NGUYỄN BÁ PHƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN BÁ PHƯƠNG
KH & KT VẬT LIỆU
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THAY THẾ DUNG DỊCH ĐIỆN LY AMONI
CLORUA BẰNG HỖN HỢP AXIT AXETIC VÀ NATRI AXETAT CHO QUÁ
TRÌNH ĂN MÒN SẮT TỪ INMENIT HOÀN NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KH & KT VẬT LIỆU
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN BÁ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THAY THẾ DUNG DỊCH ĐIỆN LY AMONI
CLORUA BẰNG HỖN HỢP AXIT AXETIC VÀ NATRI AXETAT CHO
QUÁ TRÌNH ĂN MÒN SẮT TỪ INMENIT HOÀN NGUYÊN
Chuyên ngành: KH & KT VẬT LIỆU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KH & KT VẬT LIỆU
NGƯỜI DẪN KHOA HỌC :
1. GS.TS. TRƯƠNG NGỌC THẬN
2. PGS.TS. PHẠM ĐỨC THẮNG
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Đề tài "Nghiên cứu khả năng thay thế dung dịch điện ly amoni clorua
bằng hỗn hợp axit axetic và natri axetat cho quá trình ăn mòn sắt từ inmenit
hoàn nguyên" đƣợc thực hiện bởi chính tác giả, dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS
Trƣơng Ngọc Thận và PGS.TS. Phạm Đức Thắng. Luận văn chƣa đƣợc công bố ở
bất kỳ nơi nào.
Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Luận văn cao học
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………....2
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... 4
DANH SÁCH CÁC HÌNH ......................................................................................... 5
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1 TINH QUẶNG INMENIT VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP LÀM GIÀU 10
1.1 Khái quát về quặng inmenit............................................................................... 10
1.2 Trữ lƣợng và phân bố quặng inmenit................................................................. 11
1.3 Các phƣơng pháp làm giàu tinh quặng inmenit.................................................. 14
1.3.1 Phƣơng pháp hỏa luyện - Công nghệ luyện xỉ titan ................................ 14
1.3.2 Phƣơng pháp thủy luyện .......................................................................... 17
CHƢƠNG 2 CÔNG NGHỆ BECHER VÀ KHẢ NĂNG CƢỜNG HÓA QUÁ
TRÌNH ĂN MÕN ..................................................................................................... 20
2.1 Tổng quan công nghệ Becher............................................................................. 20
2.1.1 Sơ đồ công nghệ ...................................................................................... 20
2.1.2 Hoàn nguyên chọn lọc ............................................................................. 21
2.1.3 Ăn mòn sắt từ inmenit hoàn nguyên. ...................................................... 25
2.1.4 Khử sắt dƣ và một số tạp chất khác bằng axit loãng ............................... 29
2.2 Khả năng cƣờng hóa quá trình ăn mòn.............................................................. 30
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam..................................... 30
2.2.2 Thay thế NH4Cl bằng hỗn hợp CH3COOH và CH3COONa ................... 32
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN ............................... 34
3.1 Quy trình thực nghiệm, nguyên liệu và thiết bị sử dụng.................................... 34
3.1.1 Quy trình thực nghiệm............................................................................. 34
2
Luận văn cao học
3.1.2 Nguyên liệu thực nghiệm ........................................................................ 34
3.1.3 Thiết bị thực nghiệm ............................................................................... 39
3.2 Kết quả và thảo luận……………………………………………………………40
3.2.1 Ăn mòn sắt trong NH4Cl kết hợp với sục không khí............................... 40
3.2.2 Ăn mòn sắt trong hỗn hợp CH3COOH và CH3COONa .......................... 40
3.3 Xử lý inmenit nâng cấp bằng hòa tách trong axit H2SO4………………………………… 49
3.3.1 Ảnh hƣởng của nồng độ H2SO4 ............................................................... 49
3.3.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ .......................................................................... 51
3.3.3 Ảnh hƣởng của thời gian ......................................................................... 52
3.4 So sánh kết quả ăn mòn sắt từ inmenit Hà Tĩnh hoàn nguyên trong dung dịch
NH4Cl và trong hỗn hợp thay thế CH3COOH + CH3COONa…………………….. 53
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………..59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 60
3
Luận văn cao học
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Một số khoáng vật quan trọng chứa titan....................................... 11
Bảng 1.2 Trữ lƣợng và tài nguyên quặng titan – zircon của Việt Nam ........ 12
Bảng 1.3 Sản lƣợng khai thác inmenit của một số nƣớc trên thế giới .......... 13
Bảng 1.4 Trữ lƣợng quặng titan trên thế giới ................................................ 14
Bảng 2.1 Nhiệt độ bắt đầu hoàn nguyên của một số oxit kim loại…............22
Bảng 2.2 Ái lực hóa học của sắt và titan với oxi ........................................... 22
Bảng 2.3 Trọng lƣợng riêng và kích thƣớc hạt của TiO2 và FeOOH............ 29
Bảng 3.1 Thành phần hóa học tinh quặng inmenit Hà Tĩnh….......................35
Bảng 3.2 Kết quả phân tích cấp hạt của inmenit sa khoáng Hà Tĩnh ........... 36
Bảng 3.3 Thành phân hóa học inmenit Hà Tĩnh hoàn nguyên ...................... 37
Bảng 3.4 Ảnh hƣởng của tỉ lệ nồng độ CH3COOH/CH3COONa tới hàm lƣợng
sắt trong inmenit nâng cấp ............................................................................ 41
Bảng 3.5 Ảnh hƣởng của nhiệt độ ăn mòn .................................................... 43
Bảng 3.6 Ảnh hƣởng của lƣu lƣợng không khí ............................................. 44
Bảng 3.7 Ảnh hƣởng của tỉ lệ L/R ................................................................ 46
Bảng 3.8 Ảnh hƣởng của thời gian................................................................ 47
Bảng 3.9 Ảnh hƣởng của nồng độ axit H2SO4 .............................................. 50
Bảng 3.10 Ảnh hƣởng của nhiệt độ ............................................................... 51
Bảng 3.11 Ảnh hƣởng của thời gian.............................................................. 52
Bảng 3.12 Chế độ và kết quả ăn mòn sắt bằng NH4Cl và hỗn hợp thay thế
CH3COOH + CH3COONa ............................................................................. 55
4
Luận văn cao học
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình luyện xỉ titan 1 giai đoạn.................................................. 15
Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý luyện xỉ 2 giai đoạn ............................................... 16
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ Becher....................................................................21
Hình 2.2 Sơ đồ minh họa quá trình ăn mòn sắt từ inmenit hoàn nguyên ........ 27
Hình 3.1 Quy trình thực nghiệm…...................................................................34
Hình 3.2: Ảnh nhiễu xạ rơnghen tinh quặng inmenit Hà Tĩnh........................ 35
Hình 3.3 Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen inmenit hoàn nguyên ............................ 38
Hình 3.4 Lò nung điện cực SiC ....................................................................... 39
Hình 3.5 Thiết bị ăn mòn................................................................................. 39
Hình 3.6 Ảnh hƣởng của tỉ lệ nồng độ CH3COOH/CH3COONa .................... 41
Hình 3.7 Ảnh hƣởng của nhiệt độ ................................................................... 43
Hình 3.8 Ảnh hƣởng của lƣu lƣợng không khí ............................................... 45
Hình 3.9 Ảnh hƣởng của tỉ lệ L/R ................................................................... 46
Hình 3.10 Ảnh hƣởng của thời gian ................................................................ 48
Hình 3.11 Ảnh hƣởng của nồng độ axit H2SO4............................................... 50
Hình 3.12 Ảnh hƣởng của nhiệt độ ................................................................. 51
Hình 3.13 Ảnh hƣởng của thời gian ................................................................ 52
Hình 3.14 Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của inmenit nâng cấp sau ăn mòn ...... 54
Hình 3.15 Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của hợp chất sắt sau ăn mòn .............. 54
5
Luận văn cao học
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp, trƣớc tiên em xin gửi lời cám ơn chân
thành tới toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn Vật liệu kim loại màu và Composite
cũng nhƣ các thầy cô trong Viện Khoa học và kĩ thuật vật liệu đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu tại trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến GS.TS Trƣơng Ngọc Thận, PGS.TS Phạm
Đức Thắng, TS. Dƣơng Ngọc Bình và Ths. Nguyễn Thị Thảo là các thầy, cô đã tận
tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn tốt
nghiệp. Trong thời gian làm việc cùng các thầy cô em đã không những tiếp thu thêm
nhiều kiến thức bổ ích mà còn học đƣợc tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa
học nghiêm túc, hiệu quả. Đây là những điều rất cần thiết cho quá trình học tập,
nghiên cứu và công tác sau này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những ngƣời
thân đã động viên, giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Học viên thực hiện
Nguyễn Bá Phƣơng
6
Luận văn cao học
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc ta là một trong những quốc gia trên thế giới có trữ lƣợng quặng
titan khá lớn, ƣớc tính khoảng 650 triệu tấn chủ yếu ở dạng inmenit sa khoáng
ven biển. Đây chính là tiền đề quan trọng cho việc xây dựng và phát triển ngành
công nghiệp titan của Việt Nam trong tƣơng lai.
Hiện nay ở nƣớc ta, quá trình chế biến tinh quặng titan chủ yếu theo
phƣơng pháp hỏa luyện – luyện xỉ titan. Sản phẩm thu đƣợc từ quá trình này là xỉ
titan và gang hợp kim. Nhƣợc điểm cơ bản của phƣơng pháp này là tiêu hao điện
năng lớn, gây khó khăn cho những nƣớc có nguồn điện hạn chế và giá thành cao.
Song song với phƣơng pháp luyện xỉ titan là các phƣơng pháp thủy
luyện. Trong số các phƣơng pháp thủy luyện, phƣơng pháp Becher đang đƣợc thế
giới tập trung nghiên cứu và phát triển vì những lợi thế nhƣ: tiêu hao điện năng
thấp, thiết bị đơn giản và thân thiện với môi trƣờng. Bản chất của phƣơng pháp
này là khử sắt bằng quá trình điện hóa tự nhiên trong dung dịch ăn mòn amoni
clorua kết hợp với sục không khí. Tuy nhiên, hạn chế cơ bản của công nghệ
Becher là yêu cầu chất lƣợng inmenit đầu vào cao, thời gian thực hiện quá trình
kéo dài.
Nhằm khắc phục hạn chế trên, trong các thập kỷ gần đây, các nhà khoa
học trên thế giới tập trung nghiên cứu cƣờng hóa quá trình ăn mòn theo hai
hƣớng chủ yếu sau:
Kết hợp NH4Cl với hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ
Thay thế NH4Cl bằng hợp chất khác
Theo xu hƣớng trên, đề tài đƣợc chọn là:
“Nghiên cứu khả năng thay thế dung dịch điện ly amoni clorua bằng hỗn
hợp axit axetic và natri axetat cho quá trình ăn mòn sắt từ inmenit hoàn nguyên ”
7
Luận văn cao học
2. Tình hình nghiên cứu ứng dụng phƣơng pháp Becher
Ở Việt Nam, Viện Khoa học Vật liệu - Viện hàn lâm Khoa học Việt Nam,
Viện Công nghệ xạ hiếm trong khuôn khổ các đề tài đã có những nghiên cứu về
khả năng ứng dụng phƣơng pháp Becher để làm giàu TiO2 từ inmenit sa khoáng.
Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến khả năng cƣờng hóa quá trình ăn
mòn sắt.
Trong những năm gần đây, tại trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, trong
khuôn khổ đồ án tốt nghiệp đã có những nghiên cứu về khả năng cƣờng hóa quá
trình ăn mòn sắt bằng phƣơng án kết hợp NH4Cl với các axit hữu cơ. Kết quả ban
đầu cho thấy có thể rút ngắn thời gian ăn mòn sắt so với trƣờng hợp chỉ dùng
NH4Cl.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Với mục địch rút ngắn thời gian ăn mòn sắt từ inmenit hoàn nguyên, sẽ tiến
hành nghiên cứu nghiên cứu khả năng thay thế dung dịch ăn mòn amoni
clorua bằng hỗn hợp axit axetic và natri axetat trong phạm vi phòng thí
nghiệm.
Xác định chế độ phù hợp của phƣơng án thay thế qua khảo sát các yếu tố
-
ảnh hƣởng: nồng độ, nhiệt độ, tỉ lệ L/R, lƣu lƣợng không khí và thời gian ăn
mòn.
- Nghiên cứu chế độ xử lý phù hợp huyền phù sau ăn mòn bằng lắng, tách và
khử sắt dƣ trong axit H2SO4 để thu hồi rutin chất lƣợng cao và sắt oxit.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
-
Inmenit sa khoáng Hà Tĩnh.
-
Phạm vi nghiên cứu: khả năng thay thế dung dịch điện ly amoni clorua
bằng hỗn hợp axit axetic và natri axetat. Kết quả thực nghiệm của phƣơng
án thay thế đƣợc so sánh với quá trình ăn mòn inmenit hoàn nguyên trong
NH4Cl kết hợp với sục không khí.
8
Luận văn cao học
5. Đóng góp của tác giả
Với việc sử dụng axit axetic và natri axetat đã rút ngắn thời gian ăn
mòn sắt xuống 6 giờ, hàm lƣợng sắt kim loại còn lại là 0,30%. Kết quả nghiên
cứu này cho phép khẳng định: hoàn toàn có thể thay thế dung dịch điện ly
amoni clorua bằng hỗn hợp axit axetic và natri axetat cho quá trình ăn mòn sắt
từ inmenit hoàn nguyên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết hoàn nguyên, ăn mòn điện hóa.
-
Phƣơng pháp thực nghiệm: phƣơng pháp tuyển từ, ăn mòn, hòa tách.
-
Các phƣơng pháp phân tích hóa học khác.
9
Luận văn cao học
CHƢƠNG 1
TINH QUẶNG INMENIT VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP LÀM GIÀU
1.1 Khái quát về quặng inmenit
Titan là nguyên tố phổ biến thứ 9 (0,63% theo khối lƣợng) trong vỏ trái đất
[11]. Titan tồn tại dƣới dạng hợp chất liên kết chủ yếu với sắt và oxy.
Trong tự nhiên có hơn 80 khoáng vật chứa titan, chủ yếu ở dạng inmenit,
rutin, anataz, brukit, perovskit, sphen... (Bảng 1.1) [22]. Trong số đó, chỉ có các
khoáng vật rutin và inmenit có ý nghĩa công nghiệp. Tuy nhiên, trữ lƣợng rutin rất ít
và tập trung chủ yếu ở một số nƣớc nhƣ: Öc, Ấn Độ, Nam Phi, Brazil… Inmenit là
loại quặng phổ biến hơn cả và có ý nghĩa hàng đầu trong công nghiệp luyện kim.
Inmenit là khoáng vật chứa titan dƣới dạng FeO.TiO2. Quặng này mang tên
địa danh, nơi phát hiện ra nó - núi Ilmenski, phía nam dãy Ural (Nga) [16]. Theo
nguồn gốc sinh thành, quặng inmenit đƣợc phân thành hai loại.
Quặng gốc đƣợc tạo thành trong quá trình kết tinh magma núi lửa. Quặng sa
khoáng - sản phẩm của sự phong hoá quặng gốc, sau đó trầm tích lẫn trong đất đá
tạp. Inmenit sa khoáng thƣờng tập trung tại các sông ngòi và ven bờ biển. Trong
quặng inmenit, ngoài titan và sắt, còn có các khoáng vật cộng sinh khác nhƣ ziriconi,
vanađi, tantan, niobi.
Khoáng vật inmenit thƣờng đƣợc biểu thị bằng công thức hóa học FeO.TiO2.
hoặc FeTiO3. Tuy nhiên, do có sự thay thế đồng hình của một số tạp chất nhƣ MnO,
MgO, Al2O3 nên công thức hóa học của inmenit có thể viết dƣới dạng
(Fe,Mn,Mg)x(Fe,Al)yTiz-O(x+1. 5y+2z) [20].
Inmenit kết tinh trong hệ ba phƣơng có cấu trúc phối trí, màu đen sắt đến xám
thép, ánh kim loại đến bán kim, độ cứng 5-6, khối lƣợng riêng 4,5-5,0 g/cm3 [22].
10
Luận văn cao học
Bảng 1.1 Một số khoáng vật quan trọng chứa titan
Khoáng vật
Công thức
Hàm lƣợng TiO2
Màu sắc
Tỉ trọng
(g/cm3)
(%)
Inmenit
FeTiO3 (Fe2O3. TiO2)
52,63
Đen
4,6 - 5,2
Rutin
TiO2
100
Nâu đỏ
4,3
Anataz
TiO2
100
Nâu
3,90
Brukit
TiO2
53
Vàng nâu
4,13
Ilmenorutin
(Ti, Nb, Fe)O2
58,9
-
4,6-5,1
Rerovskit
CaTiO3
40,8
-
4
Sphen
CaO, TiO2, SiO2
39,2
-
3,3-3,6
Loparit
(Na,Ce, Sr, Ca)(Nb,
50-95
-
4,7-5
2-30
Vàng nâu
3,3-4,3
-
-
4,5-5
-
-
4,12
Ti)O2
Leicoxen
TiO2.TiO2.SiO2
Titanomagnetit Fe3O4.TiO2;Fe3O4.FeTiO3
Arizonit
Fe2O3. 3TiO2
1.2 Trữ lƣợng và phân bố quặng inmenit
Theo cục Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (USGS) năm 2015 [31], trữ lƣợng inmenit
trên thế giới ƣớc tính khoảng 700 triệu tấn (tính theo hàm lƣợng TiO2). Inmenit tập
trung chủ yếu ở các nƣớc nhƣ Trung Quốc, Öc, Ấn Độ, Nam Phi, Brazil, Canada, …
và Việt Nam.
11
Luận văn cao học
Kết quả thăm dò địa chất Việt Nam cho thấy, nƣớc ta có nguồn tài nguyên
khoáng sản titan phong phú tồn tại dƣới hai dạng là quặng gốc (ở Cây Châm –Thái
Nguyên) và quặng sa khoáng với trữ lƣợng lớn, phân bố dọc theo bờ biển từ Thanh
Hóa đến Bà Rịa – Vũng Tàu. Trữ lƣợng quặng titan dự báo khoảng 650 triệu tấn,
riêng khu vực Bình Thuận khoảng 500 triệu tấn, chiếm 92% tổng trữ lƣợng quặng
titan Việt Nam. Phân bố và trữ lƣợng quặng titan Việt Nam đƣợc nêu trong bảng 1.2
[5].
Bảng 1.2 Trữ lƣợng và tài nguyên quặng titan – zircon của Việt Nam
Trữ lƣợng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (x1000 tấn)
TT
Tên vùng quặng
1
Thái Nguyên
2
Thanh Hoá
3
Hà Tĩnh
4
Trữ lƣợng
333
4.185
4.647
334a
Tổng
8.832
406
928
1.334
4.298
938
784
6.020
Quảng Bình
275
328
603
1.206
5
Quảng Ngãi
528
1.100
897
2.525
6
Bình Định
3.937
4.235
612
8.784
7
Ninh Thuận
4.070
4.300
4.071
17.226
8
Bình Thuận
5.913
361.204
231.892
599.009
Tổng
24. 609
381. 156
246. 323
656. 873
12
Luận văn cao học
Bảng 1.3 Sản lƣợng khai thác inmenit của một số nƣớc trên thế giới (nghìn tấnTiO2)
Nƣớc
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Mỹ
200
300
300
300
100
Öc
991
960
940
940
1.100
Canada
754
750
700
770
900
Trung Quốc
550
660
700
950
1
Ẩn Độ
540
330
550
340
340
Madagasca
172
280
280
430
340
Mozambique
407
380
380
480
500
Nauy
300
360
350
400
400
Nam Phi
952
1.110
1.030
1.100
1.100
Việt Nam
485
550
500
500
500
Các nƣớc khác
37
40
40
90
90
5.800
6.100
6.200
6.790
6.680
Tổng sản lƣợng
thế giới
13
Luận văn cao học
Bảng 1.4 Trữ lƣợng quặng titan trên thế giới
Tên nƣớc
Trữ lƣợng
Tên nƣớc
(Nghìn tấn TiO2)
Trữ lƣợng
(Nghìn tấn TiO2)
Mỹ
2.000
Mô Dăm Bích
14.000
Öc
160.000
Nauy
37.000
Brazil
43.000
Nam Phi
63.000
Canada
31.000
Ukaraina
5.900
Trung Quốc
200.000
Việt Nam
1.600
Ấn Độ
85.000
Các nƣớc khác
26.000
Madagasca
40.000
Tổng
700.000
1.3 Các phƣơng pháp làm giàu tinh quặng inmenit
1.3.1 Phƣơng pháp hỏa luyện - Công nghệ luyện xỉ titan
Công nghệ sản xuất xỉ titan đƣợc nghiên cứu đầu tiên ở Liên Xô vào năm
1903 [13]. Ngày nay đã đƣợc phát triển và ứng dụng rộng rãi trên thế giới, điển hình
là ở Canada, Nam Phi, NaUy, Ucraina, Nhật Bản …
Quá trình luyện xỉ titan đƣợc thực hiện qua một giai đoạn hoặc hai giai đoạn.
Công nghệ luyện xỉ titan một giai đoạn ra đời sớm hơn và có sơ đồ nguyên lý nhƣ
hình 1.1.
14
Luận văn cao học
Tinh quặng
inmenit
Than hoàn nguyên
và chất phụ gia
Chất kết dính
Trộn
Ép bánh
Bánh liệu
Luyện trong lò
hồ quang
Xỉ titan
Gang hợp kim
Hình 1.1 Quy trình luyện xỉ titan 1 giai đoạn
Phối liệu ban đầu gồm tinh quặng inmenit, chất hoàn nguyên và chất phụ gia
đƣợc trộn và ép bánh. Sau đó luyện trong lò hồ quang. Nhờ nhiệt độ cao và tác dụng
của chất hoàn nguyên, oxit sắt trong inmenit đƣợc hoàn nguyên đến Fe kim loại còn
TiO2 chỉ hoàn nguyên đến oxit hoá trị thấp (Ti3O5, Ti2O3, TiO). Sản phẩm nhận đƣợc
là xỉ titan và gang hợp kim.
Công nghệ luyện xỉ một giai đoạn thực hiện các quá trình hoàn nguyên và
luyện cùng trong lò hồ quang. Tiêu hao điện năng rất lớn khoảng 2700-3200 kwh/tấn
xỉ titan.
Trong những năm gần đây một số nƣớc đã nghiên cứu và áp dụng công nghệ
luyện xỉ titan hai giai đoạn, trong đó quá trình thiêu hoàn nguyên đƣợc thực hiện độc
lập trong lò ống quay hoặc lò lớp sôi. Sau đó thiêu phẩm mới đƣợc luyện trong lò hồ
15
Luận văn cao học
quang. Nhờ vậy, so với quá trình luyện 1 giai đoạn, tiêu hao điện năng giảm mạnh,
chỉ còn khoảng 930 kwh/ tấn xỉ titan.
Tinh quặng
inmenit
Chất hoàn nguyên
Nhiên liệu
Phụ gia
Thiêu hoàn nguyên
Thiêu phẩm
Bổ sung chất
hoàn nguyên
Phụ gia
Luyện trong lò hồ
quang
Gang hợp kim
Xỉ titan
Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý luyện xỉ 2 giai đoạn
Công nghệ luyện xỉ titan có những ƣu điểm nhƣ không đòi hỏi khắt khe về
thành phần TiO2 của nguyên liệu đầu vào, hay các sản phẩm xỉ titan và gang hợp kim
đều có giá trị cao và phƣơng pháp này có khả năng thu hồi đồng thời các nguyên tố
nhƣ : V, Ta, Nb...
Tuy nhiên nhƣợc điểm chính của công nghệ luyện xỉ titan là tiêu hao điện
năng lớn, do đó công nghệ này chỉ thích hợp với những nƣớc có nguồn điện dồi dào,
giá rẻ.
16
Luận văn cao học
1.3.2 Phƣơng pháp thủy luyện
Làm giàu tinh quặng inmenit bằng phƣơng pháp thủy luyện bao gồm nhiều
công nghệ, điển hình là một số công nghệ đƣợc giới thiệu dƣới đây.
Công nghệ Benelite
Công nghệ Benelite đƣợc nghiên cứu và phát triển bởi công ty Benelite của
Mỹ từ năm 1974 [28]. Quy trình để thu đƣợc TiO2 từ tinh quặng inmenit theo công
nghệ này có thể tóm tắt nhƣ sau:
Giai đoạn 1: Thiêu hoàn nguyên tinh quặng inmenit trong lò ống quay ở
870oC để chuyển Fe2O3 trong quặng thành FeO.
TiO2.FeO.Fe2O3 + C
TiO2.FeO.2FeO + CO
(1.1)
Giai đoạn 2: Hoà tách thiêu phẩm trong dung dịch HCl 18-20% ở 140oC và
áp suất khoảng 2,8 atm. FeO hoà tan vào dung dịch dƣới dạng FeCl2 theo
phản ứng:
TiO2.FeO.2FeO + 6HCl
TiO2 + 3FeCl2 + 3H2O
(1.2)
Giai đoạn 3: Lọc rửa chất rắn không tan rồi đem nung, thu đƣợc rutin chứa
94% TiO2. Dung dịch FeCl2 đƣợc tái sinh để thu đƣợc đồng thời HCl và
Fe2O3 theo phản ứng:
2FeCl2 + H2O + 1/2 O2
Fe2O3+ 4HCl
(1.3)
Ƣu điểm của công nghệ này là xử lí đƣợc tinh quặng inmenit có thành phần
thay đổi trong phạm vi rộng, tách sắt tƣơng đối triệt để, độ sạch của rutin nhân tạo
cao. Tuy nhiên, nhƣợc điểm cơ bản của công nghệ này là sử dụng nhiều axit HCl
nồng độ cao và đòi hỏi có sự đầu tƣ lớn về thiết bị chịu áp suất, ăn mòn.
Công nghệ Austpac
Austpac là dây truyền công nghệ sản xuất rutin nhân tạo chất lƣợng cao của
công ty Austpac (New Zealand), đƣợc nghiên cứu trong năm 2000 và đến năm 2001
đƣợc ứng dụng vào sản xuất. Công nghệ này gồm hai quá trình chính ERMS
17
Luận văn cao học
(Enhanced Roasting and Magnetic Separation) và EARS (Enhanced Acid
Regeneration System) [32]. Nguyên lý của hai quá trình có thể tóm tắt nhƣ sau:
ERMS là quá trình sản xuất rutin nhân tạo bao gồm các công đoạn: Inmenit
đƣợc thiêu hoàn nguyên để chuyển Fe2O3 thành dạng FeO dễ hoà tách. Sau đó thiêu
phẩm còn nóng qua tuyển từ để loại than dƣ. Tiếp theo là quá trình hoà tách trong
dung môi HCl nóng ở điều kiện áp suất khí quyển để tách sắt. Sản phẩm rắn thu đƣợc
sau khi lọc và nung là rutin thƣơng mại có hàm lƣợng TiO2 cao đến 97%.
EARS là quá trình xử lý dung dịch FeCl2 sau khi hoà tách để thu hồi HCl và
Fe2O3 làm nguyên liệu cho luyện thép. Thực chất của quá trình xử lý là thuỷ phân
FeCl2 ở nhiệt độ 140oC theo phản ứng:
3FeCl2 + 1/2O2 + 3H2O
Fe3O4 + 6HCl
(1.4)
Austpac là công nghệ mang tính đồng bộ cao, từ sản xuất rutin nhân tạo cho
đến xử lí chất thải và tận thu sản phẩm phụ. Rutin nhân tạo sản xuất bằng công nghệ
Austpac cho chất lƣợng cao nhất trong các phƣơng pháp (lên đến 97%) lại không tiêu
tốn nhiều năng lƣợng. Tuy nhiên công nghệ này có tính độc quyền và mới áp dụng ở
quy mô bán công nghiệp, hơn nữa do tính đồng bộ cao nên chỉ hiệu quả với khu chế
biến quy mô lớn, vốn đầu tƣ nhiều.
Ƣu điểm của phƣơng pháp:
-
Xử lý đƣợc trên 80 loại quặng inmenit, đặc biệt là loại cao crôm.
- Sản phẩm là rutin nhân tạo chất lƣợng rất cao > 97% TiO2 và Fe3O4 không phải
là chất thải.
- Thân thiện với môi trƣờng do tái sinh HCl
Tuy nhiên, công nghệ Austpac mới thử nghiệm ở quy mô bán công nghiệp
Công nghệ Ishahara
Tƣơng tự với phƣơng pháp Benelite, quặng inmenit sau hoàn nguyên đƣợc
hòa tách trong dung dịch axit sunphuric, sản phẩm thu đƣợc là rutin nhân tạo (95%
TiO2) [36] . Rutin nhân tạo này dùng để làm nguyên liệu cho công đoạn clorua hóa
trong sản xuất TiCl4 bằng phƣơng pháp clorua hóa.
18
- Xem thêm -