Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh thái nguyên

.PDF
140
58
141

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------------- NGUYỄN THỊ GIANG NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lý học Mã số : 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ Thái Nguyên – năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu hoạt động nội thương tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ. Tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Sƣ Phạm – Đại học Thái Nguyên cùng các thầy, cô giáo trong Khoa Địa Lý, phòng Đào tạo đã giúp đỡ, dạy bảo tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Qua đây tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị em trong Sở Công Thƣơng tỉnh Thái Nguyên, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này tại địa phƣơng. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp tại Trung tâm Đào tạo từ xa – Đại học Thái Nguyên đã động viên và tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015 Ngƣời thực hiện Nguyễn Thị Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................................i Mục lục ......................................................................................................................... ii Danh mục bảng số liệu..................................................................................................iv Danh mục biểu đồ ..........................................................................................................v Danh mục bản đồ ..........................................................................................................vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG ...................................................................................7 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ....................................................................................................7 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................ 7 1.1.2. Vai trò, chức năng của nội thƣơng. ................................................................ 9 1.1.3. Đặc điểm chính của nội thƣơng. ..................................................................11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nội thƣơng ......................................12 1.1.5. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ của hoạt động nội thƣơng .....................16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................................ 30 1.2.1. Khái quát về ngành nội thƣơng Việt Nam. ..................................................30 1.2.2. Khái quát về ngành nội thƣơng vùng TDVMNBB .....................................33 CHƢƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN .....................................................36 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ..........................................................................................................36 2.1.1.Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ...................................................................36 2.1.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................................. 36 2.1.3. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ..............................................45 2.1.4. Đánh giá chung............................................................................................. 46 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ..........47 2.2.1. Khái quát chung ........................................................................................... 47 2.2.2. Hoạt động nội thƣơng theo ngành ................................................................ 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.2.3. Các hình thức chủ yếu của hoạt động nội thƣơng ........................................53 2.2.4. Đánh giá chung............................................................................................. 73 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NỘI THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 .............76 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................. 76 3.1.1. Quan điểm [12]............................................................................................. 76 3.1.2. Mục tiêu........................................................................................................76 3.1.3. Định hƣớng phát triển ..................................................................................77 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ............................................................................................ 93 3.2.1. Khuyến khích phát triển các hình thức tổ chức truyền thống và hiện đại ....93 3.2.2. Thu hút vốn đầu tƣ .......................................................................................95 3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực.............................................................................97 3.2.4. Đổi mới phƣơng thức và tăng cƣờng năng lực quản lí nhà nƣớc.................97 3.2.5. Mở rộng thị trƣờng và nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chính ........99 3.2.6. Tăng cƣờng hợp tác, liên kết giữa Thái Nguyên với các thị trƣờng trong và ngoài nƣớc..................................................................................................................102 3.2.7. Giải pháp khác ............................................................................................103 KẾT LUẬN ...............................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT HĐNT: Hoạt động nội thƣơng BQĐN: Bình quân đầu ngƣời TNBQĐN: Thu nhập bình quân đầu ngƣời TMBLHH và DTDVTD: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng TMBLHH và DTDVTD/BQĐN: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân đầu ngƣời TTTM: Trung tâm thƣơng mại TM – DVTH: Thƣơng mại – Dịch vụ tổng hợp TDVMNBB: Trung du và miền núi Bắc Bộ iii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1. TMBLHH và DTDVTD và cơ cấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005– 2013 .................................................................................................................. 30 Bảng 1.2. Số lƣợng chợ, siêu thị, trung tâm thƣơng mại của nƣớc ta năm 2013 ....... 30 Bảng 1.3. TMBLHH và DTDVTD theo vùng của nƣớc ta năm 2013 ........................ 32 Bảng 1.4. TMBLHH và DTDVTD vùng TDVMNBB giai đoạn 2005 – 2013 theo giá hiện hành ..................................................................................................................... 34 Bảng 2.1. Dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013 ....................................... 37 Bảng 2.2. Nguồn lao động và sử dụng lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013 ............................................................................................................................. 38 Bảng 2.3. GDP, Cơ cấu GDP phân theo ngành và tốc độ tăng trƣởng GDP giai đoạn 2005 – 2013 ................................................................................................................ 39 Bảng 2.4. Hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên trong cơ cấu GDP của tỉnh giai đoạn 2005 – 2010 ........................................................................................................ 48 Bảng 2.5. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Thái Nguyên ........................................................................................................................ 51 Bảng 2.6. TMBLHH và DTDVTD và TMBLHH và DTDVTD/BQĐN theo giá hiện hành phân theo đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................................. 52 Bảng 2.7. Cơ cấu các loại hình cửa hàng bán lẻ của tỉnh Thái Nguyênnăm 2013 ...... 54 Bảng 2.8. Thực trạng hệ thống chợ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2013 ........................ 56 Bảng 2.9. Số lƣợng và mật độ chợ Thái Nguyên phân theo huyện, thị xã, thành phố năm 2013...................................................................................................................... 57 iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu TMBLHH và DTDVTD theo ngành kinh doanh ........................31 Biểu đồ 2.1. TMBLHH và DTDVTD của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013 ...........49 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu TMBLHH và DTDVTD phân theo nhóm hàng .......................... 50 v DANH MỤC BẢN ĐỒ 1. Bản đồ Hành chính 2. Các nhân tố chính (kinh tế - xã hội) ảnh hƣởng đến hoạt động nội thƣơng 3. Thực trạng hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên vi MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng thuộc nhóm ngành dịch vụ, có lịch sử phát triển lâu đời và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế đất nƣớc bởi nó đảm nhiệm vai trò giao lƣu trao đổi hàng hóa giữa các ngành, các vùng, các nƣớc với nhau. Không phải ngẫu nhiên mà ngƣời ta nói “phi thƣơng bất phú” hay rộng hơn là “phi dịch bất hoạt”, bởi vì nếu không có ngành thƣơng mại nhất là nội thƣơng, thì các hoạt động sản xuất vật chất cũng nhƣ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của đời sống con ngƣời không thể đƣợc đảm bảo, đƣợc thỏa mãn, đồng thời yếu tố kích thích tái sản xuất, phát triển kinh tế, tăng nhu cầu, điều chỉnh nhu cầu về nguồn hàng sẽ không thể xảy ra. So với các nhóm ngành sản xuất vật chất thì tỷ trọng của nhóm ngành dịch vụ nói chung và ngành thƣơng mại nói riêng trong GDP của cả nƣớc khá cao (43,3% năm 2013, riêng thƣơng mại là 13,4%)[15]. Đặc biệt, việc gia nhập WTO đã và đang làm cho ngành thƣơng mại có cơ hội phát triển mạnh mẽ, mở rộng thị trƣờng, giao lƣu trao đổi. Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua, thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng ở nƣớc ta đã có những bƣớc chuyển mình vƣợt trội. Tuy nhiên, còn có nhiều vấn đề đặt ra từ sự hội nhập, trong đó vấn đề cơ bản nhất là trao đổi hàng hóa và khả năng cạnh tranh với thị trƣờng thế giới. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, tiểu vùng Đông Bắc. Quy mô GDP của tỉnh ngày càng tăng, năm 2013 đạt 33.683 tỉ đồng (giá thực tế) đứng thứ 4 trong vùng và 37/63 tỉnh, thành phố cả nƣớc [3]. Cơ cấu GDP là Công nghiệp – xây dựng (41,4%) – Dịch vụ (38,8%) – Nông, Lâm, Thủy sản (19,8%). Thái Nguyên có thế mạnh về công nghiệp và thƣơng mại, đáp ứng nhu cầu tại chỗ và phục vụ xuất khẩu trong đó có sự đóng góp đáng kể của nội thƣơng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng khá lớn (16.531,1 tỉ đồng năm 2013, giá thực tế), đứng thứ 3 vùng Trung du và miền núi phía Bắc (sau Quảng Ninh và Phú Thọ). Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên thị trƣờng nội tỉnh diễn ra sôi động, nhất là ở thành phố Thái Nguyên, các thị xã, thị trấn trung tâm huyện với sự tham gia 1 của nhiều thành phần kinh tế. Số lƣợng các chợ trong tỉnh khá nhiều (138 chợ), đứng thứ 3/15 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, các siêu thị đã bắt đầu xuất hiện… Tuy nhiên so với tiềm năng và nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng thì hoạt động nội thƣơng của tỉnh còn nhiều bất cập nhƣ khả năng lƣu thông và trao đổi hàng hóa do cơ sở hạ tầng còn hạn chế, sự cạnh tranh của các thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, chất lƣợng sản phẩm chƣa cao, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật (mạng lƣới cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị…) chƣa hợp lý. Do vậy, việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên cứu hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên” có ý nghĩa lí luận và thực tiễn. Việc nghiên cứu đề tài là cơ hội để tác giả vừa củng cố kiến thức địa lý học nói chung và nội thƣơng nói riêng, vừa giúp thêm sự hiểu biết về ngành kinh tế này của tỉnh Thái Nguyên, nơi tác giả đang công tác. 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU Thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng có vai trò quan trọng trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân. Do đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này dƣới nhiều khía cạnh khác nhau: Kinh tế thƣơng mại nói chung, nội thƣơng và ngoại thƣơng nói riêng; hoạt động kinh tế thƣơng mại dƣới góc độ địa lý học (bao gồm cả nội thƣơng và ngoại thƣơng). Đề cập đến cơ sở lý luận của hoạt động thƣơng mại trong đó có nội thƣơng trƣớc hết phải kể đến các giáo trình của các tác giả: Đặng Đình Hào, Hoàng Đức Thân (chủ biên), (2003), “Giáo trình kinh tế thƣơng mại”. NXB Thống kê[4]; Viện nghiên cứu thƣơng mại, 2007. “Giải pháp phát triển các mô hình kinh doanh chợ”. Đề tài khoa học cấp bộ [17]; Nguyễn Thị Nhiễu, (2007). “Nghiên cứu các hoạt động bán buôn, bán lẻ của một số nước và kinh nghiệm vận dụng vào Việt Nam”. Đề tài khoa học cấp bộ [10]; Đinh Văn Thành, 2007. “Đánh giá thực trạng và định hướng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở nước ta từ năm 2001 đến nay”. Đề tài khoa học cấp bộ[11]. Ngoài ra còn có các bài viết đƣợc đăng trên các kỷ yếu và tạp chí: Bộ Thƣơng mại, 2005 “Thương mại Việt Nam 20 năm đổi mới”. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia[2]; Nguyễn Thị Nhiễu, (2006). “Siêu thị - phương thức 2 kinh doanh bán lẻ hiện đại ở Việt Nam”. NXB Lao động – xã hội [10]; Ngân hàng phát triển Châu Á”, 2007. “Siêu thị và người nghèo ở Việt Nam”[9]… Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia “Thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế” – Bộ Thƣơng mại và Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội – 2003 đã phân tích khá cụ thể về các vấn đề của thƣơng mại [1]. Gần đây nhất, trong cuốn “Địa lý dịch vụ, tập II: Địa lý thương mại và du lịch” của hai tác giảNguyễn Minh Tuệ, Lê Thông(đồng chủ biên) [17],các giáo trình “Địa lý kinh tế - xã hội đại cương”Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) [16], “Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam” Lê Thông (chủ biên) [13]đã đề cập khá chi tiết và đầy đủ về các vấn đề của nội thƣơng dƣới góc độ địa lý học. Nhìn chung có thể thấy về nội thƣơng nói riêng đã đƣợc nghiên cứu trên rất nhiều giáo trình, các công trình khoa học, làm cơ sở lý luận và thực tiễn cho quá trình nghiên cứu của tác giả vận dụng vào tỉnh Thái Nguyên. 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI. 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của Địa lý thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng, đề tài tập trung vào đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng và thực trạng phát triển ngành nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên dƣới góc độ Địa lý học. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần phát triển của ngành nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên theo hƣớng hội nhập và bền vững. 3.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về hoạt động thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng. - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích thực trạng phát triển hoạt động nội thƣơng trong giai đoạn 2005 - 2013. - Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động nội thƣơng của tỉnh trong tƣơng lai theo hƣớng tích cực và hiệu quả. 3 3.3. Giới hạn - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động nội thƣơng dƣới góc độ địa lý học, cụ thể là: + Đánh giá các nhân tố (kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên…) ảnh hƣởng đến sự phát triển của hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên. + Phân tích thực trạng phát triển và phân bố hoạt động nội thƣơng của tỉnh trong đó tập trung nghiên cứu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, cơ cấu ngành nội thƣơng, sự phát triển của thị trƣờng, các mặt hàng chính và một số hình thức chủ yếu của hoạt động nội thƣơng (cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị…). - Về phạm vi lãnh thổ: Nghiên cứu hoạt động nội thƣơng trên địa bàn tỉnh với sự phân hóa theo các huyện, thị xã, thành phố, có chú ý so sánh với các tỉnh lân cận, với vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cả nƣớc. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2005 - 2013, định hƣớng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm tổng hợp – lãnh thổ Mỗi lãnh thổ địa lý có những đặc điểm riêng và nghiên cứu Địa lý là phải tìm ra đƣợc những nét tƣơng đồng, khác biệt giữa các lãnh thổ đó. Trong đề tài này, quan điểm lãnh thổ đƣợc tác giả vận dụng qua việc đánh giá, so sánh các tiềm năng cũng nhƣ thực trạng, giải pháp phát triển ngành thƣơng mại của tỉnh với các tỉnh xung quanh nhằm làm nổi bật nét độc đáo, riêng biệt của tỉnh Thái Nguyên. Các đối tƣợng địa lý là các địa tổng thể nên đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu một cách tổng hợp. Quan điểm tổng hợp đƣợc tác giả vận dụng qua việc đánh giá những thành tựu trong hiện trạng phát triển hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên, là kết quả tổng hợp của những nhân tố tác động mà ở đó nổi bật hơn cả là các nhân tố về vị trí địa lý, hạ tầng cơ sở, nguồn lao động, đƣờng lối chính sách… 4 4.1.2 Quan điểm hệ thống Thƣơng mại là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế quốc gia, vùng và các tỉnh. Bản thân thƣơng mại cũng bao gồm hai hoạt động lớn là nội thƣơng và ngoại thƣơng, trong đó nội thƣơng bao gồm nhiều phân hệ có quan hệ mật thiết tác động qua lại với nhau. Nếu nhìn theo khía cạnh lãnh thổ thì nội thƣơng Thái Nguyên đƣợc cấu thành bởi nội thƣơng của các huyện, thành phố, thị xã, đồng thời lại là một bộ phận cấu thành nên nội thƣơng Việt Nam. Vì vậy, thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng là vấn đề của một ngành, liên ngành và cũng là vấn đề của từng địa phƣơng. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Khi phân tích các đối tƣợng địa lý phải đặt trong hoàn cảnh lịch sử của nó, phải đặt các sự kiện trong quá trình tƣơng tác vận động không ngừng. Trong đề tài, quan điểm lịch sử - viễn cảnh đƣợc tác giả vận dụng qua việc phân tích tác động với đối tƣợng trong một chuỗi thời gian dài nhằm thấy đƣợc lịch sử phát triển cũng nhƣ xu thế phát triển trong thời gian tới. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Nội dung của phát triển bền vững có thể khái quát ở ba mục tiêu của sự phát triển: Mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Vì vậy, khi nghiên cứu về thực trạng phát triển hoạt động nội thƣơng, ngoài việc nghiên cứu về hiệu quả kinh tế còn cần phải quan tâm tới sự ảnh hƣởng của ngành đối với xã hội, môi trƣờng để đảm bảo sự phát triển bền vững, lâu dài. 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu Đây là phƣơng pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài, đƣợc sử dụng để tập hợp, hệ thống lại cơ sở lý luận, các thông tin, tƣ liệu về ngành thƣơng mại của Thái Nguyên. 4.2.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu Trên cơ sở tập hợp, thu thập các tài liệu thứ cấp liên quan đến đề tài, tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích có chọn lọc các nguồn tƣ liệu nhƣ: các báo cáo, số liệu thống kê của các cơ quan chức năng, các số liệu mới nhất ở thời điểm nghiên cứu. 4.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS Bản đồ là mô hình thu nhỏ của các đối tƣợng địa lý, giúp cho việc thể hiện kết quả nghiên cứu cũng nhƣ sự phân bố các đối tƣợng một cách khoa học và trực quan nhất. Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu, tác giả có sử dụng phần mềm MapInfo để thành lập bản đồ. 5 4.2.4. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống và đặc trƣng của khoa học Địa lý. Qua việc khảo sát thực tế địa phƣơng, tác giả đã kiểm chứng, nghiên cứu cụ thể để có những nhận định, đánh giá khách quan và xác thực về hoạt động nội thƣơng ở các địa phƣơng. 4.2.5. Phương pháp chuyên gia Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, tác giả có xin ý kiến của Giáo viên hƣớng dẫn, các thầy cô của khoa Địa lý - trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các chuyên gia của Sở Công thƣơng, Cục thống kê và Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên … để tăng tính khoa học và thực tiễn cho đề tài, củng cố những nhận định trong luận văn. 5. ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI - Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động nội thƣơng để vận dụng vào tỉnh Thái Nguyên. - Làm rõ đƣợc những thế mạnh và hạn chế của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố hoạt động nội thƣơng của tỉnh Thái Nguyên. - Đƣa Ta bức tranh hoạt động nội thƣơng và một số hình thức tổ chức lãnh thổ của nó tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2013. - Đề xuất đƣợc một số giải pháp cụ thể phát triển nội thƣơng của tỉnh trong tƣơng lai. 6. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của đề tài bao gồm 3 chƣơng, bao gồm: Chƣơng I. Cơ sở lí luận và thực tiễn về thƣơng mại và hoạt động nội thƣơng. Chƣơng II. Các nhân tố ảnh hƣởng và thực trạng hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng III. Định hƣớng và giải pháp phát triển hoạt động nội thƣơng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG NỘI THƢƠNG 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Thương mại Thƣơng mại là ngành có lịch sử lâu đời và hiện là một trong những hoạt động kinh tế quan trọng hàng đầu của khu vực dịch vụ. Cho đến này, có rất nhiều các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nƣớc về thƣơng mại. Trong các công trình nghiên cứu đó, các tác giả đã cố gắng đƣa ra những khái niệm về thƣơng mại từ những góc độ nghiên cứu khác nhau. Tựu chung lại trong các khái niệm đó đều hàm chứa ý nghĩa: thƣơng mại là hoạt động trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa bên mua và bên bán. Thƣơng mại tiếng Anh là “Trade”, vừa có nghĩa là kinh doanh, vừa có nghĩa là trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra, tiếng Anh còn dùng một thuật ngữ nữa là “Business” hoặc “Commerce” với nghĩa buôn bán hàng hóa, kinh doanh hàng hóa hay mậu dịch. Tiếng Pháp cũng có từ “Commerce” với nghĩa là sự buôn bán, mậu dịch hàng hóa dịch vụ. Tiếng Latinh từ “thƣơng mại” là “Commercium” vừa có nghĩa là mua bán hàng hóa, vừa có nghĩa là hoạt động kinh doanh… Nhƣ vậy, khái niệm thƣơng mại cần đƣợc hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Theo nghĩa rộng, thƣơng mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng. Thƣơng mại đồng nghĩa với kinh doanh, đƣợc hiểu nhƣ là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng. Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trƣờng, là lĩnh vực phân phối, lƣu thông hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi là ngoại thƣơng (kinh doanh quốc tế). 1.1.1.2. Nội thương Nội thƣơng là hoạt động thƣơng mại diễn ra trong phạm vi biên giới của một quốc gia (thƣơng mại nội địa). Trong hoạt động nội thƣơng, chỉ tiêu TMBLHH và DTDVTD đƣợc coi là một thƣớc đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động. 7 1.1.1.2. Hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ngƣời và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán. Hàng hóa có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử, xuất hiện và tồn tại khi có phân công lao động xã hội với những chủ sở hữu khác nhau về tƣ liệu sản xuất hoặc những chủ thể kinh doanh. 1.1.1.3. Thị trường Thị trƣờng, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi ngƣời mua và ngƣời bán (hay ngƣời có nhu cầu và ngƣời cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ. Đó là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lƣợng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ. Giá D S E Số lƣợng sản phẩm 0 Sơ đồ đƣờng cong cung (S), cầu (D) và điểm cân bằng (E) [17] Thị trƣờng hoạt động theo quy luật cung cầu. Cung là số lƣợng có để bán hoặc số lƣợng mà ngƣời bán sẵn lòng bán ở một giá xác định. Lý thuyết về cung cầu và điểm cân bằng là lý thuyết trung tâm của kinh tế học. Đƣờng cong (D) biểu diễn nhu cầu tăng lên khi giảm giá, còn đƣờng cong (S) biểu diễn lƣợng cung ứng thƣờng tăng tên khi giá cả tăng lên. Điểm cân bằng (E) chỉ ra sự kết hợp giữa giá cả và số lƣợng sản phẩm mà tại đó cả ngƣời mua và ngƣời bán đều thỏa thuận. Trong nền kinh tế thị 8 trƣờng, giá cả có thể thay đổi nhanh chóng do sự thay đổi trong quan hệ cung – cầu. Về mặt lý thuyết, khi cung lớn hơn cầu, thì ngƣời sản xuất phải giảm giá, ngƣợc lại khi cung nhỏ hơn cầu thì ngƣời mua sẽ đẩy giá lên do họ cạnh tranh nhau để mua đƣợc hàng. Lƣợng hàng bán ra bằng lƣợng hàng khách mua, và sự cung cầu nhƣ vậy luôn luôn cân bằng. Quy luật cung cầu quy định giá cả chỉ trong nền kinh tế thị trƣờng tự do cạnh tranh, nhƣng trên thực tế, trong nhiều trƣờng hợp các chính phủ đã can thiệp làm hạn chế quy luật này. 1.1.1.5. TMBLHH và DTDVTD TMBLHH và DTDVTD là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ doanh thu hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đã bán ra thị trƣờng của các cơ sở kinh doanh, bao gồm: doanh thu bán lẻ hàng hóa của các cơ sở kinh doanh thƣơng nghiệp, doanh thu bán lẻ sản phẩm của các cơ sở sản xuất của nông dân trực tiếp bán ra thị trƣờng, doanh thu khách sạn, nhà hàng, doanh thu du lịch lữ hành, doanh thu dịch vụ phục vụ cá nhân, cộng đồng và các dịch vụ khác do các tổ chức và cá nhân kinh doanh, phục vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. 1.1.2. Vai trò, chức năng của nội thƣơng. 1.1.2.1. Vai trò Nội thƣơng là một trong hai phân ngành của thƣơng mại, làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong một quốc gia. Là một bộ phận của nền kinh tế nội thƣơng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta. Hoạt động nội thƣơng là điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Thông qua hoạt động buôn bán trên thị trƣờng, nhà sản xuất đƣợc cung ứng nguyên liệu, vật tƣ, máy móc và tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. Đối với ngƣời tiêu dùng, hoạt động nội thƣơng không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà họ còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới. Điều đó đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc bình thƣờng, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, lƣu thông hàng hóa và dịch vụ trong nƣớc đƣợc thông suốt. Thông qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi… hoạt động nội thƣơng có vài trò rất lớn trong việc hƣớng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới. Hoạt động nội thƣơng có vai trò rất lớn trong phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng trong nƣớc. Đó là vì mỗi vùng tham gia vào quá trình phân công lao 9 động theo lãnh thổ bằng cách sản xuất ra những sản phẩm hàng hóa dựa trên các lợi thế so sánh của mình để cung cấp cho các vùng khác, đồng thời lại tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nhập từ ngoài vùng. Phân công lao động theo lãnh thổ càng sâu sắc thì thƣơng mại nói chung và nội thƣơng nói riêng càng phát triển và ngƣợc lại. Trong hoạt động nội thƣơng có sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng trong mua bán hàng hóa, dịch vụ. Quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh là quan hệ bình đẳng, thuận mua vừa bán, nói cách khác là quan hệ đƣợc tiền tệ hóa. Vì vậy, trong hoạt động buôn bán đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự năng động, sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy cải tiến, phát huy sáng kiến để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ trên thị trƣờng. Điều đó góp phần thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển nhanh chóng, giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh. 1.1.2.2. Chức năng Chức năng của mỗi ngành kinh tế là một phạm trù khách quan, đƣợc hình thành trên cơ sở phát triển lực lƣợng sản xuất và trình độ phận công lao động xã hội. Ở nƣớc ta, nội thƣơng có những chức năng cơ bản sau đây: - Tổ chức quá trình lƣu thông hàng hóa, dịch vụ trong nƣớc. Đây là chức năng xã hội của nội thƣơng, đòi hỏi phải nghiên cứu và nắm vững nhu cầu của thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ, huy động và sử dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của xã hội, thiết lập hợp lý các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và thực hiện có hiệu quả cac hoạt động dịch vụ trong quá trình kinh doanh. - Thông qua quá trình lƣu thông hàng hóa, nội thƣơng thực hiện chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lƣu thông. Thực hiện chức năng này, nội thƣơng phải tổ chức công tác vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận, bảo quản, phân loại và lồng ghép đồng bộ hàng hóa… - Thông qua hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa trong nƣớc, nội thƣơng thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần làm tăng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc, từ đó làm cơ sở đẩy mạnh hoạt động ngoại thƣơng, gắn kết thị trƣờng trong nƣớc với thị trƣờng quốc tế. 10 - Nội thƣơng thực hiện chức năng chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa, dịch vụ (từ giá trị sang giá trị sử dụng). Đây là chức năng quan trọng nhằm đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, nâng cao mức hƣởng thụ của ngƣời tiêu dùng. 1.1.3. Đặc điểm chính của nội thƣơng. - Nền kinh tế thị trƣờng là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, khi tất cả các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội đều đƣợc tiền tệ hóa; các yếu tố của sản xuất (nhƣ đất đai và tài nguyên, vốn bằng tiền và vốn vật chất, sức lao động, công nghệ và quản lý; các sản phẩm và dịch vụ tạo ra; chất xám…) đều là đối tƣợng mua bán và trở thành hàng hóa. Nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc là nền kinh tế hỗn hợp vừa có cơ chế tự điều chỉnh của thị trƣờng và vừa có cơ chế quản lý, điều tiết của Nhà nƣớc. Trong điều kiện nhƣ vậy, nội thƣơng có những đặc điểm cơ bản sau: - Phát triển trao đổi hàng hóa và dịch vụ trong nƣớc dựa trên cơ sở nền kinh tế nhiều thành phần, bao gồm kinh tế Nhà nƣớc, kinh tế ngoài Nhà nƣớc (kinh tế cá thể và tiểu chủ, kinh tế tƣ bản tƣ nhân, kinh tế tƣ bản Nhà nƣớc), kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. - Phát triển theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc. Buôn bán theo cơ chế thị trƣờng không thể nào giải quyết đƣợc hết những vấn đề do chính cơ chế đó và bản thân hoạt động thƣơng mại, dịch vụ tạo ra nhƣ vấn đề thƣơng mại với môi trƣờng, nhu cầu kinh doanh với các nhu cầu xã hội, hàng giả, hàng nhái, gian lận thƣơng mại… Sự quản lí của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện bằng luật pháp và các chính sách, chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển. Nhà nƣớc sử dụng các công cụ đó để hoạt động thƣơng mại ở thị trƣờng trong nƣớc phát triển trong trật tự, kỉ cƣơng, kinh doanh theo đúng nguyên tắc của thị trƣờng. - Số lƣợng, chất lƣợng các sản phẩm trao đổi ngày càng tăng. Lƣợng hàng hóa dịch vụ trao đổi trong lĩnh vực thƣơng mại ngày càng tăng với nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau và có chất lƣợng, mẫu mã tốt. - Tự do lƣu thông hàng hóa dịch vụ theo quy luật kinh tế thị trƣờng và theo pháp luật. Sản xuất hàng hóa trƣớc hết là sản xuất những giá trị sử dụng, nhƣng những giá trị sử dụng này phải trải qua trao đổi mới trở thành hàng hóa. Thƣơng mại làm cho sản xuất phù hợp với những biến đổi không ngừng của thị trƣờng. Tự do thƣơng mại làm cho lƣu thông hàng hóa trên thị trƣờng trong nƣớc nhanh chóng, thông suốt. 11 - Mua bán theo giá cả thị trƣờng. Giá cả thị trƣờng đƣợc hình thành trên cơ sở giá trị thị trƣờng. Nó là giá trị trung bình của những hàng hóa chiếm phần lớn trên thị trƣờng. Mua bán theo giá cả thị trƣờng trở thành động lực để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp vƣơn lên. - Tất cả các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực nội thƣơng đều đƣợc tiền tệ hóa thực hiện theo định hƣớng của Nhà nƣớc, tuân theo các quy luật của lƣu thông hàng hóa và của kinh tế thị trƣờng. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nội thƣơng 1.1.4.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Trong xu thế hội nhập toàn cầu của nền kinh tế, mặc dù có sự phát triển của mạng thông tin toàn cầu và mạng lƣới giao thông vận tải, song vị trí địa lí vẫn đƣợc đánh giá là một nhân tố quan trọng, một địa tô chênh lệch để định ra hƣớng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động và xây dựng mối quan hệ giao lƣu trao đổi hàng hóa giữa các vùng, các địa phƣơng. Thực tế cũng cho thấy những nơi có vị trí địa lý thuận lợi nhƣ nằm trên trục đƣờng giao thông chính, nằm ở trung tâm của thành phố, của tỉnh hay của cả nƣớc thì hoạt động nội thƣơng diễn ra sôi động và có nhiều cơ hội để phát triển, nguồn hàng phong phú và đa dạng hơn những vùng khác. 1.4.1.2. Kinh tế - xã hội a. Những thành tựu phát triển kinh tế Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nƣớc, nhất là của các ngành sản xuất vật chất có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển hoạt động nội thƣơng. Sự phát triển và phân bố của ngành này chịu tác động từ trình độ chung về sự phát triển kinh tế của nƣớc ta và của các ngành sản xuất vật chất. Sự hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa tạo ra khối lƣợng vật chất, dịch vụ khổng lồ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cả về chất lẫn về lƣợng của xã hội. Mối quan hệ cung cầu về hàng hóa và dịch vụ trên thị trƣờng do cơ cấu sản xuất và cơ cấu nhu cầu quyết định. Nội thƣơng chịu ảnh hƣởng lớn từ nguồn cung cấp sản phẩm cũng nhƣ tổ chức lãnh thổ sản xuất của các ngành kinh tế. Nguồn cung cấp các mặt hàng càng lớn, càng đa dạng thì càng có điều kiện để hình thành các chợ đầu mối và các trung tâm thƣơng mại… Vì vậy không phải 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan