Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hệ thống giao thông ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hệ thống giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố huế

.PDF
133
3
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ----------*---------- HOÀNG THỊ THU HOÀI NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO C C HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH R L . TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ T U D HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Đà Nẵng - Năm 2019 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ----------*---------- HOÀNG THỊ THU HOÀI NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC C C HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH R L . T TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ U D Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số : 8580205 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN CAO THỌ Đà Nẵng - Năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Hoàng Thị Thu Hoài C C U D R L . T LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập, nghiên cứu tìm hiểu, tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ với đề tài: " Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hệ thống giao thông tĩnh trên dịa bàn thành phố Huế ". Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Phan Cao Thọ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt phương pháp nghiên cứu và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa Xây dựng Cầu đường, Bộ môn Đường ô tô và Đường thành phố - Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian theo học. Xin cám ơn tất cả những bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và những người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ và động viên tôi trong những ngày tháng qua. Đà Nẵng, ngày tháng C C U D R L . T năm 2019 Hoàng Thị Thu Hoài TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ KHAI HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ Học viên: Hoàng Thị Thu Hoài, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số: 8580205 Khóa: 36 Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN Luận văn đã khái quát, tổng quan về hệ thống giao thông tĩnh, các mô hình quản lý vận hành, khai thác hệ thống giao thông tĩnh trong và ngoài nước. Làm rõ một số khái niệm liên quan hệ thống giao thông tĩnh, tìm hiểu các hình thức đậu đỗ xe tiên tiến trong nước và trên thế giới ở Kỷ nguyên cách mạng công nghệ 4.0. Một trong những giải pháp đó là xây dựng ứng dụng dụng bãi đỗ xe thông minh vào các bãi đỗ xe cao tầng và bãi đỗ xe ngầm của thành phố, quy hoạch giao thông tĩnh dọc tuyến như kẻ vạch cho phép đậu đỗ xe ô tô và và thu phí sử dụng lòng đường nhằm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông. Luận văn đánh giá những bất cập, hạn chế về mô hình quản lý, khai thác hệ thống giao thông tĩnh đã và đang triển khai trên địa bàn thành phố Huế. Trên cơ sở đó, rà soát quỹ đất quy hoạch bổ sung các điểm, bãi đỗ xe; đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ thông minh ứng dụng trong công tác đầu tư, quản lý khai thác việc đậu đỗ xe phù hợp với đáp ứng nhu cầu thực tế, điều kiện phát triển thành phố Huế, cũng như định hướng tương lai nhằm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông. C C R L . T U D Từ khóa: Giao thông tĩnh, giao thông thông minh, quản lý, vận hành khai thác, quy hoạch. RESEARCH SOLUTIONS TO IMPROVE THE EFFICIENCY OF MANAGEMENT AND OPERATION OF STATIC TRANSPORTATION SYSTEMS IN HUE CITY The thesis has generalized and overviewed the static transportation system, the models of operation management, the operation of static transportation systems at home and abroad. Clarify a number of concepts related to static transportation systems, learn advanced forms of parking in the country and in the world in the era of technology revolution 4.0. One of these solutions is to build smart car park applications in the city's high-rise and underground car parks, plan static traffic along the route as car-marking lines. and collecting road use fees to ensure traffic order and safety. The thesis assesses the inadequacies and limitations on the model of management and exploitation of static transportation systems that have been and are being implemented in Hue city. On that basis, to review the land fund for additional planning of spots and parking lots; propose models and smart technology solutions applied in the investment, management and operation of parking lots in accordance with the actual needs, conditions for development of Hue city, as well as orientation future to ensure security and order and traffic safety. Keywolds: Static traffic, intelligent traffic, management, operation, planning. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2 4. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 C C 6. Ý nghĩa thực tiển của đề tài ............................................................................3 7. Bố cục luận văn ............................................................................................... 3 R L . T CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH VÀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH ..............4 1.1 Hệ thống giao thông tĩnh ........................................................................................4 U D 1.1.1 Khái niệm giao thông tĩnh ...........................................................................4 1.1.2 Phân loại giao thông tĩnh trong đô thị .........................................................4 1.1.3 Các yếu tố cấu thành cấu thành giao thông tĩnh ..........................................5 1.1.4 Chức năng của giao thông tĩnh ....................................................................7 1.1.5 Vai trò giao thông tĩnh trong hệ thống giao thông vận tải đô thị ................8 1.2 Một số vấn đề về quy hoạch, thiết kế và sử dụng giao thông tĩnh trong đô thị hiện nay .................................................................................................................................8 1.2.1 Về quỹ đất ....................................................................................................8 1.2.2 Về mạng lưới ............................................................................................... 9 1.2.3 Về kết cấu hạ tầng kỹ thuật ..........................................................................9 1.2.4 Về đầu tư ....................................................................................................10 1.2.5 Về công tác quản lý nhà nước....................................................................10 1.3 Tổng quan về mô hình quản lý, khai thác hệ thống giao thông tĩnh trong đô thị Việt Nam và thế giới .....................................................................................................10 1.3.1 Quản lý nhu cầu giao thông .......................................................................10 1.3.2 Quản lý bãi đỗ xe .......................................................................................11 1.3.3 Quản lý phí đỗ xe .......................................................................................12 1.3.4 Quản lý khai thác nơi đỗ xe .......................................................................13 1.3.5 Mô hình Park & Ride (P&R) .....................................................................20 1.4 Khái quát về mô hình quản lý, khai thác các điểm, bãi đổ xe đã và đang triển khai trên địa bàn thành phố Huế ............................................................................................ 20 1.4.1 Mô hình quản lý hiện nay ..........................................................................20 Thực hiện theo phương thức quản lý nhà nước, UBND tỉnh giao trách nhiệm: ..20 Phương thức quản lý, vận hành ............................................................................21 1.4.2 Khai thác các điểm và bãi đỗ xe ................................................................ 21 1.5 Kết luận .................................................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ....................................................................................24 2.1 Phân tích thực trạng hiện nay ...............................................................................24 2.1.1 Tổng quan về diện tích, mật độ dân số thành phố Huế.............................. 24 2.1.2 Hiện trạng mạng lưới giao thông tĩnh Thừa Thiên Huế ............................ 26 2.1.3 Thực trạng giao thông đô thị thành phố Huế .............................................27 C C 2.1.4 Đặc điểm phương tiện giao thông .............................................................. 29 Bảng 2.3: Đặc điểm phương tiện giao thông ........................................................ 29 R L . T 2.2 Hiện trạng mạng lưới các bến, điểm, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Huế........29 2.2.1 Bến xe liên tỉnh .......................................................................................... 29 U D 2.2.2 Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe ................................................................................30 2.3 Khảo sát thực trạng nhu cầu đậu đỗ hiện nay .......................................................33 2.4 Về hạ tầng cung ứng nhu cầu đậu đỗ hiện nay .....................................................35 2.5 Thực trạng quy hoạch và thực tế đã triển khai theo quy hoạch. ........................... 38 2.5.1 Quy hoạch tổng thể ....................................................................................38 2.5.2 Quy hoạch các bến xe: 06 bến xe .............................................................. 44 2.5.3 Quy hoạch các điểm, bãi đỗ xe công cộng ................................................44 2.5.4 Kế hoạch triển khai quy hoạch, thực hiện đầu tư các điểm giao thông tĩnh .. ....................................................................................................................45 2.6 Công năng, hiệu suất sử dụng thực tế tại các điểm, bãi đỗ xe đối với từng thời điểm, khu vực hiện nay trên địa bàn thành phố Huế. ....................................................46 2.6.1 Bến xe khách Đông Ba ..............................................................................46 2.6.2 Điểm đỗ xe du lịch Nguyễn Hoàng ........................................................... 46 2.6.3 Điểm đỗ xe thuyền du lịch Thiên Mụ .......................................................47 2.6.4 Điểm đỗ xe số 5 đường Bà Huyện Thanh Quan. .......................................47 2.6.5 Bến thuyền du lịch Tòa Khâm ...................................................................47 2.6.6 Điểm đỗ xe thuyền cá Bãi Dâu: .................................................................48 2.7 Dự báo nhu cầu đậu đỗ ......................................................................................... 48 2.7.1 Chỉ tiêu xác định đất theo đất xây dựng đô thị ..........................................49 2.7.2 Chỉ tiêu theo qui mô dân số .......................................................................49 2.7.3 Chỉ tiêu theo cơ giới hóa ............................................................................50 2.7.4 Công tác quản lý vận hành và thu phí ........................................................ 51 2.8 Kết luận .................................................................................................................53 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC ĐIỂM ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ............................ 55 3.1 Cơ sở lý thuyết đề xuất các giải pháp ...................................................................55 3.2 Các giải pháp về mạng lưới, cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ và dịch vụ hỗ trợ tại các bến, điểm, bãi đỗ xe. .......................................................................................... 56 3.3 Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm, bãi đỗ xe đáp ứng nhu cầu thực tế hiện tại và định hướng phát triển tương lai. .............................................................. 57 3.3.1 Giải pháp quy hoạch giao thông tĩnh dọc tuyến ........................................58 3.3.2 Rà soát, đề xuất bổ sung quy hoạch các điểm đỗ xe khu vực phía Nam thành phố ....................................................................................................................65 C C 3.3.3 Rà soát sơn kẽ vạch thiết kế theo hướng đỗ xe khoa học và phù hợp nhằm đáp ứng được nhu cầu đỗ xe, đảm bảo sự an toàn và thuận tiện của các loại phương tiện. ....................................................................................................................69 R L . T 3.4 Đề xuất các giải pháp cơ chế, quản lý hệ thống giao thông tĩnh. ......................... 70 U D 3.4.1 Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ xã hội hóa đầu tư bãi đỗ xe. ........70 3.4.2 Giải pháp về mô hình quản lý, vận hành khai thác ....................................71 3.4.3 Phương thức quản lý, vận hành .................................................................71 3.4.4 Giải pháp quản lý nhu cầu giao thông hướng tới phát triển bền vững ......72 3.5 Lựa chọn mô hình quản lý, điều hành Giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Huế. ............................................................................................................................... 75 3.5.1 Xây dựng hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành Giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................................................75 3.5.2 Ứng dụng công nghệ thông minh vào công tác quản lý bãi đỗ xe ............76 3.5.1 Quản lý đậu đỗ trên các tuyến đường ........................................................ 79 3.6 Kết luận .................................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ VÀ THÀNH VIÊN PHẢN BIỆN QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO) DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Tiếng Anh ATGT An toàn giao thông BGTVT Bộ Giao thông vận tải GTCC Giao thông công cộng GTVT Giao thông vận tải PTVT Phương tiện vận tải QĐ -UBND Quyết định Ủy ban nhân dân QHPT Quy hoạch phát triển TP Thành phố TNGT Tai nạn giao thông UBND Ủy ban nhân dân UTGT Ùn tắc giao thông VTHK Vận tải hành khách VTHKCC Vận tải hành khách công cộng C C R L . T U D GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu ITS Intelligent Transport System Hệ thống giao thông thông minh MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Các hình thức bãi đỗ xe ................................................................................5 Bảng 1. 2 : Phân loại điểm đỗ xe .....................................................................................7 Bảng 1. 3: Bảng thống kê sau thể hiện các biện pháp quản lý đỗ xe phân chia theo chiến lược và các nhóm biện pháp. ...............................................................................11 Bảng 1. 4 : Phí đỗ xe tại một số đô thị trên thế giới ......................................................12 Bảng 1. 5 : Phí đỗ xe tại một số đô thị ở Việt Nam.......................................................12 Bảng 1.6 : So sánh ưu điểm của bãi đỗ xe thông minh với bãi đỗ xe truyền thống ......14 Bảng 2.1: Diện tích và mật độ dân số thành phố Huế ...................................................24 Bảng 2. 2: Số liệu đường địa phương năm 2018 (tính đến tháng 9/2018) ....................26 Bảng 2.3: Đặc điểm phương tiện giao thông .................................................................29 Bảng 2.4: Các bãi đỗ, điểm đỗ xe hiện đang khai thác trên địa bàn thành phố Huế .....31 C C Bảng 2. 5: Đặc điểm mục đích chuyến đi ......................................................................34 R L . T Bảng 2. 6: Bảng Tổng hợp điều chỉnh bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn TP.Huế đến năm 2030 theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ........................................................... 40 Bảng 2. 7: Quỹ đất dành đỗ xe theo các khu vực .......................................................... 49 U D Bảng 2. 8: Quỹ đất đỗ xe theo dân số ............................................................................49 Bảng 2. 9: Quỹ đất đỗ xe theo phương tiện ...................................................................50 Bảng 2. 10: Tổng hợp các chỉ tiêu tính toán quỹ đất đỗ xe ...........................................51 Bảng 3. 1 : Vị trí đề xuất kẻ vẽ lòng đường đỗ xe ô tô có thu phí ......................................... 60 Bảng 3. 2: Quỹ đất xây bãi đỗ xe .......................................................................................................... 66 MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Tổng quan về bãi đỗ xe thông minh ............................................................. 14 Hình 1. 2: Bãi đỗ xe ngầm ............................................................................................. 16 Hình 1. 3: Bãi đỗ xe gara nhiều tầng .............................................................................16 Hình 1. 4: Bãi đỗ xe tự động ở Nguyễn Công Trứ (quận Hai Bà Trưng), Hà Nội ......17 Hình 1. 5: Bãi đỗ xe tự động ở Trần Nhật Duật (quận Hoàn Kiếm), Hà Nội ...............17 Hình 1. 6: Bãi đỗ xe tòa nhà SaiGon Center .................................................................18 Hình 1. 7: Bãi đỗ xe thông minh cao ốc Satra Eximland Phú Nhuận ........................... 18 Hình 1. 8: Bãi đỗ xe tại 255 Phan Châu Trinh .............................................................. 18 Hình 1. 9: Đậu xe ở lòng đường có thu phí ở TP Hồ Chí Minh ....................................19 Hình 1. 10: Đậu xe ở lòng đường có thu phí ở TP Đà Nẵng .........................................19 Hình 1. 11: Đậu xe ở lòng đường có thu phí ở TP Hà Nội ...........................................19 C C Hình 1.12: Ứng dụng My Parking tại TP Hồ Chí Minh ................................................19 R L . T Hình 1. 13: Quét mã QR Code tại điểm đỗ ứng dụng IParking tại Hà Nội ..................19 Hình 1. 14: Mô hình sử dụng Park & Ride tại Bình Dương..........................................20 U D Hình 1. 15: Thu phí xe đậu dọc đường Đội Cung ......................................................... 21 Hình 1.16: Thu phí thủ công ở Bến thuyền Tòa Khâm .................................................21 Hình 1. 17: Hạ tầng các điểm khai thác điểm, bãi đỗ xe hiện nay ở thành phố Huế ....22 Hình 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Huế ................................................................ 24 Hình 2.2: Phân bố diện tích đất, dân cư, mật độ thành phố Huế ...................................26 Hình 2.3: Hiện trạng giao thông chính thành phố Huế ................................................28 Hình 2.4: Tỷ lệ % bề rộng mặt đường ...........................................................................28 Hình 2.5: Lượng tăng trưởng xe ô tô con, xe khách giai đoạn 2014-2018 ...................29 Hình 2.6: Hình ảnh bến xe phía Bắc – bến xe Phía Nam ..............................................30 Hình 2.7: Các vị trí bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Huế ............................... 30 Hình 2. 8: Mục đích của chuyến đi................................................................................33 Hình 2. 9: Mục đích của chuyến đi phân theo khu vực .................................................33 Hình 2. 10: Thời gian đậu đỗ ......................................................................................... 33 Hình 2. 11: Vị trí đỗ xe thực hiện mục đích chuyến đi .................................................34 Hình 2. 12: Đánh giá khảo sát triển khai thu phí khi sử dụng một phần lòng đường để đỗ xe ô tô .......................................................................................................................35 Hình 2. 13: Khảo sát thu phí lòng đường ......................................................................35 Hình 2. 14: Hình thức thu phí ........................................................................................ 35 Hình 2. 15: Tỷ lệ % phản ánh mô hình giữ xe tự động .................................................36 Hình 2. 16: Tỷ lệ % mức độ an toàn gửi xe trong bãi đỗ xe tự dộng ............................ 36 Hình 2. 17: Một số hình ảnh đậu đỗ xe dưới lòng đường vi phạm giao thông .............37 Hình 2. 18: Một số hình ảnh đậu đỗ xe dưới lòng đường .............................................37 Hình 2. 19: Tình trạng đỗ ô tô trên các tuyến đường hiện nay......................................38 Hình 2.20: Ảnh hưởng của việc sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô ...............38 Hình 2. 21: Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ..39 Hình 2. 22: Đánh giá kết quả thực hiện bãi đỗ xe so với quy hoạch ............................. 46 C C Hình 2. 23: Bãi đỗ xe Nguyễn Hoàng ...........................................................................47 R L . T Hình 2. 24: Một số bến xe hiện nay trên thành phố Huế chưa được đầu tư ..................48 Hình 3. 1: Mặt bằng bố trí đậu đỗ 1 bên dọc tuyến (với bề rộng lòng đường nhỏ hơn 10,5m) ............................................................................................................................ 59 U D Hình 3. 2: Mặt bằng bố trí đậu đỗ 2 bên dọc tuyến (với bề rộng lòng đường nhỏ hơn 14m) ............................................................................................................................... 59 Hình 3. 3 Hiện trạng bãi đỗ, điểm đỗ xe ở khu vực trung tâm phía Nam .....................65 Hình 3. 4: Hệ thống bãi đỗ xe khu vực quy hoạch trung tâm phía Nam thành phố ......68 Hình 3. 5:Mô hình Bãi đỗ xe Dã Viên xây dựng mới ...................................................68 Hình 3. 6 Kích thước bãi đỗ xe thông dụng ..................................................................70 Hình 3. 7: Phát triển giao thông phi cơ giới ..................................................................74 Hình 3. 8 Phát triển dịch vụ giao thông công cộng .......................................................74 Hình 3. 9: Mô hình quản lý bãi đỗ xe ............................................................................75 Hình 3. 10 : Hoạt động tìm kiếm bãi đỗ xe ...................................................................77 Hình 3. 11: Camera ghi nhận tình trạng bãi đỗ xe ........................................................ 79 Hình 3. 12: Tích hợp camera để quản lý và thu phí thời gian đậu đỗ ........................... 80 Hình 3. 13: Một số hình ảnh từ camera đường phố gửi về Trung tâm Giám sát, ...........81 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển cũng như trong giai đoạn hiện nay, giao thông nội đô của thành phố Huế chủ yếu là phương tiện giao thông đường bộ với vai trò chủ đạo là ô tô và xe máy; giao thông công cộng chỉ có xe buýt và xe điện với số tuyến và mức độ phục vụ rất hạn chế, hầu như chưa có tác động đến chính sách tổ chức giao thông đô thị (trong đó xe buýt đáp ứng khoảng 0,47% với 1,28 triệu lượt hành khách năm 2018); đồng thời với việc gia tăng mạnh mẽ của ô tô, đặc biệt là ô tô cá nhân (bình quân 10-15%, trung bình cứ 10 hộ gia đình có một xe ô tô) và việc chuyển đổi mô hình từ xe máy sang ô tô trong khi hạ tầng cho giao thông tĩnh (bến xe, bãi đỗ xe) không theo kịp khiến thành phố vốn thông thoáng trở nên chật chội, đã có hiện tượng ùn ứ, ùn tắc giao thông, nhất là ở trung tâm thành phố. Để có cơ sở quản lý, kế hoạch đầu tư hệ thống giao thông tĩnh phục vụ nhu cầu đầu đỗ cho các phương tiện vận tải khách trên địa bàn thành phố Huế và vùng phụ cận đến năm 2020, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng và phê duyệt quy Để có sơ sở quản lý, kế hoạch đầu tư hệ thống giao thông tĩnh phục vụ nhu cầu đậu đỗ cho các phương tiện vận tải khách trên địa bàn thành phố Huế và hoạch tại Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 và đã được cập nhật, bổ sung, lồng ghép vào trong quá trình điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh thừa Thiên Huế (quyết định số 1174/QĐ - UBND ngày 24/6/2015). Theo đó, đối với quy hoạch giao thông tĩnh: “Đến năm 2020, xây dựng mới, cải tạo nâng cấp 15 bến xe (trong đó 11 bến xe khách, 4 bến xe hàng) và 42 bãi đỗ xe trên địa bàn Tỉnh (khu đô thị trung tâm và các khu đô thị, dân cư mới), điểm, khu du lịch; các thị trấn, thị tứ... Dành quỹ đất xây dựng kho tàng, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch đô thị…Định hướng đến năm 2030, hoàn thiện xây dựng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa 23 bến xe và hệ thống bãi đỗ xe”. Tuy nhiên, công tác quản lý, tổ chức thực hiện sau khi quy hoạch được phê duyệt chưa được các đơn vị, địa phương quan tâm; vị trí, quy mô các bến xe, bãi đỗ xe chưa được tính toán đầy đủ và cập nhật trong quá trình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan; quỹ đất dành cho giao thông tỉnh ngày càng thu hẹp, không đảm bảo chỉ tiêu theo quy hoạch đã được phê duyệt; do vậy, cần sớm có giải pháp quản lý quỹ đất, đầu tư xây dựng hợp lý hơn, đáp ứng nhu cầu đậu, đỗ thực tế. C C R L . T U D Ngoài ra, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội và do nhu cầu đi lại ngày càng gia tăng, số lượng ô tô cá nhân, xe khách phục vụ du lịch và cả xe máy tăng trưởng rất mạnh mẽ; yêu cầu về chất lượng phục vụ, chất lượng dịch vụ ngày một nâng cao. Tuy nhiên, qua theo dõi, tiếp nhận phản ánh của người dân, du khách và đánh giá sơ bộ của các nhà quản lý thì hệ thống các bến xe và bãi đỗ xe ở tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay là thiếu trầm trọng; công tác quản lý chủ yếu bằng phương pháp thủ công truyền thống, sử dụng nhiều lao động; việc quản lý thu phí còn nhiều bất cập, hạn chế 2 (thu phí không minh bạch, không xác định đặt chỗ, khó khăn cho lái xe khi tìm chỗ đỗ, dễ gây ùn tắc khi nhiều xe ngoại tỉnh phải chạy vòng vo tìm bãi đỗ, gây thiệt hại cho lái xe khi chỉ tính giá/lượt đỗ, không tính theo giờ đỗ..); làm phát sinh chi phí (cả thời gian, tiền bạc) không đáng có cho người dân, xã hội, thất thoát và không minh bạch nguồn thu ngân sách. Do vậy, việc nghiên cứu, đề xuất giải pháp công nghệ áp dụng vào công tác quản lý, khai thác tại các bến xe, bãi đỗ xe là yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và để giải quyết các tồn tại, bất cập, hạn chế như đã nêu trên, việc tổ chức rà soát, đánh giá lại hiện trạng, quy hoạch, áp dụng công nghệ hiện đại vào công tác giám sát, quản lý, khai thác nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ tại các bến xe, bãi đỗ xe là rất cần thiết và cấp bách. Đó chính là lý do học viên mong muốn và quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác bãi đỗ xe trên dịa bàn thành phố Huế”. 2. Đối tượng nghiên cứu C C - Vị trí, quy mô, công năng, hình thức quản lý các bến xe, bãi đỗ xe đang hoạt động trên địa bàn thành phố Huế. - Nhu cầu thực tế về vị trí, quy mô các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Huế; - Các quy hoạch có đề cập đến giao thông tĩnh (bến xe, bãi dỗ xe) trên địa bàn thành phố Huế. - Các mô hình ứng dụng, áp dụng công nghệ vào công tác giám sát, quản lý, điều hành các bãi đỗ xe ở một số đô thị trong nước và nước ngoài. - Các mô hình ứng dụng, áp dụng công nghệ vào công tác giám sát, quản lý, điều hành các bến, điểm, bãi đỗ xe ở một số đô thị có tính chất tương đồng có thể áp dụng cho đô thị Huế. R L . T U D 3. Phạm vi nghiên cứu Trên địa bàn thành phố Huế (có tham khảo một số kết quả, mô hình, giải pháp có tính chất tương đồng đang áp dụng một số đô thị trong nước và trên thế giới để áp dụng cho thành phố Huế). 4. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu, đề xuất điểu chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm, bãi đỗ xe đáp ứng nhu cầu thực tế hiện tại và định hướng phát triển tương lai; ứng dụng công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hệ thống giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Huế. b. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ một số khái niệm liên quan hệ thống giao thông tĩnh, tìm hiểu các hình thức đậu đỗ xe tiên tiến trong nước và trên thế giới. - Đánh giá hiện trạng giao thông, cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ và dịch vụ 3 hỗ trợ; khả năng cung ứng và nhu cầu đậu đỗ phương tiện trên địa bàn thành phố Huế. - Rà soát, xem xét đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm, bãi đỗ xe đáp ứng nhu cầu thực tế hiện tại và định hướng phát triển tương lai, nhằm nâng cao năng lực khai thác hệ thống giao thông tĩnh, tiến tới hoàn chỉnh mạng lưới giao thông tĩnh cho thành phố Huế. - Đề xuất các giải pháp ứng dụng, áp dụng công nghệ hiện đại vào công tác quản lý, điều hành (giám sát, nhận diện, quản lý xe ra vào, thời gian đậu đỗ, quản lý mức thu và phương pháp thu phí đảm bảo minh bạch và tránh thất thoát nguồn thu ngân sách) nhằm tăng khả năng kết nối, nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng giao thông đô thị. 5. Phương pháp nghiên cứu a. Nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết. b. Nghiên cứu thực nghiệm - Thu thập số liệu về hiện trạng, nhu cầu sử dụng đậu đỗ các phương tiện (giao thông công cộng, cá nhân ); các điểm đỗ và bến, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Huế. - Tìm hiểu hoạt động các bến xe, bãi đỗ xe: Hành trình các tuyến vận chuyển; mối quan hệ giữa bến xe - bãi đỗ xe và bãi đỗ xe - điểm đến của người sử dụng; phương pháp thống kê, xử lý dữ liệu của thông tin hiện nay. - Tìm hiểu các mô hình quản lý, điều hành kiểm soát xe ra vào các bến, điểm, bãi đỗ xe hiện đang áp dụng ở trong nước và quốc tế; đề xuất, lựa chọn mô hình quản lý, phù hợp với các bến xe, bãi xe trên thành phố Huế cho hiện nay và tương lai. - Tìm hiểu thêm về các mô hình quản trị thẻ vé điện tử tự động liên thông hiện nay trong nước và ngoài nước, đánh giá ưu nhược điểm của các mô hình đang vận hành, trên cơ sở đó đưa ra mô hình quản trị thẻ vé phù hợp với điều kiện của thành phố Huế. C C R L . T U D 6. Ý nghĩa thực tiển của đề tài 7. Bố cục luận văn: Bố cục của luận văn bao gồm 03 Chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về hệ thống giao thông tĩnh và mô hình quản lý, vận hành, khai thác hệ thống giao thông tĩnh. Chương 2: Phân tích thực trạng và dự báo nhu cầu đỗ xe trên địa bàn thành phố Huế. Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, khai thác điểm đỗ xe trên một địa bàn thành phố Huế. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH VÀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH 1.1 Hệ thống giao thông tĩnh 1.1.1 Khái niệm giao thông tĩnh Giao thông tĩnh là một phần của hệ thống giao thông phục vụ phương tiện và hành khách (hoặc hàng hóa) trong thời gian không di chuyển. Theo nghĩa này, giao thông tĩnh gồm hệ thống các điểm đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác nhau (nhà ga đường sắt, bến cảng thủy, ga hàng không, bến vận tải đường bộ, bãi đỗ xe, gara, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển và điểm dừng dọc tuyến. Một số quan niệm về giao thông tĩnh: Theo quan niệm về quá trình phục vụ trong hoạt động: Giao thông tĩnh là một phần của hệ thống giao thông phục vụ phương tiện và hành khách (hoặc hàng hoá) trong thời gian không di chuyển. Theo nghĩa này giao thông tĩnh gồm hệ thống các điểm đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác nhau (nhà ga đường sắt, bến cảng thuỷ, ga hàng không, bến vận tải đường bộ), các bãi đỗ xe, gara, các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển, các điểm dừng dọc tuyến. Các điểm đầu mối giao thông là những nơi thực hiện các tác nghiệp đầu cuối, trung chuyển trong quy trình vận tải (xếp, trả khách, xếp dỡ hàng hoá); Các điểm trung chuyển là nơi hành khách và hàng hoá chuyển tải giữa phương thức, phương tiện vận tải; hệ thống bãi đỗ xe, gara nhằm bảo quản và giữ gìn phương tiện vận tải trong thời gian không hoạt động; Các điểm dừng được xây dựng dọc tuyến vận tải hành khách trong thành phố. C C R L . T U D Theo quan niệm về quá trình tham gia vào hệ thống: Giao thông tĩnh là toàn bộ những cơ sở vật chất, kĩ thuật phục vụ giao thông nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình giao thông, như bến, cảng, chỗ đỗ xe, gửi xe... Theo quan niệm về độ cao: Hệ thống giao thông tĩnh bao gồm các bến, bãi trên mặt bằng và các khu vực không gian (hầm và ga ra nhiều tầng) sử dụng để gửi xe, đỗ xe Điểm giao thông tĩnh: Là điểm dừng, đỗ xe trên đường bộ; bến xe, bãi đỗ xe; trạm thu phí giao thông, trạm kiểm tra tải trọng xe, bển phà; đường ngang giữa đường bộ và đường sắt. Như vậy tổng hợp lại, giao thông tĩnh được hiểu là toàn bộ cơ sở vật chất phục vụ phương tiện; hành khách; hàng hóa trong thời gian không di chuyển của tất cả các phương thức vận tải; kể cả các khu vực không gian là mặt đất, trên cao hay ngầm. 1.1.2 Phân loại giao thông tĩnh trong đô thị Theo phạm vi hoạt động 5 - Giao thông tĩnh phục vụ vận tải liên tỉnh; - Giao thông tĩnh phục vận tải nội đô; - Giao thông tĩnh phục vận tải kế cận. Theo tính chất sở hữu - Giao thông tĩnh phục vụ phương tiện vận tải cá nhân; - Giao thông tĩnh phục vụ phương tiện vận tải công cộng; - Giao thông tĩnh phục vụ phương tiện chuyên dùng. Theo độ cao - Giao thông tĩnh trên cao hoặc ngầm; - Giao thông tĩnh trên mặt đất. Theo phương thức vận tải - Giao thông tĩnh phục vụ vận tải đường bộ; Giao thông tĩnh phục vụ vận tải đường không; Giao thông tĩnh phục vụ vận tải đường thuỷ; Giao thông tĩnh phục vụ vận tải đường sắt. Theo đối tượng vận chuyển của vận tải C C R L . T - Giao thông tĩnh phục vụ vận tải hàng hoá; - Giao thông tĩnh phục vụ vận tải hành khách. U D Theo tính chất dòng vào của phương tiện vận tải - Giao thông tĩnh phục vụ phương tiện đi đến bất kỳ; - Giao thông tĩnh phục vụ phương tiện đi đến xác định, 1.1.3 Các yếu tố cấu thành cấu thành giao thông tĩnh 1.1.3.1 Bãi đỗ xe a. Khái niệm Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ trông giữ xe ô tô và các phương tiện giao thông đường bộ khác. Qui mô vị trí tính chất bãi đỗ xe phụ thuộc vào sơ đồ hạ tầng giao thông, đối tượng phục vụ, thành phần xe, điều kiện mặt bằng, khả năng vốn đầu tư. b. Phân loại các loại bãi đỗ xe: - Phân loại theo thời gian sử dụng Bảng 1. 1 - Các hình thức bãi đỗ xe Loại bãi đỗ Thời gian đỗ xe Khu vực phục vụ, nơi bố trí Hình thức sở hữu Bãi đỗ xe Là bãi đỗ và trông Thường được bố trí ở khu dân Sở hữu công cộng, thường xuyên xe trong nhiều cư, các khu vực có người dân tập thể hoặc tư nhân ngày. lưu trú nhiều ngày. Bãi đỗ xe có Là bãi đỗ xe có Thường được bố trí gần các Sở hữu tập thể, sở 6 Loại bãi đỗ Thời gian đỗ xe Khu vực phục vụ, nơi bố trí Hình thức sở hữu thời gian đỗ rất lâu thời gian đỗ > 8h cơ quan, các cơ sở sản xuất, phục vụ cho cán bộ công nhân viên, các đối tượng đi làm, đi học trong ngày. hữu công cộng Bãi đỗ xe có thời gian đỗ lâu Là các bãi đỗ có thời gian xe đỗ là 2-8h Tại các khu vui chơi giải trí, văn hoá văn nghệ, trường học sở hữu công cộng Bãi đỗ ngắn Là bãi đỗ có thời gian xe đỗ <2h Tại khu công nghiệp, cửa hàng, khu mua sắm, giao dịch, Sở hữu công cộng hoặc tập thể - Phân loại theo cấu tạo + Bãi đỗ xe kín: là đỗ xe trong gara + Bãi đỗ xe ngoài trời + Ngoài ra còn có các dạng bãi đỗ xe dưới mặt đất, trên cao, trên mặt đất. - Phân loại theo vị trí + Bãi đỗ xe cố định: quy mô thiết kế vĩnh cữu + Bãi đỗ xe tạm thời: có thể đỗ xe trên đường, trên hè hoặc lòng đường, ngõ cụt. C C 1.1.3.2 a. Khái niệm Điểm đỗ xe R L . T U D - Điểm đỗ xe cố định: là địa điểm được cơ quan có thẩm quyển cho phép trông giữ phương tiện giao thông trên vĩa hè hoặc dưới lòng đường. - Điểm đỗ xe tạm thời: là địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện giao thông trong một thời gian cụ thể để phục vụ hội nghị, thể thao và các hoạt động khác. b. Phân loại các điểm đỗ xe - Phân loại theo tính chất nhu cầu đỗ + Điểm đỗ xe đáp ứng nhu cầu đỗ xe ổn định ( đỗ thường xuyên): Thường là nhu cầu đỗ xe của từng khu ở, của công sở.. tần xuất sử dụng chỗ đỗ thấp, hình thức đỗ theo dạng kín về tiếp cận với hệ thống giao thông bên ngoài. + Điểm đỗ xe đáp ứng nhu cầu tạm thời: Thường là nhu cầu đỗ xe tại khu thương mại, dịch vụ, công sở giao dịch, khu văn hóa.. tần suất sử dụng điểm đỗ cao, hình thức điểm đỗ dạng mở, khả năng tiếp cận với hệ thống giao thông nhanh và thuận tiện. Phân loại điểm đỗ theo hình thức này rất phù hợp với công tác quản lý và khai thác. Trong công tác quy hoạch thường không không sử dụng cách phân loại theo hình thức này. - Phân loại theo tính chất và ý nghĩa 7 Được phân loại theo 3 loại chính và phân cấp phục vụ từ cấp thành phố có tính chất phục vụ liên tỉnh, liên quận huyện đến cấp quận huyện, liên phường, xã và đến cấp phường xã, tiểu khu. Được bố trí gắn với các chức năng, khu dân cư của dô thị, quá trình đầu tư xây dựng phân kỳ theo sự hình thành và phát triển của đô thị nhưng đảm bảo mục tiêu đón đầu, cung ứng. Bảng 1. 2 - Phân loại điểm đỗ xe STT Tính chất 1 2 Phân loại Điểm đỗ xe loại I Điểm đỗ xe loại II Điểm đỗ xe loại III Quy mô Liên tỉnh, liên quận, huyện cấp thành phố Liên phường, loại điểm đỗ cấp quậnhuyện. Liên cụm, khu dân cư, loại đỗ cấp đỗ phường- xã Công năng Trên 500 xe; Trên 200 - 400 xe; diện tích đỗ khoảng 0,5 – 0,8 ha. Trên 50- 150 xe; diện tích đỗ khoảng 0,15 – 0,4 ha diện tích đỗ khoảng 1,5 ha C C 1.1.3.3 Dải đỗ xe trên đường phố công cộng R L . T Dải đỗ xe là một hình thức đỗ xe dọc đường và hè phố, thường bố trí cho các tuyến đường có lưu lượng xe không quá đông và có bề mặt đường tương đối rộng. Trong đô thị khi điều kiện cho phép, có thể tận dụng hè đường, lề đường làm chỗ đỗ xe (nhưng tốt hơn là thiết kế mở rộng dải đỗ xe riêng). Các loại hình thức đỗ xe trong đô thị như sau [TCVN 104-2007]: U D - Hình thức đỗ xe song song: Là hình thức thường được áp dụng trên các đoạn đường phố chật hẹp, phố cải tạo vì ít chiếm dụng mặt đường và ít cản trở giao thông nhưng đỗ được ít xe trên 1km dài. - Hình thức đỗ xe vuông góc: Là hình thức ít được áp dụng vì chiếm dụng mặt đường và cản trở giao thông đặc biệt khi chiều dài của xe lớn mặc dù đỗ được nhiều xe trên 1km. - Hình thức đỗ xe chéo góc: Là hình thức trung gian của hai dạng trên, có thể áp dụng đối với các đường phố rộng hoặc thiết kế mới. 1.1.4 Chức năng của giao thông tĩnh Hệ thống giao thông tĩnh đảm bảo tính liên tục về mặt công nghệ trong quá trình vận chuyển hàng hoá và hành khách. Việc xác định các thành phần của hệ thống giao thông tĩnh cũng như quy hoạch sắp xếp hợp lý có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của mạng lưới đường giao thông, hệ thống vận tải và toàn bộ hệ thống GTVT đô thị. Hệ thống giao thông tĩnh thực hiện nhiều chức năng khác nhau, các chức năng này có thể chia thành các nhóm chính sau: - Chức năng bảo quản, giữ gìn phương tiện; - Chức năng trung chuyển hàng hoá, hành khách; 8 - Chức năng tác nghiệp đầu cuối; Chức năng dịch vụ kỹ thuật phương tiện; Chức năng dịch vụ phục vụ hành khách; Các chức năng khác (mỹ quan, kiến trúc...). Thông thường các nhóm chức năng trên không phân tách rõ ràng mà thường kết hợp với nhau ở một giới hạn nhất định. Việc kết hợp các chức năng trên tuỳ thuộc vào yêu cầu thực tế, quy mô, định hướng phát triển của từng khu vực... Tuy nhiên không phải tất cả các chức năng giao thông tĩnh đều kết hợp với các khu chức năng trong đô thị. Một khu chức năng đô thị có thể có đủ tất cả các chức năng giao thông tĩnh, cũng có thể chỉ cần một số chức năng giao thông tĩnh nhất định. 1.1.5 Vai trò giao thông tĩnh trong hệ thống giao thông vận tải đô thị Giao thông tỉnh có vai trò rất quan trọng trong hệ thống giao thông vận tải, hiện nay các nước phát triển trên thế giới đều rất quan tâm và đầu tư đúng mức cho hệ thống giao thông tĩnh, trong khi các nước đang và chậm phát triển do không nhận thức đầy đủ vai trò giao thông tĩnh nên nhiều đô thị chỉ chú trọng đầu tư phát triển mạng lưới đường trong khi hệ thống giao thông tĩnh gần như bị lãng quên hoặc ít được quan tâm đầu tư. C C R L . T Giao thông tĩnh luôn được xem như một công cụ hữu hiệu để điều tiết luồng giao thông trong đô thị. Mục đích chính của việc điều tiết là tác động vào hành vi lựa chọn phương tiện và hành trình của hành khách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống giao thông vận tải hạn chế ùn tắc, nâng cao tốc độ dòng xe và giảm ô nhiễm môi trường. U D 1.2 Một số vấn đề về quy hoạch, thiết kế và sử dụng giao thông tĩnh trong đô thị hiện nay Hiện trạng hệ thống giao thông tĩnh hiện nay ở các đô thị, đặc biệt là các thành phố lớn đang là một vấn đề nóng, gây nhiều bức xúc, do gần đây nhu cầu đậu đỗ xe lớn hơn nhiều khả năng đáp ứng của kết cấu hạ tầng. Ngoài ra, các phương tiện ô tô, xe máy dừng đỗ rất tùy tiện gây ra tình trạng lộn xộn, ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, mất trật tự an toàn giao thông. 1.2.1 Về quỹ đất Theo các đồ án Quy hoạch, quỹ đất dành cho giao thông tĩnh (bến, bãi đỗ xe, điểm đổ xe) được phê duyệt gần đây ở Việt Nam, đặc biệt các đô thị ở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng...đối với khu vực hạn chế phát triển (khu vực trung tâm) chỉ tiêu áp dụng (1,5~2,5) m2/ người, hoặc chiếm (2,0~2,5)% tỷ lệ đất xây dựng đô thị; khu vực mở rộng phát triển chỉ tiêu áp dụng (2,5~3,0) m2/ người, hoặc chiếm (2,5~3,0)% tỷ lệ đất xây dựng đô thị. Hình thành hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn phải đảm bảo bán kính phục vụ từ 300-500m.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan