñẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất.
Tác giả Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) cho rằng: “Liên kết kinh tế
chính là những phương thức hoạt ñộng của các hình thức hợp tác kinh tế, liên
kết kinh tế phát triển ngày càng phong phú, ña dạng theo sự phát triển của
hợp tác kinh tế; Tất cả các mối quan hệ kinh tế ñược hình thành giữa hai hay
nhiều ñối tác với nhau dựa trên những hợp ñồng ñã ký kết với những thoả
thuận nhất ñịnh ñược gọi là liên kết kinh tế”.
Một số tác giả còn phát triển quan ñiểm liên kết kinh tế thành các phương
thức khác nhau bao gồm liên kết theo chiều ngang và liên kết theo chiều dọc.
Liên kết theo chiều dọc là liên kết ñược thực hiện theo trật tự các khâu
của quá trình sản xuất kinh doanh (theo dòng vận ñộng của sản phẩm). Kiểu
liên kết theo chiều dọc toàn diện nhất bao gồm các giai ñoạn từ sản xuất,
chế biến nguyên liệu ñến phân phối thành phẩm. Trong mối liên kết này,
thông thường mỗi tác nhân tham gia vừa có vai trò là khách hàng của tác
nhân trước ñó ñồng thời là người cung cấp sản phẩm cho tác nhân tiếp theo
của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả của liên kết dọc là hình thành nên
chuỗi giá trị của một ngành hàng và có thể làm giảm ñáng kể chi phí vận
chuyển, chi phí cho khâu trung gian.
Liên kết theo chiều ngang là hình thức liên kết mà trong ñó mỗi tổ chức
hay cá nhân tham gia là một ñơn vị hoạt ñộng ñộc lập nhưng có quan hệ với
nhau thông qua một bộ máy kiểm soát chung. Trong liên kết này, mỗi thành
viên tham gia có sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh nhau nhưng họ liên kết lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 8
ñể nâng cao khả năng cạnh tranh cho từng thành viên nhờ phát huy tính lợi ích
kinh tế nhờ quy mô của tổ chức liên kết. Kết quả của liên kết theo chiều ngang
là hình thành nên những tổ chức liên kết như hợp tác xã, liên minh, hiệp hội…
và cũng có thể dẫn ñến ñộc quyền trong một thị trường nhất ñịnh. Với hình
thức liên kết này, ngành nông nghiệp có thể hạn chế ñược sự ép cấp ép giá
nông sản của các cơ sở chế biến nhờ sự làm chủ thị trường nông sản.
- Khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu
Từ những khái niệm và nội dung về liên kết, liên kết kinh tế ta có
thể ñưa ra khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu:
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu là biểu hiện sự hợp tác,
nó phản ánh mối quan hệ về hợp tác và phân công lao ñộng trong các quá
trình sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu trong các ñơn vị kinh tế, các
thành phần kinh tế. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu là
hợp tác, phối hợp giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở tự nguyện nhằm thúc
ñẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có lợi nhất. Liên kết kinh tế trong sản
xuất và tiêu thụ chè nguyên liệu có thể diễn ra và thu hút sự tham gia của
tất cả các chủ thể kinh tế có nhu cầu thuộc mọi thành phần kinh tế và
không bị giới hạn bởi phạm vi ñịa lý.
Liên kết kinh tế trong sản xuất, tiêu thụ chè là hình thức kết hợp các ñơn
vị sản xuất kinh doanh chè lại với nhau, dựa trên cơ sở tự nguyện liên kết lại
với nhau trong một khâu hoặc nhiều khâu của quá trình sản xuất kinh doanh
chè ñể các ñơn vị cùng ổn ñịnh và phát triển lâu dài. ðó là sự liên kết giữa hộ
nông dân sản xuất chè nguyên liệu với các doanh nghiệp chế biến. Các hộ
nông dân ñảm nhiệm sản xuất chè búp tươi cung cấp cho các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp với tiềm lực kinh tế của mình thực hiện ñầu tư vốn, vật tư,
chuyển giao khoa công nghệ cho hộ nông dân... Liên kết kinh tế trong sản
xuất, tiêu thụ chè là sự liên kết giữa hộ nông dân, các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh chè với các tổ chức tín dụng trong ñầu tư vốn, với các nhà khoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............. 9
- Xem thêm -