-i-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
PHAN TẤN THÀNH
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PHÁT SINH
CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
KHU VỰC QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Xây dựng Đường ô tô & Đường thành phố
Mã số: 60.58.30
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. ĐINH VĂN HIỆP
Hà Nội - 2011
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập
thể.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Đinh Văn
Hiệp đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành
Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy trong Khoa Đào tạo Sau đại học, Khoa
Cầu Đường, Bộ môn Đường ô tô và Đường đô thị và các Khoa khác trong Trường
Đại học Xây dựng, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức trong
suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ban QLDA đường Nam Quảng Nam Trà My - Trà Bồng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt thời gian học cao học,
thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp thuộc Ban QLDA
đường Nam Quảng Nam - Trà My - Trà Bồng, Lớp cao học Xây dựng đường ô tô
và đường thành phố khóa 2009 và những người đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi
khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu để hoàn
thành Luận văn này.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những
phần nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 6 năm 2011
Học viên
Phan Tấn Thành
- iii -
TÓM TẮT
Đường bộ là hình thức giao thông chủ đạo ở nước ta, cả về vận chuyển hành khách
và hàng hóa. Trong những năm gần đây, Chính phủ đã đầu tư nguồn vốn rất lớn
thông qua các dự án cải tạo, nâng cấp và xây mới các tuyến đường bộ nhằm đáp
ứng mục tiêu phát triển nền kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, do hạn chế trong quá
trình chuNn bị và thực hiện dự án nên bộc lộ nhiều bất cập, đặc biệt là việc phát sinh
chi phí xây dựng (CPXD) thực tế so với dự toán ban đầu được duyệt. Điều này ảnh
hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch phân bổ nguồn vốn cho các công trình và gây
chậm trễ tiến độ thi công do phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh vốn dẫn đến ảnh
hưởng hiệu quả đầu tư công trình cả về kinh tế, xã hội và kỹ thuật. Vấn đề này cũng
được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và thảo luận nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác thực hiện dự án. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới dừng lại ở việc quan sát
riêng lẻ để bình luận các giải pháp dựa trên quan điểm chủ quan. Trong nghiên cứu
này, tác giả sẽ xây dựng phương pháp thực hiện nhằm xác định các nguyên nhân và
đưa ra các giải pháp hạn chế phát sinh CPXD trong quá trình thực hiện đầu tư một
cách khoa học và hướng đến tính khách quan hơn. Phương pháp thực hiện thông
qua phân tích các dự án tiêu biểu đã thực hiện, và tiến hành khảo sát điều tra trên
các đối tượng liên quan trong quá trình thực hiện dự án nhằm xác định các nguyên
nhân và đưa ra các giải pháp hạn chế phát sinh CPXD. Phương pháp đề xuất được
thực hiện cho nghiên cứu cụ thể trên địa bàn Quảng N am - Đà N ẵng nhằm kiểm
chứng tính khả thi của phương pháp và đưa ra các kiến nghị ban đầu để nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý và thực hiện dự án.
- iv MỤC LỤC
TRAN G PHỤ BÌA .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
DAN H MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix
DAN H MỤC CÁC BẢN G BIỂU ...............................................................................x
DAN H MỤC CÁC HÌN H VẼ ..................................................................................xii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài ....................................................................3
6. N ội dung của đề tài nghiên cứu ..............................................................................3
CHƯƠN G 1. TỔN G QUAN VỀ TÌN H HÌN H ĐẦU TƯ CÁC CÔN G TRÌN H
ĐƯỜN G BỘ................................................................................................................6
1.1.
Tình hình phát triển hạ tầng đường bộ.........................................................6
1.1.1.
Hệ thống hạ tầng đường bộ ...............................................................6
1.1.2.
Tình hình đầu tư ................................................................................8
1.2.
Tổng quan về thực trạng quản lý CPXD......................................................9
1.2.1.
Đặc điểm hình thành CPXD..............................................................9
1.2.2.
Thực trạng về vấn đề quản lý CPXD ..............................................10
1.2.3.
N hững tồn tại và khó khăn trong quá trình triển khai các CTĐB...12
1.2.4.
Thực trạng vấn đề phát sinh CPXD ................................................14
1.2.5.
Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý CPXD....................16
1.2.5.1.
Vai trò của công tác quản lý CPXD ................................................16
1.2.5.2.
N ghiên cứu vấn đề phát sinh CPXD ...............................................17
1.3.
Tổng quan các nghiên cứu hạn chế việc phát sinh CPXD .........................18
1.3.1.
Tổng quan nghiên cứu.....................................................................18
-v1.3.2.
Phương pháp sử dụng cho nghiên cứu ............................................18
1.3.3.
Trình tự bố cục các phần tiếp theo của luận văn.............................19
CHƯƠN G 2. PHƯƠN G PHÁP LUẬN N GHIÊN CỨU..........................................20
2.1.
Tổng quan phương pháp điều tra và phương pháp phân tích số liệu.........20
2.2.
Phân tích thống kê ......................................................................................20
2.2.1.
Các đại lượng thống kê ...................................................................20
2.2.2.
Kiểm định phi tham số ....................................................................22
2.3.
Quá trình nghiên cứu vấn đề phát sinh CPXD...........................................24
2.4.
Công cụ sử dụng để tiến hành nghiên cứu .................................................28
2.4.1.
Sử dụng phiếu điều tra và tiến hành khảo sát điều tra thực tế ........28
2.4.2.
Sử dụng toán thống kê để phân tích và xử lý số liệu ......................29
CHƯƠN G 3. N GHIÊN CỨU KHU VỰC QUẢN G N AM - ĐÀ N ẴN G ................30
3.1.
Giới thiệu chung .........................................................................................30
3.2.
Tình hình đầu tư xây dựng CTĐB tại Quảng N am - Đà N ẵng ..................30
3.3.
Thu thập và phân tích một số các công trình GTĐB đã thực hiện.............36
3.3.1.
Tổng hợp một số công trình đã thực hiện .......................................36
3.3.2.
Phân tích và xác định các nguyên nhân ..........................................38
3.3.2.1.
Công tác khảo sát ............................................................................39
3.3.2.2.
Công tác thiết kế..............................................................................41
3.3.2.3.
Biến động giá và thay đổi cơ chế chính sách ..................................43
3.3.2.4.
Công tác giải phóng mặt bằng.........................................................44
3.3.2.5.
Bổ sung thiết kế do yêu cầu của địa phương tại vị trí xây dựng công
trình
.........................................................................................................45
3.4.
Các bước tiến hành công tác khảo sát điều tra ...........................................46
3.4.1.
Chọn mẫu điều tra ...........................................................................46
3.4.1.1.
Xác định cỡ mẫu..............................................................................46
3.4.1.2.
Phương pháp chọn mẫu...................................................................46
3.4.2.
Thang điểm đánh giá.......................................................................46
3.4.3.
Xây dựng mẫu biểu .........................................................................47
- vi 3.4.4.
Tiến hành điều tra............................................................................49
3.5.
Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ xuất hiện các nguyên nhân ...........49
3.6.
Đề xuất giải pháp khắc phục phát sinh CPXD...........................................57
3.7.
Xây dựng mẫu biểu thực hiện công tác KSĐT ..........................................57
3.8.
Tổng hợp và phân tích kết quả KSĐT giải pháp khắc phục ......................60
3.9.
3.8.1.
Công tác khảo sát ............................................................................60
3.8.2.
Công tác thiết kế..............................................................................67
3.8.3.
Biến động giá và thay đổi cơ chế, chính sách .................................74
3.8.4.
Bổ sung thiết kế do yêu cầu của địa phương tại vị trí xây dựng công
trình
.........................................................................................................79
3.8.5.
Công tác giải phóng mặt bằng.........................................................83
N hận xét kết quả KSĐT .............................................................................89
3.9.1.
N guyên nhân phát sinh CPXD ........................................................89
3.9.2.
Các giải pháp khắc phục .................................................................90
CHƯƠN G 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN ............................................................91
4.1.
Kết luận và kiến nghị .................................................................................91
4.2.
Kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................96
PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1. Tình hình phát triển hạ tầng đường bộ ..................................................100
Phụ lục 2. Phương pháp Phân tích số liệu..............................................................116
Phụ lục 3. Phương pháp Phỏng vấn viết ................................................................117
Phụ lục 4. Phân phối chuN n.....................................................................................118
Phụ lục 5. Phân tích phương sai..............................................................................119
Phụ lục 6. Quy hoạch phát triển hệ thống GTĐB tại Quảng N am đến năm 2015..120
Phụ lục 7. Quy hoạch phát triển GTVT thành phố Đà N ẵng đến năm 2020 ..........121
Phụ lục 8. Giới thiệu phần mềm SPSS....................................................................122
Phụ lục 9. Kết quả kiểm định với phần mềm SPSS đối với mức độ xảy ra các
nguyên nhân ............................................................................................................124
- vii Phụ lục 10. Kết quả kiểm định với phần mềm SPSS đối với mức độ đồng ý các giải
pháp khắc phục........................................................................................................127
Phụ lục 11. Giới thiệu một số phương pháp phân tích rủi ro của dự án .................135
- viii -
BÀI BÁO LIÊN QUAN
Phan Tấn Thành & TS. Đinh Văn Hiệp (2011). “Giải pháp khắc phục phát sinh
chi phí xây dựng công trình đường bộ”. Tạp chí Giao thông Vận tải – Bộ Giao
thông Vận tải, số 5/2011.
- ix -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPXD
Chi phí xây dựng
CSHT
Cơ sở hạ tầng
GDP
Tổng sản phN m quốc nội
CTĐB
Công trình đường bộ
GTĐB
Giao thông đường bộ
GTVT
Giao thông vận tải
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
KSĐT
Khảo sát điều tra
KW
Kruskal-Wallis
N TTV
N hà thầu tư vấn khảo sát - thiết kế
N TXL
N hà thầu xây lắp
QH
Quy hoạch
QL
Quốc lộ
QLDA
Quản lý dự án
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TVTK
Tư vấn thiết kế
-x-
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mạng lưới đường bộ Việt N am (1999-2006) .............................................7
Bảng 3.1: Mạng lưới đường bộ tại tỉnh Quảng N am ................................................30
Bảng 3.2: Mạng lưới đường bộ tại thành phố Đà N ẵng ...........................................31
Bảng 3.3: Tổng hợp một số công trình phát sinh CPXD tại Quảng N am - Đà N ẵng
...................................................................................................................................35
Bảng 3.4: Thống kê một số công trình đã hoàn thành trên địa bàn Quảng N am – Đà
N ẵng ..........................................................................................................................37
Bảng 3.5: Danh mục các nguyên nhân dẫn đến phát sinh CPXD trong các CTĐB .38
Bảng 3.6: Thang điểm đánh giá ................................................................................47
Bảng 3.7: Biễu mẫu điều tra nguyên nhân gây tăng chi phí xây dựng .....................48
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả đánh giá về mức độ xuất hiện các nguyên nhân .........49
Bảng 3.9: Các đại lượng thống kê mô tả đối với mỗi nguyên nhân .........................52
Bảng 3.10: Kết quả đánh giá và kiểm định các nguyên nhân...................................55
Bảng 3.11: Xếp hạng mức độ xảy ra các nguyên nhân.............................................56
Bảng 3.12: Biễu mẫu điều tra....................................................................................58
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá các giải pháp khắc phục N N 1 ......................60
Bảng 3.14: Mô tả thống kê cho các giải pháp khắc phục N N 1 ...............................63
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá và kiểm định cho N N 1 ...............................................66
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá các giải pháp khắc phục N N 2 ......................67
Bảng 3.17: Mô tả thống kê cho các giải pháp khắc phục N N 2 ................................70
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá và kiểm định cho N N 2 ...............................................73
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến đánh giá các giải pháp khắc phục N N 3 ......................74
Bảng 3.20: Các đại lượng thống kê mô tả cho các giải pháp khắc phục N N 3 .........76
Bảng 3.21: Kết quả đánh giá và kiểm định cho N N 3 ...............................................79
Bảng 3.22: Tổng hợp ý kiến đánh giá các giải pháp khắc phục N N 4 ......................79
Bảng 3.23: Mô tả thống kê các giải pháp khắc phục N N 4 .......................................81
- xi Bảng 3.24: Kết quả đánh giá và kiểm định cho N N 4 ...............................................83
Bảng 3.25: Tổng hợp ý kiến đánh giá các giải pháp khắc phục N N 5 ......................83
Bảng 3.26: Mô tả thống kê cho các giải pháp khắc phục N N 5 ................................86
Bảng 3.27: Kết quả đánh giá và kiểm định cho N N 5 ...............................................88
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá mức độ xuất hiện các nguyên nhân..............................92
Bảng 4.2: Đề xuất giải pháp khắc phục các nguyên nhân ........................................93
- xii -
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Các bước thực hiện đề tài nghiên cứu............................................................3
Hình 1.1: N guồn đầu tư phát triển GTVT...................................................................9
Hình 1.2: Phương pháp hình thành CPXD công trình ..............................................10
Hình 2.1: Chu trình xác định nguyên nhân phát sinh CPXD và giải pháp hạn chế..25
Hình 2.2: Chi tiết hóa Bước 2 ...................................................................................26
Hình 2.3: Chi tiết hóa Bước 3 ...................................................................................27
Hình 3.1: Bản đồ quy hoạch vùng - đông Quảng N am năm 2020 ...........................32
Hình 3.2: Định hướng Đà N ẵng năm 2020...............................................................33
Hình 3.3: N guyên nhân dẫn đến phát sinh CPXD ....................................................39
Hình 3.4: Đánh giá mức độ xảy ra N N 1 ...................................................................50
Hình 3.5: Đánh giá mức độ xảy ra N N 2 ...................................................................50
Hình 3.6: Đánh giá mức độ xảy ra N N 3 ...................................................................50
Hình 3.7: Đánh giá mức độ xảy ra N N 4 ...................................................................51
Hình 3.8: Đánh giá mức độ xảy ra N N 5 ...................................................................51
Hình 3.9: Mức độ xảy ra các nguyên nhân ...............................................................53
Hình 3.10: Đánh giá mức độ đồng ý GP11...............................................................61
Hình 3.11: Đánh giá mức độ đồng ý GP12...............................................................61
Hình 3.12: Đánh giá mức độ đồng ý GP13...............................................................62
Hình 3.13: Đánh giá mức độ đồng ý GP14...............................................................62
Hình 3.14: Đánh giá mức độ đồng ý các giải pháp khắc phục N N 1 ........................64
Hình 3.15: Đánh giá mức độ đồng ý GP21...............................................................67
Hình 3.16: Đánh giá mức độ đồng ý GP22...............................................................68
Hình 3.17: Đánh giá mức độ đồng ý GP23..............................................................68
Hình 3.18: Đánh giá mức độ đồng ý GP24...............................................................69
Hình 3.19: Đánh giá mức độ đồng ý các giải pháp khắc phục N N 2 ........................71
Hình 3.20: Đánh giá mức độ đồng ý GP31...............................................................74
- xiii Hình 3.21: Đánh giá mức độ đồng ý GP32...............................................................75
Hình 3.22: Đánh giá mức độ đồng ý GP33...............................................................75
Hình 3.23: Đánh giá mức độ đồng ý các giải pháp khắc phục N N 3 ........................77
Hình 3.24: Đánh giá mức độ đồng ý GP41...............................................................80
Hình 3.25: Đánh giá mức độ đồng ý GP42..............................................................80
Hình 3.26: Đánh giá mức độ đồng ý các giải pháp khắc phục N N 4 ........................81
Hình 3.27: Đánh giá mức độ đồng ý GP51...............................................................84
Hình 3.28: Đánh giá mức độ đồng ý GP52...............................................................84
Hình 3.29: Đánh giá mức độ đồng ý GP53...............................................................85
Hình 3.30: Đánh giá mức độ đồng ý các giải pháp khắc phục N N 5 ........................87
-1-
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Công trình đường bộ (CTĐB) là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải
(GTVT) nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung. Vì vậy,
xây dựng CTĐB để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng tiến trình hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Chính phủ, hoạt động đầu
tư xây dựng các CTĐB ở nước ta đã đạt được một số thành tựu nhất định với hàng
trăm cây cầu, con đường được xây dựng mới, nâng cấp và cải tạo nhằm thúc đN y
cho sự nghiệp phát triển đất nước. Chỉ trong vòng 5 năm qua, từ năm 2006 đến
20101, có tới 4.885 km đường bộ và 71.800m cầu đường bộ được xây mới và nâng
cấp cải tạo. Hơn thế nữa, chúng ta đã có những tuyến đường ô tô cao tốc (gọi tắt là
đường cao tốc) đầu tiên được đưa vào khai thác, như là Đường cao tốc Pháp Vân Cầu Giẽ2, TP. Hồ Chí Minh - Trung Lương. Bên cạnh đó còn có rất nhiều công
trình giao thông quy mô lớn, tầm cỡ khu vực như Hầm Hải Vân, các cây cầu như
Thanh Trì, Mỹ Thuận, Hàm Luông, v.v. Tất cả đã tạo được một hệ thống cơ sở hạ
tầng (CSHT) giao thông đường bộ căn bản để tạo điều kiện cho việc phát triển kinh
tế xã hội quốc gia. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng tự hào vẫn còn bộc lộ
nhiều bất cập do hạn chế trong quá trình chuN n bị, thực hiện dự án, đặc biệt là việc
phát sinh chi phí xây dựng (CPXD) thực tế so với dự toán ban đầu được duyệt. Tác
giả đã khảo sát một số công trình điển hình trên địa bàn Quảng N am - Đà N ẵng
thực hiện trong thời gian 2003 - 2010 và thấy rằng chi phí phát sinh thay đổi từ
khoảng 20% đến gần 70%, thậm chí một số công trình tăng gần gấp đôi so với dự
toán ban đầu được duyệt. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch phân bổ
1
N guồn: http://www.baomoi.com
Mặc dù chưa được nghiệm thu là đường cao tốc nhưng đây là tuyến đường đầu tiên được thiết kế theo tiêu
chuN n của đường cao tốc.
2
-2-
vốn đầu tư, gây chậm trễ tiến độ thi công do phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh
vốn dẫn đến ảnh hưởng hiệu quả đầu tư công trình.
Vì vậy, việc xác định các nguyên nhân trọng yếu và tìm ra giải pháp hạn chế
phát sinh CPXD là một đòi hỏi nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dựa án CTĐB.
Trên thực tế này, tác giả lựa chọn chủ đề “Nghiên cứu giải pháp khắc phục phát
sinh chi phí xây dựng công trình đường bộ khu vực Quảng Nam - Đà Nẵng” làm đề
tài thực hiện trong Luận văn thạc sỹ. N ghiên cứu này sẽ tập trung xác định các
nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục phát sinh CPXD, đặc biệt nghiên cứu
tập trung cụ thể cho địa bàn Quảng N am - Đà N ẵng.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là xây dựng phương pháp thực hiện nhằm xác định các nguyên
nhân và đưa ra các giải pháp hạn chế phát sinh CPXD trong quá trình thực hiện đầu
tư dự án CTĐB một cách khoa học và hướng đến tính khách quan. Sau đó, nghiên
cứu tiến hành áp dụng cụ thể phương pháp đề xuất cho khu vực Quảng N am - Đà
N ẵng. Đồng thời, nghiên cứu đưa ra các kiến nghị ban đầu nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án đang và sẽ triển khai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Vấn đề phát sinh CPXD trong các CTĐB xảy ra tại hầu hết các địa phương của cả
nước. Trong phạm vi luận văn này tác giả nghiên cứu một số CTĐB đã hoàn thành
trên địa bàn tỉnh Quảng N am và thành phố Đà N ẵng có CPXD phát sinh trong quá
trình thực hiện. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra những nhận xét, đánh giá về các
dự án đảm bảo CPXD không phát sinh hoặc phát sinh không đáng kể trong quá
trình thực hiện để có cơ sở khách quan cho việc nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các nguyên nhân dẫn đến phát sinh CPXD được xác định sơ bộ thông qua việc
phân tích các dự án đã hoàn thành, kết hợp với việc tham khảo các nghiên cứu và
phân tích trước đây. Tiếp theo, các nguyên nhân này được kiểm chứng và xem xét
mức độ ảnh hưởng, mức độ xuất hiện thông qua kết quả khảo sát điều tra (KSĐT)
trên các đối tượng liên quan trong quá trình quản lý và thực hiện dự án. Bên cạnh
-3-
đó, các giải pháp nhằm khắc phục các nguyên nhân cũng được đề xuất dựa trên cơ
sở kế thừa các nghiên cứu trước đây, dựa trên đánh giá các dự án thực tế trên địa
bàn nghiên cứu, đồng thời với việc đánh giá mức độ tác động thông qua công tác
KSĐT trên cùng đối tượng. Phương pháp xử lý số liệu thống kê [18] được sử dụng
để phân tích các kết quả của phiếu trả lời thực hiện trong quá trình KSĐT. Số liệu
thu thập và KSĐT được tiến hành thực tế cho địa bàn Quảng N am - Đà N ẵng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
N ghiên cứu tiếp cận được các vấn đề thực tiễn đang quan tâm hiện nay trong các
CTĐB không chỉ ở trong lĩnh vực GTVT mà còn trong các lĩnh vực phát triển
CSHT và kinh tế - xã hội khác. Đặc biệt, kết quả nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án để các nhà quản lý có kế hoạch chủ động
đối phó vấn đề phát sinh CPXD cho các dự án tiếp theo nhằm đem lại hiệu quả cao
trong đầu tư và lợi ích cho xã hội. Đặc biệt, nghiên cứu ứng dụng cụ thể vào địa bàn
Quảng N am – Đà N ẵng nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và thực
hiện dự án đang và sẽ triển khai.
6. Nội dung của đề tài nghiên cứu
Để thể hiện được mục tiêu của đề tài, nội dung của luận văn gồm có phần mở đầu
và bốn chương chính, được thực hiện theo các bước như tóm tắt ở Hình 1.
Mở đầu: Trình bày bối cảnh của vấn đề nghiên cứu và lý do nghiên cứu đề
tài này.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về thực trạng của vấn đề phát sinh CPXD
trong các dự án hạ tầng đường bộ của cả nước và các nghiên cứu trước đây về vấn
đề này đồng thời làm rõ nội dung phải nghiên cứu cũng như phương pháp sử dụng
trong nghiên cứu.
Chương 2: Trình bày phương pháp luận nghiên cứu đề tài, đó là: xây dựng
phương pháp nhằm xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp hạn chế phát sinh
CPXD.
-4-
Chương 3: Áp dụng phương pháp luận nghiên cứu đã trình bày ở Chương 2
vào địa bàn Quảng N am - Đà N ẵng. Phân tích các dự án tiêu biểu đã thực hiện và
tiến hành KSĐT trên các đối tượng liên quan trong quá trình thực hiện dự án.
Chương 4: Kết luận về kết quả các vấn đề đã nghiên cứu và đề xuất các kiến
nghị. Đồng thời tác giả cũng đưa ra những hạn chế và kiến nghị hướng nghiên cứu
tiếp theo của đề tài.
-5-
Hình 1: Các bước thực hiện đề tài nghiên cứu
-6-
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ
CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. Tình hình phát triển hạ tầng đường bộ
1.1.1. Hệ thống hạ tầng đường bộ
N hững năm qua, hệ thống hạ tầng đường bộ của nước ta đã có những bước phát
triển nhanh chóng. Phần lớn các đường quốc lộ (QL) đã được xây mới hoặc được
nâng cấp, cải tạo như tuyến QL N am Sông Hậu, N inh Thuận - Khánh Hòa…đã rút
ngắn khoảng cách giữa các địa phương; năng lực vận tải cũng được nâng cao. Bên
cạnh đó, giao thông nông thôn cũng phát triển đáng kể, số xã không có đường bê
tông ngày càng giảm đã góp phần quan trọng vào công cuộc xoá đói giảm nghèo ở
các vùng nông thôn.
Không chỉ tập trung phát triển về mặt số lượng, hệ thống hạ tầng đường bộ
nước ta trong thời gian qua cũng đã xây dựng được các công trình theo tiêu chuN n
quốc tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế, như đường cao tốc
Thăng Long, cầu Rạch Miễu, Bãi Cháy… hay một số dự án mới được khởi công
như tuyến Hà N ội - Thái N guyên, Hà N ội - Hải Phòng, Cầu Giẽ - N inh Bình, TP.
HCM - Long Thành - Dầu Giây... theo tiêu chuN n đường ô tô cao tốc loại A. N goài
các dự án trên, một số dự án đường cao tốc khác cũng đang ở giai đoạn nước rút
trong công tác chuN n bị để có thể sớm khởi công trong thời gian tới như: Đà N ẵng Quảng N gãi, Dầu Giây - Phan Thiết, Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, Biên
Hòa- Vũng Tàu, Bến Lức - Long Thành... N hư vậy, trong một vài năm tới Việt
N am sẽ thực sự là đại công trường của các tuyến đường cao tốc lớn3.
Mặc dù đã có những kết quả vượt bậc trong thời gian qua, song hệ thống
đường bộ của nước ta vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế. Phần lớn các con đường của
nước ta còn hẹp, nhiều con đường vẫn chưa thể thông xe suốt cả năm nhất là vào
mùa mưa không thể sử dụng được. N goài ra, số lượng đường chưa được trải mặt
3
N guồn: http://www.sgtvt.danang.gov.vn
-7-
còn rất lớn, số đường được trải mặt mới chỉ chiếm khoảng 52% trên tổng số chiều
dài đường và được thể hiện rõ ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Mạng lưới đường bộ Việt N am (1999-2006)
Loại
đường
Quốc lộ
Tỉnh lộ
Huyện lộ
Đường
liên thôn
Đường đô
thị
Đường
khác
Tổng
cộng
N ăm
Tổng
chiều dài Bê tông
(km)
nhựa
Chiều dài của các loại mặt đường (km)
Bê tông
xi măng
Xử lý
nhựa
Đá
dăm
Đất
Khác
1999
2006
1999
2006
1999
2006
1999
2006
1999
2006
1999
2006
1999
15,520
17,295
18,344
23,138
37,437
54,962
134,463
141,442
5,919
8,536
5,451
6,414
224,639
5,354
7,705
829
3,474
739
1,616
2,297
2,465
-
94
342
157
701
1,082
18,442
776
169
-
5,828
6,410
5,609
11,030
4,608
9,226
3,622
2,750
575
-
3,178
2,838
7,309
4,816
14,631
34,897
976
2,726
-
3,073
32,392
77,261
1,568
2,944
-
44
1,510
-
2006
251,787
15,999
21,512
34,600
60,884
117,238
1,554
-
Nguồn: Tổng Cục Đường bộ (2006)
Theo Bộ Giao thông Vận tải, trong 5 năm tới để bảo trì, nâng cấp hệ thống
giao thông đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, cần làm mới, cải
tạo, nâng cấp mở rộng khoảng 6.000km đường (trong đó có 1.000km đường cao
tốc), 44.600m cầu đường bộ4.
Hơn thế nữa, để đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách
với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, tiện lợi, giảm tai nạn giao
thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; phát huy lợi thế của vận tải đường bộ có tính
cơ động cao, hiệu quả trong phạm vi hoạt động đường ngắn, gom hàng, tạo nguồn
4
N guồn: http://giaothongvantai.com.vn
- Xem thêm -