Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống ngô lai tại huyện vă...

Tài liệu Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống ngô lai tại huyện văn yên tỉnh yên bái

.PDF
91
4
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM PHƯƠNG CHI NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM PHƯƠNG CHI NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số ngành: 60 62 01 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ HUẤN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng quản lý sau đại học và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Phương Chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Thầy giáo hướng dẫn, các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thế Huấn đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Phòng Đào tạo, khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã truyền thụ cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè những người luôn quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Phương Chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix M Ở Đ Ầ U............................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ..................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam.................................. 5 1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ....................................................... 5 1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ........................................................ 8 1.2.3. Ttình hình sản xuất và tiêu thụ ngô tỉnh Yên Bái ................................. 11 1.3. Tình hình nghiên cứu về giống ngô trên thế giới và ở Việt Nam ............ 14 1.3.1. Tình hình nghiên cứu giống ngô trên thế giới ...................................... 14 1.3.2. Tình hình nghiên cứu về giống ngô ở Việt Nam .................................. 17 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 23 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu............................................................... 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 24 2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 25 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33 3.1. Các giai đoạn sinh trưởng và phát dục chính của các giống ngô lai trong thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên Yên Bái ........................................................................................................... 33 3.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ .................................................................. 35 3.1.2. Giai đoạn tung phấn, phun râu .............................................................. 36 3.1.3. Giai đoạn chín sinh lý (TGST) .............................................................. 37 3.2. Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................................... 37 3.2.1. Một số đặc điểm sinh lý ........................................................................ 37 3.2.2. Một số đặc điểm hình thái của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................................... 42 3.2.3. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ che kín bắp của các giống ngô tham gia thí nghiệm tại Văn Yên - Yên Bái.................................................... 48 3.3. Khả năng chống chịu của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ........................................................ 51 3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô thí nghiệm tại Văn Yên - Yên Bái ........................................................................ 56 3.4.1. Số bắp trên cây ...................................................................................... 58 3.4.2. Chiều dài bắp......................................................................................... 59 3.4.3. Đường kính bắp ..................................................................................... 59 3.4.4. Số hàng trên bắp .................................................................................... 60 3.4.5. Số hạt trên hàng ..................................................................................... 61 3.4.6. Khối lượng nghìn hạt (P1000 hạt) ........................................................... 62 3.4.7. Năng suất lý thuyết................................................................................ 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.4.8. Năng suất thực thu................................................................................. 65 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 66 1. Kết luận ....................................................................................................... 66 2. Đề nghị ........................................................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67 PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCC : Chiều cao cây CCĐB : Chiều cao đóng bắp CIMMYT : International Maize and Wheat Improvement Center (Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ Quốc tế) Cs : Cộng sự CSDTL : Chỉ số diện tích lá CV : Coefficient of Variantion (Hệ số biến động) Đ/c : Đối chứng FAO : Food and Agriculture Organization of the United Nations (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc) IPRI : International Rice Research Institute (Viện nghiên cứu lúa quốc tế) LSD.05 : Least Significant Difference (Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 95%) NS : Năng suất NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu P : Probability (xác suất) P1000 hạt : Khối lượng 1000 hạt PTNT : Phát triển nông thôn QPM : Quality Protein Maize (ngô chất lượng Protein cao) HT15 : Hè thu 2015 USDA : United State Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp Mỹ) X16 : Xuân 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới giai đoạn 2003 - 2014 .................... 5 Bảng 1.2: Sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2014 .................... 6 Bảng 1.3. Sản xuất ngô của một số nước trên thế giới năm 2014 .................... 7 Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn 1975-2014 .................. 8 Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng năm 2014 .................................. 9 Bảng 1.6. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2014 ... 13 Bảng 2.1. Nguồn gốc và đặc điểm của các giống ngô lai ............................... 23 Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục của các giống ngô lai trong thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái .......................................................................... 34 Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống ngô .................... 38 Bảng 3.3. Tốc độ ra lá của các giống ngô ....................................................... 40 Bảng 3.4. Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................. 42 Bảng 3.5. Số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................. 46 Bảng 3.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ che kín bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên Yên Bái ........................................................................................... 49 Bảng 3.7. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái .................. 52 Bảng 3.8. Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệmvụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................... 55 Bảng 3.9. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô thí nghiệm vụ Hè Thu 2015 tại Văn Yên - Yên Bái............................................................ 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô thí nghiệm vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ..................................................................... 58 Bảng 3.11. Năng suất thực thu của các giống ngô thí nghiệm Hè thu năm 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 tại Văn Yên - Yên Bái.............................. 45 Hình 3.2: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................................ 45 Hình 3.3: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Hè thu 2015 tại Văn Yên - Yên Bái ........................ 64 Hình 3.4: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống ngô lai thí nghiệm vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái .......................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, góp phần nuôi sống 1/3 dân số thế giới, đảm bảo an ninh lương thực cho nhiều quốc gia trên thế giới. Toàn thế giới sử dụng 17% tổng sản lượng ngô làm lương thực, các nước sử dụng ngô làm lương thực chính như: Mozambique (93% sản lượng), Kenya (91%), Congo (86%), Ethiopia (86%), Angola (84%), Indonesia (79%), Ấn Độ (77%).... (Ngô Hữu Tình, 2003) [12]. Không chỉ cung cấp lương thực cho con người, ngô còn là nguồn thức ăn quan trọng cho chăn nuôi, 66% sản lượng ngô của thế giới được dùng làm thức ăn cho chăn nuôi (Bùi Mạnh Cường, 2007)[3]. Ngoài ra ngô còn được sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp thực phẩm (sản xuất rượu, cồn, tinh bột, bánh kẹo…). Có khoảng 670 mặt hàng được chế biến từ ngô. Hàng năm ở Mỹ sử dụng 18% tổng lượng ngô để sản xuất tinh bột, 37% sản xuất cồn, 5,8% sản xuất bánh kẹo (Nguyễn Thế Hùng và cs, 2006) [6]. Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực đứng hàng thứ 2 sau lúa gạo. Diện tích gieo trồng và năng suất, sản lượng ngô cũng tăng mạnh, từ hơn 200 ngàn ha với năng suất 1 tấn/ha (năm 1960), đến năm 2013 đã đạt 1,17 triệu ha với năng suất 44,35 tạ/ha. So với các nước phát triển thì năng suất ngô ở nước ta vẫn thuộc loại khá thấp. Đặc biệt tại một số địa phương miền núi vùng sâu, vùng xa đồng bào dân tộc ít người sử dụng ngô là nguồn lương thực, thực phẩm chính, sử dụng các giống ngô địa phương và tập quán canh tác lạc hậu nên năng suất ngô rất thấp. Mặc dù Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất ngô nhưng những năm qua sản lượng ngô trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu mà còn phải nhập khẩu khá nhiều ngô. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên gồm: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giống, kỹ thuật canh tác của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 người dân và vấn đề nguồn vốn, thị trường tiêu thụ. Trong đó nguyên nhân chính hạn chế năng suất ngô Việt Nam là chưa có bộ giống phù hợp với mỗi vùng sinh thái nên chưa khai thác hết tiềm năng năng suất của giống. Tỉnh Yên Bái là một tỉnh miền núi với trên 70% diện tích đất nông lâm nghiệp, cũng có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất ngô. Để sản xuất ngô Yên Bái theo kịp các tỉnh thành trong khu vực và đạt năng suất bình quân Việt Nam nói chung và của thế giới nói riêng, cần mở rộng diện tích ngô lai một cách hợp lý, đồng thời tăng cường đầu tư thâm canh. Do đó, cần phải chọn tạo được những giống ngô cho năng suất cao, có khả năng chống chịu tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của từng tiểu vùng. Để tìm ra được những giống ngô ưu việt nhất đưa vào sản xuất đại trà, cần tiến hành quá trình nghiên cứu, chọn tạo giống đạt hiệu quả cao nhất. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài "Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái". 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài Xác định được một số giống ngô lai có khả năng sinh trưởng tốt, phù hợp với điều kiện ngoại cảnh của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái để đưa ra sản xuất. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 3.1. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, các nhà quản lý, cán bộ kỹ thuật có cơ sở khoa học vững chắc để nghiên cứu định hướng, qui hoạch phát triển và chỉ đạo sản xuất ngô trên địa bàn huyện. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở bước đầu cho việc chọn giống ngô phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng. - Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về các giống ngô lai phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Yên Bái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Xác định được giống ngô lai thích hợp cho năng suất cao ở huyện Văn Yên nói riêng và của tỉnh Yên Bái nói chung, góp phần tăng năng suất, sản lượng ngô, tăng hiệu quả kinh tế, giúp nông dân tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo. Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển một số giống ngô lai ở tỉnh Yên Bái có thể áp dụng ra một số tỉnh khác lân cận ở vùng miền núi phía Bắc Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Giống có vai trò rất quan trọng góp phần nâng cao năng suất và sản lượng cây trồng. Khả năng thích ứng của giống với các điều kiện sinh thái rất khác nhau. Vì vậy, muốn phát huy hiệu quả tối đa của giống, cần tiến hành nghiên cứu và đánh giá khả năng thích ứng cũng như tiềm năng năng suất của các giống mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà, từ đó tìm ra những giống thích hợp nhất đối với từng vùng sinh thái. Việc chọn tạo và đưa vào thử nghiệm vào sản xuất những giống ngô lai mới có năng suất cao, ổn định và thích nghi với những vùng sinh thái khác nhau là vấn đề rất quan trọng góp phần đưa nhanh các giống ngô tốt vào sản xuất đại trà nhằm nâng cao năng suất, sản lượng ngô. Yên Bái là tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất ngô, tuy nhiên năng suất bình quân lại đạt thấp hơn so với năng suất trung bình của cả nước. Hiện nay trong tỉnh một số nơi còn sử dụng giống địa phương và giống thụ phấn tự do. Các giống ngô lai được trồng chủ yếu trong tỉnh có nguồn gốc từ các công ty nước ngoài như Monsanto, Syngenta, Bioseed,… nên khả năng thích ứng của các giống ở mỗi vùng sinh thái sẽ khác nhau. Vì vậy, để phát huy được các đặc tính tốt của giống mới và tránh những rủi ro do giống không thích ứng với điều kiện sinh thái tại cơ sở sản xuất thì trước khi đưa các giống ngô lai mới vào sản xuất đại trà tại một vùng nào đó, nhất thiết phải tiến hành đánh giá quá trình sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu và tính thích ứng với điều kiện sinh thái của vùng đó. Vì vậy, khảo nghiệm là một trong những khâu rất quan trọng trong công tác giống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới Những năm gần đây cây ngô được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học trong các lĩnh vực di truyền học, chọn giống, công nghệ sinh học, cơ giới hoá, điện khí hoá và tin học... vào công tác nghiên cứu và sản xuất. Do nhu cầu sử dụng tăng nên diện tích, năng suất ngô liên tục tăng trong những năm gần đây. Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới giai đoạn 2003 - 2014 Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) 2003 114,67 44,60 645,23 2004 147,47 49,45 729,21 2005 147,44 48,42 713,91 2006 148,61 47,53 706,31 2007 158,60 49,63 788,11 2008 161,01 51,09 822,71 2009 156,93 50,04 790,18 2010 162,32 51,55 820,62 2011 170,39 51,84 883,46 2012 177,39 49,16 872,06 2013 184,19 55,2 1016,73 2014 183,3 56,6 1038,3 Chỉ tiêu Năm Nguồn: FAOSTAT, 2016 [21] Qua bảng số liệu trên cho thấy, năm 2003, năng suất ngô trung bình của thế giới chỉ đạt 44,6 tạ/ha nhưng đến năm 2014 năng suất và sản lượng đạt cao nhất từ trước tới nay (năng suất 56,6 tạ/ha cao hơn 10 tạ/ha so với năm 2003; sản lượng đạt 1038,3 triệu tấn). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Tuy nhiên với trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng đầu tư kinh tế vào sản xuất ngô của mỗi châu lục là khác nhau nên diện tích, năng suất, sản lượng ngô giữa các châu lục trên thế giới có sự chênh lệch rất lớn. Do đó, cây ngô tuy được trồng rộng rãi trên toàn thế giới nhưng có sự phân bố không đồng đều giữa các châu lục. Bảng 1.2: Sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2014 Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) Châu Mỹ 68,39 76,97 526,4 Châu Á 59,09 51,46 304,1 Châu Âu 18,75 69,02 129,4 Châu Phi 37,0 20,97 77,61 Châu Úc 7,85 82,0 6,44 Vùng Nguồn: FAOSTAT, 2016 [21] Với diện tích (68,39 triệu ha) Châu Mỹ dẫn đầu thế giới về diện tích trồng ngô, năng suất (76,97 tạ/ha) và sản lượng ngô (526,4 triệu tấn). Sau đó là Châu Á, với diện tích lớn tuy nhiên năng suất chỉ đứng thứ 4 (hơn Châu Phi) do việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn nhiều hạn chế. Diện tích trồng ngô của châu Phi khá lớn, đạt 37,0 triệu ha nhưng trình độ canh tác còn lạc hậu nên năng suất ngô chỉ đạt 20,97 tạ/ha, chỉ bằng 27,02% năng suất so với Châu Mỹ. Châu Úc có diện tích ngô thấp nhất (7,85 triệu ha) nhưng năng suất (82 tạ/ha) chỉ sau Châu Mỹ. Hiện nay tình hình sản xuất ngô của một số nước trên thế giới cũng đã có nhiều thay đổi, thể hiện cụ thể qua số liệu bảng 1.3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Bảng 1.3. Sản xuất ngô của một số nước trên thế giới năm 2014 Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) Mỹ 33,64 107,32 361,091 Trung Quốc 35,98 59,97 215,812 Braxin 15,43 51,76 79,877 Mexicô 7,06 32,96 23,273 Ấn Độ 8,6 27,52 23,670 Đức 0,429 119,62 5,142 Hy Lạp 0,19 119,6 21,69 Ixaren 0,005 340,97 163,60 Nước Nguồn: FAOSTAT, 2016[21] Phần lớn các nước phát triển năng suất ngô tăng không đáng kể nhưng năng suất ngô ở Mỹ lại tăng đột biến. Kết quả đó có được là nhờ ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất (Minh-Tang Chang, Peter, 2005) [23], ở Mỹ chỉ còn sử dụng 48% giống ngô được chọn tạo theo công nghệ truyền thống, 52% bằng công nghệ sinh học áp dụng chuyển đổi gen vào trong sản xuất ngô. Do vậy mà năng suất, sản lượng ngô của Mỹ đạt cao nhất, sau đó đến Trung Quốc, Brazil, Ấn Độ,.... Do dân số thế giới tăng nên nhu cầu về thịt, cá, trứng, sữa tăng mạnh dẫn đến đòi hỏi lượng ngô dùng trong chăn nuôi tăng. Hơn nữa trong những năm gần đây khi nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt thì ngô được coi là nguồn nguyên liệu chính để chế biến ethanol, một loại nhiên liệu sạch dùng để thay thế một phần nguyên liệu xăng dầu. Trong bối cảnh giá xăng dầu đang liên tiếp lập những kỷ lục mới, nhiên liệu sinh học đang trở nên hấp dẫn. Vì vậy, có thể nói cây ngô đã và đang chiếm vị thế quan trọng so với các cây có hạt trên thế giới nhờ vào những ưu thế vượt trội của nó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam Trong những năm gần đây do giá trị kinh tế và nhu cầu về ngô trong nước cũng như trên thế giới có xu hướng tăng lên, do đó sản xuất ngô đã nhận được rất nhiều sự quan tâm nên diện tích, năng suất và sản lượng ngô có nhiều thay đổi. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 1975 2014 được trình bày trong bảng sau: Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn 1975-2014 Diện tích Năng suất Sản lượng (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tần) 1975 276,6 10,42 278,4 1980 389,6 11,00 428,8 1985 392,2 14,90 584,9 1990 431,8 15,50 671,0 1995 556,8 21,3 1.184,2 2000 730,2 27,50 2.005,9 2005 1.052,6 36,0 3.787,1 2006 1.033,1 37,30 3.854,6 2007 1.096,1 39,30 4.303,2 2008 1.125,9 40,20 4.531,2 2009 1.086,8 40,80 4.431,8 2010 1.125,7 41,10 4.625,7 2011 1.117,2 42,90 4.799,3 2012 1.118,2 42,90 4.803,2 2013 1.172,6 44,3 5.193,5 2014 1.178,6 44,1 5.202,5 Năm Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 [14] Năng suất ngô nước ta tăng nhanh liên tục với tốc độ cao hơn trung bình thế giới trong suốt hơn 20 năm qua. Năm 1980, năng suất ngô nước ta Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 chỉ bằng 34% so với trung bình thế giới, năm 1990 bằng 42%, năm 2000 bằng 59,8%, năm 2014 bằng 77,92%. Năm 1990, sản lượng ngô vượt ngưỡng 1 triệu tấn, năm 2000 vượt ngưỡng 2 triệu tấn và đến 2014 sản lượng đạt 5202,5 triệu tấn. Tuy vậy, cho đến nay sản xuất ngô ở nước ta phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, hàng năm nước ta vẫn phải nhập khẩu từ trên dưới 1 triệu tấn ngô hạt. Sản xuất ngô ở Việt Nam bắt đầu phát triển từ năm 1995 trở lại đây và hình thành mạng lưới tiêu thụ rộng khắp gắn liền với quá trình chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp và chăn nuôi. Ngô là một trong những cây trồng chính cho ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi phát triển. Tuy nhiên, các sản phẩm từ ngô ở trong nước lại không đáp ứng được nhu cầu của thị trường, vì thế tăng năng suất trung bình bằng việc sử dụng các giống cây trồng năng suất cao được xem là phương án phù hợp nhất. Từ đó đòi hỏi các nhà khoa học trong nước phải nghiên cứu ra những giống ngô có năng suất, chất lượng cao, góp phần vào sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam. Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng năm 2014 Diện tích Năng suất Sản lượng (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 88,7 47,2 418,9 Trung du và miền núi phía Bắc 514,7 36,7 1.891,0 Bắc Trung Bộ 207,9 41,4 861,0 Tây Nguyên 248,2 53,1 1.318,5 Đông Nam Bộ 80,0 59,5 475,7 ĐB sông Cửu Long 38,0 59,6 226,6 Vùng Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 [14] Diện tích, năng suất, sản lượng ngô phân bố không đều giữa các vùng trong cả nước, qua bảng cho thấy: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc tuy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất