i
..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
--------- --------
LÊ PHÚC THẢO
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN HỆ TRUYỀN ĐỘNG
BIẾN TẦN ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐỂ ĐIỀU KHIỂN
CHUYỂN ĐỘ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Điều khiển và Tự động hóa
Mã số: 60 52 02 16
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Võ Quang Lạp
Thái Nguyên, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CAM ĐOAN
Sinh ngày: 15 tháng 11 năm 1985
Học viên lớp Cao học khóa 14 - Tự động hóa - Trƣờng Đại học Kỹ thuật
Công nghiệp Thái Nguyên
–
Tôi xin cam đoan đây là toàn bộ nội dung luận văn “
”, đƣợc thầy giáo PGS.TS Võ Quang Lạp hƣớng dẫn. Các
tài liệu tham khảo đã đƣợc chỉ ra trong luận văn. Các số liệu nêu trong luận văn
là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan nếu có gì sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn của
nhà trƣờng, các khoa, phòng chức năng, các thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, các giảng viên
Trƣờng Đại học Công nghiệp Thái Nguyên, đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo PGS.TS Võ Quang
Lạp đã tận tình hƣớng dẫn trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo ở phòng thí nghiệm đã
giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành thí nghiệm trong điều kiện tốt nhất.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do thời gian nghiên cứu có hạn, nên có thể luận vẫn
còn những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo
và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện và có ý nghĩa ứng dụng trong
thực tế.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2014
Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... II
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... III
MỤC LỤC .................................................................................................................IV
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...............................................VI
........................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CH
............................. 2
.................................................................................... 2
...................................................... 2
1.2.1 Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc ......................... 2
420................................................................................ 4
7-300 ............................................................................... 10
................................................................................... 20
(encoder) ............................................................ 20
1.3.2.
................................................................ 21
CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT TÍNH TOÁN HỆ TRUYỀN ĐỘNG ............................. 22
2.1. Xây dựng hệ điều khiền vecter .......................................................................... 22
............................................................. 22
… stator ( , ) .............................. 24
2.1.2.
2.1.3.. Quy đổi các đại lƣợng của động cơ ................................................................ 27
................................ 29
..................................................... 33
.............................. 35
ển vecter ......................................................... 37
2.2. Xây dựng hệ điều khiển số biến tần động cơ điện xoay chiều ba pha ............... 42
..................................................................... 45
............................. 45
............................ 49
2.4. Quá trình khảo sát cụ thể .................................................................................... 51
2.4.1 Khảo sát ổn định mạch vòng dòng điện .......................................................... 51
2.4.2 Quá trình khảo sát ổn định mạch vòng tốc độ................................................. 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
2.5. Khảo sát chất lƣợng hệ truyền động................................................................... 60
a. Sử dụng phần mềm Matlap simulink .................................................................... 60
1. Khảo sát chất lƣợng mạch vòng dòng điện ........................................................... 60
2. Khảo sát chất lƣợng mạch vòng tốc độ ................................................................. 62
.................................................................................... 65
1. Khảo sát chất lƣợng mạch vòng dòng điện ........................................................... 65
2. Khảo sát chất lƣợng mạch vòng tốc độ ................................................................. 69
................................................................................... 73
3.1. Giới thiệu thiết bị thí nghiệm ............................................................................. 73
3.2. Nguyên lý làm việc ............................................................................................ 75
3.3. Thí nghiệm ......................................................................................................... 75
3.3.1. Bài thí nghiệm 1 (khâu P) .............................................................................. 76
3.3.2. Bài thí nghiệm 2 (khâu PI) .............................................................................. 76
3.4. So sánh đánh giá kết quả thí nghiệm với tính toán ............................................ 77
CHƢƠNG IV: ỨNG DỤNG HỆ TRUYỀN ĐỘNG BIẾN TẦN - ĐỘNG CƠ ĐIỆN
XOAY CHIỀU ĐIỀU KHIỂN BỞI PLC S7-300 CHO THANG MÁY .................. 79
4.1. Công dụng của thang máy................................................................................. 79
4.1.1 Tình hình sử dụng thang máy ở Việt Nam ....................................................... 79
4.1.2 Phân loại và kí hiệu thang máy ........................................................................ 80
4.1.3 Cấu tạo của thang máy ..................................................................................... 83
4.2 Chế độ làm việc của tải và yêu cầu của hệ truyền động điện dùng trong thang máy
................................................................................................................................... 85
4.2.2 Các yêu cầu về truyền động điện ..................................................................... 87
4.2.3 Các yêu cầu về năng suất, dừng chính xác, tiết kiệm năng lƣợng và AT ........ 88
4.2.4 Sơ đồ mạch điện và nguyên lý làm việc .......................................................... 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ĐCKĐB
: Động cơ điện không đồng bộ
Ec
: Encoder
P
: Bộ điều chỉnh tỷ lệ.
PID
: Bộ điều chỉnh dùng S7-300
WL(p)
: Hàm truyền khâu lấy tín hiệu dòng điện
Uđb
: Điện áp đồng bộ.
Uω
: Tín hiệu điện áp chủ đạo đặt tốc độ.
T, T1
: Chu kỳ lấy mẫu (hay gọi thời gian lƣợng tử).
H(p)
: Khâu lƣu giữ 0.
T(p)
: Hệ số truyền biến tần
Uc
: Điện áp điều khiển của bộ điều chế độ rộng xung.
Kω
: Hệ số của khâu lấy tín hiệu tốc độ đƣợc lấy từ Encoder
Ki , Kp
: Hệ số biến đổi của bộ điều khiển số dòng điện.
Ku
: Hệ số khuếch đại của bộ biến tần
: Hệ số thời gian của biến tần;
Tu
CT, C0T
: Hàm số truyền kín của mạch vòng dòng điện
: Ma trận quy đổi
W1(P)
: Hàm số truyền khâu điện từ động cơ xoay chiều
WKI
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
Trang
1-1
2
1-2
Đường đặc tính của động cơ KĐB
3
1-3
3
1-4
Đường đặc tính của động cơ KĐB
420
1-5
sơ đ
1-6
Giản đồ nguyên lý biến tần
6
1-7
Vectơ không gian và vectơ biên chuẩn
9
1-8
Sơ đồ cấu trúc bộ điều khiển PID
Vòng quét chương trình
10
1-9
4
3 pha
5
13
1-10
20
1-11
21
Hình 2-1
22
2-2
24
2-3
stator (,)
Hệ tọa độ cố định trên stator ( , ) về hệ tọa độ cố định trên
26
rotor (x, y)
Biểu diễn vector dòng điện rotor trên hệ tọa độ cố định
2-4
stator ( , ) và hệ tọa độ cố định rotor (x, y)
27
Biểu diễn vector dòng điện stator trên hệ tọa độ cố định
2-5
stator ( , ) và hệ tọa độ tựa theo từ thông rotor (d,q)
29
Hình 2-6
35
2-7
36
h 2-8
(d,q)
2-9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
36
39
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
.
2-10
Hình 2-11
2-12
Hình 2-13
40
Sơ đồ cấu trúc đơn giản hóa của hệ thống truyền động
điện sử dụng biến tần và động cơ KĐB
Sơ đồ cấu trúc rút gọn của hệ truyền động điện sử dụng
biến tần và động cơ KĐB
Sơ đồ cấu trúc rút gọn của hệ điện sử dụng biến tần và
động cơ KĐB
Hình 2-25
42
43
43
44
Hình 2-15
Sơ đồ cấu trúc hệ thống
45
Hình 2-25
Sơ đồ mô phỏng mạch vòng dòng điện theo Matlab Sumulink
61
Hình 2-26a
Đáp ứng dòng điện với kp = 0,25; ki = 50; T= 0,5Tu = 0,002
62
Hình 2-26b
Đáp ứng dòng điện với kp = 0,25; ki = 42; T= 0,5 Tu = 0,00165
43
Hình 2-27
Sơ đồ mô phỏng mạch vòng tốc độ theo Matlab Sumulink
64
Đáp ứng được tốc độ với kp= 0,25; ki = 42; kω= 0,0006
Hình 2-28a
Hình 2-28b
64
T=0,5Tu=0,00165
Đáp ứng được tốc độ với kp= 0,25; ki = 50; kω= 0,00058;
T=0,5Tu= 0,002
64
Hình 3-1
Sơ đồ khối hệ truyền động
74
Hình 3-2
Các thiết bị mô hình thực nghiệm
74
3-3
Kết quả thí nghiệm khâu P
76
3-4
Kết quả thí nghiệm khâu PI
77
Hình 4-1
Cấu tạo thang máy trở khách
84
Hình 4-2
Chế độ làm việc của tải
86
Hình 4-3
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của quãng đường s, tốc độ
v, gia tốc a và độ giật theo thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
87
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
Hình 4-4
Đồ thị xác định số lần dừng
Hình 4-5
a) Sơ đồ xác định độ chính xác khi dừng buồng thang; b)
81
Sự phụ thuộc của độ dừng chính xác ∆S của buồng thang
91
vào trị số tốc độ và gia tốc
Hình 4-6
Sơ đồ mạch điện truyền động cho thang máy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
93
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu của luận văn
Hệ truyền động biến tần động cơ điện xoay chiều ba pha hiện đang đƣợc sử
dụng phổ biến, song hệ biến tần này đƣợc điều khiển bằng máy tính hoặc PLC là
một hệ thống truyền động mới thông minh và hiện đại.
Ở phòng thí nghiệm của Nhà trƣờng có bộ biến tần động cơ điện xoay chiều
này, đƣợc điều khiển bằng PLC S7 -300. Để nắm đƣợc nguyên lý hoạt động của
hệ truyền động, đồng thời nghiên cứu ứng dụng vào truyền động trong máy sản
xuất nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu khảo sát và tính toán hệ truyền động
biến tần động cơ điện xoay
”.
Kết quả đề tài sẽ làm tài liệu quý giúp cho nghiên cứu học tập đồng thời có
thể áp dụng kết quả nghiên cứu để vận hành, sửa chữa những thiết bị ngoài thực
tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tính toán khảo sát hệ truyền động biến tần động cơ điện xoay chiều đƣợc
điều khiển bằng PID S7-300 đây là một hệ thống điều khiển số. Việc tính toán
khảo sát dựa trên kết quả mô phỏng giúp chúng ta kiểm nghiệm so sánh với kết
quả thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và kiểm nghiệm các chế độ làm việc của hệ truyền
động biến tần động cơ xoay chiều đƣợc điều khiển bởi bộ PID S7-300 cụ thể là:
Xác định đƣợc chất lƣợng của hệ thống với các bộ điều khiển đƣợc ứng dụng là
khâu P và khâu PI trong mạch vòng tốc độ để so sánh với lý thuyết tính toán,
đồng thời thông qua thí nghiệm giúp cho việc nắm sâu sắc hơn về nguyên lý làm
việc của hệ thống này và hiểu đƣợc quá trình vận hành điều khiển hệ thống.
- Từ kết quả lý thuyết và thực nghiệm chúng ta khẳng định ứng dụng của hệ
truyền động này là khả thi, từ đó đề xuất ứng dụng cho một số máy trong công
nghiệp.
.
3. Nội dung luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Xây dựng sơ đồ hệ truyền động biến tần động cơ điện xoay chiều
điều khiển PID S7-300.
chiều.
Chƣơng IV. Ứng dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
Chƣơng 1. Xây dựng sơ đồ hệ truyền động biến tần động cơ
điện xoay chiều điều khiển PID S7-300.
1.1 Sơ đồ khối hệ truyền động.
e
Sp
PID
Kp
U
Ki
Biến tần V
(M420)
(S7-300)
Pv
Kd
W
Động cơ 3 pha
Encoder
Tín hiệu xung Encoder chuyển
đổi sang tốc độ động cơ
1
1.2 Chức năng nhiệm vụ của các khối trong sơ đồ
1.2.1 Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha trong sơ đồ là đối tƣợng điều
khiển của hệ truyền động. Động cơ này đƣợc điều chỉnh tốc độ nhờ thay đổi tần
số của điện áp ra biến tần, công thức tính momen của động cơ này đƣợc thể hiện
nhƣ sau:
Mm
3U 12 . p
3p U 2
2 ( 1 )2
2.2 . f 1 .2 . f 1 L 8 L f 1
Từ công thức trên ta có hai phƣơng pháp điều khiền
-
Phƣơng pháp 1:
U1
là hằng số, tăng U1, tăng f1 phƣơng pháp điều chỉnh
f1
này thích ứng với momen cản là hằng số (hình 1.2).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
ω(Mp )
f11
ω1
ωn
f1n
ω2
f12
0
Mmm
Mn
M
Mp = K
Hình 1.2: Đường đặc tính của động cơ KĐB
Phƣơng pháp 2: Tăng tần số nhƣng giữ nguyên điện áp ta đƣợc đạc tính
nhƣ (hình 1.3)
ω
ω(Mp)
ω1
f11
ωn
f1n
ω2
f12
0
Mp1 Mpn
Mp2
M
Pp = K
Hình 1.3: Đường đặc tính của động cơ KĐB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Phƣơng pháp này rất thích hợp trong quá trình điều chỉnh tốc độ của máy sản
xuất. Momen biến thiên công suất là hằng số. với phƣơng pháp điều chỉnh tốc
độ này tạo ra khả năng ứng dụng của động cơ này rất lớn, đặc biệt nó dùng trong
hệ thống tự động truyền động điện biến tần động cơ điện xoay chiều đƣợc ổn
định tốc độ thì hệ thống này không kém gì hệ truyền động tự động. Vì vậy hệ
truyền động này đƣợc sử dụng phổ biến trong hệ thống máy công nghiệp
1.2.2
420
Biến tần ở nƣớc ta hiện có rất nhiều loại do các công ty của nƣớc ngoài cung
cấp nhƣ Siemen, Mishubishi … dƣới đây là hình ảnh của biến tần MB420 cảu
hãng Simen.
1.4
D1
T1
Uv
420
T3
D3
T5
D5
T6
D6
T2
D2
Co
T4
D4
Za
1.5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Zc
Zb
3 pha
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
1.5), quá trình khống chế các van từ
V1 đến V6, điện áp pha, dòng điện qua van, qua đi ốt và dòng điện qua phụ tải
đƣợc thể hiện nhƣ trên (hình 1.6). Với việc khống chế theo phƣơng pháp bình
thƣờng thì điện áp ra là không đạt hình Sin. Và để điều khiển biến tần có thể
điều chỉnh theo 3 phƣơng pháp sua:
- Phƣơng Pháp khinh điển
- Phƣơng pháp điều chỉnh độ rộng xung (PWM – puls with modulation)
- Phƣơng pháp điều khiển vecter không gian (Space vecter modulation –
SVM)
Trong 3 phƣơng pháp trên thì phƣơng pháp điều khiển vecter không gian có
nhiều ƣu điểm vì vậy trong hệ truyền động biến tần động cơ điện xoay chiều
ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp này. Dƣới đây là nội dung của phƣơng pháp
điều khiển vecter không gian.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
V1
θ
0
60
120
180
240
300
360
θ
V2
V3
θ
V4
θ
V5
θ
V6
θ
UA
2/3E
iA
1/3E
θ
0
φ
iv1
θ
0
iv4
0
θ
0
θ
iD1
iD4
θ
0
id
θ
0
Hình 1.6: Giản đồ khống chế các van và dòng, áp của các phần
tử trong sơ đồ biến tần 3 pha
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
a)
: u = (ua, ub, uc
= (ia, ib, ic). ch
,
.
0 nhƣ sau:
2
3
U= (u A auB a 2 u c )
=e
A,
j
2
3
1
3
j
2
2
(j2 = - 1)
uB, uC
:
uA = Umcos( t )
uB = Umcos( t
2
)
3
uC = Umcos( t
2
)
3
uc = Umej( t )
0 , U
.
b)
1.5,
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
.
:
S
TT
0
Van dẫn
uA
uB
uC
u
T1, T3, T5
0
0
0
0
1
T5, T6, T1
1/3E
-2/3E
1/3E
2 j3
Ee
3
2
T6, T1, T2
2/3E
-1/3E
-1/3E
2 j
Ee
3
-2/3E
2 j3
Ee
3
3
T1, T2, T3
1/3E
1/3E
2
3
4
T2, T3, T4
-1/3E
2/3E
-1/3E
2 j
Ee
3
5
T3, T4, T5
-2/3E
1/3E
1/3E
2 j
Ee
3
2 j
Ee
3
6
T4, T5, T6
-1/3E
-1/3E
2/3E
7
T2, T4, T6
0
0
0
2
3
0
vector không gian U
0 , nhƣ trên
1.7.
.
c) Tổng hợp vectơ không gian từ các vectơ biên
Một vectơ không gian bất kì, giả sử nằm trong một góc phần sáu nào đó, có
thể đƣợc tổng hợp từ hai vectơ biên. Trên hình 1.7, giả sử vectơ không gian U
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
nằm trong góc phần tƣ thứ I, có thể đƣợc thể đƣợc tổng hợp từ hai vectơ biên
U
2,
U 3.
U = U p+ U
t
trong đó U p và U t gọi là vectơ phải và vectơ trái là hai vectơ nằm dọc theo
hai vectơ biên U 2, U 3.
Hình 1.7: Vectơ không gian và vectơ biên chuẩn
Độ dài vectơ phải, trái đƣợc tính nhƣ sau:
| U p| =
| U t| =
2
3
2
3
|u|sin( )
3
|u|sin
là góc chỉ vị trí tƣơng đối của vectơ u trong góc phần sáu. Thực chất, phép
điều chế vectơ không gian tạo ra các vectơ u p, ut trong mỗi chu kỳ tính toán, hay
còn gọi là mỗi chu kỳ cắt mẫu Ts. Độ dài của các vector này đƣợc xác định bởi
giá trị trung bình theo thời gian tồn tại của các vector u 1, u2 trong mỗi chu ký Ts
nhƣ sau:
| U p| =
tp
ts
| U 1|; | U p| =
tp
ts
| U 2|
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
Độ dài của các vector biên chuẩn đƣợc xác định bởi giá trị của các điện áp
một chiều đầu vào | U p| =
2
E
3
| U p| =
2
Ui
3
U
| U | = U0.
:
tp = Ts
U0 2
sin( )
Ui 3
3
ut = Ts
U0 2
sin
Ui 3
p
Uo
Ut
, 0 q 1,
: tp = Ts q
2
sin( 0) ; tt = Ts q
sin
3
3
3
2
:
tp + tt Ts
Khoảng thời gian còn lại trong chu kỳ cắt mẫu, t 0 = Ts –(tp + tt), phải áp dụng
vector không. Điều kiện trên nói lên rằng vector điện áp ra phải nằm trong vòng
tròn tiếp xúc với các cạnh của lục giác đều nhƣ biểu diễn trên hình 1.7.
1.2.3
7-300
1. Các module của PLC S7-300
Để tăng tính mềm dẻo trong ứng dụng thực tế, bộ điều khiển PLC đƣợc thiết
kế không bị cứng hóa về cấu hình chúng đƣợc chia nhỏ thành các module. Số
các module đƣợc sử dụng nhiều hay ít phụ thuộc vào bài toán.
a. Module CPU: Trong họ PLC S7-300 có nhiều loại module khác nhau và
chúng thƣờng đƣợc đặt tên the bộ vi xử lý có trong nó nhƣ module CPU312,
CPU314, CPU315.
Những module cùng sử dụng một loại vi xử lý nhƣng khác nhau về cổng
vào/ra onboard cũng nhƣ các khối hàm đặc biệt đƣợc tích hợp sẵn trong thƣ viện
của hệ điều hành phục vụ việc sử dụng các cổng vào/ra này sẽ đƣợc phân biệt
với nhau trong tên gọi bằng cách thêm cụm chữ cái IFM (Intergrated funtion
module).
b. Module mở rộng: Các module mở rộng đƣợc chia thành 5 loại chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -