Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các c...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng tỉnh hà nam

.PDF
110
2
127

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng tỉnh Hà Nam’’. Lời đầu tiên tác giả xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành nhất đến các thầy, cô giáo Khoa Công Trình, Khoa Kinh Tế - Trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập để tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cường - Trường Đại học Thủy Lợi, đã giành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin được cám ơn bạn bè, đồng nghiệp, tập thể Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ và những người thân trong gia đình đã hết lòng giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân tình của các thầy cô giáo, cán bộ khoa học và đồng nghiệp. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2014 TÁC GIẢ Trịnh Văn Tú LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan, đề tài Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tác giả. Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và chưa được ai công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2014 TÁC GIẢ Trịnh Văn Tú MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT .............................................................................. 3 1.1. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ......................................... 3 1.1.1. Khái niệm về chất lượng ......................................................................... 3 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng ............................................................. 4 1.1.3. Cách nhìn nhận về chất lượng công trình ............................................... 5 1.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...................... 5 1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng ............................................................ 5 1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................................ 6 1.2.3. Ý nghĩa của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................... 9 1.2.4. Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng công trình................................... 10 1.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤT TRONG XÂY DỰNG................ 11 1.3.1. Khái niệm về công tác đất..................................................................... 11 1.3.2. Phân loại công trình đất......................................................................... 11 1.3.3. Phương pháp thi công đất...................................................................... 11 1.3.4. Đặc điểm của công tác đất .................................................................... 13 1.3.5. Vai trò của công tác đất trong các công trình xây dựng ....................... 15 1.4. CÁC SỰ CỐ CÔNG TRÌNH ĐẤT.......................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................ 19 CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT..................................... 20 2.1. CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT .......................................................... 20 2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT ......... 21 2.2.1. Các văn bản pháp luật quản lý chất lượng thi công đất ........................ 21 2.2.2. Hồ sơ pháp lý ........................................................................................ 22 2.3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT ............ 23 2.4. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT ................ 24 2.4.1. Quản lý công tác chuẩn bị và san mặt bằng thi công............................ 24 2.4.2. Quản lý công tác đào đất....................................................................... 25 2.4.3. Quản lý công tác đắp đất....................................................................... 26 2.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT........................................................................................................ 30 2.5.1. Ảnh hưởng của hệ thống văn bản pháp luật.......................................... 30 2.5.2. Ảnh hưởng của quy trình thi công đất .................................................. 32 2.5.3. Ảnh hưởng của hệ thống quản lý chất lượng thi công đất .................... 37 2.5.4. Ảnh hưởng của công tác kiểm định chất lượng thi công đất ................ 39 2.5.5. Ảnh hưởng của chất lượng công tác thiết kế ........................................ 40 2.6. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TỈNH HÀ NAM................................................... 42 2.6.1. Một số dự án công trình xây dựng đã và đang thực hiện...................... 42 2.6.2. Đặc điểm mỏ vật liệu đất và tính chất đất của tỉnh Hà Nam ................ 44 2.6.3. Thực trạng chất lượng thi công đất trên các công trình xây dựng tỉnh Hà Nam ....................................................................................................................... 47 2.7. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ NAM .......... 50 2.7.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan................................. 50 2.7.2. Thực hiện đúng quy trình thi công đất trong các công trình................. 51 2.7.3. Nâng cao hệ thống quản lý chất lượng thi công đất.............................. 53 2.7.4. Nâng cao công tác kiểm định chất lượng công tác đất ......................... 57 2.7.5. Nâng cao quản lý chất lượng thiết kế.................................................... 58 2.7.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................... 61 CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐẤT TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG 495B TỈNH HÀ NAM... 62 3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ................................................ 62 3.1.1. Các thông tin chính của dự án............................................................... 62 3.1.2. Quy mô dự án........................................................................................ 63 3.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH .............................. 65 3.2.1. Đặc điểm công tác đào đất .................................................................... 65 3.2.2. Đặc điểm công tác đắp đất .................................................................... 69 3.2.3. Công tác khai thác vật liệu đắp ............................................................. 73 3.3. HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ....................................................................... 73 3.3.1. Tăng cường Phòng quản lý và nhân lực................................................ 76 3.3.2. Tăng cường sự chỉ đạo, giám sát của CĐT đối với nhà thầu................ 76 3.4. HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU XÂY LẮP ......................................................... 77 3.5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU ĐẦU VÀO CỦA CÔNG TRÌNH 81 3.5.1. Giới thiệu nguồn vật liệu đất................................................................. 81 3.5.2. Công tác kiểm soát vật liệu đất đắp ...................................................... 81 3.5.3. Giải pháp kiểm soát vật liệu đắp ........................................................... 82 3.6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ............................ 86 3.6.1. Biện pháp thi công và tổ hợp thiết bị thi công ...................................... 86 3.6.2. Công tác kiểm soát chất lượng và nghiệm thu...................................... 89 3.7. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẮP ĐẤT ............................. 91 3.7.1. Biện pháp thi công và tổ hợp thiết bị .................................................... 91 3.7.2. Công tác kiểm soát chất lượng và nghiệm thu...................................... 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG III.............................................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Thi công công tác đất ở Hồ Tả Trạch – Thừa Thiên Huế............... 14 Hình 1.2. Thi công đắp đập tại công trình thủy điện Krông H'năng............... 14 Hình 1.3. Thi công đào đất tại mỏ................................................................... 15 Hình 1.4. Sự cố vỡ đập thủy điện Ia Krel 2 ................................................... 17 Hình 1.5. Vỡ đê tại Thọ Xuân - Thanh Hóa.................................................... 17 Hình 1.6. Sự cố vỡ đập Ke 2/20 tại Hương Khê - Hà Tĩnh ............................ 18 Hình 3.1. Sơ đồ bố trí khoang đào loại đất không thích hợp .......................... 66 Hình 3.2. Sơ đồ đào cấp nền đường của nhà thầu........................................... 66 Hình 3.3. Sơ đồ bố trí khoang đào đất nền đường .......................................... 67 Hình 3.4. Sơ đồ đắp đất nền đường................................................................. 70 Hình 3.5. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ............................................................. 74 Hình 3.6. Hệ thống quản lý chất lượng thi công của nhà thầu........................ 78 Hình 3.7. Sơ đồ khoang đào loại đất không thích hợp dọc tim đường ........... 88 Hình 3.8. Sơ đồ đào cấp hợp lý....................................................................... 89 Hình 3.9. Vị trí đổ các đống đất trên nền đường............................................. 93 Hình 3.10. Sơ đồ đắp đất cống ........................................................................ 93 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số liệu phân tích lý, hoá học đất nâu vàng .......................................... 46 Bảng 2.2. Số liệu phân tích lý, hoá học đất nâu đỏ.............................................. 47 Bảng 3.1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm .................................................. 85 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD .................................... 86 Bảng 3.3. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng CPĐD .................................................................................................................... 98 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐT: Chủ đầu tư TVGS: Tư vấn giám sát TVTK: Tư vấn thiết kế Ban QLDA: Ban Quản lý dự án KT: Kỹ thuật GSTG: Giám sát tác giả CPĐD: Cấp phối đá dăm TNHH: Trách nhiệm hữu hạn KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, vượt lên những khó khăn ban đầu, tỉnh Hà Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế đang trong từng bước phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, cơ sở hạ tầng của Hà Nam đã dần được cải thiện, nhiều công trình được đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp. Để đạt được thành quả đó phải kể đến đóng góp to lớn của ngành xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng đã góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, xoá đói giảm nghèo, thay đổi bộ mặt của tỉnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và góp phần thực hiện mục tiêu chung của đất nước. Để các dự án đầu tư xây dựng đạt hiệu quả cao thì công tác quản lý chất lượng công trình phải được coi trọng, đặc biệt phải coi trọng chất lượng trong từng công tác thi công như công tác bê tông, công tác đất,... Trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, mỗi một công trình đều có công tác thi công đất khác nhau, chất lượng thi công của công tác này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của các công trình. Tuy nhiên, công tác quản lý chất lượng thi công đất trong các công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam còn nhiều thiếu sót và bất cập. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng tỉnh Hà Nam’’ là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu của đề tài Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam, để phân tích và làm rõ thực trạng thi công đất hiện nay. Trên cơ sở những thực trạng đó, để nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng thuộc tỉnh Hà Nam. 2 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: 3.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận thực tế và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình và công tác thi công đất trên các công trình. - Tiếp cận thực tế ở địa bàn nghiên cứu. 3.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình và thi công đất. - Phương pháp điều tra thu thập, thống kê, phân tích so sánh. - Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá và một số phương pháp kết hợp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng thuộc tỉnh Hà Nam. 4.1. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào công tác quản lý chất lượng thi công đất và một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công đất. 5. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý chất lượng thi công đất. - Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công đất tại các công trình xây dựng tỉnh Hà Nam. - Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công đất có cơ sở khoa học, có tính thực tiễn tại các công trình xây dựng trên tỉnh Hà Nam và áp dụng hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng thi công đất tại công trình xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn tỉnh Hà Nam. 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT 1.1. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1.1. Khái niệm về chất lượng Chất lượng chính là sự thoả mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm, giá cả phù hợp, thời hạn giao hàng, tính an toàn và độ tin cậy. Sản phẩm muốn đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thì phải có các đặc tính về công dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có những giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng còn là vấn đề kinh tế, sự thoả mãn của khách hàng không phải chỉ bằng những tính chất công dụng mà còn bằng chi phí bỏ ra để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực tế còn được thể hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay. Trong những năm gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như các dịch vụ đi kèm và đặc biệt là tính an toàn đối với người sử dụng, người ta còn hết sức chú trọng “độ tin cậy” của sản phẩm. Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hàng hoá (ISO-Internatinal Organization Standardisation) trong bộ tiêu chuẩn ISO 8402:1994 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: ''Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”. Định nghĩa này đã được đông đảo các quốc gia chấp nhận và Việt Nam đã ban hành thành tiêu chuẩn quốc gia của mình TCVN 8402:1999. Thoả mãn nhu cầu là điều kiện quan 4 trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm hoặc dịch vụ nào và chất lượng là phương diện quan trọng nhất của sức cạnh tranh. Do tác dụng thực tế của nó, nên định nghĩa này được chấp nhận một cách rộng rãi trong hoạt động kinh doanh quốc tế ngày nay. [1] 1.1.2. Chất lượng công trình xây dựng Sản phẩm xây dựng hoàn chỉnh là các công trình hay hạng mục đã xây dựng xong, có thể bàn giao đưa vào sử dụng. Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với mặt đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Sản phẩm xây dựng phải đạt được sự thỏa mãn của khách hàng, tức là các đặc tính vốn có này chính là sự thể hiện của chất lượng sản phẩm xây dựng. Chất lượng sản phẩm xây dựng (công trình xây dựng) được đánh giá qua các chỉ tiêu: - Độ bền chắc của công trình: Tuổi thọ công trình, khả năng chịu lực theo thiết kế. - Công năng của công trình: Phù hợp với thiết kế, chức năng phục vụ. - Mỹ quan: Hình thức, màu sắc phải phù hợp. - Ảnh hưởng của công trình tới môi trường xung quanh.. Bên cạnh những chỉ tiêu trên công trình xây dựng còn phải thỏa mãn các yêu cầu: - Về kinh tế: Giá thành toàn bộ công trình hoặc giá thành công trình phải nằm trong giới hạn, giá trị phần xây lắp, giá trị phần thiết bị phải nằm trong định mức, phù hợp với túi tiền của chủ đầu tư. - Về thời hạn xây dựng: Công trình phải được hoàn thành đúng các mốc thời gian đã ghi trong hợp đồng. [1] Tập bài giảng chất lượng công trình (2012) – TS.Mỵ Duy Thành 5 - Về an toàn lao động: Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình thi công và vận hành sau này. - Về môi trường: Không chỉ từ góc độ tác động của công trình tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại tức là tác động của các yếu tố môi trường tới công trình xây dựng. 1.1.3. Cách nhìn nhận về chất lượng công trình Chất lượng sản phẩm xây dựng phụ thuộc vào hàng loạt các yếu tố: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình đó tồn tại song song với các chủ thể có liên quan: Chủ đầu tư (đại diện là Ban QLDA); tư vấn (khảo sát, thiết kế, giám sát...); nhà thầu. Ba chủ thể này luôn chi phối lẫn nhau, kiểm soát và tác động lẫn nhau. Hệ thống này thường được nhấn mạnh, vừa có quan hệ hành chính, vừa có quan hệ hợp đồng nếu được thực hiện trong một ngành hoặc một địa phương. Mặt khác ai cũng rất coi trọng công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng nhà nước. Nhưng ít khi nhấn mạnh, thậm chí bỏ qua một số vấn đề hệ trọng và quyết định đến chất lượng sản phẩm xây dựng là tổ chức kiểm tra của chính nhà thầu. Với tư cách là người làm ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ...các chủ thể không coi trọng chế độ tự kiểm tra của chính mình. Đây là vấn đề luôn tồn tại trong doanh nghiệp xây dựng và tư vấn, là do những vấn đề cơ bản sau đây: - Vấn đề thể chế, chính sách định giá sản phẩm xây dựng - Vấn đề thương hiệu - cạnh tranh lành mạnh - Vấn đề lương tâm nghề và văn hoá doanh nghiệp. 1.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng 6 mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000, quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng. [2] 1.2.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có chức năng quản lý thông qua kiểm tra chất lượng và bảo đảm chất lượng trong tất cả các giai đoạn chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác và sử dụng. Công trình xây dựng (xây dựng mới, mở rộng, cải tạo nâng cấp...) đều được quản lý chất lượng công trình theo các quy phạm, nghị định, thông tư, quy trình hiện hành. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được chất lượng công trình thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Cụ thể các yếu tố như sau: * Về con người: Để quản lý chất lượng công trình tốt thì nhân tố con người là hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Cán bộ phải là những kỹ sư chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm, có phẩm chất, đạo đức tốt, [2] Tập bài giảng chất lượng công trình (2012) – TS.Mỵ Duy Thành 7 có ý thức trách nhiệm cao; công nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt, ý thức trách nhiệm cao và được đào tạo cơ bản. Nếu kiểm soát tốt chất lượng cán bộ, công nhân thì sẽ kiểm soát được chất lượng công trình góp phần vào việc quản lý tốt chất lượng công trình. Nội dung về quản lý nguồn nhân lực gồm có: - Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp. - Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, công nhân, để phát huy tối đa năng lực của họ. - Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, công nhân, hàng năm thông qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc sắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương, thăng chức cho các cán bộ, công nhân. - Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn, hiệu quả làm việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người được cử đi học nâng cao chuyên môn, tay nghề. - Cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, công nhân để khuyến khích họ làm việc hăng say và có trách nhiệm trong công việc. Việc khuyến khích phải tuân theo nguyên tắc: + Gắn quyền lợi với chất lượng công việc, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh giá trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác. + Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và tinh thần. - Ngoài ra cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động nhưng lại thiếu lao động có tay nghề cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng năm hoặc 5 năm 1 lần, tùy theo nhu cầu của đơn vị và tính chất công việc. Việc tuyển dụng cần được thực hiện như sau: 8 + Lập hồ sơ chức năng: nêu rõ những yêu cầu, tính chất công việc cần tuyển dụng. + Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá và tuyển chọn. * Về phương pháp: Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hoàn thiện chất lượng công trình. Trong đó quản lý thi công công trình là một khâu quan trọng trong quản lý chất lượng công trình. Phương pháp công nghệ thích hợp, hiện đại, với trình độ tổ chức quản lý tốt sẽ tạo điều kiện tốt cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Quản lý thi công công trình là tổng hợp các hoạt động từ xây dựng hình thức tổ chức thi công thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý quy phạm, quy trình kỹ thuật, định mức khối lượng,…quản lý hệ thống hồ sơ công trình theo quy định. * Về thiết bị Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất là yếu tố quan trọng trong quá trình thi công, quyết định đến tiến độ và chất lượng công trình xây dựng. Nội dung quản lý chất lượng thiết bị, dây chuyển sản xuất gồm: - Xây dựng kế hoạch đầu tư các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyền sản xuất tiên tiến, phù hợp với trình độ hiện tại của công nhân. - Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ công nghệ của máy móc thiết bị sao cho phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng do Nhà nước quy định. - Định kỳ tiến hành các hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị phương tiện theo đúng quy định của ngành. - Xây dựng và quản lý hồ sơ của từng máy móc thiết bị, phương tiện, dây chuyển sản xuất theo từng năm. Tiến hành ghi sổ nhật ký tình hình sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hàng năm. 9 - Quản lý định mức, đơn giá máy thi công, ban hành các quy trình, quy phạm sử dụng máy. - Bên cạnh đó cần tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận. * Về vật tư. Vật tư bao gồm vật liệu xây dựng, cấu kiện bán thành phẩm, linh kiện…được đưa vào quá trình xây lắp tạo ra các công trình hoàn thiện. Vật tư có vai trò quan trọng, là điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng công trình. Quản lý và sử dụng đúng các chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và số lượng các loại vật tư sẽ góp phần nâng cao chất lượng công trình xây dựng. Để làm được điều đó thì cần phải thực hiện quản lý toàn bộ quá trình từ khi tìm kiếm, khai thác nguồn cung cấp vật tư cho đến khi đưa vật tư vào sản xuất và thi công, bao gồm: - Nhà cung cấp uy tín có địa chỉ rõ ràng, có đăng ký chất lượng hàng hoá. - Kho tàng đạt tiêu chuẩn. - Thủ kho tinh thông nghiệp vụ và phẩm chất tốt. - Phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép. - Hệ thống sổ sách, chứng từ xuất, nhập đúng quy định, cập nhật thường xuyên, phản ánh đúng đủ số lượng, chủng loại, phẩm cấp chất lượng và nguồn gốc vật liệu. - Hệ thống lưu mẫu các lô vật tư nhập vào kho kèm theo các biên bản nghiệm thu vật tư. - Quy định rõ trách nhiệm cụ thể của các bộ phận. 1.2.3. Ý nghĩa của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng công trình xây dựng là một vấn đề sống còn được Nhà nước và cộng đồng hết sức quan tâm. Nếu ta quản lý chất lượng công trình xây dựng tốt thì sẽ không để xảy ra tình trạng công trình chưa xây xong đã hư hỏng hoặc tuổi thọ công trình không được đảm bảo như yêu cầu do các 10 bên đã tham ô, rút ruột nguyên vật liệu. Vì vậy việc nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng không chỉ là nâng cao chất lượng công trình mà còn góp phần chủ động phòng, chống tham nhũng, thất thoát trong xây dựng. Thực tế cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của nhà nước về quản lý chất lượng công trình thì ở đó chất lượng công trình tốt. Công trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hoá thông thường khác vì công trình xây dựng được thực hiện trong một thời gian dài, do nhiều người làm, do nhiều vật liệu tạo nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả. Nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng là góp phần nâng cao chất lượng sống cho con người. Khi chất lượng công trình xây dựng được đảm bảo, không xảy ra những sự cố đáng tiếc thì sẽ tiết kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được dùng cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân. 1.2.4. Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng công trình Quản lý chất lượng công trình xây dựng ở nước ta hiện nay gồm ba cấp: - Về phương diện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Cục giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thuộc Bộ Xây dựng giữ vai trò là người giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho các ngành và hệ thống quản lý chất lượng công trình xây dựng từ trung ương đến địa phương. Ở các Bộ chuyên ngành thì Cục quản lý công trình giúp Bộ trưởng giám sát, theo dõi quản lý chất lượng công trình thuộc Bộ mình quản lý phù hợp với quy định chung của Cục giám định nhà nước về tiêu chuẩn chất 11 lượng công trình xây dựng và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành. Tại các Sở thì phòng quản lý chất lượng công trình phối hợp với phòng Thẩm định của Sở Xây dựng để quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, giám sát chất lượng công trình thuộc phạm vi đơn vị phụ trách mà đại diện là các Ban QLDA. - Các cơ sở sản xuất như doanh nghiệp xây dựng, tổ chức tư vấn, tổ chức sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng và thiết bị công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do đơn vị thực hiện và cung ứng. 1.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤT TRONG XÂY DỰNG 1.3.1. Khái niệm về công tác đất Trong quá trình thi công các công trình xây dựng trước hết phải làm các công tác: San nền, đào móng, đắp nền…Nói chung công tác đất chiếm một khối lượng lớn so với các công tác khác, công việc thi công nặng nhọc, quá trình thi công phụ thuộc vào điều kiện địa hình, địa chất, khí hậu và thời tiết…Vì vậy công tác đất quyết định đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công công trình. 1.3.2. Phân loại công trình đất - Theo thời gian sử dụng: Công trình đất được chia ra làm hai loại: + Dạng vĩnh cửu: Nền đường, đê, đập, kênh mương. + Dạng tạm thời: Hố móng, đê quai. - Theo mặt bằng xây dựng: Công trình đất được chia ra làm hai loại: + Dạng chạy dài: Nền đường, đê, kênh mương. + Dạng tập trung: Mặt bằng san lấp xây dựng và hố móng công trình. Trong thi công đất thường hay gặp các công tác chính: Đào đất, đắp đất, san đất, bóc đất và lấp đất. 1.3.3. Phương pháp thi công đất - Trong quá trình thi công đất thường gặp ba khâu cơ bản là đào, đắp và vận chuyển. 12 + Khâu đào: Thường gặp là đào móng, kênh mương, nền đường, khai thác vật liệu, đào đất dọn mặt bằng thi công. + Khâu đắp: Đắp đập, kênh mương, nền đường… + Khâu vận chuyển: Là khâu trung gian giữa hai khâu trên. - Yêu cầu khối lượng khối đất đắp cần thỏa mãn các yêu cầu sau: + Khối đất đắp phải chặt, hệ số thấm phải nhỏ và phù hợp với qui định thiết kế. + Khối đắp phải ổn định dưới tác dụng của nước, không được nứt nẻ nghiêm trọng, độ lún nhỏ, trên mặt không bị xói, khối đắp không bị sạt lở hay hư hỏng khác. - Để thực hiện các khâu trên, có thể dùng các phương thi công đất cơ bản sau: + Thi công bằng thủ công: Dùng các dụng cụ thông thường hay cải tiến như cuốc, xẻng… để đào xúc gánh, vận chuyển bằng xe cút kít hoặc xe cải tiến và dùng các loại đầm tay hoặc đầm cải tiến để đầm đất. + Thi công bằng máy: Dùng các máy đào 1 gầu, máy đào nhiều gầu, máy cạp, máy ủi để đào, xúc đất; dùng ô tô, xe goòng, băng truyền để vận chuyển và dùng các loại máy đầm chân dê, bánh hơi, đầm chấn động để đầm. + Thi công bằng thủy lực: Dùng các thiết bị chuyên dụng như súng nước, máy bơm, tàu hút hệ thống ống dẫn để đào, vận chuyển, đắp đất. + Thi công bằng nổ mìn: Dùng mìn nổ làm tơi đất và dùng các biện pháp thi công khác để xúc và vận chuyển. [3] Nói chung có nhiều phương pháp thi công đất, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà sử dụng một phương pháp hay kết hợp các phương pháp. Quá trình thi công phải thông qua so sánh kinh tế và kỹ thuật để chọn 1 phương pháp thi công hợp lý. [3] Giáo trình kỹ thuật thi công (2004) – NXB xây dựng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan