BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
NGUYỄN HOÀI NAM
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP GIẢM ÁP LỰC GIÓ
LÊN MÁI DỐC NHÀ THẤP TẦNG BẰNG THỰC NGHIỆM
TRONG ỐNG THỔI KHÍ ĐỘNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 62.58.02.08
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN VÕ THÔNG
2. TS. NGUYỄN HỒNG HÀ
HÀ NỘI – 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới hai thầy hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Võ Thông và TS. Nguyễn Hồng Hà đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, thường xuyên động viên, cho nhiều chỉ dẫn
khoa học có giá trị cao cho luận án và cho việc nâng cao năng lực khoa học
của tác giả.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Viện Thông tin đào tạo và Tiêu chuẩn
hóa – Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, phòng Nghiên cứu thí nghiệm gió
– Viện chuyên ngành kết cấu Công trình Xây dựng, các thầy, cô giáo, các cán
bộ khoa Xây dựng, bộ môn Công nghệ và tổ chức thi công – Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội và tất cả các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và hợp tác trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả
Nguyễn Hoài Nam
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Hoài Nam
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan……………………………….……………………………
Mục lục…………………………………….…………………………….
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt và thuật ngữ……………………………
Danh mục các bảng trong luận án………………………………………
Danh mục các hình vẽ trong luận án…………………………………….
Phần mở đầu
1. Mục đích của luận án ………….…………………………………...
2. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………...
3. Nội dung nghiên cứu…………………………...…………………..
4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………...
5. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………...
6. Những đóng góp mới của luận án………………………………….
7. Cấu trúc luận án................................................................................
Chương 1: Tổng quan về tác động của gió và các giải pháp giảm áp
lực gió lên mái dốc nhà thấp tầng ……………..………………………
1.1. Đặt vấn đề………………..………...………………………………
1.2. Tác động của gió đối với nhà thấp tầng……………………………
1.2.1. Khái niệm chung về nhà cao tầng, thấp tầng ……………..
1.2.2. Tác động gió lên nhà thấp tầng …………………………..
1.2.3. Các phương pháp nghiên cứu tác động của gió lên công
trình thấp tầng …….……………………………………….
1.2.3.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết…………..….….
1.2.3.2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm………..……
1.3. Một số giải pháp hạn chế tác động của áp lực gió đối với mái của nhà
thấp tầng …………………………………………………
1.3.1. Những vị trí trên mái chịu ảnh hưởng của áp lực gió hút lớn
1.3.2. Một số giải pháp hạn chế tác hại của gió đối mái nhà thấp
tầng của Việt Nam …………………………………………
1.3.3. Một số giải pháp chủ động giảm áp lực gió lên mái nhà
thấp tầng trên thế giới ……………………...……………….
1.3.4. Nghiên cứu giải pháp sử dụng tấm hướng gió ngang để điều
chỉnh hướng chủ động làm giảm áp lực bất lợi lên một số
dạng kết cấu khác………………………………….………
Trang
i
ii
vi
x
xiv
1
1
2
2
2
2
2
3
4
6
6
6
7
9
9
9
13
13
18
24
28
iii
Chương 2: Cơ sở lý thuyết thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động
2.1. Giới thiệu một số phòng thí nghiệm gió trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Phòng thí nghiệm gió ….…………………………………...
2.1.1.1 Phòng thí nghiệm gió trên thế giới……..……….….
2.1.1.2 Phòng thí nghiệm gió ở Việt Nam.……..……….….
2.1.2. Ống thổi khí động…………………………………………..
2.1.2.1 Giới thiệu chung…………………………………….
2.1.2.2 Ống thổi khí động – Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
2.2. Những yêu cầu cơ bản đối với ống thổi khí động thí nghiệm mô
hình thu nhỏ ......................................................................................
2.3. Cơ sở lý thuyết về thí nghiệm mô hình…………………………….
2.3.1. Mục đích của thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động
2.3.2. Những nội dung cần nghiên cứu khi thí nghiệm mô hình
nhà thấp tầng trong ống thổi khí động ……………………...
2.3.3 Mô hình hóa thí nghiệm trong ống thổi khí động ……..
2.3.3.1 Mô hình hóa công trình thí nghiệm…………….
2.3.3.2 Mô hình hóa môi trường gió…………………...
2.3.3.3 Mô hình hóa môi trường gió cho phù hợp với tiêu chuẩn
Việt Nam …………...………...…………….
2.3.3.4 Mô hình hóa địa hình…………………………..
2.4. Thiết lập qui trình thí nghiệm mô hình nhà thấp tầng trong ống thổi khí
động phù hợp với điều kiện Việt Nam…………….
Chương 3:Nghiên cứu đề xuất sử dụng tấm chắn gió ngang trên mái dốc
nhà thấp tầng bằng thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động
3.1. Cơ sở lựa chọn thông số của tấm chắn gió nằm ngang……………
3.2. Dạng công trình, dạng địa hình và vùng áp lực gió thí nghiệm …...
3.2.1. Công trình thí nghiệm ……………………………………..
3.2.2. Dạng địa hình, vùng áp lực gió thí nghiệm ………………..
3.3. Thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động………………...........
3.3.1. Thiết bị và dụng cụ hỗ trợ ………...………………………..
3.3.2. Xác định các thông số cho mô hình và tấm chắn ngang …...
3.3.3. Mô hình hóa môi trường gió trong ống thổi khí động…….
3.3.4. Mô hình hóa địa hình……………………………………….
3.4. Thí nghiệm và ghi kết quả…………..………………………...........
3.4.1. Sơ đồ bố trí đầu đo áp lực và hướng gió thí nghiệm……….
3.4.2. Thổi gió và ghi kết quả………………………...……………
32
32
32
32
33
34
34
36
37
38
38
38
40
41
44
45
48
49
60
60
62
62
67
68
68
69
71
71
72
72
76
iv
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm ……….…………...........
3.5.1. Vấn đề sử lý số liệu………………………….………..…….
3.5.2. Kết quả thí nghiệm …………………………………………
3.5.2.1 Kết quả thí nghiệm hệ số áp lực với các hướng gió
khác nhau khi không sử dụng tấm chắn ngang cho các mô
hình dạng 1…………………………………………………
3.5.2.2 Kết quả thí nghiệm khi sử dụng tấm chắn ngang
rộng 500mm cho các mô hình dạng 1………………………
3.5.3. Đánh giá và so sánh kết quả………………………………...
3.5.3.1 Đánh giá và so sánh kết quả các trường hợp sử dụng
và không sử dụng tấm chắn ngang của các mô hình dạng 1
3.5.3.2 Đánh giá và so sánh kết quả các trường hợp sử dụng
và không sử dụng tấm chắn ngang của các mô hình dạng 1
với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995………………
3.5.3.3 Đánh giá, so sánh hệ số áp lực gió nhỏ nhất trường
hợp sử dụng và không sử dụng tấm chắn ngang của các mô
hình dạng 1 và với một số tiêu chuẩn nước ngoài ……….
3.5.4 Kết quả thí nghiệm cho các mô hình dạng 2 (ĐN1 và ĐN2)
3.5.4.1 Trường hợp không sử dụng tấm chắn ngang………..
3.5.4.2 Trường hợp sử dụng tấm chắn ngang rộng 500mm,
cao 500mm………………………….………………………
3.5.4.3 So sánh kết quả của các trường hợp không và có sử
dụng tấm chắn ngang………….…….……………………...
3.6. Một số cấu tạo tấm chắn ngang trên mái………….…………..........
Chương 4: Thí nghiệm ứng dụng tấm hướng gió ngang trên mái
dốc của mô hình thực ngoài hiện trường...............................................
4.1. Các thông số chính của công trình và thiết bị thí nghiệm ….……..
4.1.1 Các thông số chính của công trình …………………………
4.1.2 Giải pháp liên kết và vật liệu sử dụng ……..……….………
4.1.3 Thiết bị thí nghiệm ………..……………………..…………
4.2. Các thông số thí nghiệm của mô hình thí nghiệm……..……...……
4.3. Thí nghiệm đo áp lực lên mái với các hướng gió khác nhau………
4.4. Kết quả thí nghiệm ………………………………………………...
4.4.1 Xử lý số liệu ……………………………………………...
4.4.2. Các kết quả thí nghiệm…………………. …………….……
Kết luận…………………………………………………………………
76
76
77
77
86
91
91
98
108
112
112
115
118
122
125
125
125
126
127
129
130
131
131
133
140
v
1. Các kết quả chính đạt được ………………………………………..
2. Độ tin cậy của kết quả đạt được.........................................................
3. Hướng phát triển của luận án………………………………………
Danh mục công trình nghiên cứu của tác giả liên quan đến luận án.
Tài liệu tham khảo……………………………………………….…….
140
141
141
142
143
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Ký hiệu chữ cái và chữ La tinh
A
Diện tích mặt cắt ngang
Ai
Diện tích mái tại điểm i
Am
Diện tích tiết diện mặt cắt ngang của mô hình
AÔTKĐ
Diện tích tiết diện mặt cắt ngang của ống thổi khí động tại vị trí đặt
mô hình
b
Chiều rộng của công trình
bm
Chiều rộng của mô hình
b
Hệ số điều chỉnh theo dạng địa hình
Cp
Hệ số áp lực lớn nhất
Cp
Hệ số áp lực nhỏ nhất
Cp
Hệ số áp lực trung bình
Cp
Hệ số áp lực trung bình toàn mái
c
Hệ số khí động
Cp,i
Hệ số áp lực gió tại điểm i
Dm
Kích thước (chiều dài hoặc rộng hoặc cao) mô hình
Dp
Kích thước (chiều dài hoặc rộng hoặc cao) công trình thực
E
Mô đun đàn hồi
Eeff
Mô đun hiệu dụng
Eg
Hệ số địa hình theo vận tốc gió trung bình
EgI
Hệ số điều chỉnh địa hình
EI
Hệ số địa hình cho độ lệch chuẩn của tốc độ gió dao động
Em
Mô đun đàn hồi của mô hình
Ep
Mô đun đàn hồi của công trình thực
h
Chiều cao của công trình tính từ mặt đất đến diềm mái
hm
Chiều cao của mô hình đến diềm mái
hmái
Chiều cao đến đỉnh mái của công trình thực
vii
hmmái
Chiều cao của mô hình tính đến đỉnh mái
Hs
Chiều cao của dạng địa hình
hs
Chiều cao tấm chắn gió
hth
Chiều cao tấm chắn gió ngoài thực tế
I
Mô men quán tính hoặc hằng số xoắn
Irz
Độ rối tại độ cao Z
L
Kích thước tổng thể đặc trưng
l
Chiều dài của công trình
Lb
Kích thước đặc trưng của công trình hoặc kết cấu
lm
Chiều dài của mô hình
Lr
Tỉ lệ mô hình
Lt
Tỉ lệ rối
m
Mô hình
nm
Tần số giao động riêng của mô hình
np
Tần số giao động riêng của công trình thực
p
Áp lực trung bình theo thời gian
p
Nguyên hình
p(t)
Áp lực tức thời
pmax
Áp lực lớn nhất đo được trong khoảng thời gian lấy số liệu
pmin
Áp lực nhỏ nhất đo được trong khoảng thời gian lấy số liệu
Rem
Số Reynolds của mô hình
Rep
Số Reynolds công trình thực
t
Thời gian
T
Thời gian lấy số liệu.
Tgmh
Tg
th
Thời gian thí nghiệm trong ống thổi khí động
Thời gian thí nghiệm ngoài thực tế
Tmh
Chu kỳ dao động riêng của mô hình
Vg
Vận tốc gió trung bình
Vg
Vận tốc gió ở độ cao gradient
viii
Vm
Vận tốc gió trong phòng thí nghiệm
Vp
Vận tốc gió thực
Vr
Tỉ lệ vận tốc thí nghiệm
Vz
Vận tốc gió ở độ cao Z
W0
Áp lực gió tiêu chuẩn
Xs
Khoảng cách từ phía đỉnh trên cùng của địa hình đến vị trí công trình
xây dựng
Zb
Chiều cao tham chiếu
Zg
Chiều cao gradient của lớp nền của một dạng địa hình
Zo
Chiều dài độ nhám đàn hồi khí của địa hình
α
Góc nghiêng
δm
Số độ cản của mô hình
δp
Số độ cản của công trình thực
θ
Hướng gió tới
Độ cản nhớt của công trình
(ρs)m
Khối lượng riêng của mô hình
(ρs)p
Khối lượng riêng của công trình thực
Chữ viết tắt
DPMS
Dynamic Pressure Measurement System
OTKĐ
Ống thổi khí động
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
UD1
Ứng dụng 1
UD2
Ứng dụng 2
Thuật ngữ
Áp lực lớn nhất:
peak pressure
Biểu đồ độ rối:
turbulence intensity profile
Biểu đồ vận tốc gió:
wind velocity profile
Chiều dài nhám:
roughness length
Cơn bão:
tropical cyclone
ix
Cục tạo nhám:
roughness element
Cường độ rối:
turbulent intensities
Dòng gió tới:
approach flow
Hàm cực đại loại I:
extreme value type I
Hầm gió:
wind tunnel
Hàng rào:
fence
Hệ số áp lực lớn nhất:
maximum pressure cofficient
Hệ số áp lực nhỏ nhất:
minimum pressure cofficient
Hệ số áp lực trung bình:
mean pressure cofficient
Hình dạng lớp biên:
boundary layer profile
Khối chóp nhọn:
spire
Lớp biên khí quyển:
atmospheric boundary layer
Lớp biên trong ống thổi khí động:
boundary layer wind tunnel
Mật độ cục tạo nhám:
density of roughness elements
Ống thổi khí động hở:
open circuit wind tunnel
Ống thổi khí động kín:
closed circuit wind tunnel
Ống thổi khí động lớp biên:
boundary layer wind tunnel
Tỉ lệ chiều dài rối:
turbulent length scales
Vận tốc gió trung bình:
mean wind speed
x
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Trang
Bảng 1.1 Độ cao khởi đầu nhà cao tầng của một số nước
7
Bảng 2.1 Chiều dài độ nhám bề mặt cho các dạng địa hình Theo TC AIJRLB 2004
42
Bảng 2.2 Chiều dài độ nhám bề mặt cho các dạng địa hình theo TCVN
2737-1995
42
Bảng 2.3 Độ cao Gradient Z gvà hệ số α
46
Bảng 3.1 Thống kê số lượng mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động
67
Bảng 3.2 Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ
Việt Nam
68
Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả đo gió các mô hình không có tấm chắn ngang
87
Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả đo gió các mô hình với tấm chắn ngang cao 250mm
88
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả đo gió các mô hình với tấm chắn ngang cao 500mm
89
Bảng 3.6 Tổng hợp kết quả đo gió các mô hình với tấm chắn ngang cao 750mm
90
Bảng 3.7 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ Mô hình M1-15, độ dốc mái 150, hướng gió 450
95
Bảng 3.8 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ- Mô hình M1-20, độ dốc mái 200, hướng gió 450
95
Bảng 3.9 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ - Mô hình M1-25, độ dốc mái 250, hướng gió 450
96
Bảng 3.10 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ - Mô hình M1-30, độ dốc mái 300, hướng gió 450
96
Bảng 3.11 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ - Mô hình M2-20, độ dốc mái 200, hướng gió 450
97
Bảng 3.12 So sánh giá trị lớn nhất của áp lực trung bình cục bộ, áp lực nhỏ
nhất cục bộ-Mô hình M3-20, độ dốc mái 200, hướng gió 450
97
xi
Bảng 3.13 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M1-15 101
Bảng 3.14 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M1-15
101
Bảng 3.15 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M1-20 102
Bảng 3.16 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M1-20
102
Bảng 3.17 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M1-25 103
Bảng 3.18 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M1-25
103
Bảng 3.19 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M1-30 104
Bảng 3.20 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M1-30
104
Bảng 3.21 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M2-20
105
Bảng 3.22 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M2-20
105
Bảng 3.23 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình M3-20 106
Bảng 3.24 Giá trị hệ số áp lực trung bình tại các vùng cục bộ - Mô hình
M3-20
106
Bảng 3.25 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái theo kết quả thí
nghiệm và một số tiêu chuẩn nước ngoài – Hướng gió 00
107
Bảng 3.26 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M1-15
108
Bảng 3.27 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M1-20
109
Bảng 3.28 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M1-25
109
Bảng 3.29 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M1-30
110
xii
Bảng 3.30 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M2-20
110
Bảng 3.31 Giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng cục bộ - Mô hình M3-20
111
Bảng 3.32 So sánh giá trị trung bình của hệ số áp lực nhỏ nhất tại các vùng
cục bộ theo thí nghiệm có và không có tấm chắn mái với các tiêu
chuẩn thế giới
111
Bảng 3.33 Tổng hợp kết quả đo gió nhà một mái
112
Bảng 3.34 Tổng hợp giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái – Mô hình ĐN1
113
Bảng 3.35 Tổng hợp kết quả đo gió nhà hai mái giật cấp - Mô hình ĐN2
114
Bảng 3.36 Tổng hợp giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái - Mô hình ĐN2
114
Bảng 3.37 Tổng hợp kết quả đo gió nhà một mái có sử dụng tấm chắn
ngang - Mô hình ĐN1
116
Bảng 3.38 Tổng hợp giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái có sử dụng tấm
chắn ngang - Mô hình ĐN1
116
Bảng 3.39 Tổng hợp giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái có sử dụng tấm
chắn ngang - Mô hình ĐN2
117
Bảng 3.40 Tổng hợp kết quả đo gió nhà hai mái giật cấp có sử dụng tấm
chắn ngang- Mô hình ĐN2
118
Bảng 3.41 So sánh giá trị hệ số áp lực gió trung bình toàn mái trường hợp
có và không sử dụng tấm chắn ngang– Mô hình ĐN1
119
Bảng 3.42 So sánh giá trị hệ số áp lực gió nhỏ nhất theo các vùng cục bộ Mô hình ĐN1
120
Bảng 3.43 So sánh giá trị của hệ số áp lực gió trung bình toàn mái – Mô
hình ĐN2
121
Bảng 3.44 So sánh giá trị hệ số áp lực gió nhỏ nhất theo các vùng cục bộ
của mái dưới phía đón gió – Mô hình ĐN2
121
Bảng 3.45 So sánh giá trị hệ số áp lực gió nhỏ nhất theo các vùng cục bộ
của mái trên phía đón gió - Mô hình ĐN2
121
xiii
Bảng 4.1 Tổng hợp giá trị áp lực gió nhỏ nhất cho ba hướng gió
131
Bảng 4.2 Kết quả đo hệ số áp lực gió nhỏ nhất không tấm chắn ngang
133
Bảng 4.3 Kết quả đo hệ số áp lực gió nhỏ nhất có tấm chắn ngang
133
Bảng 4.4 So sánh giá trị của hệ số áp lực gió nhỏ nhất tại các điểm đo trên
mái
134
Bảng 4.5 So sánh miền giá trị của hệ số áp lực nhỏ nhất của hai mô hình
136
Bảng 4.6 So sánh hệ số áp lực nhỏ nhất tại một số điểm đo tương ứng của hai
mô hình
137
Bảng 4.7. Miền giá trị của hệ số của hệ số áp lực nhỏ nhất theo thí nghiệm
và hệ số áp lực trung bình ce1 và ce2 quy định trong “TCVN
2737:1995”
138
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN ÁN
Trang
Hình 1.1
Tần suất xuất hiện của bão biển trên thế giới từ năm 1980-2000
4
Hình 1.2
Bản đồ phân bố áp lực gió lãnh thổ Việt Nam
4
Hình 1.3
Khu vực thường xuyên có gió bão trên lãnh thổ Việt Nam
4
Hình 1.4
Một số hình ảnh các công trình bị hư hỏng sau các cơn bão ở
Việt Nam
6
Hình 1.5
Một số hình ảnh về công trình công nghiệp bị ảnh hưởng của
bão
6
Hình 1.6
Áp lực tĩnh do gió tác động lên nhà thấp tầng
8
Hình 1.7
Luồng gió bị chuyển hướng tạo nên các vùng áp lực âm
8
Hình 1.8
Lực khí động gây bởi kích động xoáy do tương tác giữa luồng
gió với công trình dạng trụ
8
Hình 1.9
Một số công trình thực ngoài hiện trường
10
Hình 1.10 Tòa nhà kết cấu Silsoe 1986/1987
11
Hình 1.11 Một số hình ảnh mô hình nhà trong ống thổi khí động
12
Hình 1.12 Một số hình ảnh mô hình khác trong ống thổi khí động
12
Hình 1.13 Một số hình ảnh các công trình thí nghiệm trong ống thổi khí
động tại Việt Nam
13
Hình 1.14 Các vùng chịu áp lực cục bộ trên mái – TCVN 2737-1995
14
Hình 1.15 Tiêu chuẩn Châu âu - EN 1
14
Hình 1.16 Tiêu chuẩn Nhật bản AIJ/RLB 2004
15
Hình 1.17 Tiêu chuẩn Hoa kỳ ASCE/SEI 7-05
15
Hình 1.18 Tiêu chuẩn Canada NBCC 1995
16
Hình 1.19 Tiêu chuẩn Anh - BS 6399-2
16
Hình 1.20 Hệ số áp lực gió nhỏ nhất theo các hướng gió chính
17
Hình 1.21 Chọn địa điểm xây dựng
19
Hình 1.22 Giải pháp mặt bằng nhà
20
xv
Hình 1.23 Giải pháp bố trí nhà tập trung thành cụm
20
Hình 1.24 Mẫu nhà chống bão đã được áp dụng tại một số địa phương
của TP Huế
20
Hình 1.25 Biện pháp dùng giằng chữ A neo giữ mái nhà
21
Hình 1.26 Chống tốc mái bằng thanh nẹp
22
Hình 1.27 Dùng giằng chữ A neo giữ mái tôn, fibroximang
22
Hình 1.28 Biện pháp chống tốc mái cho mái ngói
22
Hình 1.29 Biện pháp chống tốc mái bằng bao tải cát
23
Hình 1.30 Giải pháp tăng cứng cho nhà
23
Hình 1.31 Mẫu nhà ở xây tường 20, hai gian kiên cố có gác xép
23
Hình 1.32 Một số ứng dụng ngoài thực tế
24
Hình 1.33 Dùng tải cát chất lên, cây giằng mái vẫn bị gió thổi bay mái
24
Hình 1.34 Tường chắn trong nghiên cứu của A. Baskaran, T.
Stathopoulos
25
Hình 1.35 Tường chắn trong nghiên cứu của J.X. Lin, D. Surry
25
Hình 1.36 Tường chắn dạng Spoiler
27
Hình 1.37 Mặt cắt của tường chắn dạng A, B, C, D
27
Hình 1.38 Mặt cắt của tường chắn dạng conson (Spoiler)
27
Hình 1.39 Các dạng tường chắn trong nghiên cứu của
Surry, D. và Mans
Kopp, G.A.,
27
Hình 1.40 Một số hình ảnh thí nghiệm khí động học của máy bay trong
hầm gió
28
Hình 1.41 Một số hình ảnh thí nghiệm khí động học của oto trong hầm gió
28
Hình 1.42 Lực nâng và lực hướng xuống khi dòng chảy qua vật thể (ô tô)
28
Hình 1.43 Một số hình ảnh cánh gió của ô tô
29
Hình 1.44 Mô hình luồng khí thổi qua cánh máy bay
29
bayđộng khi cất, hạ cánh máy bay Airbus
Hình 1.45 Các cánh nhỏ của máy hoạt
30
Hình 2.1
Một số phòng thí nghiệm gió trên thế giới
33
Hình 2.2
Ống thổi khí động của Học viện Phòng không Không quân
33
xvi
Hình 2.3
Ống thổi khí động của Trường Đại học Bách Khoa – TP Hồ Chí Minh
34
Hình 2.4
Ống thổi khí động hở
35
Hình 2.5
Ống thổi khí động kín
36
Hình 2.6
Hình ảnh ống thổi khí động và các thiết bị sử dụng trong ống
thổi của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
37
Hình 2.7
Hư hỏng mái ngói
40
Hình 2.8
Sơ đồ các loại mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động và
mục đích sử dụng
41
Địa hình dạng vách đứng
48
Hình 2.9
Hình 2.10 Địa hình dạng gò đồi
48
Hình 2.11 Biểu đồ profile vận tốc gió lý thuyết theo chiều cao của dạng địa
hình A
48
Hình 2.12 Biểu đồ độ rối của gió lý thuyết theo chiều cao của dạng địa hình A
48
Hình 2.13 Công cụ tạo môi trường gió trong ống thổi khí động
48
Hình 2.14 Công trình lân cận mô phỏng dạng khối
49
Hình 2.15 Thanh spire và tấm tạo nhám trong khu vực thí nghiệm
52
Hình 2.16 Một dạng tấm spire
52
Hình 2.17 Kích thước các thanh công cụ hỗ trợ
53
Hình 2.18 So sánh profile của vận tốc gió thu được theo cấu hình thiết
lập với profile lý thuyết dạng địa hình A
54
Hình 2.19 So sánh profile độ rối thu được theo cấu hình thiết lập với
profile lý thuyết dạng địa hình A
54
Hình 2.20 Các hướng gió tác dụng – Hướng gió thay đổi 150
54
Hình 2.21 Sự thay đổi hệ số áp lực gió theo thời gian
55
Hình 2.22 Sơ đồ mô tả quy trình thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động
58
Hình 2.23 Sơ đồ mô tả quy trình thí nghiệm xác định hệ số áp lực gió
cho nhà thấp tầng bằng mô hình trong ống thổi khí động
59
Hình 3.1
Mặt đứng điển hình bố trí tấm chắn ngang trên mái
61
Hình 3.2
Mặt cắt điển hình bố trí tấm chắn trên mái (tấm rộng 500mm)
61
Hình 3.3
Mô hình thí nghiệm nhà mái dốc hai bên – Mô hình M1; M2; M3
61
xvii
Hình 3.4
Kiến trúc điển hình các mô hình M1
62
Hình 3.5
Mặt bằng - mặt cắt các mô hình M1 (M1-15; M1-20; M1-25; M1-30)
62
Hình 3.6
Mặt bằng - mặt đứng - mặt cắt các mô hình M2
63
Hình 3.7
Mặt bằng – mặt đứng - mặt cắt các mô hình M3
63
Hình 3.8
Phối cảnh nhà ĐN1
64
Hình 3.9
Mặt bằng – mặt bằng giằng mái công trình ĐN1
64
Hình 3.10 Mặt đứng – mặt cắt công trình ĐN1
65
Hình 3.11 Phối cảnh nhà ĐN2
65
Hình 3.12 Mặt bằng tầng 1 công trình ĐN2
65
Hình 3.13 Mặt bằng gác lửng-mặt bằng mái-mặt cắt công trình ĐN2
66
Hình 3.14 Biểu đồ profile của vận tốc gió theo chiều cao dạng địa hình A
72
Hình 3.15 Biểu đồ độ rối theo chiều cao dạng địa hình A
72
Hình 3.16 So sánh profile của vận tốc gió thu được theo cấu hình thiết
lập với profile lý thuyết
72
Hình 3.17 So sánh profile độ rối thu được theo cấu hình thiết lập với
profile lý thuyết
72
Hình 3.18 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực trên mái của mô hình M1
72
Hình 3.19 Các hướng gió tác dụng
73
Hình 3.20 Mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động
73
Hình 3.21 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực trên mái của mô hình M2-20; M3-20
73
Hình 3.22 Các hướng gió tác dụng lên mô hình M2-20; M3-20
74
Hình 3.23 Mô hình M3-20 thí nghiệm trong ống thổi khí động
74
Hình 3.24 Mô hình M2-20 thí nghiệm trong ống thổi khí động
74
Hình 3.25 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực trên mái của mô hình ĐN1
74
Hình 3.26 Mô hình thí nghiệm nhà 1 mái ĐN1
74
Hình 3.27 Các hướng gió tác dụng lên mô hình ĐN1
75
Hình 3.28 Mô hình ĐN1 thí nghiệm trong ống thổi khí động
75
Hình 3.29 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực trên mái của mô hình ĐN2
75
xviii
Hình 3.30 Các hướng gió tác dụng lên mô hình ĐN2
75
Hình 3.31 Mô hình thí nghiệm nhà 4 mái ĐN2
76
Hình 3.32 Mô hình ĐN2 thí nghiệm trong ống thổi khí động
76
Hình 3.33 Các mô hình thí nghiệm đã gắn tấm chắn gió trong ống thổi khí động
77
Hình 3.34 Hệ số áp lực trung bình, áp lực nhỏ nhất, áp lực lớn nhất ứng
với hướng gió 00 – Mô hình M1-15
79
Hình 3.35 Hệ số áp lực trung bình, áp lực nhỏ nhất, áp lực lớn nhất ứng
với hướng gió 450 – Mô hình M1-15
80
Hình 3.36 Hệ số áp lực trung bình, áp lực nhỏ nhất, áp lực lớn nhất ứng
với hướng gió 900 – Mô hình M1-15
81
Hình 3.37 Biểu đồ so sánh giá hệ số áp lực gió trung bình cục bộ và hệ
số áp lực nhỏ nhất cục bộ – Mô hình M1-15
91
Hình 3.38 Biểu đồ so sánh hệ số áp lực gió trung bình cục bộ và hệ số áp
lực nhỏ nhất cục bộ – Mô hình M1-20; M1-25
92
Hình 3.39 Biểu đồ so sánh hệ số áp lực gió trung bình cục bộ và hệ số áp
lực nhỏ nhất cục bộ – Mô hình M1-30; M2-20
93
Hình 3.40 Biểu đồ so sánh hệ số áp lực gió trung bình cục bộ và hệ số áp
lực nhỏ nhất cục bộ - Mô hình M3-20
94
Hình 3.41 Phân chia vùng để xác định giá trị hệ số áp lực tại vị trí cục bộ
98
Hình 3.42 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M1-15
99
Hình 3.43 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M1-20
99
Hình 3.44 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M1-25
99
Hình 3.45 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M1-30
100
Hình 3.46 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M2-20
100
Hình 3.47 Hệ số áp lực gió trung bình toàn mái theo thí nghiệm và theo
TCVN- 2737:1995 – Mô hình – M3-20
100
xix
- Xem thêm -