Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu hình thái học của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ q...

Tài liệu Nghiên cứu hình thái học của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp

.PDF
107
204
124

Mô tả:

TRỊNH XUÂN HÀ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ Y TẾ CHUYÊN NGÀNH: GIẢI PHẪU BỆNH TRỊNH XUÂN HÀ NGHI£N CøU H×NH TH¸I HäC CñA TæN TH¦¥NG DËP N·O DO TAI N¹N GIAO TH¤NG §¦êNG Bé QUA GI¸M §ÞNH Y PH¸P LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2015 HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRỊNH XUÂN HÀ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI HỌC CỦA TỔN THƯƠNG DẬP NÃO DO TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUA GIÁM ĐỊNH Y PHÁP Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh Mã số 60 72 0102 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Giáo viên hướng dẫn: TS Lưu Sỹ Hùng HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp tôi học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Đốc, các phòng ban chức năng và tập thể Khoa Giải phẫu bệnh – Bệnh viện Việt Đức, Trung tâm Pháp y Hà Nội đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Lưu Sỹ Hùng – Trưởng bộ môn Y pháp Trường Đại học Y Hà Nội – Người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bác sỹ Phạm Kim Bình - Nguyên Trưởng khoa Giải phẫu bệnh - Y pháp Bệnh viện Việt Đức - Người thầy đã luôn động viên, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Chủ nhiệm cùng các thầy cô, cán bộ - Bộ môn Giải phẫu bệnh, Bộ môn Y Pháp đã dạy dỗ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học Cao học cũng như quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng thông qua đề cương, đã đưa ra những đóng góp ý kiến quí báu và hữu ích giúp tôi hoàn thành bản luận văn này. Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình, đặc biệt là vợ và hai con trai đã luôn luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả Luận văn Trịnh Xuân Hà LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trịnh Xuân Hà, cao học khóa 22 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Giải phẫu bệnh, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy TS. Lưu Sỹ Hùng. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2015 Người viết cam đoan Trịnh Xuân Hà DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTSN Chấn thương sọ não TNGT Tai nạn giao thông TNGTĐB Tai nạn giao thông đường bộ ATGT An toàn giao thông ALNS Áp lực nội sọ ĐM Động mạch TM Tĩnh mạch MTNMC Máu tụ ngoài màng cứng MTDMC Máu tụ dưới màng cứng MTTN Máu tụ trong não CMDMN Chảy máu dưới màng nuôi TTTTKLT Tổn thương trục thần kinh lan tỏa MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………...... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN .............................................................. 3 1.2 GIẢI PHẪU SỌ NÃO ............................................................................... 4 1.2.1 Hộp sọ .............................................................................................. 4 1.2.2 Não .................................................................................................. 6 1.2.3 Giải phẫu màng não - Dịch não tủy - Hệ thống não thất............... 7 1.2.4 Hệ thống động mạch não................................................................ 9 1.2.5 Hệ thống tĩnh mạch não.................................................................. 10 1.2.6 Đặc điểm giải phẫu sọ não và cơ chế dập não............................... 10 1.2.7 Đặc điểm mô học của đại não.......................................................... 11 1.2.7.1 Chất xám............................................................................... 11 1.2.7.2 Chất trắng.............................................................................. 11 1.2.8 Đặc điểm mô học của tiểu não........................................................ 12 1.2.8.1 Chất xám............................................................................... 12 1.2.8.2 Chất trắng............................................................................. 12 1.3 CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA DẬP NÃO.................................................. 12 1.3.1 Yếu tố cơ học................................................................................. 13 1.3.2 Yếu tố xung động thần kinh........................................................... 13 1.3.3 Yếu tố huyết quản.......................................................................... 14 1.4 PHÂN LOẠI DẬP NÃO VÀ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC CỦA TỔN THƯƠNG DẬP NÃO.............................................................................. 14 1.4.1 Phân loại dập não........................................................................... 16 1.4.1.1 Dập não tại nơi bị tác động................................................... 16 1.4.1.2 Dập não bên đối diện (contrecoup injuries).......................... 17 1.4.1.3 Dập não do vỡ xương sọ....................................................... 18 1.4.1.4 Dập não trung gian (trong não)............................................. 18 1.4.1.5 Dập não do tăng và giảm tốc độ đột ngột........................... 19 1.4.1.6 Dập não do thoát vị .............................................................. 19 1.4.2 Đặc điểm bệnh học của tổn thương dập não................................... 20 1.4.2.1 Dập não mới ......................................................................... 20 1.4.2.2 Dập não cũ............................................................................ 21 1.4.3 Đặc điểm mô bệnh học của chấn thương sọ não ........................... 22 1.4.3.1 Các tổn thương thành ổ sau CTSN kín................................. 22 1.4.3.2 Các tổn thương não sau CTSN hở........................................ 23 1.4.3.3 Đặc điểm mô bệnh học của xuất huyết dưới màng nhện.... 23 1.5 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN....................................................... 25 1.5.1 TRONG NƯỚC.............................................................................. 25 1.5.2 NƯỚC NGOÀI ............................................................................. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 28 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................. 28 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 28 2.1.2 Tiêu chuẩn chọn nạn nhân vào nhóm nghiên cứu .......................... 28 2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 28 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 28 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu........................................................................ 28 2.2.2 Ước lượng cỡ mẫu......................................................................... 28 2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 28 2.2.4 Các chỉ số nghiên cứu................................................................... 28 2.2.5 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................. 30 2.2.6 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.......................................... 30 2.3 CÁCH THỨC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU .......................................... 30 2.3.1 Nghiên cứu hồi cứu......................................................................... 30 2.3.2 Nghiên cứu tiến cứu........................................................................ 30 2.3.2.1 Các bước thực hiện (theo quy trình khám nghiệm) ............ 30 2.3.2.2 Gửi mẫu bệnh phẩm làm xét nghiệm .................................. 31 2.3.2.3 Tổng hợp kết luận bản giám định y pháp ............................ 32 2.3.2.4 Nhập thông tin vào bệnh án nghiên cứu.............................. 32 2.3.2.5 Nhập số liệu vào phần mềm xử lý........................................ 32 2.3.2.6 Phân tích kết quả................................................................. 32 2.3.2.7 Phân tích các yếu tố liên quan dịch tễ CTSN và dập não... 32 2.3.2.8 Phân tích các loại tổn thương dập não................................. 32 2.4 SAI SỐ VÀ CÁCH KHỐNG CHẾ.......................................................... 32 2.5 Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU............................................................. 33 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1 MỘT SỐ YẾU TỐ DỊCH TỄ................................................................... 34 3.2 HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG TRONG DẬP NÃO DO TNGT.............. 41 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52 4.1 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 52 4.1.1 Tuổi/giới ........................................................................................ 52 4.1.2 Loại hình tai nạn ............................................................................ 53 4.1.3 Thời điểm xảy ra tai nạn ................................................................ 55 4.1.4 Vị trí xảy ra tai nạn ........................................................................ 56 4.1.5 Tỷ lệ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông ........................... 56 4.1.6 Thời gian sống sau tai nạn ............................................................. 57 4.1.7 Kết quả xét nghiệm nồng độ cồn trong máu .................................. 57 4.2 HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG DẬP NÃO DO TNGT.............................. 59 4.2.1 Phân loại tổn thương dập não......................................................... 59 4.2.2 Vị trí tổn thương dập não do TNGT ............................................. 60 4.2.3 Đặc điểm dập não do TNGT.......................................................... 61 4.2.4 Phân loại dập não theo cơ chế tổn thương.................................... 63 4.2.5 Tổn thương phối hợp với dập não................................................... 65 4.2.6 Hình thái vỡ xương sọ trong dập não và mối liên quan giữa tổn thương xương sọ và dập não theo cơ chế đối bên........................... 67 4.2.7 Đặc điểm tổn thương, tụ máu da đầu - hàm mặt và mối liên quan với dập não...................................................................................... 68 4.2.8 Nguyên nhân tử vong thường gặp................................................... 69 4.2.9 Kết quả xét nghiệm mô bệnh học.................................................. 70 KẾT LUẬN 73 1. Các yếu tố liên quan.................................................................................. 73 2. Hình thái tổn thương dập não................................................................... KHUYẾN NGHỊ 73 75 Một số hình ảnh dập não trong nghiên cứu ...................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 : Hệ thống xương sọ nhìn bên........................................................ 5 Hình 1.2 Não nhìn bên.................................................................................. 6 Hình 1.3 Thân não......................................................................................... 7 Hình 1.4: Tiểu não........................................................................................ 7 Hình 1.5 : Giải phẫu màng não, các tĩnh mạch và xoang tĩnh mạch........... 8 Hình 1.6 : Thiết đồ ngang qua xoang tĩnh mạch dọc trên ........................... 8 Hình 1.7 : Hệ thống não thất và sự lưu thông dịch não tủy ........................ 9 Hình 1.8 : Đa giác Willis ............................................................................. 9 Hình 1.9 : Các động mạch của não .............................................................. 9 Hình 1.10: Sơ đồ cấu tạo vi thể vỏ đại não .................................................. 11 Hình 1.11: Tiểu não ..................................................................................... 12 Hình 1.12: Tiểu não .................................................................................... 12 Hình 1.13: Đụng dập não đơn giản cấp tính................................................. 15 Hình 1.14: Đụng dập nhu mô não – dập nát nhu mô não ở thùy trán và thùy thái dương, kết hợp với máu tụ dưới màng cứng................................... 16 Hình 1.15: Đụng dập nhu mô não cấp tính................................................... 16 Hình 1.16: Dập não thùy thái dương............................................................. 17 Hình 1.17: Cơ chế dập não ......................................................................................... 18 Hình1.18: Giập /xé rách nhu mô não đối bên .............................................. 18 Hình 1.19: Dập não rộng vùng thái dương đối bên..................................... 18 Hình1.20: Dập não trán đối bên ................................................................... 18 Hình 1.21: Dập tiểu não do vỡ xương chẩm ................................................ 18 Hình 1.22: Chảy máu dập não trong mô não do tăng giảm tốc độ đột ngột 19 Hình 1.23: Thoát vị gây dập nhu mô não..................................................... 20 Hình 1.24: Dập não thùy thái dương cấp tính .............................................. 21 Hình 1.25: Dập 2 thùy thái dương ................................................................ 21 Hình 1.26: Dập não cấp tính ........................................................................ 21 Hình 1.27: Xuất huyết quanh mạch giai đoạn sớm....................................... 21 Hình 1.28: Dập não cũ vùng trán và vùng thái dương ................................. 22 Hình 1.29: Các dạng bạch cầu xuất hiện tại ổ dập não sau 2 ngày.............. 22 Hình 1.30: (CD 68): Đại thực bào sau chấn thương đụng dập nhiều ngày 22 Hình 1.31: Giập não cũ ................................................................................ 22 Hình 1.32: Xuất huyết mới dưới màng nhện.......................................... 25 Hình 1.33: Đại thực bào Hemosiderin-laden ............................................... 25 Hình 4.2.1: Dập não do vỡ xương sọ ........................................................... 59 Hình 4.2.2: Dập não tại vị trí tác động ......................................................... 59 Hình 4.2.3: Dập não do tăng giảm tốc độ đột ngột ...................................... 60 Hình 4.2.4: Dập não bên đối diện ................................................................ 60 Hình 4.2.5: Dập não bên đối diện ................................................................ 60 Hình 4.2.6: Dập não cũ ................................................................................ 61 Hình 4.2.7: Dập não cũ (PY31.14) .............................................................. 61 Hình 4.2.8: Dập não đa ổ (PY 46.14) ........................................................... 62 Hình 4.2.9: Máu tụ trong não (PY102.13).................................................... 63 Hình 4.2.10: Dập não bên đối diện (PY 23.13) ........................................... 65 Hình 4.2.11: Dập não do trượt (PY 151.12) ................................................ 65 Hình 4.2.12: Tụt kẹt hạnh nhân tiểu não ...................................................... 70 Hình 4.2.13: Dập não trung gian ................................................................. 70 Hình 4.2.14: Phù não (PY123.13) ................................................................ 71 Hình 4.2.15: Phù não (PY111.13) ................................................................ 71 Hình 4.2.16: Phù não, xâm nhập viêm (PY48.13) ....................................... 71 Hình 4.2.17: Phù não, xâm nhập viêm (PY22.12)........................................ 71 Hình 4.2.18: Chảy máu quanh mạch (PY 148.14) ....................................... 71 Hình 4.2.19: Phù não (khoảng sáng quanh Neuron) (PY 146.14) ............... 71 Hình 4.2.20: Chảy máu quanh mạch (PY 116.14) ....................................... 72 Hình 4.2.21: Khoảng sáng quanh mạch và quanh NR (PY84.14) ............... 72 Hình 4.2.22: Phản ứng viêm (PY74.14) ....................................................... 72 Hình 4.2.23: DN kèm tụ máu (PY156.13) ................................................... 72 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 3.1 : Tỷ lệ tuổi và giới ......................................................................... 34 Biểu đồ 3.2: Phương tiện đang sử dụng khi bị TNGT....................................35 Bảng 3.3: Loại hình tai nạn giao thông.......................................................... 36 Bảng 3.4: Phân bố thời điểm xảy ra TNGT.................................................... 37 Biểu đồ 3.5: Nơi xảy ra TNGT....................................................................... 38 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ đội mũ bảo hiểm............................................................... 38 Bảng 3.7: Tỷ lệ đội mũ bảo hiểm đối với người tham gia giao thông bằng xe máy................................................................................................. 39 Biểu đồ 3.8: Thời gian sống sau tai nạn ..................................................... 39 Bảng 3.9: Kết quả xét nghiệm nồng độ cồn trong máu .............................. 40 Biểu đồ 3.10: Phân loại tổn thương dập não.................................................. 41 Bảng 3.11: Vị trí của thương tổn dập não...................................................... 42 Bảng 3.12: Đặc điểm dập não...................................................................... 43 Bảng 3.13: Phân loại dập não theo cơ chế tổn thương................................. 44 Bảng 3.14: Tổn thương phối hợp với dập não............................................... 45 Biểu đồ 3.15: Hình thái vỡ xương sọ trong dập não..................................... 46 Biểu đồ 3.16: Đặc điểm tổn thương, tụ máu da đầu - hàm mặt................... 46 Bảng 3.17: Mối liên quan giữa vỡ xương sọ và dập não đối bên. ............. 47 Bảng 3.18: Mối liên quan giữa dập não và tổn thương da đầu -mặt......... 49 Biểu đồ 3.19: Nhóm nguyên nhân tử vong thường gặp..................................50 Bảng 3.20: Kết quả xét nghiệm mô bệnh học............................................. 51 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dập não là những ổ dập, tụ máu trong mô não với kích thước khác nhau phụ thuộc mức độ sang chấn, là tổn thương đặc trưng của chấn thương sọ não (CTSN) do vật tày [1], [2]. Trường hợp dập não đơn thuần, màng nhện ít bị tổn thương , nhưng khi có rách nhu mô não thì màng nhện và màng mềm đều có thể bị tổn thương và gây ra những ổ chảy máu trong não [3], [4]. Có nhiều nguyên nhân gây dập não như tác động trực tiếp, gián tiếp, tăng giảm tốc độ đột ngột do tai nạn giao thông hoặc do ngã cao…Dập não để lại nhiều hậu quả cho nạn nhân như rối loạn tâm thần, hội chứng suy nhược sau chấn thương, bệnh não sau chấn thương, động kinh, sa sút trí tuệ …. Nặng hơn nữa dập não có thể gây tử vong [5]. Dập não do tai nạn giao thông là một vấn nạn của xã hội, gây tổn hại về sức khỏe, kinh tế và khả năng lao động. Theo báo cáo năm 2013 của Tổ chức y tế Thế giới (WHO) thì mỗi năm, trên thế giới có khoảng 1,24 triệu người chết và 50 triệu người bị thương do tai nạn giao thông đường bộ [6]. Hàng năm tại Mỹ có 1,7 triệu nạn nhân CTSN trong số đó 50.000 trường hợp tử vong, 80.000 người tàn phế suốt đời, thiệt hại hơn 77 tỷ USD mỗi năm[7]. Ở Việt Nam, theo thống kê của Ủy ban an toàn giao thông, tỷ lệ tử vong liên quan tới CTSN là 25/100.000 dân. Theo số liệu chưa chính thức tại Bệnh viện Việt Đức hàng năm số TNGT tới khám và điều trị từ 5.000 - 8.000, trong đó số tử vong liên quan tới CTSN khoảng 500 - 700. Bệnh viện Chợ Rẫy (Thành phố Hồ Chí Minh) cũng ghi nhận có 15.000 - 20.000 nạn nhân CTSN hàng năm và số bệnh nhân tử vong giao động 1.000 - 1.500 [8]. Theo báo cáo của Bộ Y tế từ năm 2008 đến năm 2009 mỗi năm có khoảng 18.000 trường hợp tử vong do TNGT gấp 3 lần năm 1998 là 6.394 trường hợp, trong đó nguyên nhân tử vong do CTSN là 76,5% [9], [10] 2 Giám định y pháp đối với các trường hợp dập não có vai trò quan trọng, một mặt giúp các cơ quan chức năng giải quyết vụ việc, mặt khác cung cấp các thông tin cho lâm sàng như cơ chế, vị trí và mức độ tổn thương nhằm nâng cao chất lượng điều trị. Hiện nay, ngành y pháp chưa có nhiều nghiên cứu liên quan đến hình thái học của tổn thương dập não do TNGTĐB. Vì vậy đề tài: “Nghiên cứu hình thái học của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp” được thực hiện với 2 mục tiêu: 1. Khảo sát một số yếu tố liên quan của dập não trên nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ tử vong tại Bệnh viện Việt Đức qua giám định y pháp. 2. Mô tả hình thái học của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN. Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông, do vi phạm các quy tắc an toàn hay do gặp những tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, gây nên thiệt hại nhất định về người và tài sản [11]. Theo số liệu thống kê của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, trong năm 2014 (tính từ ngày 16/12/2013 đến 15/12/2014) toàn quốc xảy ra 25.322 vụ, làm chết 8.996 người, bị thương 24.417 người [12]. Liên quan tới cơ sở hạ tầng : Đường xá, cầu, cống xuống cấp nghiêm trọng, nhiều ổ gà, ổ voi…biển báo không hợp lý, không có hệ thống đèn chiếu sáng, lối rẽ không hợp lý, không có rào chắn khi cắt ngang đường sắt… Ngoài ra các yếu tố kỹ thuật như yếu tố hình học, độ bằng phẳng, độ nhám (độ bám), chiếu sáng, sự hợp lý trong bố trí biển báo…ảnh hưởng không nhỏ tới tai nạn. Phân tích 8.272 vụ TNGTĐB năm 2004 của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia cho thấy các tuyến đường xảy ra tai nạn như sau: Quốc lộ 46,8%, tỉnh lộ 15,4 %, nội thành thị 25%, đường khác 12,8%. Liên quan tới phương tiện tham gia giao thông: Thế kỷ 20 và đặc biệt những năm đầu thế kỷ 21 đã chứng kiến sự bùng nổ các loại phương tiện giao thông. Từ những chiếc ô tô, xe gắn máy đầu tiên cuối thế kỷ trước, ngày nay trên thế giới có hàng tỷ phương tiện giao thông các loại, từ xe đạp, xe gắn máy, ô tô cho tới những chiếc máy bay tối tân... 4 Việt Nam là một trong những quốc gia có số lượng xe gắn máy tham gia giao thông đứng đầu trên thế giới. Các thống kê qua nhiều năm TNGTĐB liên quan tới xe gắn máy chiếm 91% [13]. Liên quan tới người điều khiển: Nguyên nhân hàng đầu là yếu kém về ý thức của người tham gia giao thông không tuân thủ luật giao thông đường bộ như: Đi xe quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu, lạng lách, chở quá số người quy định, chuyển hướng không quan sát, đi không đúng làn đường đặc biệt không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không đúng quy cách…Hiện nay, một nguyên nhân khác góp phần làm tăng tính nghiêm trọng và gia tăng TNGT là tình trạng sử dụng rượu bia và các chất kích thích khác khi tham gia giao thông, tình trạng lái xe liên tục trong thời gian dài... Kết quả nghiên cứu của Dương Chạm Uyên, Nguyễn Thế Hào, Vũ Ngọc Tú cho thấy nạn nhân bị TNGT tập trung trong độ tuổi lao động giao động từ 75% - 88% [14], [15]. Liên quan đến yếu tố môi trường: [16] Cảnh quan đơn điệu hoặc không gây sự chú ý cho lái xe, nhiều pano quảng cáo tấm lớn gây che khuất tầm nhìn. Thời tiết mưa lũ vùng núi gây lũ lụt, ngập úng, cầu cống không đảm bảo là một trong những nguyên nhân gây tai nạn thảm khốc, đặc biệt trên các tuyến đường cao tốc. 1.2 GIẢI PHẪU SỌ NÃO 1.2.1 Hộp sọ (Hình 1.1): Hộp sọ (Cranium) được cấu tạo bởi 22 xương hợp lại, trong đó có 21 xương gắn lại với nhau thành khối bằng các đường khớp bất động. [17]. 5 Hình 1.1 : Hệ thống xương sọ nhìn bên [18] Não được bao bọc bởi khối xương sọ (Neurocranium) gồm 8 xương: Hai xương đỉnh, xương trán, xương chẩm, xương bướm, xương sàng và hai xương thái dương [19], [20]. Ngoại trừ xương hàm dưới các xương còn lại dính chặt với nhau thành một khối dễ gây tăng áp lực nội sọ khi có tổn thương não[21] Xương sọ có một số hốc (hốc mắt, hốc mũi) và một số xoang trong xương, các xoang này được lợp biểu mô thông với mũi [20], [22]. Do cấu tạo giải phẫu, ở người trưởng thành các khớp xương không còn khả năng dãn nở là nguyên nhân tăng áp lực khi có tổn thương nội sọ[23]. Mặt khác, mặt trong hộp sọ không trơn láng, đặc biệt ở các thùy trán, thùy thái dương và sàng hốc mắt dễ bị dập não khi có sang chấn mạnh[24], [25] Khi có va chạm vào hộp sọ, đầu ngưng di chuyển đột ngột, não trượt vào mặt trong của hộp sọ gây tổn thương nhu mô não phía trực tiếp có va chạm. Ngoài ra, khi hộp sọ di chuyển theo hướng ngược với lực tác động có thể làm cho não di chuyển và va chạm vào hộp sọ ở bên đối diện. Không những tổ chức não, dịch não tủy cũng bị ảnh hưởng trong dạng tổn thương này. 6 1.2.2 Não (Hình 1.2) Não gồm hai bán cầu đại não, gian não, thân não và 2 bán cầu tiểu não [22], [26]. Đại não là phần lớn nhất của não, chiếm toàn bộ tầng trước và tầng giữa hộp sọ. Đại não ngăn cách với trung não và tiểu não bằng khe não ngang. Liềm não chia đại não thành hai bán cầu phải và trái. Bề mặt của các bán cầu có nhiều nếp nhăn, dựa vào chức năng và giải phẫu người ta chia đại não thành 5 thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương, thủy chẩm và thùy đảo [19], [22]. Cấu tạo mô học bán cầu đại não và tiểu não được bao quanh bởi chất xám (vỏ não) và chất trắng[27]. Gian não nằm trên trung não và giữa hai bán cầu đại não; bao gồm: Đồi thị, các vùng quanh đồi thị và não thất III. Hình 1.2 Não nhìn bên[18] Thân não (Hình 1.3): Gồm trung não, cầu não và hành não. Thân não là cơ sở của các phản xạ có điều kiện: Vùng não trung gian là trung tâm vận mạch, trung tâm điều hòa nhiệt độ. Hành tủy là trung tâm điều hòa hô hấp và tim mạch. Thương tổn ở thân não có nguy cơ tử vong cao [22], [27]. Tiểu não (Hình 1.4): Nằm ở hố sọ sau, ngăn cách với đại não bằng lều tiểu não, gồm 2 bán cầu tiểu não và thùy giun ở giữa. Thùy hạnh nhân nằm ở 7 phần dưới 2 bán cầu tiểu não, tăng áp lực nội sọ do bất kỳ nguyên nhân nào là nguyên nhân gây tụt kẹt hạnh nhân tiểu não (thùy hạnh nhân chèn ép hành não khi chui vào lỗ chẩm) [19], [22]. Hình 1.3 Thân não[18] Hình 1.4: Tiểu não[18] 1.2.3 Giải phẫu màng não - Dịch não tủy - Hệ thống não thất (Hình 1.5; Hình 1.6) Não và tủy sống được bao bọc và bảo vệ bởi hệ thống màng não và dịch não tủy. Màng não gồm 3 lớp từ ngoài vào gồm: [27] Màng cứng: Là mô liên kết, dai, không đàn hồi. Mặt ngoài xù xì dính với cốt mạc mặt trong xương sọ. Màng cứng được nhiều mạch máu nuôi dưỡng. Mặt trong màng cứng tách ra năm vách đi vào trong ngăn các phần của não: Liềm đại não, vách lều tiểu não, liềm tiểu não, lều tuyến yên và lều hành khứu [22]. Màng nhện có hai lá, giữa hai lá là khoang nhện (khoang ảo). Giữa màng nhện và màng cứng có khoang dưới màng cứng, nơi có nhiều hạt Pacchioni tập trung thành đám dọc hai bên xoang tĩnh mạch dọc trên, tạo vết hằn lên mặt trong xương sọ. Màng mềm là mô liên kết thưa nằm trong cùng, bao phủ mặt ngoài và len lỏi vào khe cuốn não. Ngoài chức năng nuôi dưỡng còn là nơi trao đổi chất giữa máu và dịch não tủy.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan