ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN NGỌC TRÍ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN
CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC
TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT HÓA HỌC
Đà Nẵng - 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN NGỌC TRÍ
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN
CHO CÁC KHO HÓA PHẨM XÚC TÁC
TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC
Mã số
: 8520301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG KIM HOÀNG
Đà Nẵng - 2019
TÓM TẮT
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ AN TOÀN CHO CÁC KHO HÓA
PHẨM XÚC TÁC TẠI NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
Học viên:
Nguyễn Ngọc Trí
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Hóa Học
Mã số: 8520301 Khóa: K35KHH.Qng Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy được thiết kế hiện đại với công nghệ phức tạp,
việc kiểm soát an toàn cũng như tối ưu hóa năng lượng để duy trì Nhà máy vận hành ổn định là
một thách thức không nhỏ đối với toàn nhân sự BSR. Vì vậy, chương trình quản lý an toàn công
nghệ (PSM) được đưa vào áp dụng tại nhà máy là một sự trưởng thành cho BSR nói riêng và
Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, để áp dụng thành thạo và góp sự thành công trong công tác quản
lý an toàn cũng như tiết kiệm năng lượng thì tác giả đã nghiên cứu kỹ về nhân tố đánh giá mối
nguy và quản lý rủi ro, mặt khác tác giả cũng đã áp dụng phần mềm “CRW” về sự tương thích,
không tương thích giữa các hóa chất được sử dụng trong nhà máy để đưa ra khuyến cáo và cải
tiến trong việc tồn chứa, lưu kho và biện pháp ứng phó trong trường hợp khẩn cấp. Vì vậy, kết
quả đạt được ban đầu là giảm được lượng tồn kho cũng như phân tách các hóa chất có thể phản
ứng với nhau trong quá trình tồn chứa, phản ứng với nước trong quá trình ứng cứu, phản ứng với
không khí khi bị rò rỉ ra môi trường để giảm thiếu mối nguy tại kho hóa phẩm xúc tác của nhà
máy lọc dầu Dung Quất.
Từ khóa- Quản lý an toàn công nghệ, đánh giá mối nguy và quản lý rủi ro, phần mềm CRW, các
hóa chất có thể phản ứng với nhau, phản ứng với nước và không khí
THE RESEARCH OF SOLUTION TO IMPROVE THE SAFETY FOR
CHEMICAL WAREHOUSES IN BSR
Abstract – The Dung Quat Refinery was designed in modern including comlexe technology, the
safety controlling and energy saving to maintain the plant in smooth operation that is not a minor
challenge for all BSR employees. Therefore, the Process Safety Management (PSM) has been
applying to BSR in which is not only grown-up in BSR but also in Viet Nam generally. Nevertheless,
In order to apply excellently and contribute in the Safety & Energy saving programmes at BSR that is
based on the element of hazard identification and risk analysis had been studied as well as used the
safety management software “CRW” related to compatible, not compatible between each chemicals
other, being in Refinery. On the other hand, based on the actual condition and research results, author
gave the recommendations and improvement in safety storage , inventory reducing and response in
imegency case. Therefore, as the result after proving that goes down the inventory of chemical,
separation of chemical can be reactive with water, air during loss of containment to ATM so
effectively that the risk management can be reduced significantly in chemical warehouse at Dung
Quat Refinery
Key words – PSM, hazard identification and risk analysis, Sortware CRW, compatible/not
compatible of each chemical, or water, air.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ...........................................................................3
1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất ............................................................3
1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy.......................................6
1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy ............................................................6
1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau:.................................6
1.3. Các phân xưởng trong nhà máy [2] ..........................................................................8
1.3.1. Phân xưởng Chưng cất dầu thô (Unit 011 – CDU) .........................................8
1.3.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (Unit 012 – NHT) ............................9
1.3.3. Phân xưởng Reforming xúc tác (Unit 013 - CCR) ..........................................9
1.3.4. Phân xưởng xử lý Kerosene (Unit 014 - KTU) ...............................................9
1.3.5. Phân xưởng Cracking x c tác tầng sôi (Unit 015 - RFCC).............................9
1.3.6. Phân xưởng xử lý LPG (Unit 016 - LTU) .....................................................10
1.3.7. Phân xưởng xử lý Naphtha (Unit 017 - NTU) ..............................................10
1.3.8. Phân xưởng xử lý nước chua (Unit 018 - SWS) ...........................................10
1.3.9. Phân xưởng tái sinh Amin (Unit 019 - ARU) ...............................................11
1.3.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (Unit 020 - CNU)...........................................11
1.3.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (Unit 021 - PRU) .......................................11
1.3.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (Unit 022 - SRU) .......................................12
1.3.13. Phân xưởng Isome hóa (Unit 023 - ISOM) .................................................12
1.3.14. Phân xưởng Xử lý LCO bằng Hydro (Unit 024 – LCO HDT) ...................12
1.3.15. Phân xưởng Dầu nhiên liệu – Unit 038 .......................................................12
1.3.16. Khu bể chứa trung gian – Unit 051 .............................................................12
1.3.17. Khu bể chứa sản phẩm – Unit 052 ..............................................................13
1.3.18. Trạm Xuất xe bồn – Unit 053 .....................................................................13
1.3.19. Phân xưởng pha trộn sản phẩm – Unit 054 .................................................13
1.3.20. Phân xưởng Dầu rửa – Unit 055 .................................................................13
1.3.21. Phân xưởng dầu thải – Unit 056..................................................................14
1.3.22. Khu bể chứa dầu thô – Unit 060 .................................................................14
1.3.23. Phao nhập dầu thô – Unit 082 (SPM) .........................................................14
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................15
2.1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................15
2.2 Mô tả hai mươi nhân tố của hệ thống PSM áp dụng trong Nhà máy .....................22
2.2.1 Văn hóa an toàn công nghệ ...........................................................................22
2.2.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn ............................................................................22
2.2.3. Đánh giá năng lực về An toàn công nghệ .....................................................23
2.2.4. Sự tham gia vào chương trình an toàn công nghệ của mọi CBCNV ............23
2.2.5. Thông tin cho các bên liên quan và những người dân nằm trong phạm vi
an toàn của Nhà máy cũng tham gia chương trình an toàn công nghệ ..........................23
2.2.6. Thông tin về an toàn công nghệ ....................................................................24
2.2.7. Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro ........................................................24
2.2.8. Hướng dẫn và quản lý công việc được an toàn .............................................24
2.2.9. Sự toàn vẹn cơ khí và độ tin cậy cho tài sản .................................................24
2.2.10. Sự sẵn sàng cho vận hành thiết bị ...............................................................24
2.2.11. Quản lý vận hành ........................................................................................25
2.2.12. Quản lý Nhà thầu ........................................................................................25
2.2.13. Đào tạo và đảm bảo năng lực an toàn công nghệ .......................................25
2.2.14. Quản lý sự thay đổi: ....................................................................................25
2.2.15. Quy trình vận hành: ....................................................................................25
2.2.16. Quản lý tình huống khẩn cấp: .....................................................................26
2.2.17. Quản lý tai nạn sự cố: .................................................................................26
2.2.18. Đo lường về sự hiệu quả an toàn công nghệ: ..............................................26
2.2.19. Kiểm tra công trường: .................................................................................26
2.2.20. Nâng cấp và cải tiến quy trình: ...................................................................27
2.3. Lịch sử các sự cố trên Thế giới và nhiệm vụ tại BSR: ...........................................27
2.3.1. Lịch sử và nguyên nhân các sự cố trên thế giới ............................................27
2.3.2. Nhiệm vụ cấp thiết tại BSR: .......................................................................28
2.3.3. Tổng quan kho HPXT P1 tại BSR ................................................................30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 38
3.1. Áp dụng cơ sở lý thuyết “ Nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro” và “ phần
mềm ứng dụng CRW” . .................................................................................................38
3.1.1 Mô tả về đánh giá HAZOP: ...........................................................................38
3.1.2. Mô tả về ma trận đánh giá rủi ro. ..................................................................42
3.2. Sự cần thiết của việc xây dựng ma trận mối nguy về hoạt tính HPXT tại kho
hóa phẩm P1 .................................................................................................................43
3.3. Cách thức tiến hành ................................................................................................43
3.3.1. Tổng quan phần mềm CRW .........................................................................43
3.3.2. Chức năng của CRW ....................................................................................44
3.3.3. Các hóa chất trong phần mềm CRW ............................................................50
3.3.4. Ưu, nhược điểm của phần mềm CRW ..........................................................51
3.3.5. Lập danh sách HPXT sử dụng tại P1 với các thông tin cần thiết .................51
3.3.6. Xây dựng bảng ma trận hoạt tính HPXT tổng thể ........................................52
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NÂNG
CAO ĐỘ AN TOÀN CHO KHO HÓA PHẨM TẠI BSR .......................................59
4.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng, thu thập thông tin về khối lượng, quy
cách, bản vẽ thiết kế và đề xuất sắp xếp lại hóa chất ....................................................59
4.1.1. Xây dựng ma trận cho riêng từng buồng ......................................................59
4.1.2. Đề xuất sắp xếp lại hóa chất theo số liệu thực tế ..........................................78
4.2. Dán nhãn nhận diện mối nguy, sơn kẻ vạch, đặt biển cảnh báo và SDS ...............80
4.2.1. Ký hiệu và ghi nhãn sản phẩm ......................................................................80
4.2.2. Nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển và lưu chứa (DOT,
NFPA diamond, GHS/OSHA Hazcom and other labels) ..............................................81
4.3. Giải pháp về biện pháp phòng cháy chữa cháy ......................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 88
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ARU
BSR
CAS
Amine Regeneration Unit
Binh Son Refinery
Phân xưởng thu hồi amine
Công Ty cổ phần lọc hóa dầu
Chemical Abstracts Service
Bình Sơn
Dịch vụ Tóm tắt Hóa chất, một
bộ phận của Hiệp hội Hóa chất
CCC
Central Control Complex
Hoa Kỳ
Khu vực điều khiển trung tâm
CCPS
Center for Chemical Process Safety
Trung tâm về An toàn Quá trình
CCR
Continuous Catalytic Reforming Unit
Hóa học
Phân xưởng Reforming liên tục
CDU
CNU
Crude Distillation Unit
Spent Caustic Neutralization Unit
Phân xưởng chưng cất dầu thô
Phân xưởng trung hòa kiềm
CRW
DOT
E
EPC
Chemical Reactivity Worksheet
Department of Transportation
Existing
Engineering Procurement and
Construction
Effluent Treatment Plant
Fuel Gas/Fuel Oil
Phần mềm ứng dụng
Sở giao thông vận tải
Buồng hiện tại
Thiết kế mua sắm và xây lắp
trọn gói chìa khóa trao tay
Khu vực xử lý nước thải
Hệ thống khí đốt Nhà máy
Globally Harmonized System of
Classification and Labeling of
Chemicals
Hệ thống Hài hòa Toàn cầu về
Phân loại và Ghi nhãn hóa chất
ETP
FG/FO
GHS
HPXT
HSE
ISOM
KTU
LCOHDT
LTU
MESC
NTU
NHT
PRU
Health and Safety Executive
Isomerization
Kerosene Treating Unit
Light Cycle Oil-Hydrotreating Unit
Hóa phẩm xúc tác
Điều hành An toàn và Sức khỏe
Phân xưởng tăng RON
Phân xưởng xử lý Kerosene
Phân xử lý snar phẩm ADO
LPG Treating Unit
Phân xưởng xử lý LPG
Material and Equipment Standard and
Code
RFCC Naphtha Treating Unit
Naphtha Hydrotreating Unit
Propylene Recovery Unit
Mã và Tiêu chuẩn Vật liệu và
Thiết bị
Phân xưởng xử lý xăng RFCC
Phân xưởng xử lý Naphtha
Phân xưởng thu hồi propylene
PSM
Process Safety Management
Quản lý an toàn công nghệ
RFCC
Residue Fluid Catalytic Cracking
Phân xưởng Cracking xúc tác
Unit
RO
tầng sôi cặn dầu chưng cất
Phân xưởng xử lý nước đầu vào
SPM
SRU
STG
Single Point Mooring
Sulfur Recovery Unit
Steam Turbine Generator
Nhà máy
Phao rót dầu một điểm neo
Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh
Phân xưởng sản xuất điện
SWS
Sour Water Stripper
Phân xưởng xử lý nước chua
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
1.1:
Sản phẩm chính của nhà máy
5
1.2:
Phân chia các khu vực trong nhà máy
6
2.1:
Danh sách và vị trí các buồng chứa HPXT tại kho P1
30
2.2:
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 ngày 30/06/2019 của
BSR.
32
3.1:
Danh sách các nhóm phản ứng
45
3.2:
Danh sách các nhóm nguy hại đặc biệt/Special hazards
47
3.3:
Danh sách các nhóm nhãn phân loại theo mức độ nguy hại
51
3.4:
Danh sách các hóa chất tự nhập thông tin vào phần mềm CRW
53
4.1:
4.2:
4.3:
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh
liệt với nước
Danh sách các HPXT lưu chứa tại kho P1 có phản ứng mãnh
liệt với
không khí
Tổng kết các đề xuất điều chỉnh buồng dự kiến
59
60
78
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1:
Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
3
1.2:
Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
4
1.3:
Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
5
1.4:
Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
6
2.1:
Hình thảm họa tại Nhà máy Lọc dầu Texa, Mỹ
15
2.2:
Hình ảnh sự cố tại Bhopal, Ấn độ
16
2.3:
Tổng quan về an toàn công nghệ
17
2.4:
Mô tả về các lớp bảo vệ mục tiêu trong PSM
17
2.5:
Các lớp bảo vệ từng giai đoạn trong PSM
18
2.6:
Sự khác biệt giữa PSM và HSE
18
2.7:
Thảm họa sự cố trong công nghiệp lọc hóa dầu
19
2.8:
Các vùng miền trên thế giới áp dụng PSM
20
2.9:
Mô hình mô tả các nhân tố PSM áp dụng tại BSR
21
2.10:
Các nước trên thế giới áp dụng chương tình CCPS
22
2.11:
Cháy hóa chất tại nhà máy sản xuất Arkenma Inc, Mỹ vào
ngày 31/8/2017
28
2.12:
Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 2 hiện tại
36
2.13:
Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 11 hiện tại
36
2.14:
Hình ảnh thực tế về thiết bị PCCC của buồng 1 hiện tại
37
2.15:
Hình ảnh thực tế của các hóa chất tại buồng 10 hiện tại
37
3.1:
Lưu đồ đánh giá HAZOP
41
3.2:
Lưu đồ về ma trận đánh giá rủi ro
42
Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals,
3.3:
Polyaluminium Chloride, Aluminium Chloride Hydroxide,
56
18%, TBA”
3.4:
Một số thông tin từ MSDS của hóa chất “Chemicals,
Clarification Aid, Liquid, N8186, Nalco”
57
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
4.1:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – E
62
4.2:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 1 – N
62
4.3:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – E
63
4.4:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 2 – N
64
4.5:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – E
64
4.6:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 4 – N
65
4.7:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – E
65
4.8:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 5 – N
66
4.9:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – E
67
4.10:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 6 – N
68
4.11:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – E
69
4.12:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 8 – N
69
4.13:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – E
70
4.14:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 10 – N
71
4.15:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – E
72
4.16:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 11 – N
73
4.17:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – E
73
4.18:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 12 – N
75
4.19:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – E
75
4.20:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13 – N
76
4.21:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – E
76
4.22:
Ma trận tương thích của các hóa chất ở buồng 13A – N
77
4.23:
Ma trận tương thích của các chất buồng 4 sau khi xem xét
khối lượng ngày 30/06/2019
80
4.24:
Một số nhãn phân loại mối nguy trong quá trình vận chuyển
82
4.25:
Phân loại nhãn DOT của hóa chất
82
4.26:
Hệ thống tiêu chuẩn để xác định các mối nguy hiểm của vật
liệu để ứng phó khẩn cấp
83
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
4.27:
Chữ tượng hình GHS và các mối nguy hiểm
84
4.28:
Hình ảnh kết quả thực tế tại BSR
84
1
MỞ ĐẦU
Nền công nghiệp hóa chất và các hóa chất do nó tạo ra có những đóng góp vô
cùng quan trọng trong sự phát triển của khoa học công nghệ nói riêng và của xã hội
loài người nói chung. Tuy nhiên, song song với những đóng góp cực kỳ to lớn thì đây
cũng là ngành công nghiệp luôn thường trực các rủi ro tiềm ẩn về cháy, nổ. Trong các
nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp đều tiềm ẩn mối nguy về các phản ứng không
mong muốn của các hóa chất/vật liệu được sử dụng/lưu trữ trong các Nhà máy, cơ sở
đó. Những mối nguy này có thể gây ra thương tích, bệnh tật cho con người, thiệt hại
môi trường, thiệt hại tài sản và gián đoạn việc sản xuất kinh doanh. Do đó, việc quan
trọng là phải hiểu đầy đủ các rủi ro của dây chuyền sản xuất, kho hóa phẩm xúc tác và
thực hiện đánh giá, sắp xếp các hóa chất thích hợp để ngăn ngừa và giảm thiểu các tổn
thất.
Trong nổ lực nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nằm trong chương trình
tối ưu hóa trong Nhà máy để tăng sự cạnh tranh trong bối cảnh xăng dầu nhập khẩu từ
các nước Đông Nam Á, Châu Á vào Việt Nam đang trong lộ trình cắt giảm hoàn toàn
đến năm 2024, bằng các giải pháp công nghệ, có khá nhiều chương trình nghiên cứu
được quan tâm, trong các giải pháp nghiên cứu tối ưu hóa cho các phân xưởng công
nghệ chính như RFCC, CDU, CCR thì việc tối ưu hóa quá trình tồn chứa và lưu kho
tại kho hóa phẩm xúc tác của Nhà Máy Lọc Dầu Dung Quất cũng được các Lãnh đạo
Nhà máy thực sự quan tâm. Vì vậy, đề tài của luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao độ an toàn cho các kho hóa phẩm xúc tác tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất”
này nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tính cấp thiết của Nhà máy.
Mục đích của quá trình nghiên cứu là nhằm giảm thiểu mối nguy trong vận
hành/tồn chứa các hóa phẩm x c tác đồng thời nâng cao được ý thức trong việc nhận
diện mối nguy và biện pháp kiểm soát cũng như ứng phó hiệu quả khi có tình huống
khẩn cấp/cháy xảy ra.
Đối tượng liên quan đến tất cả các hóa phẩm x c tác đã và đang sử dụng, được
tồn chứa tại kho hóa phẩm xúc tác của NMLD Dung Quất.
Phạm vi nghiên cứu, tác giả tập trung vào giảm thiếu mối nguy và tồn chứa
cũng như nâng cao khả năng nhận thức, ứng phó hiệu quả trong trường hợp có sự cố
cháy, nổ xảy ra.
Phương pháp nghiên cứu, tác giả dựa vào phần mềm ứng dụng CRW (Chemical
Reactive Worksheet) và nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống
quản lý an toàn công nghệ được áp dụng tại BSR để thực hiện.
2
Ý nghĩa khoa học của đề tài mang lại, đưa ra được giải pháp cải tiến sắp xếp và
bố trí HPXT và hệ thống PCCC một cách khoa học, hiệu quả theo yêu cầu quản lý và
thực tiễn tại BSR. Thể hiện rõ nét việc tuân thủ với yêu cầu của pháp luật và nâng
thương hiệu của BSR trong công tác quản lý an toàn công nghệ nói chung và quản lý
an toàn hóa chất nói riêng. Là cơ sở để thiết lập các trường hợp giả định trong xây
dựng kế hoạch ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong nhà kho chứa hoá chất là
nền tảng để tăng sự ứng cứu hiệu quả khi có tình huống thật xảy ra.
Thuyết minh của đồ án này được chia làm các chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu chung.
Giới thiệu chi tiết về cấu hình thiết kế và vận hành của dây chuyền công nghệ
sản xuất của Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
- Chương 2: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Giới thiệu chi tiết về phần mềm quản lý an toàn công nghệ (PSM) tại BSR.
Giới thiệu về phần mềm ứng dụng CRW
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Phân tích nhân tố nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro của hệ thống PSM
Phân tích chi tiết phần mềm CRW
Phân tích điều kiện vận hành thực tại tại kho hóa phẩm xúc tác của BSR
- Chương 4: Phân tích mối nguy và đưa ra giải pháp nâng cao độ tin cậy
cho kho hóa phẩm xúc tác tại BSR.
Chạy phần mềm chi tiết cho từng buồng chứa hóa phẩm xúc tác tại kho BSR
Đưa ra giải pháp trong tồn chứa
Đưa ra giải pháp trong công tác PCCC
- Kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan về Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
Địa điểm: Đặt tại Khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã Bình Thuận
và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
4
Sơ đồ vị trí đặt nhà máy được thể hiện trên hình dưới đây:
Hình 1.2: Sơ đồ Plot Plant của nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
Diện tích sử dụng: Mặt đất khoảng 338 ha; mặt biển khoảng 471 ha.
Trong đó:
Khu nhà máy chính = 110 ha
Khu bể chứa dầu thô = 42 ha
Khu bể chứa sản phẩm = 43,83 ha
Khu tuyến dẫn dầu thô, cấp và xả nước biển = 17 ha
Tuyến ống dẫn sản phẩm = 77,46 ha
Cảng xuất sản phẩm = 135 ha
Hệ thống phao rót dầu không bến, tuyến ống ngầm dưới biển và khu vực
vòng quay tàu = 336 ha.
5
Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
Mặt bằng dự án gồm có 4 khu vực chính: các phân xưởng công nghệ và phụ
trợ; khu bể chứa dầu thô; khu bể chứa sản phẩm cảng xuất sản phẩm; phao rót dầu
không bến và hệ thống lấy và xả nước biển. Những khu vực này được nối với nhau
bằng hệ thống ống với đường phụ liền kề.
Nhà máy lọc dầu Dung Quất có công suất chế biến là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm;
tương đương 148.000 thùng/ngày từ nguồn nguyên liệu là dầu Bạch Hổ, dầu Đại
Hùng, Dragon, Tê Giác Trắng, Yellow Tuna, Champion để sản xuất 8 sản phẩm chính
trình bày trong bảng 1. 1 [2]
Bảng 1.1: Sản phẩm chính của nhà máy [2]
Tên sản phẩm
(Nghìn tấn/năm)
Khí hóa lỏng LPG
294 – 340
Propylene
136 – 150
Xăng Mogas 92/95
Xăng máy bay (Jet A1)/Dầu hỏa
2000 – 2800
220 – 410
Dầu Diesel ô tô (DO)
2500 – 3000
Dầu nhiên liệu (FO)
40 – 80
Hạt nhựa PP
150 – 170
Lưu huỳnh
7 tấn/ngày
6
1.2. Giới thiệu mặt bằng bố trí các phân xưởng trong nhà máy
1.2.1. Phân chia các khu vực trong nhà máy
Dựa vào nguồn nguyên liệu đi vào và sản phẩm thu được sau quá trình chế biến,
Nhà máy lọc dầu Dung Quất được xây dựng theo sơ đồ công nghệ như hình 1. 3
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ nhà máy Lọc Hóa dầu Bình Sơn [2]
1.2.2. Các phân xưởng được chia thành các khu vực như sau:
Bảng 1.2: Phân chia các khu vực trong nhà máy [2]
Khu vực
Các phân xưởng
12 – NHT: naphta hydro treating
13 – CCR: reforming xúc tác
Khu 1
23 – ISOM: isome hóa; 2 phân xưởng 13 và 23 là phân xưởng thu xăng
trị số octane cao.
11 – CDU: chưng cất khí quyển
14 – KTU :xử lý kerosen
37 – Fuel-gas: khí nhiên liệu được đốt để gia nhiệt cho các lò đốt trong
Nhà máy
Khu 2
15 – RFCC: Cracking xúc tác tầng sôi
16 – TLU : xử lý khí hóa lỏng
7
Khu vực
Các phân xưởng
17 – NTU : xử lý naphta của RFCC,
21 – PRU : thu hồi propylene,
18 – SWS: xử lý nước chua
19 – ARU : tái sinh amin
Khu 3
20 – CNU : trung hòa kiềm trước khi thải ra môi trường(PH = 6.5÷7.5)
22 – SRU : thu hồi lưu huỳnh
24 – LCO-HDT: xử lý diezel bằng hydro.
58 – ETP : khu xử lý nước thải
31 – water: nước sinh hoạt, nước deion, nước uống
33 – Cooling water
34 – Sea water intake: lấy nước biển làm mát
35 – Instrument/Plant air
36 – Nitrogent plant
37 – Fuel gas
39 – Caustic supply
57 – Flare: đuốc cao 115m
Khu
Utilities
59 – Fire water: có 2 bể
100 – RO: tách silica
3–6 kg/cm2
- Medium pressure steam (MPS): 14-16 kg/cm2
40 – Steam: - Low pressure steam(LPS):
- High pressure steam (HPS):
40-42 kg/cm2
- High high pressure steam (HHPS): 100-105 kg/cm2
– STG: trạm điện; có 4 máy phát trong đó 3 máy phát chạy với công
suất 50%,50%, 100%, máy còn lại dự phòng
32- Xử lý Condensate của các STG Condenser và dòng từ các phân xưởng
công nghệ
38 – Fuel oil
51 – Intermediate tankge: có 23 bể chứa trung gian
54 – Blending Unit: bộ phận phối trộn
55 – Flushing oil: sử dụng LGO để rửa sạch đường ống trong quá trình thu
Offsite OMS hồi dầu thô sau khi nhập dầu từ SPM.
56 – Slops oil: là nơi thu gom dầu thải từ các phân xưởng sau đó dùng
làm nguyên liệu cho quá trình CDU, RFCC
- Xem thêm -