Mô tả:
i
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Cách tính hệ số BSAF
Lipit Ô
AD
HgT
AD
Ch/c AD
BSAF *
AD-HgST
Ct / f L
Cs / fOC
BSAF-HgT
(1/6)
Dot 1
(27/6)
Dot2
(27/7)
Dot 3
13
6
0.0135
90.2
0.0003
(29/8)
Dot 4
30
6
0.0134
67.2
0.0010
Dot 5
40
0.0118
56
0.0009
(27/9)
9
34
(30/10)
Dot 6
(4/12)
Dot 7
39.3
72
Dot 8
66.6
(27/1)
Dot 9
36
(4/3)
Dot 10
59.8
Dot 11
116
Dot 12
117.6
(5/1)
(8/4)
(6/5)
Hg-Me
AD
11
0.0114
12
0.0089
40.2
0.0013
0.009
38
0.0014
10
0.0083
43
0.0007
18
0.0125
54
0.0008
0.0135
33
0.0030
0.0122
39.7
0.0028
BSAF-HgMe
11
16
13
Lipit Ô AD Ch/c AD
0.0012
(1/6)
Dot 1
AD-HgSMe
10.3
(27/6)
Dot2
4.5
(27/7)
Dot 3
1.1
(29/8)
Dot 4
8
(27/9)
Dot 5
10
(30/10)
Dot 6
(4/12)
Dot 7
12.2
11.3
Dot 8
13.5
11
0.009
(27/1)
Dot 9
14
10
(4/3)
Dot 10
14.1
18
Dot 11
25.1
Dot 12
27.1
(1/6)
Dot 1
HgT
ND
(27/6)
Dot2
ND
(27/7)
Dot 3
(29/8)
Dot 4
0.0135
2.3
0.00
6
0.0134
0.2
0.09
9
0.0118
11
0.0114
12
0.0089
0.9
0.01
0.0083
1.5
0.01
0.0125
0.6
0.02
0.0135
0.2
0.11
6
ND
ND
(5/1)
(8/4)
(6/5)
OTN
16
13
0.0122
ND
ND
lipitÔ OTN Ch/c OTN OTN-HgST
0.0046
40.5
5
BSAF-HgT
4.9
0.0048
43
12
5
0.0056
37.4
0.0004
18
6
0.0057
45
0.0004
ii
HgT
AD
Lipit Ô
AD
(27/9)
Dot 5
30
(30/10)
Dot 6
Ch/c AD
0.0045
8
0.0056
10
0.0044
11
AD-HgST
56
11
0.0042
11
22
BSAF-HgT
26
0.0007
0.0010
0.0003
23
(4/12)
Dot 7
36.5
43.7
(5/1)
Dot 8
27.6
Dot 9
27.6
10
0.0036
Dot 10
47.6
13
0.0054
44.7
0.0004
Dot 11
53.7
15
0.0055
16.1
0.0012
Dot 12
58.2
14
0.0065
89
0.0003
(27/1)
(4/3)
(8/4)
(6/5)
Hg-Me
OTN
lipitÔ OTN Ch/c OTN
0.0046
5
0.0009
OTNHg SMe
ND
BSAF-HgMe
(1/6)
Dot 1
ND
(27/6)
Dot2
ND
4.9
0.0048
(27/7)
Dot 3
ND
5
0.0056
(29/8)
Dot 4
6
6
0.0057
2
0.003
Dot 5
7
8
0.0045
1
0.004
(30/10)
Dot 6
8.7
10
0.0056
(4/12)
Dot 7
10.2
11
0.0044
1.1
0.004
Dot 8
13.8
11
0.0042
(27/1)
Dot 9
14.1
10
0.0036
(4/3)
Dot 10
16.1
13
0.0054
ND
(8/4)
Dot 11
21.1
15
0.0055
ND
(6/5)
Dot 12
22
14
0.0065
(27/9)
(5/1)
2.3
ND
ND
ND
0.4
1.5
0.007
iii
Phụ lục II:
Cách tính lượng nghêu đảm bảo sử dụng an toàn
Tháng tuổi
(1/6)
(27/6)
(27/7)
(29/8)
(27/9)
(30/10)
(4/12)
(5/1)
(27/1)
(4/3)
(8/4)
(6/5)
Nghêu
Đợt 1
Đợt2
Đợt 3
Đợt 4
Đợt 5
Đợt 6
Đợt 7
Đợt 8
Đợt 9
6.0
6.9
7.9
9.0
9.9
11.0
12.1
13.2
13.9
15.1
16.3
17.2
Chiều dài
TB
2.18
2.42
3.07
3.29
3.42
3.58
3.66
3.67
3.73
Bảng 1 Chỉ số cân nặng, kích thước và tỷ lệ ruột/vỏ
Đợt thu mẫu
W-TB
Số cá thể/kg Tỷ lệ ruột/vỏ
Đợt 1
2.5
400
Đợt2
5.0
198
Đợt 3
7.5
134
Đợt 4
9.4
106
Đợt 5
10.2
98
Đợt 6
13.0
77
Đợt 7
13.9
72
Đợt 8
13.9
72
Đợt 9
14.6
68
Đợt 10
15.8
63
Đợt 11
15.9
63
Đợt 12
17.3
58
Bảng 2 Tính hệ số sử dụng nghêu làm thực phẩm đối với người 60kg chưa loại dạ dày
W-TB
Nguoi 60kg
Số cá thể
(g)
(g)
(con)
Số cá thể/kg
Tỷ lệ ruột/vỏ
Ruột (g)
2.5
400
5.0
198
7.5
134
9.4
106
0.29
2.73
138.76
51
10.2
98
0.22
2.19
138.76
63
13.0
77
0.20
2.54
138.76
55
13.9
72
0.22
2.99
138.76
46
13.9
72
0.22
2.99
138.76
46
14.6
68
0.22
3.14
138.76
44
0.29
0.22
0.20
0.22
0.22
0.22
0.22
0.26
0.26
Kg nghêu cả vỏ (kg)
0.48
0.65
0.71
0.65
0.65
0.65
iv
Nghêu
Đợt 10
Đợt 11
Đợt 12
Nghêu
Đợt 1
Đợt2
Đợt 3
Đợt 4
Đợt 5
Đợt 6
Đợt 7
Đợt 8
Đợt 9
Đợt 10
Đợt 11
Đợt 12
Chiều dài
TB
3.87
3.92
4.05
W-TB
(g)
15.8
15.9
17.3
Số cá thể/kg
63
63
58
Tỷ lệ ruột/vỏ
0.22
0.26
0.26
Ruột (g)
3.40
4.05
4.50
Nguoi 60kg
(g)
138.76
138.76
138.76
Số cá thể
(con)
41
34
31
Kg nghêu cả vỏ (kg)
0.65
0.54
0.53
Bảng 3 Tính hệ số sử dụng nghêu làm thực phẩm đối với người 60kg đã loại dạ dày
Tỷ lệ dạ dày /
Nguoi 60kg
Ruột (g) mô thịt
Mô thịt (g)
(g)
Số cá thể
Kg nghêu cả vỏ
Số cá thể/kg
400
198
134
106
98
77
72
72
68
63
63
58
2.73
2.19
2.54
2.99
2.99
3.14
3.40
4.05
4.50
0.18
0.18
0.15
0.15
0.15
0.305
0.305
0.24
0.215
2.24
1.80
2.16
2.54
2.54
2.19
2.36
3.08
3.53
138.76
138.76
138.76
138.76
138.76
138.76
138.76
138.76
138.76
62
77
64
55
55
63
59
45
39
0.58
0.79
0.84
0.76
0.76
0.93
0.93
0.72
0.68
v
Phụ lục III:
Tính hệ số BAF của nghêu nuổi ở Sầm Sơn – Thanh Hóa và nghêu nuôi ở cửa Lò từ
số liệu quan trắc của trạm Duyên hải miền Bắc I
Bảng 1 Kết quả phân tích thủy ngân trong nước và mô nghêu 3/ 2011
Thời
kì
Tháng
3/2011
Hàm lượng Hg trong mô nghêu
(mg/g khô)
Hàm lượng Hg trong nước biển
ven bờ (mg/l)
Sầm Sơn
Cửa Lò
Sầm Sơn
Cửa Lò
0,01
0,02
0,11
0,12
Bảng 2 So sánh kết quả BAF của nghêu ở cửa sông Bạch Đằng và khu vực khác
Tính toán
Hàm lượng thủy trong mô nghêu nuôi
(g/g)
Nồng độ thủy ngân trong nước (g/l)
Hệ số BAF = nồng độ mô/ nồng độ trong
nước
Chiều dài của nghêu nuôi (mm)
BAF của nghêu nuôi theo chiều dài tương
ứng, tính theo tổng cả mô + dạ dày
Độ chênh lệch hệ số BAF của nghêu nuôi
vùng cửa sông Bạch Đằng và vùng khác (%)
Sầm Sơn
Cửa Lò
0,01
0,11
0,02
0,12
91
3,8
167
4,1
118
127
130
76
Bảng 3 Kết quả phân tích kim loại nặng trong nghêu Meretrix lyrata của
Nguyễn Phúc Cẩm Tú tại khu vực miền Nam [26]
vi
Phụ lục IV:
Kết quả phân tích trên máy AAS tại phòng thí nghiệm Viện Tài nguyên và Môi
trường biển
vii
viii
ix
x
Phụ lục V:
Kết quả phân tích thủy ngân tổng và metyl thủy ngân trong mẫu nghêu tại Nhật Bản
xi
xii
xiii
Phụ lục VI:
Kết quả phân tích mẫu chuẩn IAEA-405
Hình 1 Kết quả phân tích
xiv
Hình 2 Mẫu chuẩn IAEA-405
xv
Phụ lục VII:
Một số hình ảnh hoạt động nghiên cứu
Hình 1 Dùng dao tiểu phẫu để phân tách
mô nghêu và dạ dày
Hình 3 Thiết bị đông khô tại phòng thí
nghiệm Viện INEST
Hình 5 Nhóm nghiên cứu trình bày kết
quả tại hội nghị môi trường biển toàn
quốc lần thứ 5, tháng 10/2011
Hình 2 Xử lí nghêu để tiến hành phá mẫu
Hình 4 Gia tăng thành phần cát ở bãi triều
thấp (sát mép sông)
Hình 6 Hợp tác nghiên cứu trường ĐH
Shizuoka –Nhật Bản, 12/2011
xvi
Ô A: nghêu tấm (2-3 nghìn con/kg); Ô B:
nghêu cúc (400 con/kg)
Hình 7 Hai ô thí nghiệm với kích thước
giống nghêu khác nhau
Hình 8 Thả nghêu giống ở ô thí nghiệm
Hình 9 Phân tích trên máy AAS + MVU1A
Hình 10 Theo dõi bể nuôi thí nghiệm
Hình 11 Phá mẫu nghêu bằng bomb
Teflon
Hình 12 Đo kích thước nghêu tại ô thí nghiệm
- Xem thêm -