Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hiện trạng sinh thái cảnh quan và chất lượng nước đầm ao châu, huyện ...

Tài liệu Nghiên cứu hiện trạng sinh thái cảnh quan và chất lượng nước đầm ao châu, huyện hạ hòa, tỉnh phú thọ

.PDF
80
55
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HỒNG XIÊM NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG SINH THÁI CẢNH QUAN VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐẦM AO CHÂU, HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, Năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ HỒNG XIÊM NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG SINH THÁI CẢNH QUAN VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐẦM AO CHÂU, HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Khoa học môi trường Mã số ngành: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên, Năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu hiện trạng sinh thái cảnh quan và chất lượng nước đầm Ao Châu, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ” là do bản thân tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong đề tài là trung thực. Nếu sai sự thật tôi xin chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Xiêm ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã trực tiếp, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường Phú Thọ, Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ và các bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, tất cả bạn bè thân thiết đã ủng hộ, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Hồng Xiêm iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................. 3 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 4 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về sinh thái cảnh quan, môi trường nước và du lịch sinh thái ..................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về môi trường, đa dạng sinh học, du lịch sinh thái ................. 4 1.1.2. Đặc trưng của du lịch sinh thái ................................................................. 5 1.1.3. Giá trị của khu du lịch sinh thái ................................................................ 7 1.2. Khái quát về chất lượng nước ...................................................................... 8 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước ..................................................... 8 1.2.1.1 Các ion vô cơ hòa tan ............................................................................. 8 1.2.1.2. Các chất hữu cơ ................................................................................... 11 1.2.1.3. Dầu mỡ................................................................................................. 12 1.2.1.4. Các chất có màu ................................................................................... 13 1.2.1.5. Các chất gây mùi vị ............................................................................. 13 1.2.1.6. Các vi sinh vật gây bệnh ...................................................................... 13 iv 1.2.2. Các nguyên nhân gây ô nhiễm nước ....................................................... 15 1.2.2.1. Ô nhiễm sinh học ................................................................................. 15 1.2.2.2. Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ ........................................................... 15 1.2.2.3. Ô nhiễm do chất hữu cơ tổng hợp ....................................................... 16 1.2.2.4. Ô nhiễm vật lý...................................................................................... 16 1.3. Mối quan hệ giữa phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên ....... 17 1.3.1. Lợi ích của du lịch mang lại cho khu vực .............................................. 17 1.3.2. Tác động tiêu cực do hoạt động du lịch .................................................. 18 1.3.3. Quan hệ giữa du lịch sinh thái và cộng đồng địa phương ...................... 20 1.3.3.1. Ảnh hưởng tích cực ............................................................................. 20 1.3.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực ............................................................................. 21 1.4. Những nghiên cứu về du lịch sinh thái trên thế giới và ở Việt Nam ......... 21 1.4.1. Những nghiên cứu về du lịch sinh thái trên thế giới .............................. 21 1.4.2. Những nghiên cứu về du lịch sinh thái ở Việt Nam .............................. 23 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26 2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ....................................... 26 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp. ........................................ 27 2.3.3.Phương pháp phân tích, tổng hợp ............................................................ 28 2.3.4. Phương pháp so sánh đánh giá ............................................................... 28 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 29 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................. 29 v 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 29 3.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 29 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................. 29 3.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................. 30 3.1.1.4. Hệ thống thủy văn ................................................................................ 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 30 3.1.2.1. Cơ cấu kinh tế ...................................................................................... 30 3.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm năm 2018.................................................. 31 3.1.2.3.Cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 31 3.2. Đánh giá thực trạng sinh thái cảnh quan đầm Ao Châu ............................ 31 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hạ Hòa và khu vực đầm Ao Châu ......... 31 3.2.1.1. Đất nông nghiệp ................................................................................... 32 3.2.1.2. Đất phi nông nghiệp............................................................................. 33 3.2.1.3. Đất chưa sử dụng ................................................................................. 34 3.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ................................................................... 35 3.2.2.1. Thực vật ............................................................................................... 35 3.2.2.2. Động vật ............................................................................................... 36 3.2.3. Đánh giá chất lượng môi trường nước đầm Ao Châu ............................ 40 3.2.4. Đánh giá thực trạng du lịch đầm Ao Châu ............................................. 45 3.3. Các mối đe dọa đối với tài nguyên và môi trường tại khu vực đầm Ao Châu .................................................................................................................. 46 3.3.1. Các mối đe dọa đối với môi trường nước ............................................... 46 3.3.2. Các mối đe dọa đối với đa dạng sinh học ............................................... 47 3.3.3. Các mối đe dọa đối với đối với môi trường đất ...................................... 47 3.3.4. Các mối đe dọa đối với đối với môi trường không khí .......................... 48 3.4. Đánh giá giá trị cảnh quan sinh thái qua ý kiến của người dân và khách du lịch ..................................................................................................... 48 vi 3.4.1. Nhận thức của người dân về lợi ích từ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu đầm Ao Châu và ảnh hưởng từ phát triển kinh tế đến cảnh quan sinh thái ................................................................................. 49 3.4.2. Khảo sát ý kiến của người dân/du khách về chất lượng nước đầm Ao Châu ............................................................................................................ 51 3.4.3. Khảo sát ý kiến của người dân/ du khách về tầm quan trọng của việc duy trì, bảo tồn cảnh quan sinh thái và đa dạng sinh học khu đầm Ao Châu .................................................................................................................. 53 3.5. Những khó khăn, tồn tại và đề xuất các giải pháp để bảo vệ sinh thái cảnh quan và chất lượng môi trường nước ....................................................... 56 3.5.1. Những khó khăn, tồn tại ......................................................................... 56 3.5.2. Đề xuất các giải pháp để bảo vệ sinh thái cảnh quan phục vụ cho phát triển du lịch sinh thái................................................................................. 57 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 60 1. Kết luận ......................................................................................................... 60 2. Đề nghị .......................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 62 PHỤ LỤC.......................................................................................................... 66 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Số TT Ký hiệu Tên ký hiệu 1 BOD Nhu cầu oxy sinh học 2 BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường 3 BVMT Bảo vệ môi trường 4 COD Nhu cầu oxy hóa học 5 DLST Du lịch sinh thái 6 DO Lượng oxy hòa tan 7 ĐDSH Đa dạng sinh học 8 HST Hệ sinh thái 9 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật 10 MT Môi trường 11 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 12 TSS Tổng chất rắn lơ lửng 13 UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Phương pháp quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm ................. 27 Bảng 3.1. Phân loại đất huyện Hạ Hoà ............................................................. 31 Bảng 3.3. Danh sách các loài thú tại khu vực Ao Châu, Hạ Hòa, Phú Thọ ..... 36 Bảng 3.4. Danh sách các loài chim tại khu vực Ao Châu, Hạ Hòa, Phú Thọ...... 37 Bảng 3.5. Danh sách các loài bò sát, ếch nhái tại khu vực Ao Châu ............... 38 Bảng 3.6: Khu hệ động vật đáy đầm Ao Châu ................................................. 40 Bảng 3.7. Kết quả quan trắc chất lượng nước đầm Ao Châu qua các năm ...... 41 Bảng 3.8. Kết quả mẫu quan trắc bổ sung chất lượng nước đầm Ao Châu ..... 43 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát đối với khách du lịch về lợi ích của sinh thái cảnh quan khu vực đầm Ao Châu..................................................... 46 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đối với người dân xung quanh về lợi ích từ tài nguyên thiên nhiên khu vực đầm Ao Châu ................................. 49 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát đối với người dân xung quanh khu vực đầm Ao Châu về ảnh hưởng từ phát triển kinh tế .................................... 50 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát đối với người dân và du khách về chất lượng nước đầm Ao Châu từ tham quan du lịch ......................................... 51 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát đối với người dân và du khách về nguyên nhân gây ô nhiễm nước mặt đầm Ao Châu ...................................... 53 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đối với người dân/du khách về tầm quan trọng của việc bảo tồn đầm Ao Châu ............................................... 54 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát đối với người dân/du khách về cải thiện chất lượng môi trường đầm Ao Châu ...................................................... 55 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Các quan hệ giữa phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn thiên nhiên ....17 Hình 3.1. Vị trí đầm Ao Châu, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ .......................... 35 Hình 3.2: Diễn biến nồng độ các chất COD, BOD5, TSS trong nước mặt tại đầm Ao Châu qua các năm ........................................................ 42 Hình 3.3: Diễn biến nồng độ các chất COD, BOD5, TSS trong nước mặt tại đầm Ao Châu tại các vị trí. ........................................................ 44 Hình 3.4. Đầm Ao Châu, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ................................... 45 Hình 3.5: Đầm Ao Châu, các tác động đến sinh thái cảnh quan ...................... 47 Hình 3.6: Tỷ lệ ý kiến người dân xung quanh về ảnh hưởng từ phát triển kinh tế đến sinh thái cảnh quan đầm đầm Ao Châu ....................... 50 Hình 3.7: Biểu đồ tỷ lệ ý kiến người dân và du khách về mức độ ô nhiễm nước mặt đầm Ao Châu .................................................................. 52 Hình 3.8: Biểu đồ tỷ lệ ý kiến người dân và du khách về nguyên nhân ô nhiễm môi trường nước đầm Ao Châu ........................................... 53 Hình 3.9: Đánh giá của người người dân và du khách về tầm quan trọng của việc bảo tồn đầm Ao Châu ....................................................... 54 Hình 3.10: Tỷ lệ ý kiến người dân và du khách về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên khu vực đầm Ao Châu .......................................................... 55 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam có một hệ thống đất ngập nước vô cùng đa dạng và phong phú với diện tích hơn 10 triệu ha, chủ yếu phân bố ở châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long cùng với các hệ sinh thái đầm phá, các bãi bùn, các vùng cửa sông và rừng ngập mặn dọc theo bờ biển từ Móng Cái đến Hà Tiên. Đất ngập nước là một dạng tài nguyên quan trọng đối với đa dạng sinh học và phát triển kinh tế, cung cấp nhiều dịch vụ gián tiếp cho cuộc sống. Các vùng đất ngập nước có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển và sự thịnh vượng của nhân dân Việt Nam, có khoảng 20% dân số Việt Nam sinh sống ở vùng đất ngập nước và phụ thuộc trực tiếp vào hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên đất ngập nước. Trên thực tế, việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ngập nước là nền tảng cơ bản đảm bảo cho an ninh lương thực, sức khỏe, phát triển nông nghiệp và công nghiệp của toàn bộ đất nước. Hệ sinh thái đất ngập nước cũng góp phần duy trì các điều kiện môi trường cơ bản đối với đời sống con người và tự nhiên. Tất cả các yếu tố trên nhằm chỉ rõ rằng việc quản lý bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước chính là một trong những điều kiện để đáp ứng các mục tiêu phát triển bền vững của Chính phủ. Đầm Ao Châu nằm trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, xã Ấm Hạ và xã Y Sơn thuộc huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ; cách thành phố Việt Trì 65 km về phía Tây Bắc, cách Hà Nội 150 km. Đầm Ao Châu là một hồ nửa tự nhiên nửa nhân tạo, mức nước ở những chỗ sâu nhất cũng chỉ từ 2-3 m ngay cả trong mùa mưa. Vào khoảng năm 1945 - 1946 có một người tên là Nguyễn Thượng Khoát vào làng Tây (thời Pháp thuộc) có quyền thế về vùng này mua đất lập đồn điền tại xã Minh Hạc nên đã cho đắp đập Bờ Dài để nâng nước hồ lên lấy nước tưới cho cánh đồng Minh Hạc. Từ đó mức nước của hồ tăng lên hơn gấp đôi chừng 7m ở những chỗ sâu nhất và nước đã tràn vào thung lũng của những dãy đồi ven hồ tạo ra từ 99 - 150 ngách lớn nhỏ, nước của hồ không bao giờ cạn ngay 2 cả trong những năm hạn nhất. Cũng vào lúc đó ngôi chùa Mẳn đã chìm xuống nước và bây giờ vẫn còn dấu tích. Với diện tích xấp xỉ 300 ha, mặt hồ trải ra mênh mông và phẳng lặng, nước hồ sạch và trong xanh, xung quanh hồ là những đồi cây trái xum xuê. Cùng với không khí trong lành, phong cảnh đẹp nên thơ, Ao Châu được mệnh danh là “Hạ Long thu nhỏ” của vùng đồi trung du huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ. Với điều kiện địa hình và khí hậu thuận lợi cùng với các giá trị cảnh quan, môi trường văn hóa, lịch sử vốn có, đầm Ao Châu nói chung và tài nguyên đất ngập nước tại Ao Châu nói riêng không chỉ mang lại lợi ích khai thác trực tiếp cho cộng đồng dân cư địa phương mà còn có tiềm năng lớn về du lịch, đồng thời cung cấp các giá trị, dịch vụ sinh thái quan trọng như điều hòa khí hậu, hấp thụ CO2, nạp và điều tiết nước ngầm, bảo tồn và lưu trữ các nguồn gen, các loài động thực vật quý hiếm. Theo Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 thì khu đầm Ao Châu được xác định là một trong những ưu tiên đầu tư phát triển du lịch trọng điểm tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiện hiện nay, hoạt động khai thác du lịch tại đầm Ao Châu manh mún, chưa đồng bộ về cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư và quảng bá du lịch do vậy đã làm thay đổi về điều kiện tự nhiên, chất lượng môi trường và nhận thức của người dân. Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường và Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng sinh thái cảnh quan và chất lượng môi trường nước đầm Ao Châu, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ". 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng sinh thái cảnh quan và chất lượng nước đầm Ao Châu, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá được thực trạng du lịch của khu vực sinh thái đầm Ao Châu. 3 - Đánh giá giá trị sinh thái cảnh quan gắn với phục vụ phát triển du lịch sinh thái khu vực đầm Ao Châu qua khảo sát ý kiến người dân và du khách. - Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ sinh thái cảnh quan phục vụ phát triển du lịch sinh thái. 3. Ý nghĩa đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ công tác. - Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định được hiện trạng cảnh quan sinh thái, đa dạng sinh học đầm Ao Châu. - Đánh giá được chất lượng nước đầm Ao Châu. - Đánh giá được thực trạng của khu vực sinh thái đầm Ao Châu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm kết hợp hài hoà giữa bảo vệ cảnh quan sinh thái và hoạt động du lịch, phát triển kinh tế. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về sinh thái cảnh quan, môi trường nước và du lịch sinh thái 1.1.1. Khái niệm về môi trường, đa dạng sinh học, du lịch sinh thái - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường, 2014). - Đất ngập nước là những vùng đầm lầy, than bùn hoặc vùng nước bất kể là tự nhiên hay nhân tạo, thường xuyên hay tạm thời, có nước chảy hay nước tù, là nước ngọt, nước lợ hay nước biển, kể cả những vùng nước biển có độ sâu không quá 6m khi triều thấp (Công ước Ramsar, 1970). - Đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của cuộc sống trên trái đất, là hàng triệu loài động vật, thực vật và vi sinh vật, là những nguồn gen của chúng và là các hệ sinh thái phức tạp cùng tồn tại trong môi trường sống (Theo Quỹ Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên). - Cảnh quan sinh thái: Là một cấp độ tổ chức của hệ thống sinh thái, đứng cao hơn hệ sinh thái. Đặc trưng của cảnh quan là công năng, chức năng và tính không đồng nhất của nó. Cảnh quan phần nào đó cũng bị chi phối bởi hoạt động của con người. - Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. 5 - Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi nói chung đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, công nghiệp, nông nghiệp, động vật nuôi và các loài hoang dã. - Du lịch sinh thái là loại hình du lịch có nguồn gốc từ du lịch thiên nhiên, gắn liền giữa môi trường tự nhiên với cộng đồng để phát triển bền vững. Trong suốt những thập kỉ gần đây, mối lo ngại của công chúng về môi trường ngày càng tăng lên thì cũng là lúc DLST được quan tâm tới nhiều hơn. Đặc biệt, sau hội nghị thượng đỉnh về môi trường tổ chức tại Thụy Điển năm 1972, nhưng nó chỉ thực sự được nghiên cứu vào thập kỉ 80 của thế kỷ XX. DLST được Hector Cebalos Lascurain - một nhà nghiên cứu tiên phong về loại hình du lịch này đưa ra định nghĩa đầu tiên vào năm 1987: “DLST là điểm du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám phá” (Megan Epler Wood, 2002). 1.1.2. Đặc trưng của du lịch sinh thái Phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng đều thực hiện dựa trên cơ sở khai thác và sử dụng tiềm năng về du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn kèm theo cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Những sản phẩm du lịch được hình thành từ các tiềm năng về tài nguyên đem lại lợi ích cho xã hội (Lê Huy Bá, 2009). Vì vậy DLST vừa mang những đặc trưng chung của du lịch lại vừa mang đặc trưng riêng của mình: * Tính đa ngành: đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch nói chung và DLST nói riêng, đồng thời thu nhập của xã hội từ du lịch mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác thông qua sản phẩm du lịch dịch vụ cung cấp cho khách du lịch như điện nước, nông sản, hàng hóa... * Tính đa thành phần: được thể hiện ở sự đa dạng của các bên tham gia vàoDLST, trong đó có cả khách du lịch, những người phục vụ trong ngành du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức cá nhân và tổ chức phi chính phủ… 6 * Tính đa mục tiêu: DLST mang lại nhiều lợi ích về nhiều khía cạnh như bảo tồn tự nhiên, cảnh quan lịch sử - văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt động du lịch, mở rộng giao lưu văn hóa, kinh tế, nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi thành viên trong xã hội. * Tính liên vùng: giữa các tuyến điểm du lịch với một quần thể các điểm du lịch trong phạm vi một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia. * Tính mùa vụ: mọi hoạt động du lịch nói chung đều mang tính mùa vụ, làm cho cường độ hoạt động du lịch tập trung cao vào một thời điểm nào đó trong năm, đặc biệt là du lịch biển, giải trí cuối tuần hoặc thể thao theo mùa. Tính mùa vụ hình thành do nhiều yếu tố vừa tác động riêng rẽ vừa tác động đồng thời. * Tính chi phí: phụ thuộc vào mục đích đi du lịch của du khách đó là đi du lịch để hưởng thụ sản phẩm du lịch chứ không phải đi du lịch để kiếm tiền. * Tính xã hội: thu hút được sự tham gia của đại bộ phận trong xã hội vào hoạt động du lịch một cách trực tiếp hay gián tiếp. Theo Dowling, sự khác biệt giữa DLST với các loại hình du lịch khác là ở 5 đặc trưng sau: - Khi DLST phát triển trên địa bàn phong phú về tự nhiên và văn hóa, đối tượng của DLST là những khu vực hấp dẫn về tự nhiên và văn hóa bản địa. Đặc biệt, những khu tự nhiên còn tương đối hoang sơ, ít bị tác động. Vì vậy hoạt động DLST thích hợp với các khu bảo tồn tự nhiên, vườn quốc gia. - Giáo dục cao về môi trường: DLST giúp con người tiếp cận gần gũi hơn với các vùng tự nhiên, các khu bảo tồn, nơi có giá trị cao về ĐDSH. Giáo dục môi trường trong DLST có tác dụng làm thay đổi thái độ của du khách, cộng đồng địa phương và ngành du lịch đối với giá trị bảo tồn. Giáo dục môi trường trong DLST còn được coi là công cụ quản lý hữu hiệu tạo lên sự bền vững cho các khu bảo tồn tự nhiên. Do đó, DLST là chìa khóa cân bằng giữa sự phát triển du lịch với bảo vệ môi trường khi mà hoạt động du lịch ngày càng gây áp lực lớn tới môi trường. 7 - Đảm bảo tính bền vững về sinh thái và hỗ trợ bảo tồn: DLST phát triển trên môi trường phong phú về tự nhiên nên hình thức và mức độ sử dụng cho các hoạt động du lịch phải được duy trì và quản lý cho tính bền vững của HST và ngành du lịch. Đặc trưng này thể hiện ở quy mô nhóm khách tham quan thường có số lượng nhỏ, yêu cầu sử dụng tiện nghi thấp. Các hoạt động trong DLST thường gây tác động ít đến môi trường và khi DLST hình thành đã nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ các nguồn tài nguyên, du khách sẵn sàng chi trả cho việc bảo vệ môi trường, thúc đẩy hoạt động bảo tồn và đảm bảo sự phát triển bền vững. - Cung cấp kinh nghiệm du lịch với chất lượng cao cho du khách: Nâng cao hiểu biết và kinh nghiệm du lịch cho du khách, đó là sự tồn tại của ngành du lịch đặc biệt là DLST. Vì vậy các dịch vụ du lịch trong DLST tập trung vào để nâng cao nhận thức và kinh nghiệm du lịch hơn là dịch vụ cho nhu cầu tiện nghi. - Khuyến khích cộng đồng địa phương tham gia và hưởng lợi ích từ hoạt động du lịch. DLST cải thiện đời sống, phát triển thêm lợi ích cho cộng đồng địa phương trên cơ sở về kiến thức, kinh nghiệm thực tế để người dân có khả năng tham gia vào việc quản lý, vận hành dịch vụ DLST. Đây cũng chính là cách để người dân trở thành những người hỗ trợ bảo tồn tích cực bởi họ chính là những người chủ sở hữu các nguồn tài nguyên tại địa phương. Khi đã thu hút được sự quan tâm của người dân địa phương và trao cho họ những quyền lợi sẽ giúp cho các nhà quản lý trong công tác bảo vệ tài nguyên du lịch. Bên cạnh đó DLST sẽ tạo cơ hội việc làm cho người dân cũng như các sản phẩm của địa phương phục vụ du lịch. Giải quyết được vấn đề việc làm cũng chính là giải quyết được sức ép của cộng đồng địa phương lên môi trường, giảm dần việc lệ thuộc quá mức vào khai thác tự nhiên đồng thời nhận thức về giá trị của môi trường được nâng cao. 1.1.3. Giá trị của khu du lịch sinh thái Khu du lịch sinh thái là một tài sản môi trường nên tổng giá trị kinh tế của một khu DLST về nguyên tắc có thể xem xét thông qua các thành phần giá trị của một tài sản môi trường (Nguyễn Thế Chinh, 2003). 8 Giá trị sử dụng (giá trị cảnh quan) là những lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn tài nguyên trên thực tế. Đôi khi cũng có thể hiểu giá trị sử dụng là giá trị các cá nhân gắn với việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các dịch vụ do nguồn tài nguyên cung cấp. Ví dụ, đối với một khu du lịch sinh thái hay một khu rừng, con người có thể thu được lợi ích từ gỗ làm nhà, củi đốt; dùng cây cỏ làm thuốc; đi dạo trong rừng, ngắm nhìn các loài động thực vật hoặc chiêm ngưỡng cảnh đẹp. Giá trị phi sử dụng còn gọi là giá trị không sử dụng hoặc giá trị chưa sử dụng và thường trừu tượng hơn giá trị sử dụng. Giá trị phi sử dụng là thành phần giá trị của một tài sản môi trường thu được không phải do việc tiêu dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp các hàng hóa dịch vụ do tài sản môi trường cung cấp. Nó thể hiện các giá trị phi thị trường nằm trong bản chất của sự vật, không liên quan đến việc sử dụng trên thực tế, hoặc thậm chí việc chọn lựa sử dụng tài sản này. Thay vào đó các giá trị này được coi như những yếu tố phản ánh sự lựa chọn của con người, sự lựa chọn có kể đến cả sự quan tâm đồng cảm và trân trọng đối với quyền lợi hoặc sự tồn tại của các sinh vật không phải là con người. Các giá trị này bao hàm cả nhận thức về giá trị tồn tại của các giống loài khác hoặc của cả quần thể hệ sinh thái. Ví dụ, một cá nhân có thể cảm thấy hài lòng khi biết khu đầm Ao Châu tồn tại, các loài đặc hữu vẫn được bảo vệ mặc dù họ chưa tới đó bao giờ và chắc chắn cũng không tới đó trong tương lai. 1.2. Khái quát về chất lượng nước 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước 1.2.1.1 Các ion vô cơ hòa tan Nhiều ion vô cơ có nồng độ rất cao trong nước tự nhiên, đặc biệt là trong nước biển. Trong nước thải đô thị luôn chứa một lượng lớn các ion Cl-, SO42-, PO43-, Na+, K+. Trong nước thải công nghiệp, ngoài các ion kể trên còn có thể có các chất vô cơ có độc tính rất cao như các hợp chất của Hg, Pb, Cd, As, Sb, Cr, F... 9 - Các chất dinh dưỡng (N, P) Muối của nitơ và photpho là các chất dinh dưỡng đối với thực vật, ở nồng độ thích hợp chúng tạo điều kiện cho cây cỏ, rong tảo phát triển. Amoni, nitrat, photphat là các chất dinh dưỡng thường có mặt trong các nguồn nước tự nhiên, hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người đã làm gia tăng nồng độ các ion này trong nước tự nhiên. - Amoni và amoniac (NH4+, NH3) Nước mặt thường chỉ chứa một lượng nhỏ (dưới 0,05 mg/l) ion amoni (trong nước có môi trường axít) hoặc amoniac (trong nước có môi trường kiềm). Nồng độ amoni trong nước ngầm thường cao hơn nhiều so với nước mặt. Nồng độ amoni trong nước thải đô thị hoặc nước thải công nghiệp chế biến thực phẩm thường rất cao, có lúc lên đến 100 mg/l. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) quy định nồng độ tối đa của amoni (hoặc amoniac) trong nguồn nước dùng vào mục đích sinh hoạt là 0,1 mg/l (tính theo N) hoặc từ 0,2 đến 1,0 mg/l cho các mục đích sử dụng khác. - Nitrat (NO3-): là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các chất chứa nitơ có trong chất thải của người và động vật. Trong nước tự nhiên nồng độ nitrat thường nhỏ hơn 5 mg/l. Do các chất thải công nghiệp, nước chảy tràn chứa phân bón từ các vùng nông nghiệp, nồng độ của nitrat trong các nguồn nước có thể tăng cao, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản. Trẻ em uống nước chứa nhiều nitrat có thể bị mắc hội chứng methemoglobin (hội chứng “trẻ xanh xao”). QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy định nồng độ tối đa của nitrat trong nguồn nước mặt dùng vào mục đích sinh hoạt là 2 mg/l (tính theo N) hoặc từ 5 đến 15 mg/l cho các mục đích sử dụng khác. - Photphat (PO43-): cũng như nitrat, photphat là chất dinh dưỡng cần cho sự phát triển của thực vật thủy sinh. Nồng độ photphat trong các nguồn nước không ô nhiễm thường nhỏ hơn 0,01 mg/l. Nước sông, hồ bị ô nhiễm do nước thải đô thị, nước thải công nghiệp hoặc nước chảy tràn từ đồng ruộng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất