Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu nhân lực thiết bị tr...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu nhân lực thiết bị trong quá trình thì công xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng bình minh

.PDF
127
2
128

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn TS. Đồng Kim Hạnh đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Phòng đào tạo đại học và sau đại học, các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng cùng toàn thể các thầy cô trong cũng như ngoài trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình giảng dạy, đào tạo, chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập sau đại học. Cuối cùng, Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, cảm ơn các thành viên trong tập thể lớp 20QLXD21 cùng các đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ để luận văn tốt nghiệp được hoàn thành.! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả Phạm Thị Hà BẢN CAM KẾT Họ và tên học viên: Phạm Thị Hà Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng. Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong quá trình thi công xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả Phạm Thị Hà MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 1.2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2 1.4. Dự kiến kết quả đạt được .................................................................................2 1.5. Bố cục của luận văn .........................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN LỰC – THIẾT BỊ TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG ..........................................4 1.1. Khái niêm vật liệu, nhân lực, thiết bị trong thi công xây dựng. ......................4 1.2. Đặc điểm công trình xây dựng. ........................................................................7 1.3. Vị trí và vai trò của công tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi công trong quá trình thi công xây dựng. ...................................................................................8 1.3.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của quản lý nói chung [1] ....................8 1.3.2. Vị trí và vai trò của công tác quản lý vật liệu. ........................................10 1.3.3. Vị trí và vai trò của công tác quản lý nhân lực. ......................................11 1.3.4. Vị trí và vai trò của công tác quản lý máy và thiết bị thi công. ..............12 1.4. Kết luận chương 1 ..........................................................................................13 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN LỰC – THIẾT BỊ TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG. ..................................14 2.1. Nội dung quản lý vật liệu trong dự án xây dựng.[2] ......................................14 2.1.1. Các quá trình quản lý vật liệu trong dự án xây dựng ..............................14 2.1.2. Lập kế hoạch vật tư cho dự án xây dựng. ...............................................15 2.1.3. Mua sắm và quản lý hợp đồng cung ứng. ...............................................18 2.1.4. Tổ chức vận chuyển, bảo quản và cấp phát vật tư ..................................20 2.1.5. Quản lý dự trữ .........................................................................................27 2.2. Nội dung quản lý nhân lực trong thi công xây dựng.[1] ................................34 2.2.1. Tuyển chọn và cung cấp nhân lực trên công trường ...............................34 2.2.2. Điều kiện tuyển nhân lực tại công trường ...............................................36 2.2.3. Huy động nhân lực tại công trường ........................................................37 2.2.4. Giám sát nhân lực trên công trường ........................................................38 2.2.5. Xác định số công nhân trên công trường. [4]..........................................39 2.3. Nội dung quản lý máy móc thiết bị trong thi công xây dựng.[2]...................40 2.3.1. Xác định nhu cầu MMTB của một dự án đầu tư XDCT.........................40 2.3.2. Mua và thuê MMTB ...............................................................................43 2.3.3. Mua sắm MMTB để thực hiện dự án đầu tư XDCT ...............................46 2.3.4. Lập dự án mua sắm bổ sung ....................................................................49 2.3.5. Quản lý khai thác MMTB thực hiện xây dựng .......................................50 2.3.6. Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản, vận chuyển MMTB ...............56 2.3.7. Quản lý an toàn lao động trong sử dụng MMTB xây dựng ....................61 2.3.8. Đánh giá trình độ sử dụng MMTB xây dựng..........................................62 2.4. Kết luận chương 2 ..........................................................................................65 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN LỰC – THIẾT BỊ, MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG BÌNH MINH ...........................................................66 3.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh.[6]....................66 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................66 3.1.2. Bộ máy và sơ đồ tổ chức Công ty ..........................................................67 3.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty ......................................................68 3.1.4. Mối quan hệ giữa trụ sở chính và bộ phận quản lý hiện trường .............69 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................70 3.1.6. Một số dự án xây dựng của công ty đã và đang triển khai .....................71 3.2. Phương pháp quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi công hiện đang áp dụng tại các dự án Hồ chứa nước Bản Mòng – Tỉnh Sơn La.........................................73 3.2.1. Giới thiệu về công trình ..........................................................................73 3.2.2. Công tác quản lý vật liệu trong thi công tại công trình Hồ chứa nước Bản Mòng – Sơn La ..................................................................................................75 3.2.3. Công tác quản lý nhân lực trong thi công tại công trường Hồ chứa nước Bản Mòng – Sơn La ..........................................................................................82 3.2.4. Công tác quản lý thiết bị trong thi công tại công trình Hồ chứa nước Bản Mòng – Sơn La. .................................................................................................87 3.3. Đánh giá về các phương pháp pháp quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị đang được áp dụng tại Công trường Hồ chứa nước Bản Mòng – Sơn la ......................92 3.3.1. Về quản lý vật liệu xây dựng ..................................................................92 3.3.2. Về quản lý nhân lực trong thi công .........................................................93 3.3.3. Về quản lý thiết bị trong quá trình thi công ............................................94 3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu thi công xây dựng. ....96 3.4.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong lập kế hoạch, xác định nhu cầu vật liệu. ....................................................................................................................96 3.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý mua sắm vật liệu ..........................98 3.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo quản và cấp phát vật tư. ......102 3.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự trữ vật liệu ............................106 3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân lực................................108 3.5.1. Phân loại và bố trí lao động động hợp lý. .............................................108 3.5.2. Tăng cường đào tạo đối với lực lượng cán bộ và công nhân kỹ thuật của công trường .....................................................................................................108 3.5.3. Tăng cường công tác giám sát nội bộ đối với nhân lực ........................109 3.6. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý máy móc và thiết bị thi công. ...110 3.6.1. Bố trí hệ thống máy móc thiết bị hợp lý ...............................................110 3.6.2. Nâng cao công tác sử dụng máy móc thiết bị một các hiệu quả ...........111 3.6.3. Hoàn thiện công tác bảo dưỡng và sửa chữa theo trạng thái kỹ thuật ..113 3.7. Kết luận chương 3: .......................................................................................115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................116 1. Kết luận ...........................................................................................................116 2. Kiến nghị .........................................................................................................116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................118 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CÁC CHỮ VIẾT TẮT: BP : Bộ phận. ĐV : Đơn vị. CÁC KÝ HIỆU: L : đơn vị đo lít. T : đơn vị đo tấn. MMTB : máy móc thiết bị WBS : cơ cấu phân tách công việc XDCT : xây dựng công trình DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1-1:Công trình Thủy điện Sơn La, một trong những công trình trọng điểm ở Việt Nam. ....................................................................................................................5 Hình 2 - 1: Các chức năng của quản lý vật tư dự án. ................................................14 Hình 2 - 2: Biểu đồ nhu cầu xi măng PC30 của dự án (tấn) .....................................16 Hình 2 - 3: Biểu đồ phân tích vật tư ABC.................................................................32 Hình 2 - 4: Sơ đồ chiến lược dự trữ ST .....................................................................32 Hình 2 - 5: Sơ đồ chiến lược dự trữ Bq0. ..................................................................33 Hình 2 - 6: Sơ đồ chiến lược dự trữ BST ..................................................................33 Hình 2 - 7: Sơ đồ chiến lược dự trữ Bq0T ................................................................34 Hình 2 - 8: Các hình thức tổ chức quản lý MMTB trong doanh nghiệp xây dựng ...52 Hình 2 - 9: Phân loại bảo dưỡng kỹ thuật .................................................................57 Hình 3 - 1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh. .........................67 Hình 3 - 2: : Biểu đồ so sánh doanh thu công ty năm 2011, 2012 và 2013. .............71 Hình 3 - 3: : Biểu đồ so sánh lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011, 2012 và 2013. ..........................................................................................71 Hình 3 - 4: : Hình ảnh tập kết thiết bị máy móc đến công trường vào tháng 08/2009 ....72 Hình 3 - 5: Hình ảnh công trình Đăkrtih’ đã hoàn thiện ...........................................72 Hình 3 - 6: Mẫu phiếu yêu cầu vật tư của công trường ............................................78 Hình 3 - 7: Quy trình cấp phát vật tư tại công trường ...............................................80 Hình 3 - 8: Sơ đồ tổ chức hiện trường công trình Sơn La.........................................82 Hình 3 - 9: Biều đồ thống kê số lượng lái xe lái máy theo số năm kinh nghiệm tại công trường Sơn La. ..................................................................................................85 Còn đối với lực lượng lao động thuê ngoài thì một bộ phận lớn số lao động hiện có bị đánh giá là có chất lượng lao động ở mức trung bình. Các chứng chỉ nghề thường thiếu và số năm kinh nghiệm của đội ngũ này còn ít. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ và chất lượng công trình thi công. ........................................85 Hình 3 - 10: Biều đồ nhân lực tại công trình Sơn La năm 2013 ...............................86 Hình 3 - 11: Biều đồ nhân lực tại công trình Sơn La năm 2014 ...............................86 Hình 3 - 12: Sơ đồ quản lý máy và thiết bị thi công của công ty..............................88 Hình 3 - 13: Mẫu báo cáo theo dõi máy móc thiết bị thi công hiện đang áp dụng tại công ty .......................................................................................................................89 Hình 3 - 14: Biểu đồ thời gian sử dụng máy (ô tô, máy đào) trung bình trong tháng năm 2013 và 2014 tại công trường Sơn La. ..............................................................90 Hình 3 - 15: Phân bổ cán bộ quản lý kho tại công trường ......................................103 Hình 3 - 16: : Quy trình cấp vật tư theo định mức ..................................................104 Hình 3 - 17: : Sử dụng steel cutting để tính toán số lượng thép cần sử dụng .........105 Hình 3 - 18: Quy trình thu hồi phế liệu. ..................................................................106 Hình 3 - 19: Mẫu nhật trình sử dụng xe máy áp dụng cho máy đào, san, ủi. .........112 Hình 3 - 20: Mẫu nhật trình sử dụng xe máy áp dụng cho ô tô vận chuyển. ..........113 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2 - 1: Định mức chất xếp vật liệu trên kho bãi. ...............................................24 Bảng 2 - 2: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu. ........................................................29 Bảng 3 - 1: : Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 đến 2013 .......70 Bảng 3 - 2: Khối lượng thi công chính đã hoàn thành năm 2013 và 2014 ...............74 Bảng 3 - 3: Báo cáo sử dụng một số vật tư chính tại công trình Sơn La năm 2013 và 2014 ...........................................................................................................................80 Bảng 3 - 4: : Bảng cơ cấu lao động qua các năm 2013 và 2014 tại công trường Sơn La ...............................................................................................................................83 Bảng 3 - 5: Danh mục máy móc thiết bị chủ yếu tại công trường ............................87 Bảng 3 - 6: Bảng thống kê hao phí máy thi công trong năm 2013 và 2014 tại công trình Sơn La ...............................................................................................................91 Bảng 3 - 7: Kế hoạch thi công tại Sơn La năm 2015 ................................................97 Bảng 3 - 8: Kế hoạch dự kiến thi công tháng 1 .........................................................97 Bảng 3 - 9: Đánh giá chất lượng các nhà cung cấp .................................................100 Bảng 3 - 10: : Bảng đánh giá chất lượng nhà cung cấp đá tại Sơn La ...................101 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo đất nước ngày càng không ngừng đổi mới, đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển. Cùng với sự phát triển và nâng cao không ngừng của các ngành nghề kinh tế, các lĩnh vực khác của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi. Đó là sự mọc lên của các công trình công nghiệp và dân dụng nhằm đáp ứng yêu cần của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển không ngừng là sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng trong nước với nhau và giữa các công ty nước ngoài, liên doanh. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bởi lẽ công trình xây dựng có đặc điểm là nguyên chiếc, đơn nhất, cố định không thể di dời và vốn có hạn, do đó tầm quan trọng của công tác quản lý trong thi công công trình là vô cùng to lớn. Là một công ty trẻ, số năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành chưa nhiều nhưng Công ty CP Xây dựng Bình Minh luôn ý thức rằng chỉ trên cơ sở không ngừng nâng cao năng lực quản lý chất lượng, đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật mới giữ vững uy tín, mở rộng được thị phần của Công ty trên thị trường, tạo tiền đề cho việc hội nhập vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Những ngày đầu thành lập và đi vào hoạt động do quy mô Công ty còn nhỏ và có những hạn chế về mặt kinh nghiệm và tài chính nên quy trình quản lý chất lượng của Công ty còn nhiều điểm lỏng lẻo. Chính vì vậy, vào thời điểm hiện tại khi Công ty đã có những nền tảng nhất định với quy mô xây dựng ngày càng mở rộng thì yêu cầu thay đổi và hoàn chỉnh hệ thống quản lý trong thi công xây dựng là một yêu cầu cực kỳ cấp thiết. Nó là nền tảng cho sự phát triển “Hiệu quả - Chất lượng – Bền 2 vững” của Công ty. Nhận thức được vấn đề cấp thiết trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong quá trình thi công xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh”. 1.2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Hoàn thiện hệ thống quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong giai đoạn thi công của Công ty CP Xây dựng Bình Minh. Phạn vi nghiên cứu: - Trong điều kiện hạn hẹp về thời gian và kinh phí thực hiện, đề tài nghiên cứu này bước đầu mới chỉ đề cập đến công tác quản lý vật tư – nhân lực – thiết bị trong thi công xây dựng tại một công trình do Công ty CP Xây dựng Bình Minh là đơn vị trực tiếp thi công . 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Cách tiếp cận : Tiếp cận bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu các tài liệu tương tự trong nước đã có, kết hợp tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu liên quan, các tài liệu khảo sát thực tế hiện trạng những vị trí đề xuất hướng giải quyết, từ đó đề ra phương án cụ thể phù hợp với tình hình điều kiện tại dự án nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu : + Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu. + Phương pháp phân tích, tổng hợp. 1.4. Dự kiến kết quả đạt được - Đánh giá phương pháp quản lý vật liệu – nhân lực – máy móc trong giai đoạn thi công của Công ty CP Xây dựng Bình Minh. - Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý vật liệu – nhân lực – máy móc trong giai đoạn thi công của Công ty CP Xây dựng Bình Minh. 1.5. Bố cục của luận văn Từ những vấn đề đã được trình bày ở trên sẽ hình thành nội dung nghiên cứu. Những nội dung này được thể hiện trong bố cục của luận văn như sau: Mở đầu. 3 Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong thi công xây dựng. Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong dự án đầu tư xây dựng Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị, máy thi công xây dựng tại Công ty CP Xây dựng Bình Minh Kết luận – Kiến nghị. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN LỰC – THIẾT BỊ TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG 1.1. Khái niêm vật liệu, nhân lực, thiết bị trong thi công xây dựng. Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình có quy mô, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ nhất định. Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất đơn giản và mở rộng các tài sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản được thực hiện dưới các phương thức : xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục, mở rộng và nâng cấp tài sản cố định.[3] Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình. 5 Hình 1-1:Công trình Thủy điện Sơn La, một trong những công trình trọng điểm ở Việt Nam. Vật liệu xây dựng là sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, kim loại được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện.[5] Vật liệu xây dựng được phân theo 2 cách chính: Theo bản chất : vật liệu xây dựng được phân ra 3 loại chính sau đây: - Vật liệu vô cơ bao gồm các loại vật liệu đá thiên nhiên, các loại vật liệu nung, các chất kết dính vô cơ, bê tông, vữa và các loại vật liệu đá nhân tạo không nung khác. - Vật liệu hữu cơ: bao gồm các loại vật liệu gỗ, tre, các loại nhựa bitum và guđrông, các loại chất dẻo, sơn, vecni v.v... - Vật liệu kim loại: bao gồm các loại vật liệu và sản phẩm bằng gang, thép,kim loại màu và hợp kim. Theo nguồn gốc: vật liệu xây dựng được phân ra 2 nhóm chính: vật liệu đá nhân tạo và vật liệu đá thiên nhiên. Theo tính toán, vật liệu sử dụng trong các công trình xây dựng có tới hơn 90% là vật liệu nhân tạo và gần 10% là vật liệu khác. 6 Ngoài ra, theo chức năng và công dụng của vật liệu trong xây dựng chia ra thành loại cơ bản và loại phụ. Vật liệu cơ bản là bộ phận vật liệu trực tiếp tham gia vào sự tạo nên sản phẩm qua quá trình xây lắp ( cốt thép, vữa bê tông, gạch v.v…). Vật liệu phụ là bộ phận vật liệu tiêu hao trong quá trình xây lắp nhưng không tham gia vào sự tạo thành sản phẩm chính ( gỗ ván, đá bọt, giấy ráp v.v…). Nhân lực là bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội.Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tác giả muốn đề cập đến nhân lực ở đây là toàn bộ tiềm năng của các thành viên trong doanh nghiệp tham gia trực tiếp đến hoạt động thi công xây dựng. Máy móc và thiết bị thi công (MMTB) là danh từ dùng chung chỉ các loại máy và thiết bị phục vụ cho công tác xây dựng cơ bản. Máy xây dựng rất đa dạng và có nhiều chủng loại. Người ta thường phân loại máy xây dựng theo tính chất thi công hay công dụng như sau:[2] Tổ máy phát lực là tổ máy cung cấp động lực cho các máy khác làm việc, thường là những tổ máy diezel phát điện, tổ máy nến khí v.v… Các tổ máy này lại do động cơ đốt trong hoặc động cơ điện cung cấp năng lượng. Máy vận chuyển để vận chuyển hàng hóa gồm: - Máy vận chuyển ngang: hướng vận chuyển song song với mặt đất, di động trên đường bộ: ô tô, máy kéo, xe lửa, xà lan, tàu thủy… - Máy vận chuyển thẳng đứng hay lên cao, còn gọi là máy nâng chuyển: kích, tời, cần trục, vận thăng… - Máy vận chuyển liên tục: hướng vận chuyển có thể ngang, nghiêng hay thẳng nhưng đặc điểm là vận chuyển liên tục như băng tải, gầu tải… - Máy xếp dỡ: thường vận chuyển trong cự ly ngắn, chủ yếu làm công tác xếp dỡ, bốc xúc ở các bến cảng, nhà kho, bãi vật liệu như máy xúc lật, xe nâng hàng, công te nơ… - Máy làm đất gồm các máy phục vụ các khâu trong thi công đất đá như các máy làm công tác chuẩn bị (phát cây, nhổ gốc, xới đất…) máy đào đất (máy đào 7 một gầu và nhiều gầu), máy đào – chuyển đất (máy ủi, máy cạp, máy san…) và các loại máy đầm nến đất. - Máy đầm nén dùng để đầm nến nền đường, móng và mặt đường, đầm bê tông… chủ yếu là các loại xe lu rung hoặc không rung, kéo theo hoặc tự hành, có bánh thép hoặc bánh lốp… - Máy gia công đá phục vụ cho các công việc nghiền, sàng và rửa sỏi, đá, cát. - Máy phục vụ cho công tác bê tông và bê tông cốt thép: máy trộn, vận chuyển bê tông, đầm bê tông, các loại máy gia công cốt thép (cắt, uốn, hàn…). - Máy gia cố nền móng gồm các loại máy đóng cọc,ép cọc, máy khoan cọc nhồi,… - Các loại máy chuyên dùng cho từng ngành như các loại máy hoàn thiện, máy rải bê tông xi măng và nhựa đường… 1.2. Đặc điểm công trình xây dựng. Xây dựng cũng giống như các ngành nghề sản xuất công nghiệp khác, nó có những quy luật chung và có những đặc điểm riêng. Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu : các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan. Sản phẩm xây dựng với tư cách là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có những đặc điểm sau: - Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặc hàng của chủ đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng. - Sản phẩm xây dựng là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây 8 dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xâp lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sữa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ công trình. - Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ. - Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình. - Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt công trình . - Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá - nghệ thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt...Có thể nói sản phẩm xây dựng phản ảnh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hoá trong từng giai đoạn phát triển của một đất nước. 1.3. Vị trí và vai trò của công tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi công trong quá trình thi công xây dựng. 1.3.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của quản lý nói chung [1] Khái niệm về quản lý : Quản lý theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của các chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có tính chất phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ liên quan đến con người. Đó là hoạt động xã hội, bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp tác làm một công việc để đạt được mục tiêu chung. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Quản lý là hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của con người khác nhằm đạt được mục tiêu nào đó một cách hiệu quả. 9 Như vậy, quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết các vấn đề. Vai trò của quản lý bao gồm: - Quản lý nhằm tạo ra sự thống nhất ý trí trong tổ chức giữa những người quản lý và bị quản lý; giữa những người bị quản lý với nhau. - Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung và hướng mọi nỗ lực của các đối tượng quản lý vào mục tiêu đó. - Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân, tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt được mục tiêu quản lý. - Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, động viên; uốn nắn lệch lạc, sai sót nhằm giảm bớt thất thoát, sai lệch trong quá trình quản lý. - Tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của mọi cá nhân và tổ chức, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả. Chức năng cơ bản của quản lý Quản lý có 7 chức năng cơ bản sau: - Dự đoán: là phán đoán trước toàn bộ quá trình và các hiện tượng mà trong tương lai có thể xảy ra trong sự phát triển của một hệ thống quản lý. - Kế hoạch hóa: là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng của quản lý, nhằm xây dựng quyết định về mục tiêu, chương trình hành động và bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý. - Tổ chức: là xác định một cơ cấu chủ định về vai trò nhiệm vụ hay chức vụ được hợp thức hóa. - Động viên: nhằm phát huy khả năng vô tận của con người vào quá trình thực hiện mục tiêu hệ thống. Khi con người tham gia vào một tổ chức để đạt được một mục đích mà họ không thể đạt được khi họ hoạt động riêng lẻ. - Điều chỉnh: nhằm sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động của một hệ thống để duy trì các mối quan hệ bình thường giữa các bộ phận điều khiển và bộ phận chấp hành, giữa bộ máy quản lý với hoạt động của hàng trăm, hàng nghìn người sao cho nhịp nhàng, ăn khớp với nhau. 10 - Kiểm tra: là để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, bao gồm cả việc đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động, là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản lý căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch đã định. - Đánh giá và hạch toán: nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin cần thiết để đánh giá đúng tình hình của đối tượng quản lý và dự kiến quyết định bước phát triển mới. Đây là chức năng cuối cùng và quan trọng của quá trình quản lý đối với mọi hệ thống, yêu cầu phải chính xác đối với các yếu tố định lượng và định tính. Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự chặt chẽ trong quản lý không coi nhẹ một chức năng nào. 1.3.2. Vị trí và vai trò của công tác quản lý vật liệu. Trong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu. Vật liệu là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình. Thông thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75 - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 70-75% đối với các công trình giao thông, 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Đi đôi với đó là yêu cầu đối với người quản lý xây dựng phải luôn luôn cập nhật những vật liệu mới, nắm bắt tính chất, yêu cầu của sản phẩm, ưu nhược điểm của vật liệu để đưa vào áp dụng ở các công trình xây dựng phù hợp. Nếu quản lý vật tư tốt, nghĩa là cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại nguyên vật liệu chất lượng tốt, đồng bộ với chi phí thấp… thì hoạt động của dự án có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng và cuối cùng là đạt mục tiêu của dự án trong khuôn khổ hạn chế về thời gian và nguồn lực. Các nhà quản lý cấp cao đặt mục tiêu “5 đúng ” cho cung ứng vật tư thiết bị, đó là: [2] - Đúng chất lượng; 11 - Đúng nhà cung cấp; - Đúng số lượng; - Đúng thời điểm; - Đúng giá. Để đạt được mục tiêu trên, ở cấp chức năng, bộ phận quản lý vật tư thiết bị phải thực hiện được các mục tiêu sau: - Đảm bảo cho hoạt động của dự án được liên tục và ổn định; - Thu mua được hàng hóa với giá cả cạnh tranh; - Mua hàng một cách khôn ngoan; - Dự trữ ở mức tối ưu; - Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy; - Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp hiện có; - Tăng cường hợp tác với các bộ phận khác của dự án nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động chung; - Thu mua hàng một cách hiệu quả 1.3.3. Vị trí và vai trò của công tác quản lý nhân lực. Sản xuất xây dựng sử dụng một lượng lớn lao động sống, mà lao động lại là một nguồn tài nguyên đặc biệt nên bài toán sử dụng hợp lý nhân lực luôn đặt ra với mọi phương án thi công, với mọi nhà quản lý. Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình tuyển mộ, lựa chọn, duy trì, phát triển và tạo mọi điều kiện cho nguồn nhân lực trong đơn vị phát huy một cách hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên tương hợp với nhau và cùng đạt đến mục tiêu. Quản lý nguồn nhân lực trong dự án là một mảng liên quan đến tất cả việc triển khai nhân lực trong tổ chức. Quy trình này bao gồm các bước: Tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả quả hoạt động và sa thải nhân viên (trong trường hợp cần thiết).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan