ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
ĐINH THỊ HUYÊN
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KHÁNH PHÖ VÀ PHÖC SƠN TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG
HÀ NỘI – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
--------------------
ĐINH THỊ HUYÊN
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KHÁNH PHÖ VÀ PHÖC SƠN TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG
Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lƣu Đức Hải
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lƣu Đức Hải, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa các khoa học liên ngành của Đại học Quốc
gia Hà Nội cùng các thầy, cô đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của Ban
quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Ninh
Bình, Sở Công thƣơng Ninh Bình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, cung cấp số liệu cho
việc thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn về thời gian, vật chất và tinh
thần mà gia đình và bạn bè đã dành cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , 2017
Tác giả
Đinh Thị Huyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Lƣu Đức Hải, không sao chép các công
trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công
bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả
Đinh Thị Huyên
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
BOD
Biochemical oxygen Demand- Nhu cầu oxy sinh hoá
2
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
3
BQL
Ban quản lý
4
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
4
CCN
Cụm công nghiệp
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
COD
Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học
5
CTNH
Chất thải nguy hại
6
CTR
Chất thải rắn
7
DO
Lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc
8
DNTV
Doanh nghiệp thành viên
9
ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng
10
ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn quản lý môi trƣờng ISO 14000
11
ISO 50001
Bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý năng lƣợng
12
ISO 26000
Tiêu chuẩn quốc tế về trách nhiệm xã hội
13
KCN
Khu công nghiệp
14
KCNST
Khu công nghiệp sinh thái
15
KV
Khu vực
16
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
17
QLMT
Quản lý môi trƣờng
18
SWOT
Công cụ SWOT (phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, mối đe dọa)
19
STN&MT
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
20
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
21
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
22
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng trong nƣớc
23
UBND
Ủy ban nhân dân
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn…………………………………………………………………..
i
Lời cam đoan………………………………………………………………..
ii
Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………
iii
Mục lục……………………………………………………………………...
iv
Danh mục các bảng………………………………………………………….
v
Danh mục các hình…………………………………………………………..
vi
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….
1
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………….
1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………...
2
3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu………………………………………...
3
4. Ý nghĩa của đề tài………………………………………………………...
3
5. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………
4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………….
5
1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái…………………………….
5
1.1.1. Một số khái niệm………………………………………………
5
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp sinh thái đối với sự phát triển đối
6
với sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng, quốc gia……………….
1.1.3. Các đặc điểm cuả khu công nghiệp sinh thái…………………..
7
1.1.4. Tiêu chuẩn- yêu cầu tối thiểu của khu công nghiệp sinh thái
8
1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới,
9
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng KCNST
1.2.1. Kinh nghiệm về xây dựng khu công nghiệp sinh thái trên thế giới
9
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam……………………………
12
1.2.3. Phƣơng pháp xây dựng khu công nghiệp sinh thái……………..
13
1.3. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Bình…………..
18
1.3.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………..
18
1.3.2. Kinh tế-xã hội………………………………………………….
22
Chƣơng 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………………………
24
2.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………………………
24
iv
2.2. Thời gian nghiên cứu……………………………………………………
24
2.3. Cách tiếp cận…………………………………………………………….
24
2.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………...
25
2.4.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu…………………………...
25
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu………..
26
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa………………………...
26
2.4.4.Phƣơng pháp đánh giá khu công nghiệp theo tiêu chí khu công
nghiệp sinh thái.........................................................................................
27
2.4.5. Công cụ phân tích SWOT………………………………………
33
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…………………
34
3.1. Thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn………………..
34
3.1.1. Thực trạng về cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tƣ và cơ cấu ngành
nghề………………………………………………………………………….
34
3.1.2. Thực trạng về quỹ đất………………………………………….
37
3.1.3. Thực trạng về nguồn lực lao động……………………………..
37
3.1.4. Thực trạng về môi trƣờng……………………………………...
38
3.1.5. Thực trạng bộ máy quản lý của Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Ninh Bình………………………………………………………
50
3.2. Đánh giá thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn theo
tiêu chí của khu công nghiệp sinh thái………………………………………
51
3.2.1. Đánh giá theo tiêu chí bắt buộc……………………………….
51
3.2.2. Đánh giá theo tiêu chí khuyến khích………………………….
54
3.2.3. Rà soát các tiêu chí chƣa thực hiện đƣợc hoặc đạt điểm thấp.
59
3.3. Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái cho khu
công nghiêp Khánh Phú và Phúc Sơn thông qua phân tích SWOT………
61
3.3.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..
61
3.3.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………
64
3.4. Đề xuất giải pháp cụ thể chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và
Phúc Sơn thành khu công nghiệp sinh thái………………………………..
66
3.4.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..
66
3.4.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………
74
3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và
v
Phúc Sơn thành khu công nghiệp sinh thái………………………………….
75
3.5.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..
75
3.5.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………
76
3.6. Các giải pháp tổng hợp bảo vệ môi trƣờng trong hệ thống quản lý môi
trƣờng khu công nghiệp sinh thái……………………………………………
76
3.6.1. Cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
sinh thái……………………………………………………………………...
76
3.6.2. Triển khai hiệu quả các công cụ quản lý môi trƣờng khu công
nghiệp sinh thái………………………………………………………………
79
3.6.3. Hệ thống quản lý chất thải của khu công nghiệp sinh thái…….
83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...
87
PHỤ LỤC……………………………………………………………………
89
Một số hình ảnh về khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn……….
89
Phiếu thu thập thông tin cho đối tƣợng doanh nghiệp…………………
90
Phiếu thu thập thông tin cho chủ đầu tƣ Công ty xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN…………………………………………………………..
vi
98
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân loại cấp độ sinh thái công nghiệp của một KCN hiện hữu….
32
Bảng 3.1. Tổng hợp các ngành nghề đƣợc đầu tƣ vào KCN Khánh Phú……
35
Bảng 3.2. Tổng hợp các ngành nghề đƣợc đầu tƣ vào KCN Phúc Sơn...........
37
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Khánh Phú KV1...........
39
Bảng 3.4. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Khánh Phú KV2............
40
Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí xung quanh KCN Khánh Phú
41
Bảng 3.6. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Phúc Sơn.......................
42
Bảng 3.7. Kết quả quan trắc môi trƣờng mặt KCN Khánh Phú……………...
42
Bảng 3.8. Kết quả quan trắc môi trƣờng mặt KCN Phúc Sơn……………...
43
Bảng 3.9. Tổng hợp lƣợng nƣớc thải của các đơn vị trong KCN Khánh Phú
chuyển sang nhà máy xử lý nƣớc thải Thành Nam để xử lý năm 2016..........
44
Bảng 3.10.Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV1...
45
Bảng 3.11 Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV2...
46
Bảng 3.12.Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV3..
46
Bảng 3.13. Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Phúc Sơn…………….
47
Bảng 3.14. Kiểm kê chất thải rắn tại KCN Khánh Phú...................................
49
Bảng 3.15. Đánh giá KCN Khánh Phú theo tiêu chí bắt buộc.........................
51
Bảng 3.16. Đánh gía KCN Khánh Phú theo tiêu chí khuyến khích.................
54
Bảng 3.17. Rà soát các tiêu chí khuyến khích của KCN Khánh Phú...............
59
Bảng 3.18. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về phát
triển KCN Khánh Phú thành KCNST..............................................................
61
Bảng 3.19. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về phát
triển KCN Phúc Sơn thành KCNST................................................................
vii
64
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình sự cộng sinh công nghiệp Kalumdborg, Đan Mạch……
10
Hình 1.2. Sơ đồ hệ sinh thái công nghiệp…………………………………..
14
Hình 1.3. Sơ đồ quản lý môi trƣờng theo ISO 14000………………………
18
Hình 1.4. Sơ đồ hành chính tỉnh Ninh Bình………………………………..
19
Hình 3.1. Bản đồ vị trí các dự án tại KCN Khánh Phú…………………….
34
Hình 3.2. Bản đồ vị trí bố trí đất cho các dự án tại KCN Phúc Sơn………..
36
Hình 3.3. Mức độ ƣu tiên nâng cấp các tiêu chí khu công nghiệp sinh thái..
67
Hình 3.4. Mô hình trao đổi chất thải tổng quát dự kiến đề xuất đối với
KCN Khánh Phú……………………………………………………………
73
Hình 3.5. Sơ đồ KCN tái chế nguyên vật liệu Phúc Sơn…………………...
74
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra rộng
khắp trên cả nƣớc. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã tạo cho Việt Nam một vị thế mới
trên trƣờng quốc tế, từ một nƣớc thuần nông cho đến nay chúng ta đã có thể đƣợc xếp
vào một trong những nƣớc có đà tăng trƣởng kinh tế về công nghiệp khá lớn. Trong
quá trình công nghiệp hoá nhiều ngành nghề sản xuất đã dần chiếm lĩnh thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc nhƣ: dệt may, da giầy, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, hoá
chất, điện, cơ khí, điện tử,..
Ninh Bình là tỉnh nằm trong khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng, có điều
kiện giao thông thuận lợi nhƣ: hệ thống đƣờng thủy, tuyến đƣờng sắt Bắc Nam và đặc
biệt là các tuyến đƣờng bộ quan trọng là quốc lộ 1A, quốc lộ 10,...chạy qua. Hệ thống
giao thông trên nối liền Ninh Bình với các vùng kinh tế trọng điểm. Việc đầu tƣ xây
dựng các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) trong chƣơng trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế của tỉnh Ninh Bình đã và đang thu hút đƣợc các
nhà đầu tƣ, mang lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội cho tỉnh.
Tỉnh Ninh Bình hiện có 07 KCN đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt vào Quy
hoạch phát triển các KCN của cả nƣớc đến năm 2015, định hƣớng đến năm 2020.
Trong đó: có 03 KCN là Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp I đƣợc đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngân sách, đây là điểm đặc thù trong xây dựng phát triển các KCN của tỉnh Ninh
Bình đến nay. Tổng mức vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng 03 KCN này khoảng 1.767 tỷ
đồng. Số vốn ngân sách nhà nƣớc đã đầu tƣ là 1.006 tỷ đồng, trong đó có 70 tỷ đồng là
vốn ngân sách Trung ƣơng, còn lại là vốn ngân sách địa phƣơng, đây là một số vốn
không nhỏ so với một tỉnh còn nhiều khó khăn nhƣ tỉnh Ninh Bình. Nhƣng với sự
quyết tâm của lãnh đạo tỉnh, sự ủng hộ của các bộ, ngành Trung ƣơng, các KCN của
tỉnh Ninh Bình đã đƣợc xây dựng, từng bƣớc hoàn chỉnh đƣợc diện mạo, có quy mô
lớn. Đến nay đã cơ bản hoàn thành cơ sở hạ tầng, đủ điều kiện để phục vụ các dự án
đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong KCN. Có 02 KCN là Khánh Phú và Gián Khẩu đã có
nhà máy xử lý nƣớc thải, đảm bảo xử lý nƣớc thải sản xuất của các doanh nghiệp trong
KCN đạt tiêu chuẩn cột A, trƣớc khi xả ra môi trƣờng. KCN Khánh Cƣ đã đƣợc giao
cho 01 nhà đầu tƣ xây dựng hạ tầng, còn 03 KCN: Phúc Sơn, Tam Điệp II và Kim Sơn
đang thu hút đầu tƣ.
1
Đến nay, trong các KCN của tỉnh Ninh Bình có tổng số 82 dự án đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đầu tƣ còn hiệu lực, số vốn đăng ký đạt 46.273 tỷ đồng; số vốn thực hiện
trên 30.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 65%; trong đó có 24 dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, số
vốn đăng ký đạt 653 triệu USD. Hàng năm, các doanh nghiệp KCN tạo ra giá trị sản
xuất công nghiệp từ 10.000 - 12.000 tỷ đồng; đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc từ 600
- 800 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho hơn 2 vạn lao động địa phƣơng [16]; môi trƣờng
đầu tƣ ổn định, an ninh trật tự đƣợc đảm bảo; công tác quản lý môi trƣờng, quản lý lao
động, phòng chống cháy nổ có hiệu quả; đời sống công nhân lao động đƣợc duy trì ở
mức khá.
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế đó là phát triển thiếu bền vững, việc xây dựng cơ sở hạ tầng
chƣa đồng bộ, chƣa gắn chặt với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng, vai trò thúc đẩy, chuyển
giao công nghệ còn yếu, liên kết kinh tế và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
chƣa cao, khả năng tạo việc làm, thu hút lao động vẫn còn nhiều hạn chế, tiềm ẩn nguy
cơ mất ổn định về hậu quả của môi trƣờng, kinh tế, xã hội làm cản trở quá trình thu hút
đầu tƣ và phát triển khu công nghiệp, mặt khác việc phát triển các khu công nghiệp ở
tỉnh Ninh Bình so với các tỉnh lân cận, một số dự án đầu tƣ vào các khu công nghiệp
của tỉnh Ninh Bình còn kém hiệu quả. Vì vậy, cần phải có các giải pháp khắc phục,
hƣớng đi mới để thu hút đầu tƣ, phát triển bền vững, ổn định các lợi thế có sẵn của địa
phƣơng.
Mặt khác, xây dựng KCNST, chuyển đổi các KCN truyền thống thành KCNST
là xu hƣớng mới của thế giới. Trên thực tế, việc phát triển mô hình KCNST gắn chặt
giữa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trƣờng đƣợc xem nhƣ hƣớng đi mới trƣớc thực trạng
phát triển cụm, KCN diễn ra mạnh mẽ tại nƣớc ta hiện nay.
Trên cơ sở đó chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp phát
triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn tỉnh Ninh Bình theo hướng công
nghiệp sinh thái” làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần đƣa ra
các giải pháp phát triển bền vững cho các KCN tỉnh Ninh Bình nói riêng và cho KCN
trong điều kiện Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc vai trò, đặc điểm, tiêu chuẩn- yêu cầu cơ bản của KCNST.
2
- Đánh giá đƣợc thực trạng phát triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
của tỉnh Ninh Bình so với tiêu chí của KCNST và khả năng áp dụng mô hình KCNST
cho hai KCN.
- Đề xuất đƣợc giải pháp phát triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
theo hƣớng công nghiệp sinh thái.
3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu Luận văn đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu nhƣ:
- KCN Khánh Phú và Phúc Sơn đạt đƣợc những tiêu chí nào về KCNST, ở mức
KCNST bậc nào?
- Giải pháp nào có thể giúp KCN Khánh Phú và Phúc Sơn phát triển theo hƣớng
công nghiệp sinh thái?
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
Các KCN ở Ninh Bình hiện nay đang phát triển thiếu bền vững nhƣ cơ sở hạ
tầng chƣa đồng bộ, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trƣờng,
lãng phí tài nguyên do công nghệ sản xuất còn lạc hậu, ý thức về BVMT còn nhiều
hạn chế. Nếu đề tài đánh giá đƣợc những hạn chế hiện nay trong công tác bảo vệ môi
trƣờng, giảm phát thải khí nhà kính và nâng cao hiệu quả sản xuất trong từng công
đoạn sản xuất liên quan đến tiêu thụ nguyên liệu, nhiên liệu và sử dụng năng lƣợng của
các doanh nghiệp hoạt động trong KCN thì có thể đề xuất đƣợc những biện pháp để
khắc phục nhằm nâng cao quản lý hiệu quả năng lƣợng , nƣớc và nguyên liê ̣u sƣ̉ du ̣ng ,
giảm chi phí sản xuất ; giảm phát sinh chất thải; thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải
và trao đổi chất thải qua đó làm giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả sản
xuất. Theo đó nếu có những điều chỉnh về chính sách sẽ đảm bảo đƣợc tính khả thi của
biện pháp đề xuất phát triển KCN Khánh Phú và Phúc Sơn theo hƣớng công nghiệp
sinh thái.
4. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là thông tin hữu ích để KCN Khánh Phú và Phúc
Sơn tỉnh Ninh Bình phát triển theo hƣớng công nghiệp sinh thái.
Các kết quả thu đƣợc tại KCN Khánh Phú và Phúc Sơn tỉnh Ninh Bình là cơ sở
cho các nhà quản lý, quy hoạch và nhà đầu tƣ tham khảo để xem xét và điều chỉnh
3
phát triển các KCN theo hƣớng công nghiệp sinh thái, góp phần phát triển kinh tế, bảo
vệ môi trƣờng và tiết kiệm tài nguyên.
5. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1 : Tổng quan tài liệu và khu vực nghiên cứu
1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái
1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới, bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng khu công nghiệp sinh
thái.
1.3. Vài nét về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình
Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm nghiên cứu
2.2. Thời gian nghiên cứu
2.3. Phạm vi nghiên cứu (phạm vi nội dung nghiên cứu)
2.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
3.2. Đánh giá thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn theo tiêu chí
của khu công nghiệp sinh thái
3.3. Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái cho khu
công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn thông qua phân tích SWOT.
3.4. Giải pháp cụ thể chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
thành khu công nghiệp sinh thái.
3.5. Đề xuất lộ trình chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn thành
khu công nghiệp sinh thái
3.6. Các giải pháp bảo vệ môi trƣờng trong hệ thống quản lý môi trƣờng khu
công nghiệp sinh thái
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1 Khu công nghiệp
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo
điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ.[13].
1.1.1.2. Sản xuất sạch
Theo Chƣơng trình Liên hiệp quốc (UNEP) và Tổ chức phát triển công nghiệp
Lên hiệp quốc (UNIDO) thì Sản xuất sạch là giải pháp ứng dụng các nguyên tắc bảo
vệ môi trƣờng một cách tổng thể cho quá trình sản xuất, sản phẩm và các dịch vụ để
tăng hiệu quả sản xuất và giảm ảnh hƣởng xấu tới con ngƣời và môi trƣờng [ 3].
1.1.1.3. Sinh thái học công nghiệp
Sinh thái học công nghiệp là một khoa học nghiên cứu việc quản lý các hoạt
động liên quan đến quá trình sản xuất công nghiệp của con ngƣời trên cơ sở bền vững
bằng cách: Tìm kiếm sự hòa hợp thiết yếu của con ngƣời với hệ tự nhiên; Giảm thiểu
việc sử dụng năng lƣợng và nguyên liệu; Giảm thiểu những tác động sinh thái do hoạt
động con ngƣời để cân bằng hệ sinh thái tự nhiên và bền vững [ 4].
1.1.1.4. Khu công nghiệp sinh thái
Khái niệm KCNST đƣợc hai nhà khoa học Mỹ là Frosch và Gallopoulos đề
xuất vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX. Hai ông cho rằng, khu công nghiệp sinh
thái đƣợc hình thành trên cơ sở sinh thái học công nghiệp sản xuất sạch, quy hoạch,
kiến trúc và xây dựng bền vững, tiết kiệm năng lƣợng và hợp tác các doanh nghiệp.
KCNST là KCN đƣợc thiết kế với cơ sở hạ tầng có thể tạo thành một chuỗi các
hệ sinh thái hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên trên toàn cầu (Tibbs, 1992).
Theo TS, KTS Nguyễn Cao Lãnh thì KCNST là một “cộng đồng” các doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích: hƣớng tới
một hoạt động mang tính xã hội, kinh tế và môi trƣờng chất lƣợng cao, thông qua sự
hợp tác trong việc quản lý các vấn đề môi trƣờng và nguồn tài nguyên. Bằng các hoạt
động hợp tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST sẽ đạt đƣợc một hiệu quả tổng
5
thể lớn hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ
gộp lại [4].
Từ các khái niệm trên chúng tôi nhận thấy TS. Nguyễn Cao Lãnh đƣa ra khái
niệm về KCNST đầy đủ và bao quát nhất vì:
KCNST đƣợc hình thành trên các nghiên cứu và thử nghiệm trong các lĩnh vực
cấp thiết hiện nay nhƣ: sinh thái học công nghiệp, sản xuất sạch; quy hoạch, kiến trúc
và xây dựng bền vững; tiết kiệm năng lƣợng; hợp tác doanh nghiệp. Các lĩnh vực này
đang tạo nên một trào lƣu rộng khắp bằng các nghiên cứu, chính sách, dự án cụ thể
nhằm chứng tỏ các nguyên tắc của phát triển bền vững.
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp sinh thái đối với sự phát triển đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội của địa phương, quốc gia
1.1.2.1. Về kinh tế
- KCNST sẽ tạo ra động lực phát triển kinh tế công nghiệp của địa phƣơng và
khu vực, vùng lãnh thổ: tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thu hút đầu tƣ, cơ
hội tạo việc làm cho ngƣời lao động.
- Tạo điều kiện hỗ trợ và phát triển các ngành công nghiệp vừa và nhỏ, công
nghiệp hỗ trợ và các làng nghề truyền thống cùng tồn tại và phát triển.
- Thúc đẩy quá trình đổi mới, nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học,
tăng nhanh tốc độ triển khai công nghệ mới.
- Giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất từ quá trình tiết kiệm, tái chế, tái sử dụng
nguyên- vật liệu và năng lƣợng: tái chế và tái sử dụng chất thải.
- Đạt hiệu quả kinh tế cao nhờ chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung: quản lý
chất thải, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp và hệ thống thông tin môi trƣờng cùng các
dịch vụ hỗ trợ khác.
- Đối với các doanh nghiệp trong KCN và chủ đầu tƣ kinh doanh hạ tầng
KCNST: Gia tăng giá trị cạnh tranh, giá trị thƣơng hiệu và bất động sản cũng nhƣ lợi
nhuận của chủ đầu tƣ KCNST.
1.1.2.2. Về xã hội
- KCNST là động lực phát triển kinh tế- xã hội khu vực lân cận, sẽ thu hút đầu
tƣ từ các tập đoàn lớn trong nƣớc và quốc tế.
6
- Tạo động lực hỗ trợ các dự án phát triển mở rộng của địa phƣơng: Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, phát triển nhà ở, cải tạo và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ
tầng…
- Tạo bộ mặt mới, một môi trƣờng trong sạch và hấp dẫn cho toàn khu vực, làm
thay đổi cách nhìn thiếu thiện cảm của cộng đồng đối với sản xuất công nghiệp lâu
nay.
- KCNST tạo điều kiện hợp tác với các cơ quan nhà nƣớc trong việc thiết lập
các chính sách, luật môi trƣờng và kinh doanh ngày càng thích ứng với xu thế hội nhập
và phát triển bền vững.
1.1.2.3. Về môi trường
- Giảm các nguồn gây ô nhiễm cho môi trƣờng, giảm lƣợng chất thải cũng nhƣ
giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên: Hạn chế ô nhiễm, tiết kiệm năng lƣợng,
quản lý chất thải, tái tạo tài nguyên và các phƣơng pháp quản lý môi trƣờng và công
nghệ khác.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái trong suốt quá trình hình thành và phát triển
KCNST: từ việc lựa chọn địa điểm, quy hoạch, xây dựng, lự chọn doanh nghiệp, quá
trình hoạt động quản lý,…đều phù hợp với các điều kiện thực tế và đặc điểm sinh thái
của khu đất xây dựng và khu vực xung quanh.
- Tất cả vì mục tiêu môi trƣờng, KCNST có một mô hình phát triển và quản lý
riêng để không ngừng nâng cao đặc trƣng cơ bản của nó về bảo vệ môi trƣờng.
1.1.3. Các đặc điểm cuả khu công nghiệp sinh thái
- KCNST là sự toàn diện và thống nhất tất cả các thành phần của hệ công
nghiệp và các mối quan hệ của chúng với môi trƣờng xung quanh.
- KCNST nhấn mạnh việc xem xét các hoạt động do con ngƣời điều khiển sao
cho có thể phát triển công nghiệp theo hƣớng bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng.
- KCNST xem quá trình tiến hóa công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng để
chuyển từ hệ thống công nghiệp không bền vững hiện tại sang hệ thống công nghiệp
sinh thái bền vững trong tƣơng lai.
Mục đích của KCNST là nhằm xây dựng một hệ công nghiệp gồm nhiều nhà
máy hoạt động độc lập, nhƣng kết hợp với nhau một cách tự nguyện, hình thành hệ
cộng sinh giữa các nhà máy với nhau và với môi trƣờng. Các nhà máy trong KCNST
cố gắng đạt đƣợc những lợi ích về kinh tế và hiệu quả bảo vệ môi trƣờng chung thông
7
qua việc quản lý hiệu quả năng lƣợng, nƣớc và nguyên liệu sử dụng. Một KCNST gồm
các nhà máy cộng tác với nhau trên cơ sở phối hợp:
- Trao đổi các loại sản phẩm phụ.
- Tái sinh, tái chế, tái sử dụng sản phẩm phụ tại nhà máy, với các nhà máy khác
và theo hƣớng bảo toàn tài nguyên thiên nhiên.
- Các nhà máy phấn đấu sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trƣờng.
- Xử lý chất thải tập trung.
- Các loại hình công nghiệp phát triển trong khu công nghiệp đƣợc quy hoạch
theo định hƣớng bảo vệ môi trƣờng của KCNST; phải quy hoạch phân khu chức năng
của từng nhà máy sản xuất trong KCN.
- Kết hợp giữa phát triển công nghiệp với các khu vực lân cận (vùng nông
nghiệp, khu dân cƣ…) trong chu trình trao đổi vật chất (nguyên liệu, sản phẩm, phế
phẩm, chất thải).
Bên cạnh đó khi xây dựng KCNST cần đạt:
- Sự tƣơng thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu nguyên vật liệu- năng
lƣợng và sản phẩm- phế phẩm- chất thải tạo thành.
- Sự tƣơng thích về quy mô. Các nhà máy phải có quy mô sao cho có thể thực
hiện trao đổi vật chất theo nhu cầu sản xuất của từng nhà máy, nhờ đó giảm đƣợc chi
phí vận chuyển và chi phí giao dịch và gia tăng chất lƣợng của vật liệu trao đổi.
- Giảm khoảng cách (vật lý) giữa các nhà máy. Giảm khoảng cách giữa các nhà
máy sẽ giúp hạn chế thất thoát tài nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi, giảm chi phí
vận chuyển và chi phí vận hành đồng thời dễ dàng hơn trong việc truyền đạt và trao
đổi thông tin.
1.1.4. Tiêu chuẩn - yêu cầu tối thiểu của khu công nghiệp sinh thái
1.1.4.1. Tiêu chuẩn về quản lý khu công nghiệp
- Tuân thủ mọi luật, tiêu chuẩn liên quan đến quản lý môi trƣờng bao gồm: tiêu
chuẩn nƣớc thải, khí thải, quản lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại.
- Ban quản lý có hệ thống quan trắc về tuân thủ của doanh nghiệp về môi
trƣờng.
- Ban quản lý có hệ thống thông tin về nguyên liệu, chất thải (on-line).
8
- KCN có chiến lƣợc phát triển bền vững. Có hệ thống quản lý về môi trƣờng,
năng lƣợng, và vấn đề xã hội của KCN. Có mục tiêu, kế hoạch cải thiện. Ban quản lý
có nhân sự làm việc trong lĩnh vực này.
1.1.4.2. Tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả tài nguyên/ sản xuất sạch hơn
- Các doanh nghiệp trong KCN thực hiện sản xuất sạch hơn ( đƣợc đào tạo về
sản xuất sạch hơn, doanh nghiệp có quan trắc về suất tiêu thụ năng lƣợng, nƣớc và
nguyên liệu chính (kwh/đơn vị sản phẩm, m3 nƣớc/đơn vị sản phẩm, m3 nƣớc thải trên
đơn vị sản phẩm, kg chất thải rắn/ đơn vị sản phẩm,vv).
- Các Doanh nghiệp có hệ thống quản lý nội bộ, đơn giản về môi trƣờng, quản
lý năng lƣợng, quản lý an toàn sức khỏe. Một số doanh nghiệp có chứng nhận ISO
14000, ISO 50001, ISO 26000.
1.1.4.3. Tiêu chuẩn về thực hiện tuần hoàn, cộng sinh công nghiệp
- Tuần hoàn tái sử dụng nƣớc nhiều nhất có thể trƣớc khi thải.
- Tuần hoàn tái sử dụng chất thải rắn.
- Cộng sinh công nghiệp: thực hiện trao đổi sản phẩm phụ, chất thải giữa các
doanh nghiệp (tối thiểu 10 mạng lƣới). Các chất thải trao đổi thông dụng nhất là trao
đổi nhiệt thải, nƣớc thải và vật liệu
1.1.4.4. Tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng tái tạo
- Sử dụng năng lƣợng biomass cho nồi hơi.
- Sử dụng năng lƣợng mặt trời (hệ thống điện trời trên mái).
1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới, bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng khu công nghiệp sinh
thái.
1.2.1. Kinh nghiệm về xây dựng khu công nghiệp sinh thái trên thế giới
1.2.1.1. Khu công nghiệp sinh thái Kalumdborg, Đan Mạch
Hệ sinh thái “Cộng sinh Kalumdborg” là một mạng lƣới, hình thành cách đây
30 năm. Hệ sinh thái này bao gồm 5 doanh nghiệp liền kề nhau và bộ máy quản lý
thành phố.
- KCN này có thành phần chính là nhà máy điện Asnaes đốt than để chuyển hóa
thành điện năng với công suất 1500 MW, hiệu suất chỉ đạt 40-60%, năng lƣợng còn lại
thải ra môi trƣờng.
9
- Để mang lại lợi ích kinh tế, năng lƣợng thải ra đƣợc cấp cho nhà máy lọc dầu
Statoil, nhà máy sản xuất dƣợc phẩm và enzim Novo Nostdick, nông trại nuôi cá
Asnaes và khu dân cƣ thành phố khoảng 20.000 ngƣời.
- Các chất thải từ nhà máy điện Asnaes nhƣ thạch cao đƣợc chuyển cho công ty
trát tƣờng Gyproc, tro và xỉ chuyển cho công ty sản xuất xi măng và vật liệu lát đƣờng
Allborg.
- Ngoài ra các chất thải nhƣ sunfua từ nhà máy lọc dầu Statoil đƣợc sử dụng để
sản xuất H2SO4 (công ty Kemira), bùn thải từ nhà máy Novo Nostdick và nông trại
nuôi cá đƣợc chuyển thành phân bón cho nông trại.
Trong vòng 15 năm (từ năm 1982-1997) lƣợng tiêu thụ tài nguyên của KCN
này đã giảm đƣợc 19.000 tấn dầu, 30.000 tấn than đá, 600.000 m3 nƣớc và giảm
130.000 tấn các bon dioxin thải ra. Theo thống kê năm 2011, các công ty trong KCN
này thu đƣợc 160 triệu USD lợi nhuận trên tổng mức đầu tƣ 75 triệu USD.
Đến nay, KCN này bao gồm nhiều DNTV sử dụng các nguyên liệu và sản phẩm
của nhau nhƣ : nhiên liệu, bùn, bụi và clinker, hơi nƣớc, nƣớc nóng, dung dịch sulfur,
nƣớc sau xử lý sinh học và thạch cao.
Hình 1.1: Mô hình sự cộng sinh công nghiệp Kalumdborg, Đan Mạch
1.2.1.2. Khu công nghiệp sinh thái Fairfield, Baltimore, Maryland, USA
KCNST Fairfield nằm ở phía đông nam thành phố Baltimore, có diện tích
880ha, tập trung các ngành công nghiệp: dầu khí, hóa chất hữu cơ (sản xuất và phân
phối asphalt, các công ty dầu và hóa chất) và những cơ sở sản xuất nhỏ (lắp ráp lốp xe,
sản xuất thùng chứa,..). Fairfield đƣợc coi là một hệ kinh tế “carbon” nơi tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tái sinh, tái chế các hợp chất hữu cơ. Đó là một trong những lý
10
- Xem thêm -