BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Nguyễn Thế Hùng
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP
CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
NGÀNH CƠ KHÍ THUỘC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng chất thải rắn
Mã số: 9520320-1
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội – Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Nguyễn Thế Hùng
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP
CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI TẠI
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TRÊN
ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng chất thải rắn
Mã số: 9520320-1
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái
Hà Nội – Năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các
số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu này
không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng
năm 2021
Tác giả luận án
Nguyễn Thế Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Xây dựng
Hà Nội, Khoa đào tạo Sau đại học, đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Nguyễn Thị
Kim Thái - người đã tận tình hướng dẫn, động viên giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi nhất trong thời gian tôi thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Khoa Kỹ thuật Môi trường Trường Đại
học Xây dựng, tập thể cán bộ Bộ môn Công nghệ & Quản lý Môi trường, Viện
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường Trường Đại học Xây dựng đã tận tình giúp đỡ,
dành nhiều thời gian trao đổi, đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình tôi
thực hiện luận án.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các bạn bè và đồng nghiệp cùng làm việc trong
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội và các cơ quan hợp tác nghiên cứu khác, đã
khích lệ, động viên và tích cực hỗ trợ, giúp đỡ trong việc thực hiện công tác điều
tra, thông kê, phân tích, cập nhật các cơ sở dữ liệu về chất thải, cũng như đã có
nhiều ý kiến đóng góp quý báu cho quá trình nghiên cứu và hoàn thành các chuyên
đề, các nội dung của luận án.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thành viên Hội đồng khoa
học cơ sở, các thầy phản biện trong phiên bảo vệ thử luận án tiến sỹ, đã cho nhiều ý
kiến đánh giá, đóng góp sát thực và thiết thực cho toàn bộ nội dung luận án tiến sỹ
để em có điều kiện thuận lợi trong chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện luận án tiến sỹ
này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên, chia sẻ của gia
đình đã hết lòng, hết sức giúp tôi có hậu phương vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi,
động viên tinh thần, giúp tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
viii
xi
xiv
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng I
7
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
NGUY HẠI
1.1.
Khái niệm về chất thải rắn nguy hại và hệ số phát thải
7
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn nguy hại
7
1.1.2. Khái niệm về hệ số phát thải
8
1.2.
Tổng quan chung về quản lý chất thải công nghiệp nguy hại
10
1.3.
Tổng quan về quản lý chất thải công nghiệp nguy hại trên thế giới
12
1.4.
Nam
Tổng quan về quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại ở Việt
17
Khối lượng phát sinh chất thải rắn từ hoạt động công nghiệp
17
1.4.2. Khối lượng phát sinh chất thải rắn tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao
19
1.4.3. Tổng quan về quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại trên địa
bàn thành phố Hà Nội
21
Tổng quan về hoạt động của ngành cơ khí và quản lý chất thải nguy
34
1.4.1.
1.4.4.
hại từ hoạt động của ngành công nghiệp cơ khí trên địa bàn Hà Nội
1.5.
Tổng quan về các nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài
37
1.5.1.
Tổng quan về một số quy hoạch quản lý chất thải rắn có liên quan
37
iv
1.5.2.
Các nguồn dữ liệu, đề tài, luận án có liên quan
40
1.5.3.
Định hướng nghiên cứu của Nghiên cứu sinh
49
Chƣơng II.
50
CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI
RẮN CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
2.1.
Sự cần thiết và cách tiếp cận
50
2.1.1.
Sự cần thiết
50
2.1.2.
Cách tiếp cận
50
2.2.
Cơ sở pháp lý
56
2.3.
Cơ sở khoa học
59
2.3.1. Cơ sở dự báo khối lượng chất thải nguy hại công nghiệp phát sinh:
Hệ số phát thải
59
2.3.2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp xác định hệ số phát thải trung bình
và xử lý sai số thống kê cổ điển
61
2.3.3. Cơ sở lý thuyết của phương pháp xử lý thống kê cổ điển cải tiến áp
dụng trong nghiên cứu phát triển bền vững
65
2.3.4.
Phân tích SWOT
2.4.
Xây dựng hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp nguy hại cho các
khu công nghiệp tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội
2.4.1.
Nghiên cứu phương pháp luận
70
72
72
2.4.2. Nghiên cứu theo phương pháp xử lý thống kê cổ điển cải tiến áp
dụng cho Khu công nghiệp Thăng Long
73
Chƣơng III.
78
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HỆ SỐ PHÁT THẢI CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍÁP DỤNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
v
3.1.
Long
Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại của khu công nghiệp Thăng
78
3.1.1
Hiện trạng hoạt động của khu công nghiệp Thăng Long
78
3.1.2.
Đặc điểm chung của nguồn dữ liệu cơ sở
85
3.1.2.
Các số liệu điều tra, thống kê theo sản lượng
86
3.1.4.
Các số liệu điều tra, thống kê theo diện tích
94
3.1.5.
Các số liệu điều tra, thống kê theo nhân công
99
3.1.6.
Đánh giá chung về nguồn dữ liệu cơ sở
3.2.
Xác định hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp nguy hại cho các
nhà máy thuộc ngành công nghiệp cơ khí tại khu công nghiệp Thăng Long
theo phương pháp thống kê cổ điển
108
109
3.2.1.
Nghiên cứu phương pháp luận
109
3.2.2.
Các ví dụ nghiên cứu minh họa
110
3.2.3. Đánh giá tổng hợp về độ chính xác và khả năng ứng dụng các hệ số
phát thải theo phương pháp thống kê cổ điển trong thực tiễn
121
Xây dựng hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp nguy hại trung
122
3.3.
bình cho các nhà máy cơ khí điển hình ở khu công nghiệp Thăng Long theo
phương pháp xử lý thống kê cổ điển cải tiến ứng dụng trong nghiên cứu
phát triển bền vững
3.3.1.
Nghiên cứu phương pháp luận
122
3.3.2. Nghiên cứu biến đổi, chuẩn hoá các nguồn dữ liệu cơ sở và xác định
hệ số phát thải trung bình của ngành cơ khí ở khu công nghiệp Thăng Long
theo phương pháp xử lý thống kê cổ điển cải tiến
130
3.4.
Hiệu chỉnh các hệ số phát thải trung bình theo trình độ phát triển
công nghệ Hà Nội đến các năm 2030 - 2050
130
Phương pháp tính toán dự báo
134
3.5.1. Phương pháp tính toán dự báo
134
3.5.2. Kết quả tính toán dự báo
134
3.5.
vi
Chƣơng IV
142
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ HỮU HIỆU CHẤT THẢI
RẮN NGUY HẠI Ở HÀ NỘI
4.1.
Đề xuất xem xét lại tiêu chuẩn chất thải công nghiệp trong quy
hoạch xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội
142
Đề xuất bổ sung quy hoạch thu gom vận chuyển chất thải công
144
4.2.
nghiệp nguy hại cho thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2050
4.2.1. Các luận cứ khoa học phục vụ đề xuất quy hoạch
144
4.2.2. Các quy hoạch đã được lập và sự điều chỉnh cần bổ sung
146
4.2.3. Đề xuất giải pháp quy hoạch thu gom, vận chuyển chất thải công
nghiệp
147
4.2.4. Đề xuất quản lý hệ thống thu gom vận chuyển CTCN/CTNH với sự
hỗ trợ của phần mềm GIS và phần mềm định vị vệ tinh GPS
151
4.3. Đề xuất bổ sung khu xử lý chất thải công nghiệp nguy hại và công nghệ
xử lý cho thành phố đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2050
154
4.3.1. Đề xuất hiệu chỉnh quy hoạch khu xử lý.
154
4.3.2. Đề xuất giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại
phù hợp với điều kiện của Hà Nội
154
4.3.3. Chôn lấp an toàn chất thải nguy hại
162
4.4. Đề xuất hiệu chỉnh các chính sách trong quản lý CTR công nghiệp nguy
hại
165
4.4.1. Đề xuất chính sách thích hợp quản lý CTRCNNH trên địa bàn Thành
phố
165
4.4.2. Xây dựng các quy định cụ thể về quản lý CTRCNNH trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
166
KẾT LUẬN
168
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
170
vii
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
171
PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP,
CÔNG NGHỆ CAO
PL1
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÔNG TY TRONG CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TẠI HÀ NỘI
PL2
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHẤT THẢI NGUY HẠI PHÁT
SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PL3
PHỤ LỤC 4: LƢỢNG CHẤT THẢI 05 CÔNG NGHIỆP PHÁT SINH
THEO NGÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
PL4
PHỤ LỤC 5: THÀNH PHẦN CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG BÙN
PL5
THẢI
PHỤ LỤC 6: SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀNCÔNG NGHỆ QUÁ TRÌNH XI
MẠ
PL6
PHỤ LỤC 7: DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI NGÀNH CƠ KHÍ
HIỆN ĐANG PHÁT SINH TẠI KCN THĂNG LONG
PL7
PHỤ LỤC 8: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TẾ
PL8
PHỤ LỤC 9. TOÁN BIẾN ĐỔI VÀ CHUẨN HOÁ CÁC NGUỒN SỐ
LIỆU THỐNG KÊ
PL9
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tăt
1
ADB
2
AWS, AGS
3
BộTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
4
BVMT
Bảo vệ môi trường
5
BXD
Bộ Xây dựng
6
BYT
Bộ Y tế
7
CCN
Cụm công nghiệp
8
CĐCT
Cổ điển cải tiến
9
CFB
Công nghệ đốt hóa lỏng tầng sôi
10
CNH, HĐH
Công nghiệp hoá, Hiện đại hóa
11
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á
Phương pháp xử lý thống kê cổ
điển cải tiến
Công nghệ
Công nghệ đốt hóa lỏng tầng sôi
CFB
Commission
on Hội đồng phát triển bền vững
Sustainable Development thế giới
Chất thải công nghiệp
12
CSD
13
CTCN
14
CTNH
Chất thải nguy hại
15
CTR
Chất thải rắn
16
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
17
CTRCNNH
18
CTRCNTT
19
CTRNH
Chất thải rắn nguy hại
20
ĐMC
Đánh giá môi trường chiến lược
21
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
22
EEC
Chất thải rắn công nghiệp nguy
hại
Chất thải rắn công nghiệp không
nguy hại
European
Economic Cộng đồng kinh tế Châu Âu
ix
STT
Từ viết tăt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Community
23
EP
EPA
EPAP
extraction process
Environmental Protection
Agency
Egyptian
Pollution
Abatement Project
Environmental Resources
Management
Environmental
Sustainability Index
Quy trình chiết
Danh mục chất thải Châu Âu
Tổng thu nhập nội địa của nền
kinh tế quốc dân
Cơ quan bảo vệ môi trường
Dự án Giảm thiểu Ô nhiễm của
Ai Cập
Công Ty quản lý tài nguyên môi
trường
24
ERM
25
ESI
26
EWC
European Waste Catalog
27
GDP
Gross Domestic Product
28
GPS
29
GPRS
Global
System
General
Service
30
GSM
Grams per Square Meter
31
ISO
International
Organization
Standardization
32
KCN, KCX,
Khu công nghiệp, Khu chế xuất
33
KCNC
34
KHCN&MT
35
KT-XH
36
MDG
Millennium
Development Goals
Khu công nghệ cao
Khoa học công nghệ & môi
trường
Kinh tế - Xã hội
Mục tiêu Phát triển Thiên niên
kỷ
37
NCS
38
NORAD
Nghiên cứu sinh
North
American Cơ quan hợp tác phát triển Na
Aerospace Defense
Uy
39
PCB
Polychlorinated biphenyl
40
PET
Polyethylene terephthalate
41
QCVN
42
QLCT&CT
Quy chuẩn Việt Nam
Quản lý chất thải và cải thiện
môi trường
Positioning
Packet
Radio
Chỉ số bền vững môi trường
Hệ thống định vị toàn cầu
Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
Hệ thống thông tin di động toàn
cầu
for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
x
STT
Từ viết tăt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
MT
43
SXSH
44
TCC
45
TCLP
Sản xuất sạch hơn
echnology Coordination
Chỉ số trình độ công nghệ
Committee
Quy trình tách đặc trưng độc
tính
TCVN,
TCXD
Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu
chuẩn xây dựng
47
TKCĐ
Thống kê cổ điển
48
TLIP
Khu công nghiệp Thăng Long
49
UBND
Ủy ban nhân dân
50
UN
United Nations
51
UNEP
52
URENCO
53
US-EPA
54
WAC
United
Nations Chương trình môi trường liên
Environment Programme hiệp quốc
Công ty TNHH một thành viên
Môi trường Đô thị Hà Nội
nited
States
Environmental Protection Cục bảo vệ môi trường Mỹ
Agency
Waste
Acceptance Tiêu chuẩn chất thải được chấp
Criteria
nhận chôn lấp
55
WB
56
WHO
46
World Bank
World
Organization
Liên Hiệp Quốc
Ngân hàng thế giới,
Health
Tổ chức Y tế thế giới
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số loại chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động công nghiệp
9
Bảng 1.2. Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh tại một số tỉnh/thành
phố tại các khu vực ở Việt Nam năm 2015
18
Bảng 1.3. Số liệu thống kê về tổng lượng CTNH thuộc ngành cơ khí trên
địa bàn Hà nội trong 3 năm gần đây
36
Bảng 1.4. Thành phần và tính chất bùn cặn thải từ công nghiệp cơ khí Hà
nội
37
Bảng 3.1. Lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh từ ngành cơ khí trong khu
công nghiệp Thăng Long từ 2015-2019
82
Bảng 3.2a. Dữ liệu về sản lượng hàng năm của các cơ sở công nghiệp cơ
khí của khu công nghiệp từ năm 2015-2019
88
Bảng 3.2b. Hệ số phát thải chất thải nguy hại theo sản lượng của các cơ sở
công nghiệp cơ khí của khu công nghiệp từ năm 2015-2019
92
Bảng 3.3a: Dữ liệu về diện tích của các cơ sở cơ khí tại khu công nghiệp
Thăng Long từ năm 2015-2019
95
Bảng 3.3b. Hệ số phát thải chất thải nguy hại theo diện tích của các cơ sở
công nghiệp cơ khí của khu công nghiệp Thăng Long từ năm 2015-2019
97
Bảng 3.4a. Số lượng công nhân tham gia lao động sản xuất trực tiếp của
các cơ sở công nghiệp cơ khí của khu công nghiệp Thăng Long từ năm
2015-2019
100
Bảng 3.4b. Hệ số phát thải chất thải nguy hại theo nhân công của các cơ sở
công nghiệp cơ khí của khu công nghiệp Thăng Long từ năm 2015-2019
102
Bảng 3.5. Hệ số phát thải CTRCNNH trung bình của các cơ sở trong ngành
cơ khí từ số liệu của khu công nghiệp Thăng Long, Hà Nội
105
Bảng 3.6: Tính toán sai số trung bình toàn phương cho hệ số phát thải trung
bình theo sản lượng (kg/tấn sp)
110
Bảng 3.7: Tính toán sai số trung bình toàn phương cho hệ số phát thải trung
bình theo diện tích (kg/m2/năm)
112
Bảng 3.8: Tính toán sai số trung bình toàn phương cho hệ số phát thải trung
bình theo nhân công (kg/người/năm)
113
xii
Bảng 3.9. Tính toán lại hệ số phát thải trung bình và sai số trung bình toàn
phương mới cho hệ số phát thải trung bình theo sản lượng (kg/tấn sp)
115
Bảng 3.10: Tính toán lại hệ số phát thải trung bình và sai số trung bình toàn
phương mới cho hệ số phát thải trung bình theo diện tích (kg/m2/năm)
116
Bảng 3.11: Tính toán lại hệ số phát thải trung bình và sai số trung bình toàn
phương mới cho hệ số phát thải trung bình theo nhân công (kg/người/năm)
117
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả tính toán các hệ số phát thải trung bình theo
phương pháp thống kê cô điển cho ngành công nghiệp cơ khí ở khu công
nghiệp Thăng Long
120
Bảng 3.13. Tính toán biến đổi và chuẩn hoá các nguồn số liệu thống kê
theo sản lượng của ngành cơ khí với hàm toán tử logx.
123
Bảng 3.14: Tính toán biến đổi và chuẩn hoá các nguồn số liệu thống kê
theo sản lượng của ngành cơ khí với hàm toán tử lnx.
125
Bảng 3.15: Tính toán biến đổi và chuẩn hoá các nguồn số liệu thống kê
theo sản lượng của ngành cơ khí với hàm toán tử √x.
126
Bảng 3.16: Tính toán biến đổi và chuẩn hoá các nguồn số liệu thống kê
theo sản lượng của ngành cơ khí với hàm toán tử (y)1/4.
128
Bảng 3.17. Kết quả tính toán các hệ số phát thải CTRCNNH trung bình của
ngành cơ khí tại KCN Thăng Long sau phép biến đổi và chuẩn hoá nguồn
dữ liệu cơ sở bằng hàm logx của phương pháp xử lý thống kê cổ điển cải
tiến (CĐCT) so với phương pháp thống kê cổ điển (TKCĐ)
130
Bảng 3.18: Kết quả dự báo hệ số phát thải trung bình theo từng giai đoạn
phát triển của trình độ công nghệ Việt Nam đến năm 2030-2050
133
Bảng 3.19: Tính toán dự báo nhu cầu nhân công công nghiệp cơ khí tại
thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 – 2050.
136
Bảng 3.20. Tính toán dự báo tải lượng CTRNH của ngành công nghiệp cơ
khí phát sinh tại Khu công nghiệp Thăng Long giai đoạn 2020-2050
139
Bảng 4.1. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp phát sinh và thu gom năm
2030
142
Bảng 4.2. Dự báo khối lượng CTR công nghiệp nguy hại tại vùng I năm
2030
143
Bảng4.3: Khối lượng CTR công nghiệp phát sinh và thu gom năm 2030
144
xiii
Bảng 4.4: Khoảng cách từ các khu công nghiệp đến Khu liên hợp
147
Bảng 4.5. Các chất phụ gia thường được sử dụng trong công nghệ đóng rắn
và ổn định chất thải nguy hại
158
xiv
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Trình tự ưu tiên trong hệ thống quản lý chất thải nguy hại
11
Hình 1.2. Sơ đồ kỹ thuật giảm thiểu chất thải nguy hại từ hoạt động công
nghiệp
12
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí các khu công nghiệp và khu chế xuất của Hà Nội
23
Hình 1.4. Sơ đồ mô hình quản lý CTRCNNH ở các KCN tập trung tại Hà
Nội
31
Hình 2.1. Sơ đồ một hệ thống quản lý chất thải nguy hại hữu hiệu
51
Hình 2.2. Sơ đồ qui trình trong hệ thống quản lý chất thải nguy hại
54
Hình 2.3. Trình tự ưu tiên trong hệ thống quản lý chất thải công nghiệp nguy
hại
55
Hình 3.1. Vị trí địa lý khu công nghiệp Thăng Long
79
Hình 3.2. Bản đồ vị trí phân lô khu công nghiệp Thăng Long
80
Hình 4.1. Sơ đồ mô hình hệ thống thu gom vận chuyển chất thải nguy hại từ
các khu công nghiệp Hà Nội đến khu xử lý
148
Hình 4.2. Sơ đồ mô hình kho chứa của một trạm trung chuyển tại Hà Nội
151
Hình 4.3. Sơ đồ điển hình của hệ thống quản lý vận chuyển chất thải công
nghiệp nguy hại ở Hà Nội
153
Hình 4.4. Sơ đồ tái chế theo công nghệ Hydromex
157
Hình 4.5. Quy trình xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại bằng công nghệ
đốt
161
Hình 4.6. Quy trình xử lý chất thải công nghiệp phát điện tại khu liên hợp xử
lý chất thải Nam Sơn, Hà Nội
162
Hình 4.7. Các hạng mục công trình và trang thiết bị bãi chôn lấp chất thải
nguy hại
164
1
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới,
cùng với việc mở rộng Thủ đô Hà Nội; với các chính sách khuyến khích đầu tư của
Nhà nước và Thành phố; nhiều khu vực hiện có trong các quận nội thành được cải
tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội - hạ tầng kỹ thuật, nhiều
khu đô thị mới được hình thành nhanh chóng theo các quy hoạch, tạo nên sự thay
đổi lớn, một diện mạo mới về hình ảnh đô thị của Thủ đô. Tuy nhiên, việc mở rộng
đô thị về không gian, sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa cao, nên hệ thống hạ tầng
cơ sở kỹ thuật và xã hội nói chung và hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn nói riêng đang ở trong tình trạng quá tải nặng nề, chưa theo kịp tốc độ phát
triển của Thủ đô Hà Nội. Mặc dù đã được Nhà nước, Thành phố và xã hội đặc biệt
quan tâm đầu tư, hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn của Thành
phố đang gặp các vấn đề bức xúc như: việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn chưa triệt để, chưa hợp lý, cản trở giao thông, cản trở dòng chảy gây ứ đọng
nước, làm giảm mỹ quan đô thị; các khu xử lý chất thải rắn còn thiếu và yếu; công
nghệ xử lý chất thải rắn còn tương đối lạc hậu và thủ công. Hiện nay công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí cho trước mắt và lâu dài; làm biến đổi các sinh cảnh tự
nhiên và vùng sinh thái, gây tác hại đến sức khoẻ cộng đồng. Do vậy, cùng với quá
trình phát triển kinh tế, tốc độ đô thị hóa ngày càng cao, nhu cầu xả thải ngày càng
lớn, việc lập Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu
xử lý chất thải rắn trong giai đoạn trước mắt và lâu dài là cần thiết.
Theo Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 [51, 6, 7]: ước tính năm 2016, khối lượng chất thải rắn công nghiệp
phát sinh trên địa bàn Thành phố khoảng 750 tấn/ngày (trong đó chất thải không
nguy hại khoảng 646 tấn/ngày). Chủ yếu phát sinh từ hoạt động sản xuất công
nghiệp (09 khu công nghiệp, 43 cụm công nghiệp đang hoạt động, các đơn vị nhỏ lẻ
ở các điểm công nghiệp và ngoài khu cụm CN), làng nghề, kinh doanh, dịch vụ....
2
Hiện nay, các đơn vị, cơ sở sản xuất thường tự phân loại ngay tại nguồn để phục vụ
nhu cầu tái chế, tái sử dụng lại, phần còn lại chuyển giao cho đơn vị có chức năng
để thu gom, vận chuyển, xử lý trong đó tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
trên địa bàn Thành phố khoảng 106 tấn/ngày.
Sau 14 năm (2006 đến 2020) đầu tư phát triển nhanh công nghiệp gắn kết với
việc phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, công tác quản lý chất thải rắn công
nghiệp nguy hại (CTRCNNH) tại thành phố Hà Nội đã và đang không theo kịp với
tốc độ phát triển chung của toàn thành phố và đang là một trong những mục tiêu về
bảo vệ môi trường trọng điểm có tính cấp bách của thủ đô.
Với những lý do cấp bách đã nêu trên, thì Luận án tiến sỹ: “Nghiên cứu giải
pháp tổng hợp quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại ngành cơ khí thuộc
các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn Hà Nội” là có tính cần thiết rất rõ ràng
nhằm góp phần nghiên cứu làm rõ một cách hệ thống những vấn đề cơ sở khoa học
và quản lý CTRCNNH của thành phố Hà Nội, đồng thời nghiên cứu đề xuất mô
hình quản lý nâng cấp hoàn thiện và các công cụ, giải pháp quản lý tổng hợp, khả
thi CTRCNNH cho thành phố Hà Nội, bảo đảm khả năng triển khai hiện thực hiệu
quả mục tiêu phát triển bền vững của cả thành phố đến năm 2030 và tương lai phát
triển lâu dài hơn nữa.
II. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của luận án là nghiên cứu làm rõ một cách hệ thống những
vấn đề cơ sở khoa học và quản lý CTRCNNH tại các khu công nghiệp trên địa bàn
Hà Nội, tập trung vào ngành công nghiệp cơ khí làm cơ sở cho việc hoàn thiện mô
hình quản lý và các công cụ, giải pháp quản lý triển khai đồng bộ nhằm góp phần
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho thủ đô.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu xác định hệ số phát thải CTRCN nguy hại cho các nhà máy thuộc
ngành công nghiệp cơ khí trên địa bàn thành phố Hà Nội làm cơ sở cho việc dự
báo khối lượng CTRNH phát sinh phục vụ công tác quản lý CTRNH;
3
- Làm rõ những tồn tại trong hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại
trên địa bàn thành phố, làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình quản lý mang tính
đồng bộ, hiệu quả và phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp của thành
phố Hà Nội đến 2030;
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu chính của luận án là CTRCNNH tại Khu
công nghệ cao, 09 khu công nghiệp và nghiên cứu điển hình khu công nghiệp
Thăng Long trên địa bàn thành phố Hà Nội tập trung vào ngành công nghiệp cơ khí,
là một trong những loại hình hoạt động hiện đang có tỷ lệ CTRNH phát sinh cao và
có đặc trưng mà trong thành phần của chúng có chứa một trong các đặc tính gây
nguy hại trực tiếp như: dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn và các đặc tính gây nguy hại khác
hoặc khi tương tác với các chất khác sẽ gây nên các tác động nguy hại đối với môi
trường và sức khỏe con người.
Luận án không tập trung nghiên cứu cho các đối tượng CTNH khác như chất
thải y tế, dầu cặn, dung môi, hoá chất hữu cơ dạng lỏng. Các loại CTNH này trong
thực tế đã có các biện pháp quản lý hiệu quả ngay tại nguồn.
IV. CƠ SỞ KHOA HỌC
Để xây dựng được các hệ số phát thải cho các ngành công nghiệp, đầu tiên
cần thu thập các số liệu sẵn có về tình hình phát thải, kết hợp bổ sung bằng cách
khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng câu hỏi tới các đối tượng yêu
cầu để làm rõ hơn thông tin về quy trình sản xuất, chất thải phát sinh, tình hình quản
lý chất thải tại nguồn. Nếu thông tin được cho là đáng tin cậy, thì có thể rút ra các
“hệ số phát thải”. Như vậy, độ lệch chuẩn của hệ số hoàn toàn phụ thuộc vào số
lượng thông tin phát thải, cách thức thu thập và xử lý số liệu.
V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện luận án, tác giả dựa chủ yếu vào 02 kỹ thuật nghiên cứu chính
là: điều tra, khảo sát thực tế và đánh giá nhanh về các nguồn thải CTRCNNH, rồi so
sánh và đánh giá các kết quả thu được thông qua các kỹ thuật xử lý thống kê tương
thích với nhau để đi tới việc kiểm kê và ứng dụng các công cụ toán học phục vụ cho
4
việc mô hình hóa nguồn thải nhằm định hướng biện pháp – kỹ thuật xử lý thống kê
một cách hệ thống phù hợp và chính xác. Một số phương pháp áp dụng cụ thể trong
luận án như sau:
1)
Phương pháp điều tra, khảo sát chất thải, thu thập các số liệu:
Phương pháp này được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu quy mô vùng
lãnh thổ. Nguyên tắc của phương pháp là trực tiếp điều tra ở từng cơ sở công
nghiệp; mặc dù phương pháp này tốn thời gian và công sức, nhưng thông tin thu
được có độ tin cậy tốt hơn, tất nhiên là không phải luôn hoàn toàn chính xác. Ngoài
ra, việc kết hợp kế thừa chọn lọc các thông tin, tư liệu có sẵn cũng đã được sử dụng
trong quá trình nghiên cứu;
2)
Phương pháp thống kê: Dùng để lập các bảng liệt kê số liệu, phân
tích, đánh giá, xử lý và so sánh các nguồn số liệu, kết quả xử lý thống kê, trong đó
đặc biệt ứng dụng phương pháp xử lý thống kê cổ điển và phương pháp xử lý thống
kê tích hợp số trung bình cộng nhằm chiết xuất tối đa các dữ liệu thông tin và chính
xác từ các nguồn dữ liệu cơ sở đã thu thập được. Quá trình thực hiện này được sự
hỗ trợ tích cực của các công cụ và phần mềm máy tính;
3)
Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích tính hợp lý và hiệu quả về
mặt kinh tế, xã hội, kỹ thuật và môi trường; tổng hợp gắn kết các nguồn thông tin
cần thiết với nhau một cách có hệ thống.
4)
Phương pháp đánh giá dự báo (Phương pháp đánh giá nhanh): dự
báo mức độ gia tăng ô nhiễm (thành phần, tải lượng, phạm vi ô nhiễm...) nhằm xác
định các giải pháp phù hợp cần đáp ứng. Phương pháp đánh giá nhanh là phương
pháp đang được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu quản lý trên diện rộng, tức
là sử dụng các số liệu phát thải lựa chọn thu thập điển hình, xây dựng hệ số ô nhiễm
trung bình để từ đó tính toán mở rộng ra cho phạm vi lớn hơn;
5)
Phương pháp chuyên gia: Sử dụng tri thức và kinh nghiệm thực tiễn
phong phú của các chuyên gia để chọn lọc và loại trừ các phương án nghiên cứu ít
khả thi, cũng như để tiếp thu và ứng dụng các định hướng nghiên cứu hoàn thiện,
- Xem thêm -