Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại công...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại công ty tư vấn 11

.PDF
102
1
101

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Lan i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm luận văn Thạc Sĩ, được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại công ty tư vấn 11”, chuyên ngành Quản lý xây dựng. Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm nâng cao chất lượng thiết kế giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công trình cùng các thầy, cô giáo thuộc phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ....................................................................................3 1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng ............................................................................3 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của chất lượng ..................................................................3 1.1.2 Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng ................................................................5 1.2 Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình ...................................9 1.2.1 Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng ................................9 1.2.2 Khái niệm và vai trò của công tác quản lý chất lượng thiết kế ............................12 1.2.3 Khái quát về chất lượng công trình xây dựng ......................................................14 1.2.4 Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng ................................15 1.3 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế hiện nay. ......................16 1.3.1 Công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình ...................................16 1.3.2 Nguồn nhân lực .....................................................................................................18 1.3.3 Máy móc, công nghệ.............................................................................................18 1.3.4 Quy trình cơ bản tư vấn thiết kế ...........................................................................19 1.3.5 Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình .......................................................19 1.3.6 Các mặt tích cực trong công tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế ......................20 1.3.7 Các mặt hạn chế cần rút kinh nghiệm. ..................................................................21 1.4 Thực trạng chất lượng công trình thủy lợi thời gian qua ........................................22 1.4.1 Thành tựu trong thời gian qua ..............................................................................22 1.4.2 Một số tồn tại ........................................................................................................24 Kết luận chương 1 .........................................................................................................26 iii CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ............................................................................................................ 27 2.1 Cơ sở pháp lý.......................................................................................................... 27 2.1.1 Các văn bản QLNN về chất lượng công trình xây dựng ...................................... 27 2.1.2 Các văn bản pháp quy về công tác tư vấn thiết kế ............................................... 29 2.1.3 Các văn bản quy định về công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình .......... 30 2.2 Thành phần nội dung và yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ................................ 31 2.2.1 Thành phần nội dung của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ................................................. 31 2.2.2 Yêu cầu chung về hồ sơ thiết kế kỹ thuật ............................................................. 32 2.3 Nội dung thực hiện quản lý chất lượng thiết kế công trình.................................... 33 2.3.1 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thiết kế xây dựng ............... 33 2.3.2 Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình của nhà thầu tư vấn thiết kế ............ 35 2.4 Phân tích các yếu tố làm giảm chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công ............. 36 2.4.1 Ảnh hưởng của công tác khảo sát địa chất đến chất lượng thiết kế ..................... 36 2.4.2 Công tác thiết kế ................................................................................................... 37 2.4.3 Công tác lập Tổng dự toán - Dự toán công trình.................................................. 37 2.4.4 Công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế .................................................................. 38 2.4.5 Quy trình thiết kế và quy trình kiểm soát hồ sơ chất lượng thiết kế .................... 38 2.5 Yêu cầu về quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế trong giai đoạn TKBVTC .............. 39 2.5.1 Các yêu cầu về quản lý chất lượng ....................................................................... 39 2.5.2 Các yêu cầu về kỹ thuật ........................................................................................ 40 2.6 Mô hình sản xuất và quản lý chất lượng thiết kế của đơn vị tư vấn xây dựng ...... 42 2.6.1 Mô hình tổ quản lý sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng ....................................... 42 2.6.2 Mô hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng ............................. 48 2.6.3 Giới thiệu một số mô hình quản lý chất lượng ..................................................... 53 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG TẠI CÔNG TY TƯ VẤN 11 ................................. 65 3.1 Giới thiệu chung về công ty. .................................................................................. 65 3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................................. 65 3.1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 69 3.2 Thực trạng tại công ty tư vấn 11 ............................................................................ 70 iv 3.2.1 Chất lượng hồ sơ ...................................................................................................70 3.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực...................................................................................71 3.2.3 Một số nguyên nhân khác .....................................................................................71 3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11 ...................72 3.3.1 Một số công trình của công ty ..............................................................................72 3.3.2 Nguyên nhân làm giảm chất lượng thiết kế ..........................................................74 3.3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hồ sơ thiết kế .......................................75 3.3.4 Đề xuất sơ đồ tổ chức công ty ..............................................................................82 3.3.5 Đề xuất nâng cao năng lực và công nghệ .............................................................84 3.3.6 Đề xuất đào tạo nhân lực chất lượng cao ..............................................................84 3.3.7 Kiểm soát thành phần, nội dung hồ sơ thiết kế được duyệt..................................85 3.3.8 Nâng cao hiệu quả mối liên hệ giữa thẩm tra hồ sơ thiết kế và đơn vị thiết kế ...86 3.3.9 Đề xuất triển khai công tác giám sát tác giả thiết kế trong quá trình thi công dự án ...................................................................................................................86 3.3.10 Các đề xuất khác .................................................................................................87 Kết luận chương 3 .........................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................90 PHỤ LỤC ............................................................................................................91 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1-1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng................................................................ 4 Hình 1-2: Công trình đập Định Bình - tỉnh Bình Định ................................................ 23 Hình 1-3: Công trình hồ chứa nước Tà Trạch - Thừa Thiên Huế ................................ 23 Hình 1-4: Trạm bơm Ngoại Độ 2 ................................................................................. 24 Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến .......................................................... 42 Hình 2-2: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng .......................................................... 43 Hình 2-3: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng - trực tuyến....................................... 44 Hình 2-4: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến - tham mưu ....................................... 45 Hình 2-5: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chương trình – mục tiêu .................................... 46 Hình 2-6: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo ma trận ............................................................... 47 Hình 2-7: Mô hình sản xuất theo hướng chuyên môn hóa ........................................... 48 Hình 2-8: Mô hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ môn............................... 50 Hình 2-9: Mô hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối .......................................................... 51 Hình 2-10: Mô hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành ....................................... 52 Hình 2-11: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi Việt Nam – CTCP ....................................................................................................................................... 54 Hình 2-12: Sơ đồ quản lý và đảm bảo chất lượng........................................................ 55 Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................. 69 Hình 3-2: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hồ sơ thiết kế .............................. 82 Hình 3-3: Sơ đồ đề xuất tổ chức công ty...................................................................... 83 Hình 3-4: Nâng cao năng lực và công nghệ ................................................................. 84 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3-1: Năng lực hoạt động tư vấn xây dựng............................................................67 Bảng 3-2: Năng lực lao động chuyên gia chính phân theo nghề nghiệp .......................67 Bảng 3-3: Năng lực trang thiết bị - phương tiện chủ yếu ..............................................68 Bảng 3-4: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017........................................................69 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BNNPTNT: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn 2. BTCT: Bê tông cốt thép 3. BXD: Bộ xây dựng 4. CĐT: Chủ đầu tư 5. CLCT: Chất lượng công trình 6. CNDA: Chủ nhiệm dự án 7. CNTK: Chủ nhiệm thiết kế 8. CP: Chính phủ 9. CQĐ: Cống qua đường 10. CTCP: Công ty cổ phần 11. CTTL: Công trình Thủy lợi 12. HĐQT: Hội đồng quản trị 13. KHKT:Khoa học kỹ thuật 14. NĐ: Nghị Định 15. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam 16. QH: Quốc hội 17. QLCL: Quản lý chất lượng 18. QLNN: Quản lý nhà nước 19. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam 20. TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công 21. TKKT: Thiết kế kỹ thuật 22. TVTK: Tư vấn thiết kế 23. TVXD: Tư vấn xây dựng 24. UBND: Ủy ban nhân dân 25. VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công trình thủy lợi là công trình thuộc nhóm hạ tầng kỹ thuật tạo tiền đề phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái. Vốn đầu tư cho xây dựng công trình thủy lợi chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn ngân sách chi cho xây dựng cơ bản hàng năm. Các công trình thủy lợi, hệ thống thủy lợi mỗi năm đều được cải tạo, nâng cấp, xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng. Bên cạnh những lợi ích mang lại cũng là các nguy cơ tiềm ẩn ở các công trình thủy lợi. Thiệt hại sẽ là rất lớn nếu như một tuyến đê gặp sự cố, một con đập thủy điện bị vỡ... mà nguyên nhân chính là do quy trình quản lý chất lượng của những công trình này đã không được quan tâm đúng mức. Vì thế, việc thắt chặt và nâng cao các tiêu chí đầu vào, cụ thể là chất lượng hồ sơ thiết kế sẽ đảm bảo được chất lượng đầu ra của công trình. Công tác quản lý chất lượng ngay từ khâu khảo sát, thiết kế công trình, đặc biệt là trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công có vai trò hết sức quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Do những đặc tính riêng của một số loại công trình thủy lợi như: đập, hồ chứa, hồ thủy điện, đê ngăn lũ, tường chắn, trạm bơm, kênh và kè....có tải trọng công trình lớn, chịu ảnh hưởng nhiều bởi kết cấu của nền đất, do vây việc quản lý đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế càng trở nên cấp thiết. Đòi hỏi đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế phải có những biện pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng công trình. Bởi vậy, đề tài “ Nghiên cứu giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tại công ty tư vấn 11” đã được học viên lựa chọn làm nội dung nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục đích của đề tài Luận văn tập trung tìm hiểu công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi nói chung và tại công ty tư vấn 11 nói riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao 1 chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11. 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp và yêu cầu để nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi và áp dụng nâng cao chất lượng thiết kế BVTC tại công ty tư vấn 11. 4. Đối tượng nghiên cứu - Hồ sơ thiết kế BVTC các công trình thủy lợi; - Hồ sơ thiết kế BVTC tại công ty tư vấn 11. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá; - Một số phương pháp liên quan. 6. Kết quả đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình thủy lợi; - Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế công trình thủy lợi hiện nay và tại công ty tư vấn 11. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng 1.1.1 1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của chất lượng Khái niệm Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên hiểu thế nào là chất lượng sản phẩm lại là vấn đề không hề đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và phức tạp, nó phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay đòi hỏi từ thị trường. - Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế từ trước. Đây là quan điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản phẩm. Tuy nhiên quan điểm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mất việc đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. - Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thông qua các đặc tính đó. Số lượng đặc tính càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên, sản phẩm có nhiều thuộc tính nhưng không được người tiêu dùng đánh giá cao. Các quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng. - Theo khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh quan niệm rằng: Chất lượng là những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Quan điểm này đòi hỏi tổ chức doanh nghiệp luôn tìm tòi, cải tiến, sáng tạo để tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. 3 - Quan điểm chất lượng của tổ chức ISO: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn. Thõa mãn nhu cầu là điều kiện quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm nào. Từ những quan điểm trên thì ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau: + Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm; + Giá cả phù hợp; + Thời gian giao hàng; + Tính an toàn và độ tin cậy. Có thể mô hình hóa các yếu tố chất lượng như hình dưới [1]: Hình 1-1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng 1.1.1.2 Đặc điểm của chất lượng - Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. 4 - Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng. - Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. - Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng. - Chất lượng không chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình. 1.1.2 Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng 1.1.2.1 Khái niệm Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng. Đó là một khía cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng gọi là quản lý chất lượng. Theo điều 3 của nghị định 46/2015/NĐ-CP [2] quản lý chất lượng công trình được định nghĩa như sau: Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình. 1.1.2.2 Vai trò, chức năng của quản lý chất lượng Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hòa phối hợp [2]. a. Chức năng hoạch định 5 Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì. Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là: - Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ; - Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng của doanh nghiệp; - Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện; - Hệ thống tiêu chuẩn sẽ được áo dụng trong quản lý chất lượng; - Chính sách chất lượng tổng thể; - Xác định chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra; - Quy trình QLCL sản phẩm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng. b. Chức năng tổ chức Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp lý với hệ thống chất lượng của mình. Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hàng các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này bao gồm: - Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung mình phải làm; 6 - Tổ chức chương trình đào tạo, giáo dục cần thiết đối với những người thực hiện kế hoạch; - Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc. Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành chính chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định. c. Chức năng kiểm tra, kiểm soát Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu. Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là: - Kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành; - Bản thân kế hoạch còn thiếu hay đã đủ. Nếu mục tiêu không đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên không được thỏa mãn. d. Chức năng kích thích Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng. e. Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao hơn. 7 Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với QLCL được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến hành theo các hướng : + Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm; + Đổi mới công nghệ; + Thay đổi và hoàn thiện quá trình giảm khuyết tật. Trong cơ chế thị trường hiện nay thì cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cả và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất lượng. Riêng trong lĩnh vực xây dựng, công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thể: - Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. - Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có những công trình chất lượng kếm, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu quả. 8 1.2 Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình 1.2.1 Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng 1.2.1.1 Khái niệm Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các công trình xây dựng tương lai thích ứng với năng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Trong xây dựng thường bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống các bản vẽ, thuyết minh tính toán cho một công trình hoặc một hạng mục công trình được thiết kế dựa trên cơ sở phù hợp với yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng đặt mua sản phẩm thiết kế. Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một công trình là một tài liệu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật về công trình tương lai với những luận chứng, tính toán có căn cứ khoa học. Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung cúa dự án đầu tư. Hổ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và các bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết kế trong hồ sơ dự án đầu tư được duyệt. Hồ sơ TKKT phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài liệu thể hiện trên bản vẽ được lập trên cơ sở TKKT đã được duyệt. Hồ sơ TKBVTC phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và công nghệ để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công. Chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng hiện hành. 9 Các bước thiết kế sau phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Sự phù hợp của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có). Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán. Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định. Mọi công trình trước khi xây dựng đều phải: - Có đồ án thiết kế; - Thiết kế phải do tổ chức cá nhân có giấy phép hành nghề lập, phải tuân theo quy chuấn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng; - Khi thiết kế công trình phải căn cứ vào tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với đối tượng và yêu cầu của các giai đoạn thiết kế. Bản vẽ thiết kế phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyển phê duyệt; - Tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế phải do pháp nhân hành nghề khảo sát xây dựng cung cấp. Pháp nhân hành nghề khảo sát xây dụng phải chịu trách nhiên trước pháp luật về số liệu, tài liệu do mình cung cấp. 1.2.1.2 Trình tự thiết kế xây dựng công trình Theo điều 79 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 [3] quy định yêu cầu chung đối với thiết kế xây dựng như sau: a. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng. b. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế. c. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu 10 có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. d. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường. e. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này. f. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện. g. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau: - Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này; - Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trắch nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận. Tóm lại, chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này không tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt hay không tốt, an toàn hay không an toàn, tiết kiệm hay lãng phí, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi công nhanh hay chậm… 11 Giai đoạn này công tác thiết kế được coi có vai trò quan trọng nhất trong các giai đoạn của quá trình đầu tư. Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất lượng công trình tốt hay xấu; giá thành công trình cao hay thấp; tuổi thọ công trình có đảm bảo yêu cầu đề ra trong dự án không. Do đó, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. 1.2.2 Khái niệm và vai trò của công tác quản lý chất lượng thiết kế 1.2.2.1 Khái niệm Theo luật xây dựng Việt Nam năm 2014 [3], thiết kế xây dựng công trình bao gồm: Phương án kiến trúc; Phương án công nghệ (nếu có); Công năng sử dụng; Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu; Chỉ dẫn kỹ thuật; Phương án phòng, chống cháy, nổ; Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng. Vì vậy, quản lý chất lượng thiết kế là quản lý quy trình tính toán, triển khai bản vẽ để đảm bảo hồ sơ thiết kế tuân theo đúng các quy định của nhà nước, quy chuẩn, tiêu chuẩn của nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu khách hàng đề ra và đạt hiệu quả chất lượng tốt nhất. 1.2.2.2 Vai trò của công tác quản lý thiết kế Công tác quản lý và đảm bảo chất lượng công trình xây dựng cần phải được thực hiện một cách đồng bộ, thống nhất trong tất cả các khâu từ công tác khảo sát, thiết kế xây dựng cho đến thi công, quản lý và vận hành công trình xây dựng. Để sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thì khâu thiết kế - bước đầu tiên trong quá trình xây dựng công trình đóng vai trò hết sức quan trọng. Nó tạo ra một quy chuẩn, để giúp các bước thi công và quản lý vận hành công trình thuận lợi. Một công trình xây dựng có đảm bảo về chất lượng hay không, phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng thiết kế 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan