Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------------
PHẠM NGỌC SƠN
NGHIÊN CỨU GIẢI THUẬT TÌM
BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC TRONG
COGNITIVE RADIO
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HỒ VĂN KHƯƠNG
Ký tên:
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS.LÊ TIẾN THƯỜNG
Ký tên:
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS.ĐỖ HỒNG TUẤN
Ký tên:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG
Tp.HCM ngày 30 tháng 12 năm 2009
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PSG.TS.LÊ TIẾN THƯỜNG
2. TS.PHAN HỒNG PHƯƠNG
3. TS.ĐỖ HỒNG TUẤN
4. TS.LƯU THANH TRÀ
5. TS.NGUYỄN MINH HOÀNG
6. ThS.HỒ TRUNG MỸ
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Bộ môn quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sữa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
Bộ môn quản lý chuyên ngành
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Tp. HCM, ngày
tháng
năm 2009
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: PHẠM NGỌC SƠN
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 01/05/1981
Nơi sinh: Cà Mau
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
MSHV: 01407355
Khóa: 2007
I-
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU GIẢI THUẬT TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC
TRONG COGNITIVE RADIO
II-
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
-
Tổng quan về Cognitive Radio.
-
Nghiên cứu giải thuật tìm băng tần trống của một Cognitive radio.
-
Nghiên cứu giải thuật tìm băng tần trống hợp tác trong Cognitive Radio.
-
Viết chương trình mô phỏng các lý thuyết bằng Mathlab và so sánh.
III-
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 22/06/2009
IV-
NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/11/2009
V-
HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. HỒ VĂN KHƯƠNG
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGHÀNH
(Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin kính gởi đến TS. Hồ Văn Khương lời trân trọng tri ân với lòng biết
ơn sâu sắc nhất. Thầy đã dành nhiều thời gian quý báu hướng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi về tài liệu cũng như đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên bổ
ích, giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở trường Đại học Bách Khoa đã
truyền đạt kiến thức, định hướng nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ của các bạn cùng lớp. Các bạn đã đóng góp
cho tôi những ý kiến và những tài liệu giá trị. Xin gởi đến các bạn lời cảm ơn chân
thành của tôi.
Cuối cùng, tôi xin kính gởi đến gia đình lòng biết ơn chân thành, sâu sắc
nhất. Gia đình, Cha Mẹ đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu đã qua.
TP HCM, ngày tháng năm 2009
Phạm Ngọc Sơn
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Toàn bộ luận văn được chia làm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề. Trình bày xu hướng sử dụng phổ tần hiện nay và
trong tương lai cũng như về các vấn đề nghiên cứu Cognitive Radio. Đồng thời,
trình bày về hướng nghiên cứu cũng như các nhiệm vụ thực hiện.
Chương 2: Trình bày sự cần thiết ra đời Cognitive radio và những vấn đề chủ yếu
như: mô hình kiến trúc, hoạt động, các kỹ thuật cũng như khả năng truy cập phổ tần.
Chương 3: Trình bày các giải thuật tìm băng tần trống của một Cognitive radio, các
ưu điểm và nhược điểm của mỗi giải thuật. Chương này cũng nghiên cứu khả năng
tìm băng tần trống dựa trên bộ tách năng lượng và Matched Filter.
Chương 4: Trình bày các giải thuật tìm băng tần trống hợp tác như: tìm băng tần
trống hợp tác dựa trên bộ tách năng lượng (có xét đến Matched Filter); vấn đề lỗi
kênh báo cáo; dựa trên phân tập phát sử dụng mã hóa không gian- thời gian, không
gian-tần số; dựa trên sự chuyển tiếp kết quả báo cáo. Hơn nữa, giải thuật tìm băng
tần trống hợp tác dựa trên sự phân phối tỉ số trị riêng giới hạn trong những ma trận
Wishart, dựa trên lý thuyết Demster-Shafer cũng được đề cập.
Chương 5: Chương trình mô phỏng các lý thuyết chương 3 và 4. Kết quả mô phỏng
đã cho thấy khi số lượng mẫu lớn thì hiệu quả tìm băng tần sẽ tốt hơn và với SNR
như nhau, Matched Filter sẽ sử dụng ít mẫu hơn bộ tách năng lượng để đạt được
cùng xác xuất tìm băng tần trống. Hơn nữa, khả năng tìm băng tần trống hợp tác đạt
kết quả tốt hơn không hợp tác và hiệu quả tìm băng tần tăng lên khi sử dụng phân
tập phát sử dụng mã hóa không gian-thời gian, chuyển tiếp kết quả báo cáo trong
môi trường che chắn, fading.
Chương 6: Tổng kết các vấn đề đã được trình bày trong luận văn. Kết quả đạt được
trong nghiên cứu và mô phỏng. Các tồn tại và hạn chế của luận văn. Và cuối cùng là
hướng phát triển và mở rộng của đề tài.
MỤC LỤC
Danh sách các hình
Thuật ngữ - Viết tắt
Ký hiệu
Abstract
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN NAY ................... 1
1.2. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 2
1.3. BỐ CỤC LUẬN VĂN............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ COGNITIVE RADIO ..................................................... 3
2.1. SỰ RA ĐỜI............................................................................................................ 3
2.2. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG COGNITIVE RADIO ................................................... 5
2.3. KỸ THUẬT CHÍNH TRONG COGNITIVE RADIO ............................................. 7
2.3.1. MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC ỨNG DỤNG........................................................... 7
2.3.2. KIẾN TRÚC COGNITIVE RADIO TRONG MÔ HÌNH OSI.......................... 8
2.3.2.1. CHỨC NĂNG LỚP VẬT LÝ ................................................................... 9
2.3.2.2. CHỨC NĂNG LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU.............................................. 10
2.3.3. KIẾN TRÚC VẬT LÝ CỦA COGNITIVE RADIO....................................... 10
2.4. HOẠT ĐỘNG CỦA COGNITIVE RADIO .......................................................... 12
2.5. KỸ THUẬT TRUY CẬP PHỔ............................................................................. 14
2.5.1. TRUY CẬP PHỔ OVERLAY ....................................................................... 14
2.5.2. TRUY CẬP PHỔ UNDERLAY .................................................................... 15
CHƯƠNG 3 GIẢI THUẬT TÌM PHỔ TRỐNG CỦA MỘT COGNITIVE RADIO ........ 16
3.1. CÁC GIẢI THUẬT TÁCH PHỔ.......................................................................... 17
3.2. BỘ TÁCH NĂNG LƯỢNG ................................................................................. 19
3.3. MATCHED FILTER............................................................................................ 22
CHƯƠNG 4 CÁC THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC ..................... 25
4.1. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC DỰA TRÊN BỘ TÁCH
NĂNG LƯỢNG .......................................................................................................... 28
4.2. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC XÉT ĐẾN LỖI KÊNH
BÁO CÁO TỪ CÁC CR ĐẾN BỘ TẬP TRUNG KẾT HỢP ...................................... 30
4.3. TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC VỚI PHÂN TẬP PHÁT SỬ DỤNG MÃ
HÓA KHÔNG GIAN-THỜI GIAN. ............................................................................ 34
4.3.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA KHÔNG GIAN-THỜI GIAN .......................... 34
4.3.1.1. MÃ KHỐI KHÔNG GIAN-THỜI GIAN (STBC –SPACE TIME BLOCK
CODE) ................................................................................................................ 35
4.3.1.2. MÃ LƯỚI KHÔNG GIAN-THỜI GIAN (STTC-SPACE TIME TRELLIS
CODES) .............................................................................................................. 42
4.3.2. MÃ HÓA KHÔNG GIAN-THỜI GIAN ĐỐI TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP
TÁC ........................................................................................................................ 43
4.4. TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC VỚI PHÂN TẬP PHÁT SỬ DỤNG MÃ
HÓA KHÔNG GIAN-TẦN SỐ................................................................................... 45
4.5. TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC VỚI PHÂN TẬP CHUYỂN TIẾP ............ 47
4.6. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC DỰA TRÊN SỰ PHÂN
PHỐI TỈ SỐ TRỊ RIÊNG GIỚI HẠN TRONG NHỮNG MA TRẬN WISHART........ 51
4.6.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG................................................................................. 51
4.6.2. CÁC KẾT QUẢ............................................................................................. 53
4.6.2.1. PHƯƠNG PHÁP TIỆM CẬN ................................................................. 53
4.6.2.2. PHƯƠNG PHÁP TIỆM CẬN TRACY-WIDOM.................................... 54
4.6.3. PHÂN BỐ TỈ SỐ TRỊ RIÊNG ....................................................................... 55
4.7. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC DỰA TRÊN LÝ THUYẾT
DEMPSTER-SHAFER................................................................................................ 56
4.7.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG................................................................................. 56
4.7.2. LÝ THUYẾT DEMPSTER-SHAFER............................................................ 58
4.7.3. THUẬT TOÁN ............................................................................................. 59
4.7.3.1. CẢM NHẬN NỘI VÀ TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY................................ 59
4.7.3.2. TRUNG TÂM XỬ LÝ............................................................................ 60
CHƯƠNG 5 MÔ PHỎNG VÀ CÁC KẾT QUẢ ............................................................. 62
5.1. KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ Pd VÀ Pf THEO SỐ MẪU ..................................... 62
5.1.1. CR USER SỬ DỤNG BỘ TÁCH NĂNG LƯỢNG........................................ 62
5.1.2. CR USER SỬ DỤNG MATCHED FILTER .................................................. 64
5.2. PHƯƠNG PHÁP TÌM BĂNG TẦN TRỐNG CỦA MỘT CR .............................. 65
5.2.1. DỰA TRÊN BỘ TÁCH NĂNG LƯỢNG ...................................................... 65
5.2.2. DỰA TRÊN MATCHED FILTER................................................................. 67
5.3. MÔ HÌNH HỢP TÁC TÌM BĂNG TẦN TRỐNG................................................ 69
5.3.1. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC DỰA TRÊN BỘ TÁCH
NĂNG LƯỢNG ...................................................................................................... 70
5.3.2. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC DỰA TRÊN
MATCHED FILTER............................................................................................... 73
5.3.3. THUẬT TOÁN TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC XÉT ĐẾN LỖI KÊNH
BÁO CÁO TỪ CÁC CR ĐẾN BỘ NHẬN CHUNG ............................................... 74
5.3.4. TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC VỚI PHÂN TẬP PHÁT SỬ DỤNG MÃ
HÓA KHÔNG GIAN-THỜI GIAN ......................................................................... 79
5.3.5. TÌM BĂNG TẦN TRỐNG HỢP TÁC VỚI PHÂN TẬP CHUYỂN TIẾP ..... 82
5.4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .................................................................. 84
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI...................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 89
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1.Trình bày các lỗ trống phổ tần số............................................................. 3
Hình 2. 2.Hạ tầng mạng cơ sở CR........................................................................... 5
Hình 2. 3. Mô hình tương tác Cognitive radio ......................................................... 7
Hình 2. 4. Lớp trong mô hình OSI của Cognitive radio ........................................... 8
Hình 2. 5. Bộ thu phát CR ..................................................................................... 11
Hình 2. 6. RF front-end......................................................................................... 12
Hình 2. 7.Chu trình các nhiệm vụ của cognitive radio .......................................... 13
Hình 2. 8.Các kỹ thuật truy cập phổ...................................................................... 15
Hình 3. 1. Mô hình tách phổ trống của một CR user ............................................. 16
Hình 3. 2. Các giải thuật cảm nhận phổ của CR ................................................... 17
Hình 3. 3. Sơ đồ tách dựa trên bộ tách năng lượng ............................................... 20
Hình 3. 4. Sơ đồ khối tách sử dụng Matched Filter ............................................... 23
Hình 4. 1.Ví dụ về tìm băng tần trống hợp tác trong môi trường nhiều shadowning
và fading............................................................................................................... 25
Hình 4. 2.Mô hình cảm nhận phổ cùng hợp tác..................................................... 26
Hình 4. 3. (a) Kiểu tập trung; (b) Kiểu phân bố .................................................... 28
Hình 4. 4. Sơ đồ khối thực hiện ............................................................................. 30
Hình 4. 5. Sơ đồ khối thực hiện tìm băng tần trống xét đến lỗi kênh báo cáo ........ 31
Hình 4. 6. Sơ đồ khối mã hóa không gian-thời gian Alamouti ............................... 35
Hình 4. 7.Mô hình một anten thu........................................................................... 37
Hình 4. 8. Mô hình hai anten thu........................................................................... 40
Hình 4. 9.Sơ đồ mã khối nT anten phát ................................................................. 41
Hình 4. 10.Bộ mã hóa STTC ................................................................................. 43
Hình 4. 11.Mô hình tách phổ hợp tác sử dụng mã hóa không gian-thời gian......... 44
Hình 4. 12.Mã hóa không gian-tần số ................................................................... 47
Hình 4. 13.Mô hình chuyển tiếp của 2 CR user ..................................................... 48
Hình 4. 14.Chuyển tiếp của 2 CR user sử dụng mã hóa đại số .............................. 50
Hình 4. 15.Mô hình chuyển tiếp. ........................................................................... 50
Hình 4. 16.Mô hình tách phổ................................................................................. 52
Hình 4. 17. Mô hình hệ thống cảm nhận phổ đồng vận hành................................. 57
Hình 4. 18. Kiến trúc giải thuật............................................................................. 59
Hình 5. 1.Mối quan hệ N theo P d và N theo Pf ....................................................... 63
Hình 5. 2.Mối quan hệ N theo P f và Pd ................................................................. 63
Hình 5. 3. Mối quan hệ N theo P d và N theo Pf ...................................................... 64
Hình 5. 4. Mối quan hệ N theo P d và Pf trong không gian..................................... 65
Hình 5. 5. Lưu đồ giải thuật sử dụng bộ tách năng lượng ..................................... 66
Hình 5. 6. Mối liên hệ Pf, Pd với SNR=-25dB ........................................................ 66
Hình 5. 7.Mối liên hệ Pf, Pd với SNR=-15dB ......................................................... 67
Hình 5. 8.Lưu đồ giải thuật sử dụng Matched Filter ............................................. 68
Hình 5. 9 . Mối liên hệ Pf, Pd với SNR=-25dB ....................................................... 68
Hình 5. 10. Mô hình hợp tác của các CR............................................................... 69
Hình 5. 11. Lưu đồ giải thuật tìm băng tần trống hợp tách dựa trên bộ tách năng
lượng .................................................................................................................... 70
Hình 5. 12. Qd và Qf theo quy luật OR.................................................................. 71
Hình 5. 13. Kết quả thực hiện chương trình mô phỏng với số CR user là 6 ........... 72
Hình 5. 14. Kết quả mô phỏng với số CR user là 10 .............................................. 72
Hình 5. 15. Lưu đồ giải thuật tìm băng tần trống hợp tách dựa trên Matched Filter
............................................................................................................................. 73
Hình 5. 16. Qd và Qf theo quy luật OR (Matched Filter) ........................................ 74
Hình 5. 17. Lưu đồ giải thuật xét đến lỗi kênh báo cáo ......................................... 75
Hình 5. 18. Qd và Q f xét đến lỗi kênh báo cáo (các CR user dùng bộ tách năng
lượng) ................................................................................................................... 76
Hình 5. 19. Qd và Qf xét đến lỗi kênh báo cáo (các CR user dùng Matched Filter) và
SNR trong khoảng [-18 -22]dB ............................................................................. 77
Hình 5. 20. Kết quả mô phỏng Qm và Qf với số lượng CR user khác nhau khi SNR
trung bình là -10dB, số mẫu là 1000 mẫu. ............................................................ 78
Hình 5. 21. Kết quả mô phỏng Qm đối với Qf khi SNR trung bình là -10dB, số mẫu
là 1000 mẫu, hai CR hợp tác và các mức lỗi báo cáo là Pe=10-1, 10-2, 10-3, 10-4 ... 79
Hình 5. 22. Lưu đồ giải thuật sử dụng phân tập ST ............................................... 80
Hình 5. 23. Kết quả mô phỏng sử dụng phân tập không gian thời gian (mỗi CR user
sử dụng bộ tách năng lượng) ................................................................................ 81
Hình 5. 24. Mô phỏng Qm đối với Qf của cảm nhận phổ hợp tác sử dụng kỹ thuật
phân tập phát cho số lượng kênh inter-user khác nhau, ε=0.01 và 0.1 TDMA và
STBC, tương ứng với trường hợp ε=1 và 0. .......................................................... 82
Hình 5. 25. Lưu đồ giải thuật khi sử dụng Relay ................................................... 83
Hình 5. 26. Kết quả mô phỏng chuyển tiếp............................................................ 84
Hình 5. 27. Kết quả mô phỏng việc tách phổ trống của một CR user, hợp tác không
lỗi kênh báo cáo, lỗi kênh báo cáo, phân tập không gian-thời gian, Relay ............ 85
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
A/D
Analog-to-digital
ADC
Analog-to-digital converter
AP
Access point
AWGN
Additive white Gaussian noise
BPSK
Binary phase shift keying
BS
Base station
CDF
Cumulative distribution function
DTV
Digital Television
CDMA
Code Division Multiple Access
CR
Cognitive radio
CSCG
Circularly symmetric complex Gaussian
CSMA/CA
Carrier sense multiple access with collision avoidance
FFT
Fast fourier transform
FCC
Federal communications commission
FDMA
Frequency division multiple access
FM
Frequency modulation
IEEE
Institute of Electrical and Electronics Engineers
OFDM
Orthogonal frequency division multiplexing
MAC
Medium access control
MC-CDMA
Multicarrier code-division multiple access
MIMO
Multiple input multiple output
PDA
Personal Digital Assistant
PU
Primary user
PDF
Probability density function
PSD
Power spectrum desity
QAM
Quadrature amplitude modulation
QoS
Quality of service
RF
Radio frecuency
RX
Receiver
RMT
Random matrix theory
SDR
Software defined radio
SU
Secondary user.
SNR
Signal to noise ratio
TDMA
Time-division multiple access
TV
Television
TX
Transmitter
UWB
Ultra wideband
WRAN
Wireless regional area networks
KÝ HIỆU
Pd
Xác xuất tách của một CR user riêng.
Pm
Xác xuất tách nhầm của một CR user riêng.
Pf
Xác xuất tách sai của một CR user riêng.
Pe
Xác xuất lỗi báo cáo của một CR user riêng.
Pd
Pd lấy giá trị cụ thể trong công thức.
Pf
Pf lấy giá trị cụ thể trong công thức.
Qd
Xác xuất tách hợp tác.
Qm
Xác xuất tách nhầm hợp tác.
Qf
Xác xuất tách sai hợp tác.
Qf
Qf lấy giá trị cụ thể.
∆
≡
Định nghĩa như.
~
Được phân bố bởi luật.
ABSTRACT
The radio frequency spectrum is a scarce natural resource and its efficient use is of
the utmost importance. The spectrum bands are usually licensed to certain services,
such as mobile, fixed, broadcast, and satellite, to avoid harmful interference
between different networks to affect users. Most spectrum bands are allocated to
certain services but worldwide spectrum occupancy measurements show that only
portions of the spectrum band are fully used. Moreover, there are large temporal and
spatial variations in the spectrum occupancy.
Phổ tần số là tài nguyên tự nhiên hiếm và việc sử dụng hiệu quả rất quan trọng.
Các băng tần thường được cấp phép cho các dịch vụ nào đó, chẳng hạn như di
động, cố định không dây, quãng bá và vệ tinh, để tránh gây nhiễu nguy hại giữa các
mạng, ảnh hưởng các user. Hầu hết các băng tần được chỉ định cho dịch vụ nào đó
nhưng các kết quả đo việc sử dụng phổ trên khắp thế giới chỉ ra rằng chỉ một phần
băng phổ được sử dụng một cách đầy đủ.
In the development of future wireless systems the spectrum utilization functions
will play a key role due to the scarcity of unallocated spectrum. Moreover, the trend
in wireless communication systems is going from fully centralized systems into the
direction of self-organizing systems where individual nodes can instantaneously
establish ad hoc networks whose structure is changing over time. Cognitive radios,
with the capabilities to sense the operating environment, learn and adapt in real time
according to environment creating a form of mesh network, are seen as a promising
technology. Cognitive radio allows SUs to opportunistically access the unused
licensed spectrum bands without causing undue interference to licensed users.
Đối sự phát triển các hệ thống không dây trong tương lai, nhiệm vụ sử dụng phổ sẽ
là vai trò chính do sự khan hiếm phổ tần. Hơn nữa, khuynh hướng các hệ thống liên
lạc không dây đi từ các hệ thống tập trung hoàn toàn sang các hệ thống tự tổ chức
trong đó các node mạng riêng thiết lập một cách tức thời mạng tự tổ chức với cấu
trúc thay đổi theo thời gian. Cognitive radio, với khả năng cảm nhận môi trường vô
tuyến, học và thích ứng theo thời gian thực môi trường để tạo ra dạng mạng mesh
và được xem như kỹ thuật đầy hứa hẹn. Cognitvie radio cho phép các Secondary
user truy cập một cách cơ hội đến băng phổ đã được cấp phép không được sử dụng
mà không gây nhiễu nguy hại đến các user chính.
Spectrum sensing techniques (such as energy detection and feature detection) which
is one of the most important operations of cognitive radio, detect presence /absence
spectrum holes. Several factors like fading and shadowing affect the ability of the
cognitive radio in detecting the primary user. Investigated researches have shown
that cooperative spectrum sensing by combining the observations of several
cognitive radio nodes can be used to improve the performance of spectrum sensing.
The performance of a spectrum sensing scheme in terms of probability of detection
and probability of false alarm without and with cooperation between the nodes.
Các kỹ thuật cảm nhận phổ (chẳng hạn tách năng lượng và tách đặc điểm) là một
trong những kỹ thuật vận hành quan trọng nhất của cognitive radio, tách sự có mặt
hay vắng mặt các phổ trống. Một vài nhân tố như fading và shadowing ảnh hưởng
đến khả năng của cognitive radio trong việc tách Primary user. Những kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cảm nhận phổ hợp tác bằng cách kết hợp các kết quả
quan sát của vài node cognitive radio để tăng hiệu suất của cảm nhận phổ. Hiệu
suất của một mô mình cảm nhận phổ dưới dạng xác xuất tách và xác xuất cảnh báo
sai không hoặc có hợp tác giữa các node.
This thesis presents an overview of cognitive radios and spectrum sensing
techniques of a single cognitive radio user. The main aim of this thesis is to research
cooperative spectrum sensing algorithms. In the first algorithm, each congnitive
radio detects spectrum band using energy detector (or Matched Filter) and sends
its decision to the base station. By taking into account the error effect on the
decision reported from cognitive radio to the base station, a cooperative spectrum
sensing algorithm based on decision reporting is presented. To deal with this error, a
transmit diversity is investigated by using multiple cognitive radios as a virtual
antenna array, space-time coding and space-frequency coding over flat-fading and
frequency-selective fading channels. Moreover, a relay diversity increases the
diversity of detection when some CRs are in heavy shadowing. The another
algorithm, cooperative spectrum sensing based on the Limiting Eigenvalue Ratio
Distribution in Wishart Matrices uses the ratio between the largest and the smallest
eigenvalues of the received signal covariance matrix to infer the presence or
absence of the primary signal. This ratio result is then straightforwardly applied to
calculate the decision threshold as a function of a target probability of false alarm.
The last algorithm, Cooperative Spectrum Sensing Algorithm based on DempsterShafer Theory at the fusion center after the credibility and uncertainty are calculated
based on the local sensing result of cognitive radios.
Luận văn này trình bày tổng quan về Cognitive radio và các kỹ thuật tách phổ của
một Cognitive radio user. Hướng chính của luận văn này là nghiên cứu các thuật
toán tìm băng tần trống hợp tác. Thuật toán đầu tiên, mỗi cognitive radio tách băng
tần phổ sử dụng bộ tách năng lượng (hoặc Matched Filter) và gởi quyết định riêng
tới trạm gốc. Khi xét đến ảnh hưởng lỗi đối quyết định được báo cáo từ cognitive
radio đến trạm gốc, thuật toán tìm băng tần trống hợp tác xét đến kênh báo cáo
quyết định đuợc đưa ra. Để giải quyết vấn đề này, phân tập phát bằng cách sử dụng
nhiều cognitive radio giống như mãng anten ảo kết hợp mã hóa không gian-thời
gian và không gian-tần số trên các kênh fading phẳng và fading lựa chọn tần số.
Hơn nữa, phân tập Relay tăng phân tập tách khi một vài cognitive radio bị che chắn
nặng. Thêm thuật toán nữa, thuật toán tìm băng tần trống hợp tác dựa trên phân
phối tỉ số trị riêng giới hạn trong các ma trận Wishart sử dụng tỉ số giữa trị riêng
lớn nhất và nhỏ nhất của ma trận covariance tín hiệu được nhận để suy ra sự có
mặt hoặc vắng mặt của tín hiệu Primary. Kết quả tỉ số này khi đó được sử dụng tính
toán ngưỡng quyết định như là hàm của xác xuất cảnh báo sai. Thuật toán cuối
cùng, thuật toán tìm băng tần trống hợp tác dựa trên lý thuyết Dempster-Shafer ở
trung tâm kết hợp, sau đó các kết quả đáng tin và không chắc chắn được tính toán
dựa trên kết quả cảm nhận nội của các cognitive radio.
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
1.1. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN NAY
Sự liên lạc không dây đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Từ các PDA
(handheld PDAs) đến liên lạc vô tuyến, từ liên lạc mạng tế bào đến truyền hình, tất
cả đều sử dụng phổ vô tuyến nhưng phổ tần này có giới hạn. Phổ tần thường được
quản lý bởi tổ chức chính phủ của mỗi nước. Hầu hết các ứng dụng không dây sử
dụng phổ đều được cấp phép. Nhưng với mỗi yêu cầu tăng lên để liên lạc bằng vô
tuyến thì sẽ không đủ băng tần trống để cấp phép. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ
ra rằng đa số phổ tần được cấp phép trước đó hầu như không được sử dụng thường
xuyên, hiệu quả [9]. Đây chính là một vấn đề đưa ra đề tài này về việc tìm băng tần
trống không sử dụng hoặc sử dụng rất ít tùy vào thời điểm, vị trí.
Cognitive Radio là một lĩnh vực nghiên cứu mới rất hiệu quả trong sử dụng phổ.
Cognitive radio chính là radio mà có thể thay đổi thông số truyền phụ thuộc vào
môi trường vô tuyến để liên lạc liệu quả, tương thích các thiết bị đang sử dụng,
không gây nhiễu đến các thiết bị đó, khả năng cảm nhận môi trường vô tuyến để tìm
được đặc tính phổ tần số (được sử dụng ở thời gian nào, vị trí nào..)[2].
Một chức năng cơ bản và quan trọng của Cognitive radio là khả năng cảm nhận để
tách sự có mặt của tần số vô tuyến [7]. Đây là vấn đề quan trọng không chỉ ngăn
chặn nhiễu đến hệ thống hiện hữu mà còn tìm băng tần trống để liên lạc.
Nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng việc cùng hợp tác giữa các user cảm nhận phổ
sẽ tăng xác xuất tách phổ qua việc trao đổi tổng hợp thông tin về việc tách sự có
mặt hay vắng mặt phổ tần mong muốn [8]. Bên cạnh đó, nhiều giải thuật tìm băng
tần trống hợp tác trong Cognitive radio đã được đề xuất để ngày càng tăng khả năng
tìm kiếm phổ [3],[4],[5].
Thực hiện: Phạm Ngọc Sơn
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ
2
1.2. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi luận văn tốt nghiệp và trên cơ sở việc tìm băng tần trống của một
user để đi đến nghiên cứu trình bày theo hướng phát triển các giải thuật tìm băng tần
trống hợp tác của nhiều user. Đồng thời, luận văn sẽ dùng Mathlab để mô phỏng các
giải thuật này để minh họa tính hiệu quả của các giải thuật khác nhau. Kết quả mô
phỏng lý thuyết đã trình bày dựa trên: xác xuất tách phổ, xác xuất tách sai, hiệu quả
tách phổ dựa trên khả năng tách theo SNR và số lượng mẫu cần thiết.
1.3. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Để hiểu Cognitive radio một cách tổng quát từ các giới thiệu một cách vắn tắt ở
trên, chương 2 sẽ trình bày quá trình ra đời, cấu trúc và phương thức hoạt động của
hệ thống này. Một trong các biện pháp đánh giá là cách mà Congnitive radio tách
chính xác sự có mặt hay vắng mặt của phổ tần bằng cách đo xác xuất tách và xác
xuất tách sai. Để làm được điều đó, trong chương 3, chúng ta sẽ nghiên cứu một vài
kiến trúc tách cơ bản mà một CR sử dụng như tách dựa trên bộ tách năng lượng,
Matched Filter. Hạn chế của cách thức tìm phổ của một CR là khó phát hiện phổ khi
bị che chắn. Do đó, phương pháp tìm băng tần trống hợp tác đã được đề xuất.
Chương 4 nghiên cứu các giải thuật tìm băng tần trống hợp tác dựa trên bộ tách
năng lượng, xét đến lỗi kênh báo cáo đến bộ tập trung, giải thuật dựa trên phân tập
phát, phân tập chuyển tiếp, dựa trên phân phối tỷ số trị riêng giới hạn trong ma trận
Wishart, dựa trên lý thuyết Dempster-Shafer. Chương 5 sẽ thực hiện mô phỏng
bằng Mathlab các giải thuật ở trên và chương 6 đưa ra các kết luận cũng như hướng
phát triển tiếp theo của đề tài.
Thực hiện: Phạm Ngọc Sơn
TỔNG QUAN VỀ COGNITIVE RADIO
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ COGNITIVE RADIO
2.1. SỰ RA ĐỜI
Tần số vô tuyến là một tài nguyên hữu hạn và được sự quản lý bởi mỗi quốc gia.
Mỗi một tổ chức muốn sử dụng tài nguyên vô tuyến nhằm mục đích gì đều phải
được cấp phép, quản lý của quốc gia đó. Ngày nay, với việc phát triển bùng nổ khoa
học kỹ thuật nói chung và lĩnh vực viễn thông nói riêng, nhu cầu về tài nguyên phổ
đã gia tăng không ngừng. Tuy nhiên do hầu hết phổ đã được đăng kí sử dụng với
licensed user hay primary user (PU), đòi hỏi các nhà khai thác dịch vụ phải cạnh
tranh rất quyết liệt để có được giấy phép sử dụng băng tần mới. Mặc khác, hiệu suất
sử dụng phổ tần số đã được cấp phép cho các các nhà cung cấp dịch vụ (FM, AM,
TV, Mobile, Wifi, Wimax, viba…) không cao. Theo thống kê của tổ chức FCC thì
hiện nay trên thế giới hiệu quả sử dụng phổ trong khoảng từ 15 – 85%, tùy từng
vùng địa lý (khu vực dân cư đông đúc hay thưa thớt) và thời điểm sử dụng (giờ cao
điểm, bình thường…).
Hình 2.1.Trình bày các lỗ trống phổ tần số
Thực hiện: Phạm Ngọc Sơn
TỔNG QUAN VỀ COGNITIVE RADIO
4
Theo bảng 2.1, hiệu suất sử dụng phổ cao nhất trong khoảng 0Ghz đến 2GHz đạt
54.4% và xuất hiện những khoảng tần số không sử dụng, khoảng tần số này được
gọi là khoảng trắng (white space hay spectrum hole). Mỗi quốc gia buộc phải nghĩ
ra các phương pháp làm sao để sử dụng những tài nguyên phổ đã cấp phép một cách
hiệu quả hơn. Vấn đề đặt ra là sử dụng lại khoảng tần số đã cấp phép nhưng hiệu
suất sử dụng thấp, không hiệu quả. Chính vì thế, một khái niệm mới mẽ về việc sử
dụng băng thông phổ đã ra đời trong những năm gần đây, đó là Cognitive Radio.
Thuật ngữ Cognitive radio đầu tiên được giới thiệu bởi Mitola, 1999. Kĩ thuật
cognitive radio đã được xem như là một giải pháp đầy sức thu hút nhằm nâng cao
hiệu suất băng thông phổ kênh truyền.
Cognitive radio là một hệ thống liên lạc không dây thông minh, quan tâm đến môi
trường xung quanh và sử dụng phương pháp understanding-by-building để nghiên
cứu môi trường và thích nghi với những trạng thái trong môi trường đó để có những
thay đổi một cách thống kê đối với tín hiệu kích thích RF đến bằng việc tạo ra
những thay đổi tương ứng đối các thông số vận hành một cách chắc chắn trong thời
gian thực. Hai mục tiêu đầu tiên là: cung cấp những hệ thống liên lạc tin cậy bất cứ
lúc nào cần thiết và sử dụng phổ vô tuyến hiệu quả. Các CR user như là những
khách viếng thăm băng tần phổ đã được cấp phép. Điều này cần các hàm quản lý
phổ hiệu quả đối kênh truyền rỗi đang bị chiếm giữ mà không gây can nhiễu với các
PU và trả lại kênh truyền này khi mà hoạt động của PU được tìm thấy. Để thực hiện
được công việc này thì phụ thuộc vào khả năng nhận thức môi trường xung quanh
chúng.
FCC đã đưa ra chuẩn IEEE 802.22 dành cho mạng WRAN(wireless regional area
network) sử dụng khoảng trắng trong trong phổ tần số TV. Việc phát triển của tiêu
chuẩn IEEE 802.22 được thực thi bởi kĩ thuật CR để cho phép chia sẽ phổ tần số.
IEEE 802.22 được thiết kế để tổ chức trong băng tần quảng bá TV, không tạo ra can
nhiễu ra xung quanh các hệ thống của TV như truyền hình số, truyền hình quảng bá
tương tự và các thiết bị dùng công suất thấp như máy vi âm không dây.
Thực hiện: Phạm Ngọc Sơn
- Xem thêm -