Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp kiểm soát chất lượng bê tông công trình thủy lợi thủy điện ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp kiểm soát chất lượng bê tông công trình thủy lợi thủy điện và bài học kinh nghiệm của công trình thủy điện sơn la

.PDF
112
2
97

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: Lớp cao học: Nguyễn Khắc Hoan 23QLXD11 Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp kiểm soát chất lượng bê tông công trình Thủy lợi Thủy điện và bài học kinh nghiệm của Công trình thủy điện Sơn La” Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài được trích dẫn rõ nguồn gốc theo quy định. Tác giả luận án Chữ ký Nguyễn Khắc Hoan i LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Lê Văn Hùng, và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo khoa công trình, bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng Trường Đại học Thủy lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên trường Đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy tác giả trong suốt thời gian học tại trường, xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, cung cấp, giúp đỡ tác giả để thực hiện hoàn thành luận văn thạc sỹ. Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên trong luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và độc giả. Xin trận trọng cảm ơn! Hà Nội; ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Khắc Hoan ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... .................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI , THỦY ĐIỆN..............................................................................5 1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng ..........................................5 1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng ............................................................................5 1.1.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................................................6 1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện ...........................6 1.2.1 Tình hình phát triển các đập thủy lợi, thủy điện .....................................................6 1.2.2 Đánh giá tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện .............9 1.2.3 Sự cố công trình thủy lợi, thủy điện .....................................................................11 1.3 Tổng quan về quản lý chất lượng bê tông đầm lăn ở Việt Nam ...........................13 1.3.1 Tổng quan về bê tông đầm lăn ..............................................................................13 1.3.2 Tình hình phát triển bê tông đầm lăn trên thế giới ...............................................16 1.3.3 Tình hình phát triển đập bê tông đầm lăn ở Việt Nam .........................................18 1.3.4 Kiểm soát chất lượng đập bê tông đầm lăn ..........................................................20 1.3.5 Một số tồn tại về quản lý chất lượng bê tông đầm lăn ở Việt Nam ......................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................22 CHƯƠNG 2CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN .................................................................................23 2.1 Hệ thống văn bản liên quan đến quản lý chất lượng bê tông................................23 2.1.1 Hệ thống văn bản pháp quy ..................................................................................23 2.1.2 Hệ thống tiêu chuẩn, qui chuẩn ............................................................................25 2.2 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng vật liệu cho bê tông ........................25 2.2.1 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng xi măng ...........................................25 2.2.2 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng phụ gia hóa .....................................27 iii 2.2.3 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng phụ gia khoáng ............................... 28 2.2.4 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng cốt liệu bê tông............................... 29 2.2.5 Quy trình lựa chọn và kiểm soát chất lượng nước cho bê tông............................ 32 2.3 Các yếu tố liên quan đến chất lượng bê tông ....................................................... 34 2.3.1 Vật liệu chế tạo bê tông ........................................................................................ 34 2.3.2 Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 41 2.3.3 Thiết bị sản xuất, vận chuyển và thi công bê tông ............................................... 41 2.3.4 Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chất lượng bê tông ........................................ 42 2.4 Các phương pháp kiểm tra và kiểm soát chất lượng bê tông ............................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 43 CHƯƠNG 3CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN ĐẬP SƠN LA ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. 45 3.1 Tổng quan về công trình thủy điện Sơn La .......................................................... 45 3.1.1 Sơ lược về các bậc thang thủy điện trên sông Đà ................................................ 45 3.1.2 Sơ lược về công trình thủy điện Sơn La ............................................................... 46 3.2 Quy trình lựa chọn vật liệu bê tông đầm lăn công trình thủy điện Sơn La .......... 49 3.2.1 Quy trình lựa chọn chất kết dính cho bê tông đầm lăn......................................... 49 3.2.2 Quy trình lựa chọn phụ gia hóa cho bê tông đầm lăn........................................... 50 3.2.3 Quy trình lựa chọn cấp phối thành phần hạt cốt liệu cho bê tông đầm lăn .............. ................................................................................................................... 51 3.2.4 Quy trình lựa chọn cấp phối cho bê tông đầm lăn................................................ 53 3.3 Quy trình kiểm soát chất lượng BTĐL tại đập Sơn La ........................................ 57 3.3.1 Quy trình kiểm soát chất lượng vật liệu sản xuất bê tông đầm lăn ...................... 59 3.3.2 Quy trình kiểm soát chất lượng vữa BTĐL trong quá trình sản xuất.................. 63 3.3.3 Quy trình kiểm soát chất lượng vữa hợp BTĐL trong quá trình vận chuyển ......... ................................................................................................................... 63 3.3.4 Quy trình kiểm soát chất lượng thi công bê tông đầm lăn trên mặt đập .............. 65 3.3.5 Công tác thí nghiệm kiểm soát và đánh giá chất lượng BTĐL ............................ 74 3.3.6 Đề xuất giải pháp kiểm soát, đánh giá chất lượngtừ kết quả thí nghiệm ............. 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 84 iv DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................86 PHỤ LỤC ......................................................................... Error! Bookmark not defined. v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Vỡ đập thủy điện Đak Rông 3 – nguồn ảnh trên Internet .............................. 12 Hình 1.2 Rò rỉ nước đập BTĐL thủy điện Sông tranh 2 – nguồn ảnh trên Internet ..... 13 Hình 3.1 Sơ đồ các bậc thang NMTĐ trên sông Đà ..................................................... 45 Hình 3.2 Biểu đồ đường bao cấp phối tổng thành phần hạt cốt liệu BTĐL ................. 53 Hình 3.3 Thí nghiệm BTĐL bước 2 – giai đoạn 2 tại công trình thủy điện Sơn La. .... 55 Hình 3.4 Sơ đồ tổng quát quá trình thi công và kiểm soát chất lượng BTĐL .............. 58 Hình 3.5 Hệ thống băng tải vận chuyển vữa BTĐL từ trạm trộn ra mặt đập ............... 65 Hình 3.6 Lắp dựng cốp pha thượng lưu và hạ lưu đập ................................................. 66 Hình 3.7 Xử lý khe ấm non và khe ấm già.................................................................... 69 Hình 3.8 Xử lý khe lạnh và khe siêu lạnh ..................................................................... 70 Hình 3.9 Công tác rải – san – đầm bê tông đầm lăn trên mặt đập ................................ 71 Hình 3.10 Khoan lấy mẫu thí nghiệm BTĐL................................................................ 77 Hình 3.11 Biểu đồ cường độ nén mẫu xi măng PC40 Bút Sơn ở tuổi 28 ngày ............ 79 Hình 3.12 Biểu đồ kiểm soát các cỡ hạt cốt tại trạm nghiền 500 tấn/h ........................ 79 Hình 3.13 Biểu độ kiểm soát cấp phối thành phần hạt cốt liệu trạm nghiền 500 tấn/h 80 Hình 3.14 Biểu đồ cường độ kháng nén mẫu BTĐL Block C1 tuổi 365 ngày ............. 80 Hình 3.15 Biểu đồ Gauge - Cường độ kháng nén mẫu Block C1 tuổi 365 ngày.......... 81 Hình 3.16 Biểu đồ tăng trưởng cường độ kháng nén BTĐL các Block ....................... 81 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1Thống kê một số công trình thủy lợi điện thủy lợi điển hình ...........................6 Bảng 1.2 Thống kê các công trình thi công theo công nghệ đập BTĐL .......................19 Bảng 2.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Poóc lăng[12] ..........................................25 Bảng 2.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng Poóc lăng hỗn hợp ...................................26 Bảng 2.3 Các yêu cầu về tính năng cơ lý phụ gia hóa học ............................................27 Bảng 2.4Các yêu cầu về độ đồng nhất của phụ gia hóa học .........................................28 Bảng 2.5 Các yêu cầu về thành phần hóa học của phụ gia khoáng hoạt tính................29 Bảng 2.6Các yêu cầu về vật lý của phụ gia khoáng hoạt tính .......................................29 Bảng 2.7Yêu cầu về thành phần hạt đối với cốt liệu nhỏ. .............................................30 Bảng 2.8Yêu cầu về hàm lượng các tạp chất trong liệu nhỏ (14TCN 68-2002). ..........30 Bảng 2.9 Yêu cầu về hàm lượng ion Cl- trong cốt liệu nhỏ. .........................................31 Bảng 2.10 Yêu cầu về thành phần hạt của cốt liệu lớn .................................................31 Bảng 2.11 Yêu cầu về hàm lượng bùn, bụi, sét, hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn. ...........31 Bảng 2.12 Yêu cầu về hàm lượng muối hòa tan, ion sunfat, ion clo và cặn không tan của nước xây dựng.........................................................................................................33 Bảng 3.1 Đường bao cấp phối các nhóm cỡ hạt và đường bao cấp phối tổng ..............52 Bảng 3.2 Thành phần cấp phối BTĐL thủy điện Sơn La ..............................................56 Bảng 3.3 Kết quả thí nghiệm kiểm soát chất lượng xi măng PC40. .............................60 .Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của tro bay. ..............................................61 Bảng 3.5 Kết quả thí nghiệm thành phần hóa học của tro bay ......................................61 Bảng 3.6 Yêu cầu về thời gian bóc lộ cho công tác xử lý khe thi công ........................67 Bảng 3.7 Yêu cầu về tần suất lấy mẫu thí nghiệm BTĐL ngoài mặt đập .....................75 Bảng 3.8 Tổng hợp kết quả thí nghiệm cường độ nén mẫu đúc BTĐL ........................75 Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả thí nghiệm nõn khoan khối C4..........................................77 Bảng 3.10 Tổng hợp kết quả thí nghiệm nõn khoan khối C4 theo giá trị đặc tính .......82 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCKT: Báo cáo khả thi. BTĐL: Bê tông đầm lăn. NMTĐ: Nhà máy thủy điện QLDA: Quản lý dự án. TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. TKKT: Thiết kế kỹ thuật. TVGS: Tư vấn giám sát. TVTK: Tư vấn thiết kế viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, ngành Xây dựng là một trong những ngành mũi nhọn để phát triển đất nước.Ngành Xây dựng phát triển đồng nghĩa với hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, đó chính là động lực cho các ngành kinh tế phát triển. Do vậy có thể nói rằng ngành Xây dựng đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia. Để phát triển được ngành xây dựng đòi hỏi phải có nguồn lực rất lớn về kinh tế, công nghệ xây dựng phát triển, nguồn vật liệu, nhân lực dồi dào và có chất lượng, hệ thống quản lý tốt, như vậy mới có thể tạo ra các sản phẩm xây dựng có chất lượng cao, đảm bảo về kỹ thuật, mỹ thuật và đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước. Trong ngành xây dựng, bê tông là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong các công trình xây dựng. Bê tông được sử dụng cho các kết cấu công trình như Giao thông (Cầu, đường, bến cảng, sân bay…), các công trình xây dựng dân dụng như nhà ở (từ những ngôi nhà dân dụng đơn giản đến các tòa nhà cao tầng…), các công trình tâm linh (Chùa, đền thờ, miếu…), các công trình kiến trúc, mỹ thuật (tượng đài, phù điêu, các tác phẩm tranh hoành tráng…). Đặc biệt những năm qua Việt Nam chúng ta đã xây dựng nhiều công trình lớn kết cấu bê tông thuộc các lĩnh vực xây dựng thủy lợi, thủy điện. Những công trình điển hình như: Thủy điện Sê San 4 (2004-2010) sử dụng hơn 1,42 triệu m3bê tông các loại, (bê tông đầm lăn hơn 0,6 triệu m3 và bê tông truyền thống hơn 0,8 triệu m3). Thủy điện Sơn La (2005-2012) sử dụng hơn 5,1 triệu m3 bê tông các loại, (bê tông đầm lăn 2,7 triệu m3 và bê tông truyền thống 2,4 triệu m3); Công trình thủy điện Lai Châu (2011 - dự kiến hoàn thành tháng 12/2016) sử dụng 3,2 triệu m3 bê tông các loại (bê tông đầm lăn 1,9 triệu m3 và bê tông truyền thống 1,3 triệu m3)... Vật liệu sản xuất bê tông gồm loại vật liệu hỗn hợp như: Cát, đá dăm, xi măng, nước, phụ gia khoáng, phụ gia hóa học. Vì vậy trong quá trình thi công bê tông thì cường độ kháng nén của bê tông, độ chống thấm nước của bê tông... sẽ phụ thuộc rất nhiều vào thành phần cấp phối bê tông, chất lượng của các loại vật liệu sử dụng trong cấp phối, điều kiện thi công, biện pháp và công nghệ thi công. Việc kiểm soát chất lượng bê tông trong các công trình xây dựng khá phức tạp và đóng vai trò rất 1 quan trọng trong thi công bê tông. Kiểm soát tốt chất lượng thi công bê tông sẽ đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, nâng cao tuổi thọ cho công trình, giảm chi phí sửa chữa trong quá trình vận hành, đem lại hiệu quả đầu tư. Ngược lại, việc kiểm soát chất lượng thi công bê tông không tốt dẫn đến giảm sức chịu tải gây mất an toàn cho công trình, giảm tuổi thọ công trình, làm tăng chi phí sửa chữa trong quá trình vận hành, do vậy sẽ làm giảm hiệu quả đầu tư. Đối với các kết cấu bê tông công trình thủy lợi, thủy điện thường phải tiếp xúc trực tiếp với dao động mực nước, nhiều nơi có nguồn nước bị ô nhiễm. Khi kết cấu bê tông tiếp xúc với nguồn nước này sẽ gây ra hiện tượng xâm thực ăn mòn phá hủy bề mặt bê tông, lâu dài sẽ làm hoen gỉ cốt thép bên trong, làm cho các công trình hư hỏng, nhanh xuống cấp. Mặt khác, do đặc điểm các công trình thủy lợi, thủy điện thường có khối lượng thi công bê tông rất lớn, kết cấu bê tông chủ yếu là bê tông thủy công khối lớn, có nhiều nhà thầu thi công cùng tham gia một công trình hoặc cùng một hạng mục công trình, thời gian thi công kéo dài nhiều năm, do vậy việc kiểm soát chất lượng để đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng bê tông theo thời gian và giữa các nhà thầu là vấn đề cần phải được nghiên cứu để đưa ra giải pháp phù hợp. Việc nghiên cứu các giải pháp kiểm soát chất lượng thi công bê tông có ý nghĩa hết sức to lớn, giúp công trình đảm bảo chất lượng, hoạt động hiệu quả, an toàn...Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp kiểm soát chất lượng bê tông công trình Thủy lợi Thủy điện và bài học kinh nghiệm của Công trình thủy điện Sơn La” Làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu tổng quan, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chất lượng bê tông và đề xuất một số giải pháp kiểm soát chất lượng bê tông công trình Thủy lợi, thủy điện. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn công trình thủy điện Sơn La. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng cách tiếp cận gồm các kết quả đã nghiên cứu, các văn bản pháp luật của nhà nước, các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm 2 kiểm soát chất lượng thi công bê tông trong nước và Quốc tế. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận và thực tiễn phân tích, đánh giá chất lượng thi công bê tông. .3.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp nghiên cứu tổng quan về những nội dung liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; - Phương pháp khảo sát, thu thập, thống kê số liệu; - Phương pháp chuyên gia; - Một số phương pháp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn tại các công trình Thủy lợi, thủy điện. Kinh nghiệm kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn tại công trình thủy điện Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các công trình thủy lợi, thủy điện thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn trên lãnh thổ Việt Nam. Giới hạn phạm vi nghiên cứu là công tác kiểm soát chất lượng vật liệu bê tông đầm lăn tại các công trình thủy lợi, thủy điện. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài. Đề tài nghiên cứu và đưa ra quy trình quản lý, kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn trên cơ sở các quy định của pháp luật, bằng phương pháp thực nghiệm kết hợp phân tích lý luận. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 Kết quả nghiên cứu của đề tài có tính ứng dụng cao, là tài liệu tham khảo cho công tác kiểm soát chất lượng bê tông nói chung, bê tông đầm lăn nói riêng, nhằm tạo ra những công trình xây dựng có chất lượng cao, chi phí xây dựng thấp, góp phần thúc đấy phát triển kinh tế xã hội. 6. Kết quả đạt được Thực trạng của công tác kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn tại các công trình Thủy lợi, thủy điện. Các quy trình lựa chọn vật liệu và kiểm soát chất lượng vật liệu cho bê tông. Bài học kinh nghiệm thực tiễn về công tác lựa chọn vật liệu và kiểm soát chất lượng bê tông đầm lăn đã thực hiện tại công trình thủy điện Sơn La. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI , THỦY ĐIỆN 1.1 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý chất lượng, có thể nêu một số khái niệm như sau: Theo chuyên gia người Mỹ Philip Crosby: “Quản lý chất lượng là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động”. Theo chuyên gia người Nhật Bản Kaoru Ishikawa: “Quản lý chất lượng là nghiên cứu triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng” Theo chuyên gia người Anh A.G.Robertson: “Quản lý chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ yêu cầu của người tiêu dùng”. Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO: “Quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”. Theo các khái niệm trên có thể thấy rằng phạm vi quản lý chất lượng rất rộng. Tuy nhiên, đứng ở góc độ quốc gia, quản lý chất lượng được thực hiện chủ yếu ở hai cấp độ chính là Nhà nước và Doanh nghiệp. Đối tượng chính của quản lý chất lượng là các sản phẩm của tổ chức như hàng hóa, dịch vụ… 5 1.1.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng Chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các đặc tính kỹ thuật của công trình xây dựng được xác định thông qua kiểm tra, đo đạc, thí nghiệm, kiểm định thỏa mãn các yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình và phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế, điều kiện kỹ thuật được áp dụng cho công trình. 1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện 1.2.1 Tình hình phát triển các đập thủy lợi, thủy điện Trong những năm vừa qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. Các nguồn lực dành cho đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện rất được quan tâm, hàng năm đều có những công trình mới được đưa vào vận hành khai thác như thủy điện Sơn La khởi công tháng 12 năm 2005, đưa tổ máy 1 vào vận hành tháng 12 năm 2010 và sau đó cứ 4 tháng lại có 1 tổ máy tiếp theo đi vào hoạt động, khánh thành tháng 12 năm 2012. thủy điện Bản chát khởi công tháng 1 năm 2006 đưa tổ máy 1 vận hành tháng 2 năm 2013. Thủy điện Lai Châu khởi công tháng 1 năm 2010 đưa tổ máy 1 vào vận hành tháng 12 năm 2015, hoàn thành cả dự án dự kiến vào cuối năm 2016.Thủy điện Trung Sơn khởi công tháng 11 năm 2012 dự kiến đưa tổ máy 1 vào vận hành cuối năm 2016…Các công trình đưa vào vận hành đã phần nào đáp ứng được nhu cầu phụ tải điện, góp phần phát triển kinh tế của đất nước. Một số công trình điển hình đã được xây dựng trong nhưng năm qua theo thống kê như sau: Bảng 1.1Thống kê một số công trình thủy lợi điện thủy lợi điển hình TT Tên công trình và các thông số cơ bản Hình thức, kích thước đập 1 Thủy điện Sê San 3: Công suất lắp máy 260 Đập bê tông trọng lực; chiều cao MW; Địa điểm xây dựng: Chư Pảh – Gia Lai; lớn nhất: 77m Khởi công 6/2002, hoàn thành 2006 2 Thủy điện Tuyên Quang: Công suất lắp máy Đập đá đổ, bản mặt bê tông cốt 342 MW; Địa điểm xây dựng: Nà Hang- Tuyên thép; chiều dài đỉnh đập 717,9m; Quang; Khởi công 12/2002, hoàn thành 2007 chiều cao lớn nhất 92,2m 3 Thủy điện A Vương: Công suất lắp máy 210 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Đông Giang – Quảng theo công nghệ bê tông đầm lăn; 6 Nam; Khởi công 8/2003, hoàn thành 5/2008 chiều dài đỉnh đập 228,1m; chiều cao lớn nhất 80m. 4 Thủy điện Plei Krông: Công suất lắp máy 110 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Sa Thầy – Kon Tum; theo công nghệ bê tông đầm lăn; Khởi công 11/2003, hoàn thành 2010 chiều dài đỉnh đập 495m; chiều cao lớn nhất 71m. 5 Thủy điện Sê San 4: Công suất lắp máy 330 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Iagrai – Gia Lai; theo công nghệ bê tông đầm lăn; Khởi công 11/2004, hoàn thành 3/2010 chiều cao lớn nhất 74m. 6 Hồ Cửa Đạt: Công suất lắp máy 97 MW; Địa Đập đá đổ, bản mặt bê tông cốt điểm xây dựng: Thường Xuân - Thanh Hóa; thép; chiều dài đỉnh đập 1023m; Khởi công 2/2004, hoàn thành 11/2010 chiều cao lớn nhất 118m 7 Thủy điện sông Ba Hạ: Công suất lắp máy 220 Đập đất đồng chất, chiều dài đỉnh MW; Địa điểm xây dựng: Phú Yên; Khởi công đập 1357m; chiều cao lớn nhất 4/2004, hoàn thành 2008 45,5m 8 Thủy điện đồng Nai 3: Công suất lắp máy 180 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Bảo Lâm – Lâm theo công nghệ bê tông đầm lăn; Đồng; Khởi công 12/2004, hoàn thành 2011 Chiều dài đỉnh đập 586,4 chiều cao lớn nhất 108m. 9 Thủy điện Bản Vẽ: Công suất lắp máy 300 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Tương Dương – Nghệ theo công nghệ bê tông đầm lăn; An; Khởi công 2004, hoàn thành 2009 Chiều dài đỉnh đập 509 chiều cao lớn nhất 137m. 10 Thủy điện đồng Nai 4: Công suất lắp máy 340 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Đắk Glong – Đắc theo công nghệ bê tông đầm lăn; Nông và Bảo Lộc – Lâm Đồng; Khởi công chiều cao lớn nhất 68m. 12/2004, hoàn thành 2/2013 11 Thủy điện An Khê - Kanak: Công suất lắp Đập đá đổ, bản mặt bê tông cốt máy 173 MW; Địa điểm xây dựng: An Khê - thép; chiều dài đỉnh đập 717,9m; Gia Lai; Khởi công 11/2005, hoàn thành 2011 chiều cao lớn nhất 92,2m 12 Thủy điện Sơn La: Công suất lắp máy 2400 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Mường La – Sơn La; theo công nghệ bê tông đầm lăn; Khởi công 12/2005, hoàn thành 12/2012 Chiều dài đỉnh đập 961,6m, chiều cao lớn nhất 138,1m. 13 Thủy điện Bản Chát: Công suất lắp máy 220 Đập bê tông trọng lực thi công 7 MW; Địa điểm xây dựng: Mường La – Sơn La theo công nghệ bê tông đầm lăn; và Than Uyên – Lai Châu; Khởi công 1/2006, Chiều dài đỉnh đập 267m chiều hoàn thành 12/2015 cao lớn nhất 104m. 14 Thủy điện Huội Quảng: Công suất lắp máy Đập bê tông trọng lực; Chiều dài 520 MW; Địa điểm xây dựng: Mường La – Sơn đỉnh đập 267m chiều cao lớn nhất La; Khởi công 1/2006, dự kiến hoàn thành 2016 104m. 15 Thủy điện Sông Tranh 2: Công suất lắp máy 190 MW; Địa điểm xây dựng: Bắc Trà My – Quảng Nam; Khởi công 1/2006, hoàn thành 12/2015 16 Thủy điện Nậm Chiến: Công suất lắp máy 200 Đập vòm bê tông ; Chiều dài đỉnh MW; Địa điểm xây dựng: Mường La – Sơn La; đập 282,5m chiều cao lớn nhất Khởi công 12/2007, hoàn thành 2013 135m. 17 Thủy điện Hủa Na: Công suất lắp máy 180 Đập bê tông trọng lực; Chiều dài MW; Địa điểm xây dựng: Quế Phong – Nghệ đỉnh đập 366,9 An; Khởi công 3/2008, hoàn thành 9/2013 18 Thủy điện Thượng Kon Tum: Công suất lắp Đập đá đổ, bản mặt bê tông cốt máy: 220 MW; Địa điểm xây dựng : Kon Plông thép; chiều dài đỉnh đập 279m; - Kon Tum; Khởi công 9/2009; Đang thi công 19 Thủy điện Sông Bung 4: Công suất lắp máy: 156 MW; Địa điểm xây dựng Nam Giang – Quảng Nam; Khởi công 6/2010, hoàn thành 2015 Đập bê tông trọng lực thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn; Chiều dài đỉnh đập 345m chiều cao lớn nhất 114m. 20 Thủy điện Lai Châu: Công suất lắp máy 1200 MW; Địa điểm xây dựng: Nậm Nhùn – Lai Châu; Khởi công 1/2011, dự kiến hoàn thành 12/2016 Đập bê tông trọng lực thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn; Chiều dài đỉnh đập 612m chiều cao lớn nhất 137m. 21 Thủy điện Đồng Nai 5: Công suất lắp máy 150 MW; Địa điểm xây dựng: Bảo Lâm – Lâm Đồng và Đắk R’Lấp – Đắk Nông; Khởi công 12/2011, hoàn thành 12/2015 Đập bê tông trọng lực thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn; Chiều dài đỉnh đập 450m chiều cao lớn nhất 70m. 22 Thủy điện Trung Sơn: Công suất lắp máy: 250 Đập bê tông trọng lực thi công MW; Địa điểm xây dựng: Quan Hóa – Thanh theo công nghệ bê tông đầm lăn; Hóa; Khởi công 11/2012, đang thi công Chiều dài đỉnh đập 513m chiều cao lớn nhất 84,5m. 8 Đập bê tông trọng lực thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn; Chiều dài đỉnh đập 660m chiều cao lớn nhất 96m. 1.2.2 Đánh giá tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện Đối với các công trình thủy lợi, thủy điện, sau khi xây dựng đưa vào vận hành, tuổi thọ của công trình cũng như khả năng đáp ứng được yêu cầu tưới, tiêu, phát điện theo dự án được duyệt sẽ phụ thuộc vào các giai đoạn: Lập thẩm định dự án, triển khai thực hiện xây lắp công trình và quản lý trong quá trình vận hành (quan trắc, bảo trì, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa…). Các giai đoạn thực hiện trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều chủ thể tham gia đảm bảo chất lượng cũng như tuổi thọ của công trình. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng trong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo hành, bảo trì và xử lý sự cố công trình xây dựng. Đối với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình: Hoạt động đảm bảo chất lượng công trình phụ thuộc vào quá trình đầu tư xây dựng, từ bước chuẩn bị đầu tư đến bước thực hiện đầu tư, công tác khảo sát thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thi công xây dựng công trình. Các yếu tố kỹ thuật như: Quy mô công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình (tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu…), vị trí địa điểm xây dựng công trình, đặc điểm địa hình, địa chất thủy văn. Các chủ thể tham gia vào dự án như: Tư vấn thiết kế, thẩm định dự án, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, các cơ quan quản lý nhà nước, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát xây dựng, kiểm định dự án, các nhà thầu thi công xây dựng công trình…Các chế độ chính sách trong công tác quản lý xây dựng, tiền vốn đầu tư và các yếu tố xã hội khác tác động đến dự án. Đối với giai đoạn vận hành và bảo trì, duy tu sửa chữa công trình phụ thuộc vào các yếu tố: Công tác tổ chức quản lý vận hành, bảo trì công trình xây dựng, các điều kiện xã hội. Công tác quản lý chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện những năm vừa qua rất được quan tâm, chú trọng. Các chủ thể tham gia vào dự án đã tuân thủ theo các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng và trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng theo các quy định hiện hành gồm: 9 Chủ đầu tư (đại diện là các ban QLDA): Công tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư những năm vừa qua được thực hiện tuân thủ theo các nghị định về quản lý chất lượng công trình như: Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 (hết hiệu lực ngày 15 tháng 4 năm 2013)[1]. Nghị định số 15/2013 ngày 6 tháng 2 năm 2013 (hết hiệu lực ngày 1 tháng 7 năm 2015)[2]. Hiện tại đang áp dụng theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015[3]. Năng lực, kinh nghiệm của các chủ đầu tư đáp ứng được các yêu cầu, những dự án có qui mô lớn chủ đầu tư đều là những đơn vị có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có kỹ năng và tính chuyên nghiệp cao. Tư vấn thiết kế (TVTK): Đối với những dự án thủy lợi thủy điện có quy mô lớn và vừa, chủ yếu được thực hiện bởi các đơn vị TVTK có bề dày kinh nghiệm như: Các công ty cổ phần tư vấn xây dựng thủy lợi (HEC1; HEC2); các công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện (PECC1; PECC2; PECC3; PECC4). Những dự án lớn có sử dụng công nghệ mới ngoài các đơn vị tư vấn thiết kế uy tín trong nước còn có sự trợ giúp của các chuyên gia tư vấn của các nước có kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ mới đó. Tư vấn thẩm tra thiết kế: Công tác thẩm tra thiết kế các dự án thủy lợi. thủy điện chủ yếu được thực hiện bởi các tổ chức gồm các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực này như Hội đồng nghiệm thu nhà nước, các chuyên gia cao cấp của các Trường Đại học Thủy lợi, Đại học xây dựng, các Viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành…Những dự có sử dụng công nghệ mới còn được trợ giúp của các chuyên gia thẩm tra của các nước có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ mới đó. Tư vấn giám sát (TVGS): Đây là khâu quan trọng trong hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng, chất lượng công trình có được đảm bảo hay không phụ thuộc nhiều vào đội ngũ TVGS. Chủ đầu tư (Ban QLDA) có thể tự tổ chức giám sát (nếu có đủ năng lực) hoặc ký hợp đồng với các đơn vị TVGS có đủ năng lực để thực hiện các công việc giám sát. Những dự án có sử dụng công nghệ mới còn được trợ giúp của các chuyên gia TVGS nước ngoài có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ mới đó. Tư vấn kiểm định: Những năm vừa qua, Việt Nam đã có các tổ chức thực hiện chức năng kiểm định chất lượng công trình xây dựng được trang bi các thiết bị kiểm tra hiện 10 đại, đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm như Cục giám định nhà nước về chất lượng công trình (thuộc Bộ Xây dựng), Viện khoa học công nghệ xây dựng… Quá trình thi công xây dựng: Có thể khảng định chất lượng công trình được đảm bảo có sự đóng góp lớn từ công tác tổ chức thi công tuân thủ các quy trình thi công, thiết bị thi công cơ giới của các nhà thầu xây dựng. Các công trình thủy lợi, thủy điện có quy mô lớn và vừa chủ yếu được thi công bởi các Tổng công ty lớn, có đội ngũ cán bộ và công nhân nhiều kinh nghiệm, được đầu tư các thiết bị thi công cơ giới hiện đại, đồng bộ, đã được chuyển giao công nghệ thi công từ những công trình lớn trước đó như thủy điện Hòa Bình, thủy điện Yaly… Quá trình tham gia quản lý chất lượng của các cơ quan quản lý nhà nước: Để đảm bảo công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, nhà nước đã thành lập các Hội đồng nghiệm thu cấp nhà nước về công trình xây dựng để thực hiện kiểm tra nghiệm thu hạng mục công trình, đưa công trình vào sử dụng. Hội đồng nghiệm thu nhà nước được trợ giúp bởi tổ chuyên gia gồm các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực xây dựng. Những công trình lớn, công trình quan trọng quốc gia có sự tham gia của Ban chỉ đạo nhà nước về công trình xây dựng. 1.2.3 Sự cố công trình thủy lợi, thủy điện Mặc dù công tác quản lý chất lượng công trình những năm vừa qua rất được chú trọng, nhưng vẫn còn có những công trình đang trong giai đoạn xây dựng hoặc khi đưa vào vận hành đã xuất hiện những sự cố gây lo ngại cho xã hội và người dân. Nguyên nhân của những sự cố trên được xác định gồm cả yếu tố khách quan, như ảnh hưởng của thiên tai, mưa lũ… nhưng nguyên nhân chính vẫn là do yếu tố chủ quan của các chủ thể tham ra dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu kết thúc dự án (Chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu thi công…) Có thể điểm qua một số sự cố công trình thủy lợi, thủy điện đã xảy ra trong những năm vừa qua như sau: Sự cố vỡ đập đá đắp đầm nén xây dở khi tháo lũ thi công của đập chính Cửa Đạt, Thanh Hóa ngày 4 tháng 10 năm 2007, do lũ vượt thiết kế gây thiệt hại lớn về kinh tế. 11 Sự cố vỡ đập thủy điện Đăk Mek 3 thuộc xã Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum ngày 22 tháng 11 năm 2012, đập bị vỡ chỉ do sự va chạm của một chiếc xe tải, như vậy có thể thấy vấn đề về chất lượng thi công. Sự cố vỡ đập thủy điện Đak Rông 3 thuộc xã Tả Long, huyện Đak Rông tỉnh Quảng Trị ngày 7 tháng 10 năm 2012 chỉ sau khoảng nửa tháng nghiệm thu phát điện mà nguyên nhân chính là do công tác kiểm soát chất lượng bê tông không đạt yêu cầu, trong thành bê tông có lẫn cả gỗ mục và đất. Sự cố vỡ đập thủy điện Ia Krel 2 tại xã Ia Dom, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai lần thứ nhất xảy ra trong thới gian đang thi công ngày 12 tháng 6 năm 2013, lần thứ hai xảy ra ngày 1 tháng 8 năm 2014. Hình1.1Vỡ đập thủy điện Đak Rông 3 – nguồn ảnh trên Internet Sự cố rò rỉ nước tại khe co giãn đập bê tông đầm lăn của công trình thủy điện Sông Tranh 2 xảy ra tháng 3 năm 2012, đây là công trình thủy điện có đập cao 96m, dung tích hồ hàng tỷ mét khối nước, do vậy khi xảy ra rò rỉ nước với lưu lượng khoảng 30 lít/giây đã làm cho hơn 31.000 dân thuộc 4 huyện gồm Bắc Trà My, Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đưc của tỉnh Quảng Nam đang sinh sống ở hạ lưu đập hoang mang.Về nguyên nhân rò rỉ nước theo đánh giá của Cục giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, chủ yếu là do lỗi thiết kế đã không đặt đường ống thoát nước kết nối từ dãy tầng hầm bên trái với dãy tầng hầm bên phải về phía hạ lưu, do vậy lượng nước rò 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan