Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hoạt động hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn nông thôn thị xã...

Tài liệu Nghiên cứu hoạt động hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn nông thôn thị xã chí linh tỉnh hải dương

.PDF
106
4
147

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN TOẢN NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VĂN TOẢN NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƢƠNG Ngành phát triển nông thôn Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. DƢƠNG VĂN SƠN Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Toản ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt 2 năm học tập, với nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của tôi đã đƣợc hoàn thành. Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới: - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa KT & PTNT cùng toàn thể cán bộ, giảng viên trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. - Lãnh đạo, cán bộ Thị xã Chí Linh - phƣờng Phả Lại - xã Tân Dân; Cán bộ ngân hàng đang làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân thị xã Chí Linh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Với lòng biết ơn chân thành, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Dƣơng Văn Sơn đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân dân tại các điểm tiến hành điều tra, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Văn Toản iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học............................................... 3 3.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn................................................................................. 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng nông thôn ................................ 4 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng nông thôn........................................ 4 1.1.1.2. Phân loại tín dụng...................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò và chức năng của hệ thống tín dụng ................................................ 7 1.1.2.1. Vai trò của hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn huyện .................... 7 1.1.2.2. Chức năng của hệ thống tín dụng ............................................................11 1.1.3. Cấu trúc hệ thống tín dụng nông thôn huyện .............................................12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn ...........................................................................................................13 1.1.4.1. Các nhân tố thực về tổ chức tín dụng nông thôn ....................................13 1.1.4.2. Các nhân tố khách quan ..........................................................................14 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..............................................................................19 iv 1.2.1. Hoạt động tín dụng Nông nghiệp - Nông thôn hiện nay ở một số nƣớc trên thế giới ..................................................................................................................19 1.2.2. Hiện trạng hệ thống tín dụng nông thôn ở Việt Nam.................................22 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................26 2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu .................................................26 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................26 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................26 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................26 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................26 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................27 2.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................27 2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................27 2.3.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................28 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................28 2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................28 2.4.1.1. Khung phân tích ......................................................................................28 2.4.1.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................31 2.4.1.3. Phƣơng pháp tính toán và tổng hợp số liệu .............................................33 2.4.1.4. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................33 2.4.2. Một số chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................34 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................37 3.1. Thực trạng hoạt động hệ thống tín dụng ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng ......37 3.1.1. Tình hình cơ bản của thị xã ........................................................................37 3.1.2. Thực trạng hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn thị xã Chí Linh ......41 3.1.2.1. Đặc điểm và cấu trúc của hệ thống tín dụng nông thôn thị xã ................41 3.1.2.2. Thực trạng hoạt động của hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh ....47 3.1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh 56 3.1.2.4. Đánh giá thực trạng hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh .........63 3.2. Giải pháp phát triển hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh ...............67 v 3.2.1. Định hƣớng phát triển Hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh........67 3.2.2. Cơ sở đề xuất các giải pháp........................................................................68 3.2.3. Giải pháp phát triển Hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh ...........72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................76 1. Kết luận ............................................................................................................76 2. Kiến nghị ..........................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................78 I. Tài liệu tiếng Việt .............................................................................................78 II. Tài liệu dịch .....................................................................................................79 III. Tài liệu tiếng Anh...........................................................................................79 IV. Tài liệu Internet ..............................................................................................80 PHỤ LỤC vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DT : Diện tích ĐVT : Đơn vị tính HTX : Hợp tác xã HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp NHNN&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHCS - XH : Ngân hàng chính sách xã hội NHCPNT : Ngân hàng cổ phần nông thôn NĐ - CP : Nghị định chính phủ ND : Nhân dân TB : Trung bình TW : Trung Ƣơng Tr : Triệu (đồng) UBND : Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của huyện Chí Linh giai đoạn 2013 - 2015 ..........................................................................................38 Bảng 3.2: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Chí Linh giai đoạn 2013 - 2015 ..........................................................................................40 Bảng 3.3: Số nhân viên NHNN & PTNT chi nhánh Chí Linh ............................44 Bảng 3.4: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Agribank ............49 Bảng 3.5: Đánh giá thủ tục cho vay tại các Chi nhánh ngân hàng ......................51 Bảng 3.6: Lãi suất cho vay và huy động đối với khách hàng cá nhân của các tổ chức tín dụng nông thôn .......................................................................52 Bảng 3.7: Đánh giá lãi suất cho vay tại các Chi nhánh ngân hàng ......................53 Bảng 3.8: Thu chi và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và PTNT ..........................................................................54 Bảng 3.9: Ảnh hƣởng yếu tố nhân lực tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Chí Linh ....................................................................................56 Bảng 3.10: Tình hình vay nợ của các hộ nông dân ..............................................59 Bảng 3.11: Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra trên địa bàn thị xã Chí Linh................................................................................................61 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ khung phân tích nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn ........31 Hình 3.1: Biểu đồ dƣ nợ tín dụng của các TCTD nông thôn trên địa bàn Chí Linh .................................................................................................43 Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh.............................46 Hình 3.3: Biểu đồ mục đích sử dụng vốn vay của hộ điều tra theo tỷ lệ % Hình 3.4: Biểu đồ giá trị khoản vay theo mục đích vay và sử dụng đúng mục đích vay Hình 3.5: Biểu đồ cơ cấu tiếp cận các nguồn vốn vay của hộ và cơ cấu theo giá trị khoản vay từ các nguồn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nghị định 41/2010/NĐ - CP của Chính phủ về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn có nhiều đổi mới, đã thu hút các ngân hàng, tổ chức tín dụng tham gia, đầu tƣ cho khu vực nông nghiệp, nông thôn nhiều hơn. Các dịch vụ tín dụng ngày càng đa dạng phong phú và có chất lƣợng. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), hiện nay hầu hết nông dân Việt Nam đã có điều kiện tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn từ các tổ chức tín dụng vi mô. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển của khu vực này, tín dụng nông thôn Việt Nam vẫn chƣa phát huy tối đa tiềm năng của các tổ chức tín dụng nông thôn, hiệu quả hoạt động còn thấp, đặc biệt chƣa có hệ thống cảnh báo rủi ro sớm đối với khách hàng ở khu vực nông thôn. Sự kết hợp hoạt động giữa các tổ chức tín dụng nông thôn trong nƣớc với hệ thống các tổ chức tín dụng nông thôn quốc tế còn hạn chế. Việc phân bổ nguồn vốn của khu vực này chƣa thực sự trọng tâm, trọng điểm, chƣa cân đối với nhu cầu và khả năng tạo ra hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa xuất khẩu của từng vùng, miền. Trong khi đó, sự cạnh tranh giữa các Tổ chức tín dụng vi mô ở nông thôn đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Hiện nay, kinh tế trên địa bàn thị xã Chí Linh đang ngày càng phát triển, song song với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa. Chính vì thế, nhu cầu về vốn cho các hộ kinh doanh ngày càng cao, đặc biệt là các hộ nông dân. Nhiều ngân hàng thƣơng mại vẫn dễ dàng hơn khi cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp lớn, các cá nhân giàu trong khu vực nông thôn. Trong khi đó, những hộ nghèo và khá lại khó khăn trong vay vốn, khiến ngƣời đi vay nản chí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn khác, điều này làm mất cân đối hệ thống tín dụng nông thôn huyện. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hệ thống tín dụng nông thôn, xác định đặc điểm, hoạt động và các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ xu thế phát triển của hệ thống tín dụng nông thôn và các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hệ thống tín 2 dụng nông thôn và các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hệ thống là cần thiết nhằm đánh giá đúng hệ thống tín dụng cho nông thôn Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó, nghiên cứu kinh nghiệm về việc phát triển hệ thống tín dụng cho nông thôn trong và ngoài nƣớc nhằm rút ra những bài học áp dụng vào thực tiễn phát triển hệ thống tín dụng cho nông thôn Việt Nam là rất cần thiết. Chí Linh nằm ở phía đông bắc tỉnh Hải Dƣơng, cách trung tâm tỉnh 40km. Phía đông giáp huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Phía nam giáp huyện Nam Sách. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang. Phía bắc và đông bắc của Chí Linh là vùng đồi núi thuộc cách cung Đông Triều, ba mặt còn lại đƣợc bao bọc bởi sông Kinh Thày, sông Thái Bình và sông Đông Mai. Chí Linh nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Có đƣờng giao thông thuận lợi. Đƣờng bộ có Quốc lộ 18 chạy dọc theo hƣớng đông - tây qua trung tâm huyện nối liền Hà Nội - Quảng Ninh, Quốc lộ 183 nối Quốc lộ 5 và đƣờng 18, đƣờng 37 là đƣờng vành đai chiến lƣợc quốc gia từ trung tâm huyện đi tỉnh Bắc Giang. Đƣờng thủy có chiều dài 40km đƣờng sông bao bọc phía đông, tây, nam của huyện thông thƣơng với Hải Phòng, Bắc Giang, Đáp Cầu (Bắc Ninh). Năm 2010 thị xã Chí Linh đƣợc thành lập lên thị xã. Hiện nay Chí Linh là một thị xã đang trên đà phát triển trở thành trung tâm trung chuyển, trung tâm mua bán nông sản và du lịch sinh thái. Tuy nhiên nguồn thu nhập chính của ngƣời dân trong địa bàn huyện vẫn là từ sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó các hoạt động phi sản xuất nông nghiệp cũng có một nhu cầu lớn về vốn và sự đóng góp của các hoạt động tín dụng trên địa bàn. Mặc dù hiện tại trên địa bàn huyện có mặt nhiều tổ chức tín dụng nhƣ NHNN & PTNT, NH CS - XH, các tổ chức tín dụng nhỏ khác… nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu vốn của ngƣời dân, các hoạt động tín dụng dang gặp nhiều bất cập cả từ các tổ chức và từ phía ngƣời dân. Triển khai Nghị định số 41/2010/NĐ - CP của chính phủ: Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, huyện đang gặp nhiều khó 3 khăn, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế, đời sống của nhân dân còn khó khăn nên khả năng tiếp cận nguồn tín dụng thấp. Do vậy, để hiểu rõ hơn về tín dụng trong nông thôn, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu hoạt động hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn nông thôn thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động hệ thống tín dụng nông thôn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động tín dụng có hiệu quả trên địa bàn trong những năm tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về tín dụng nông thôn. - Học viên có cái nhìn tổng thể hơn về sự phát triển tín dụng và có những định hƣớng thúc đẩy sự phát triển đó trên địa bàn. - Nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cho mỗi học viên trƣớc khi ra trƣờng. 3.2. Ý nghĩa đối với thực tiễn - Chỉ ra sự phát triển của hệ thống tín dụng trên địa bàn thị xã Chí Linh. Đồng thời, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ở thị xã Chí Linh. - Đề xuất định hƣớng và đƣa ra giải pháp nhằm phát triển hệ thống tín dụng trên địa bàn trong những năm tới, giúp cải thiện đời sống ngƣời dân, phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng nông thôn * Các khái niệm: Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, phản ánh quan hệ vay mƣợn giữa các chủ thể trong nền kinh tế theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn, có mục đích và bảo đảm tiền vay. Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng là sự tin tƣởng, tín nhiệm mà cho vay mƣợn các loại vật tƣ, hàng hóa, tiền tệ. Nhƣ vậy, tín dụng không chỉ là sự vay mƣợn thông thƣờng mà là sự vay mƣợn với một mức tín nhiệm nhất định. Tức là khi thực hiện quyền cho vay, ngƣời cho vay tin vào khả năng trả nợ của ngƣời đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu hiện mối liên hệ kinh tế, trƣớc hết là dựa trên cơ sở niềm tin, (Mai Siêu, 2012) [12] Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chƣơng trình tiết kiệm và cho vay, nhằm mục đích tác động đến một số cƣ dân nông thôn. Tùy theo tính chất của tín dụng nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung ứng tín dụng, đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đổi mới hoặc cải thiện cuộc sống của ngƣời dân nông thôn… (World Bank, 2015) [24] Hệ thống tín dụng nông thôn (HTTDNT) là khối liên kết các tổ chức cung cấp các dịch vụ tín dụng cho các cá nhân và tổ chức (dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức khác) trong khu vực nông thôn, hiện hữu trên địa bàn nông thôn, với mục tiêu trực tiếp phục vụ cho nhu cầu địa bàn nông thôn. Các khách hàng của HTTDNT thƣờng ít tiếp cận đƣợc hoặc không tiếp cận đƣợc dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. HTTDNT thƣờng cung cấp các dịch vụ nhƣ nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, bảo hiểm. (Fries và cộng sự, 2003) [20]. * Đặc điểm chung của hệ thống tín dụng nông thôn 5 Thứ nhất, chi phí giao dịch trong khu vực nông thôn thƣờng cao hơn khu vực đô thị (đối với cả các tổ chức và khách hàng) vì ở nông thôn có mật độ dân số phân tán, cơ sở hạ tầng chất lƣợng thấp, khả năng tiếp cận thông tin, dịch vụ, kinh doanh còn hạn chế. Thứ hai, các tổ chức tín dụng phải đối mặt với các rủi ro cao hơn do sự chia cắt thị trƣờng và dòng tiền thấp. Thứ ba, hoạt động tín dụng muốn thành công phải vận dụng linh hoạt cả cơ sở pháp lý chính thức và phi chính thức. Thứ tư, khách hàng của tổ chức tín dụng thƣờng có khả năng chịu đựng rủi ro thấp và tính dễ bị tổn thƣơng cao. Thứ năm, các tổ chức tín dụng phải đối mặt với vấn đề cầu về các dịch vụ tín dụng nông thôn thƣờng có tính thời vụ cao. Những đặc điểm trên xuất phát từ đặc thù cơ bản của khu vực kinh tế xã hội nông thôn. Nhìn chung, những đặc điểm này làm cho hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn phát triển sẽ gặp khó khăn hơn, cần sự nỗ lực nhiều hơn so với thành thị. Tuy nhiên các vùng nông thôn cũng có những đặc điểm kinh tế xã hội rất khác nhau vì vậy dẫn tới sự khác biệt về đặc điểm của hệ thống tín dụng. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Cho đến nay có nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng. Những nghiên cứu đó đã phân tích tín dụng theo các tiêu thức nhất định nhƣ thời gian cho vay, đối tƣợng cho vay, mục đích và hình thức biểu hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng (Lê Văn Tú, 2014) [16], (Đỗ Tất Ngọc, 2013) [8]... * Phân loại theo thời gian: + Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng sử dụng để tài trợ cho tài sản lƣu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nƣớc, doanh nghiệp, hộ sản xuất. + Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng chủ yếu đƣợc tài trợ để mua sắm trang thiết bị, phƣơng tiện vận tải, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, một số cây trồng vật nuôi… 6 + Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng chủ yếu đƣợc sử dụng để tài trợ cho các công trình xây dựng nhƣ nhà, cầu cống, đƣờng, máy móc thiết bị có giá trị lớn, thƣờng là những loại tài sản có giá trị lâu dài. Thời hạn tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ở mỗi nƣớc là khác nhau. Thời hạn tín dụng ngắn hạn có sự thống nhất cao ở các nƣớc nhƣng thời hạn tín dụng trung hạn và dài hạn có thể khác nhau ở mỗi nƣớc do tính chất phát triển của hệ thống tín dụng của từng nƣớc. * Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể tín dụng + Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Cơ sở pháp lý để xác định quan hệ nợ nần của tín dụng thƣơng mại là giấy nợ, đƣợc gọi là kỳ phiếu thƣơng mại hay thƣơng phiếu. + Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Đặc điểm của loại tín dụng này là huy động và cho vay đều thực hiện dƣới hình thức tiền tệ. + Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nƣớc với các tầng lớp dân cƣ hoặc các tổ chức kinh tế xã hội. Nhà nƣớc vay vốn của các tầng lớp dân cƣ hoặc các tổ chức kinh tế xã hội bằng cách phát triển trái phiếu. Nhà nƣớc có thể cho dân cƣ vay vốn từ quỹ kho bạc Nhà nƣớc theo các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội của chính phủ. + Tín dụng quốc tế: Là quan hệ tín dụng giữa chính phủ một nƣớc với các nƣớc khác hoặc giữa chính phủ các nƣớc với tổ chức tín dụng quốc tế. + Tín dụng tư nhân, cá nhân: Là quan hệ tín dụng giữa tƣ nhân với tƣ nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau nhƣ giữa anh em, họ hàng, làng xóm… + Tín dụng thuê mua: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp (ngƣời thuê) với tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty tín dụng thuê mua). + Một số hình thức khác mang tính chất tín dụng nhƣ bán trả góp, dịch vụ cầm đồ hay bán non nông sản … 7 1.1.2. Vai trò và chức năng của hệ thống tín dụng 1.1.2.1. Vai trò của hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn huyện Trong tiến trình phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia. Vấn đề vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế - xã hội là vấn đề đƣợc quan tâm đầu tiên của Chính phủ. Trong đề án phát triển nông thôn, mỗi xã cần nhu cầu vốn bình quân khoảng 200 tỷ VND. Vốn tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế khu vực nông thôn và đặc biệt quan trọng đối với các hộ nghèo. Chính phủ đã có nhiều chƣơng trình cho vay vốn ƣu đãi đối với hộ nghèo, thoát khỏi cảnh đói nghèo góp phần vào ổn định đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn. Đối với Chí Linh, trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay: Tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tƣ phát triển kinh tế, tạo điều kiện tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng nhƣ mở rộng thƣơng mại dịch vụ ở các khu vực” [Nguyễn Bích Đào, 2008]. Do đó, tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện và đƣợc thể hiện nhƣ: - Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tín dụng nông thôn trên địa bàn Thị trƣờng tín dụng ở nông thôn trên địa bàn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn, nhằm thỏa mãn nhu cầu phát triển kinh tế nông thôn. Thị trƣờng tín dụng nông thôn huyện Chí Linh bao gồm thị trƣờng vốn và thị trƣờng tiền tệ. Trong thị trƣờng này ngân hàng Nông nghiệp và PTNT có vai trò vô cùng quan trọng, vì nó có hệ thống đến tận huyện và các phòng giao dịch tại các cụm xã. Mặt khác ở một số xã, khu vực còn có quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Chính hoạt động tín dụng đã hình thành và đẩy nhanh sự phát triển của thị trƣờng tín dụng ở nông thôn. - Hoạt động tín dụng đã góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn. Tại khu vực nông thôn hiện nay, số hộ dân khá đang giàu lên chiếm tỷ lệ ngày càng cao do họ có trình độ sản xuất kinh doanh, tiếp thu đƣợc khoa học kỹ thuật, họ có vốn là điều thiết yếu ban đầu cho quá trình sản xuất và nắm bắt 8 nhanh nhạy thị trƣờng, họ quyết định đƣợc sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất nhƣ thế nào, để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Ngƣợc lại có những hộ không có kinh nghiệm, kinh doanh không có hiệu quả dẫn đến lỗ, hoặc có ruộng đất quá ít so với nhu cầu của họ hoặc thiếu vốn cho quá tình sản xuất. Trong mọi trƣờng hợp, đồng vốn tín dụng của ngân hàng giúp hộ có khả năng giải quyết đƣợc khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần tăng thu nhập cho hộ. Quy mô sản xuất của hộ càng lớn, thì càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn, ngƣời nông dân có thể áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để tăng năng suất, tăng sản lƣợng, tăng tỷ trọng hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn. - Hệ thống tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Tiềm năng về phát triển nông thôn ở nƣớc ta là rất lớn, nếu đƣợc Nhà nƣớc quan tâm đúng mức với những chính sách vĩ mô thích hợp, đặc biệt là nếu có chính sách đầu tƣ tín dụng hợp lý, thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu nay chƣa đƣợc sử dụng sẽ đƣợc động viên khai thác triệt để và phát huy hiệu quả. Sức lao động đƣợc giải phóng kết hợp với đất đai đƣợc giao quyền sử dụng lâu dài cho từng hộ gia đình sẽ đóng góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hóa nông sản thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu của đất nƣớc. - Hệ thống tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, đời sống nông thôn còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. Muốn cải thiện tình hình đó phải tăng cƣờng đầu tƣ vốn phát triển nông thôn. Chính vì lẽ đó, vốn đầu tƣ của Ngân hàng không những tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lƣu động, mà còn là vốn đầu tƣ trung hạn và dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến cho quá trình sản xuất. Các công trình đầu tƣ nhằm phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng đó là: công nghiệp chế biến 9 nông sản phẩm, ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, dịch vụ “đầu vào”, “đầu ra”, phát triển các ngành nghề mới, các hệ thống tƣới tiêu, công trình thủy lợi, hệ thống đƣờng giao thông, mạng lƣới điện… phục vụ cho phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Cùng với đầu tƣ việc xây dựng và cải tạo những công trình trên, Nhà nƣớc còn cần đầu tƣ xây dựng cho các công trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ kỹ thuật để tạo ra những giống cây, con mới đƣa vào sản xuất, từ đó tăng năng suất và đƣa lại hiệu quả kinh tế. - Hệ thống tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn. Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các nhà máy chế biến nông sản đã thu hút một lƣợng lớn lao động dƣ thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ. Đồng thời dựa vào lợi thế so sánh của thị xã Chí Linh với các vùng nông thôn khác, giữa các vùng khác nhau cần thiết phải duy trì và phát triển ngành nghề ở nông thôn. Kinh tế hàng hóa càng phát triển thì sức mạnh cạnh tranh ngày càng rõ, tất yếu dẫn đến phân hóa giàu nghèo ở nông thôn. Hiện nay luật khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc đã đƣợc ban hành đã tạo luồng sinh khí mới cho các doanh nghiệp trong nƣớc mạnh dạn đầu tƣ vào tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tạo điều kiện cho các ngành nghề khác phát triển, trƣớc hết là chăn nuôi và ngành nghề phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến. Nhƣ vậy, tín dụng ảnh hƣởng gián tiếp và trực tiếp đến sự phát triển của những ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới. Thông qua tín dụng nông nghiệp, tổ chức tín dụng góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển từ đó tạo điều kiện cho các ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới phát triển. Những ngành nghề dịch vụ mới phát triển đã thu hút lao động trong nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống nông thôn. - Hệ thống tín dụng đã tạo cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng cường hoạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng. Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh lời ăn lỗ chịu. Do vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và phát triển thì phải 10 đáp ứng đƣợc những yêu cầu mới. Trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ bão vũ đòi hỏi ngƣời nông dân phải không ngừng nâng cao trình độ của mình. Kết quả cuối cùng đã ảnh hƣởng trực tiếp đến bản thân và gia đình họ. Vì vậy, ngoài việc hăng say lao động, họ phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật mới vào sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động của đồng vốn trên cơ sở hoàn trả cả vốn và lãi. Cho nên đã kích thích các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải cân nhắc, tính toán kỹ lƣỡng, nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh một cách triệt để, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện đem lại lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp, đảm bảo hoàn trả tiền vay ngân hàng. - Hệ thống tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất cho người nông dân. Hoạt động tín dụng hoạt động tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi trong nông thôn. Trƣớc đây chính sách đầu tƣ tín dụng không đƣợc quan tâm thích đáng nên vốn cho nông dân đƣợc cung cấp chủ yếu thông qua thị trƣờng tín dụng không chính thức. Từ năm 1990 về trƣớc khi chƣa có chính sách cho nông dân vay vốn, các hộ nông dân phải tự đi vay với lãi suất cao từ 10 - 15%/ tháng có khi đến 20%/ tháng từ hoạt động những ngƣời cho vay nặng lãi ở nông thôn. Chính việc mở rộng cho các hộ nông dân vay vốn đã góp phần hạn chế tình trạng vay nặng lãi, ngƣời dân đỡ bị bóc lột hơn và kết quả là ngƣời dân thực sự đƣợc hƣởng thành quả lao động của họ. việc cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng cho những hộ sản xuất thiếu vốn, kể cả hộ giàu và hộ nghèo, đều đòi hỏi phải có tài sản thế chấp, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích. Nhƣ vậy đồng vốn của ngân hàng đã đi sâu vào các vùng nông thôn, thúc đẩy nông thôn phát triển, làm cho hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở nên giàu hơn, đời sống các tầng lớp cƣ dân ở nông thôn đƣợc nâng cao. Tóm lại, hệ thống tín dụng nông thôn trên địa bàn phát triển có vai trò quan trọng trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội nông thôn. Để phát huy vai trò to lớn đó, hệ thống tín dụng nông thôn thị xã Chí Linh cần có một mạng lƣới
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất