Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2
1. Tính cấp thiết của Đề tài .................................................................................. 2
2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 3
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 3
3.1. Cách tiếp cận ............................................................................................... 3
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
4. Kết quả đạt được ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
BỜ KÊNH TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ...................................... 5
1.1. Về công trình bảo vệ bờ kênh. ......................................................................... 5
1.1.1. Đê điều phòng chống lũ ............................................................................ 6
1.1.2. Kè và công trình bảo vệ bờ. .................................................................... 21
1.1.3. Tình hình xây dựng đê kè ở tỉnh Long An. .............................................. 21
1.1.4. Công tác xây dựng đê điều ở tỉnh Long An qua các giai đoạn ............... 21
1.2. Hiện trạng sạt lở bờ kênh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và vùng
nghiên cứu........................................................................................................ 23
1.3. Nguyên nhân xói lở bờ sông và kênh rạch .................................................... 26
1.3.1. Tác động của dòng chảy đến biến đổi hình thái lòng sông .................... 28
1.3.2. Tác động của sóng .................................................................................. 28
1.3.3. Tác động của việc gia tải lên mép bờ sông ............................................. 29
1.3.4. Đặc điểm lớp đất cấu tạo lòng dẫn ......................................................... 29
1.3.5. Ảnh hưởng của hình thái sông ................................................................ 30
1.3.6. Do khai thác cát ...................................................................................... 31
1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến công trình bảo vệ bờ kênh .................. 31
1.4.1. Tác động của các hiện tượng khí hậu cực đoan ..................................... 31
1.4.2.Hiện trạng tác động của nước biển dâng, xâm nhập mặn đối với hệ thống
công trình thuỷ lợi. ..................................................................................................... 34
1.4.3. Hiện tượng biến đổi khí hậu làm tác động của lượng mưa, dòng chảy đến
hệ thống công trình thuỷ lợi. ...................................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ THAY ĐỔI
DÒNG CHẢY THƯỢNG NGUỒN VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ .................................................................................. 38
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
2.1. Ảnh hưởng của nước biển dâng và thay đổi dòng chảy thượng nguồn đến
vùng nghiên cứu .............................................................................................. 38
2.1.1. Ảnh hưởng của nước biển dâng .............................................................. 38
2.1.2. Sự thay đổi dòng chảy thượng nguồn đến vùng nghiên cứu ................... 39
2.2. Các giải pháp xử lý chống sạt lở bờ thích ứng với điều kiện nước biển
dâng và thay đổi dòng chảy thượng nguồn ................................................... 39
2.2.1. Loại công trình dân gian, thô sơ: ........................................................... 40
2.2.2. Công trình dạng bán kiên cố ................................................................... 41
2.2.3. Công trình dạng kiên cố .......................................................................... 42
2.2.4. Công trình chống xói lở bờ sông ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới44
2.2.5. Các vấn đề tồn tại ................................................................................... 45
2.3. Các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế công trình bảo vệ bờ kênh. ............ 46
2.3.1. Quy định chung về thiết kế công trình bảo vệ bờ ................................... 46
2.3.2. Tài liệu phục vụ thiết kế công trình bảo vệ bờ ........................................ 48
2.4. Kết cấu gia cố bờ trên nền đất yếu ................................................................ 49
2.4.1. Tường đá xây có gia cố móng bằng cừ tràm: ......................................... 49
2.4.2. Tường đá xây kết hợp với mái thảm đá................................................... 50
2.4.3. Tường kè BTCT mái gia cố có hoặc không có cọc chặn......................... 50
2.4.4. Gia cố bờ bằng rọ đá, thảm đá ............................................................... 52
2.4.5. Kè tường đứng cọc ván BTCT ứng suất trước ........................................ 54
2.4.6. Một số công nghệ mới trong gia cố bờ nền đất yếu ................................ 57
2.5. Lý thuyết tính toán ổn định công trình bảo vệ bờ ....................................... 57
2.5.1. Các phương trình biến dạng cơ bản của môi trường liên tục ............... 58
2.5.2. Rời rạc hoá theo lưới phần tử hữu hạn................................................... 59
2.5.3. Vật liệu đàn hồi ....................................................................................... 60
2.5.4. Phương pháp tính lặp ............................................................................. 61
2.5.5. Nội dung thiết kế một tường chắn đất: .................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ BỜ KÊNH THỦ THỪA ................................................................................... 65
3.1. Mô phỏng (mô hình Mike) ảnh hưởng của nước biển dâng và sự thay đổi
dòng chảy thượng nguồn đến chế độ mực nước vùng nghiên cứu ............. 65
3.1.1 .Giới thiệu chung về mô hình MIKE11 .................................................... 65
3.1.2 Xây dựng sơ đồ tính Mike11 cho vùng dự án .......................................... 66
3.1.3 .Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ........................................................... 67
3.1.4 .Phân tích lựa chọn thời đoạn tính toán .................................................. 70
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
3.1.5 .Tính toán xác định năm lũ thấp, lũ trung bình và lũ cao ....................... 72
3.1.6 Các kịch bản mô phỏng và đặc trưng mực nước theo các kịch bản tính 76
3.2. Đề xuất áp dụng giải pháp công trình bảo vệ bờ kênh Thủ thừa ............... 79
3.2.1 .Quan điểm thiết kế công trình bảo vệ bờ sông - kênh khu vực đông dân
cư
79
3.2.2 .Các căn cứ để đề xuất giải pháp công trình ........................................... 82
3.2.3 .Giải pháp đề xuất ................................................................................... 84
3.3 Nghiên cứu tính ổn định của giải pháp công trình bảo vệ bờ kênh Thủ
Thừa trong điều kiện nước biển dâng và sự thay đổi dòng chảy thượng
nguồn ................................................................................................................ 86
3.3.1 Trường hợp tính toán:.............................................................................. 86
3.3.2 Thiết lập mô hình tính toán ..................................................................... 88
3.3.3 Kết quả tính toán ..................................................................................... 92
3.4 Đánh giá tính hợp lý của giải pháp công trình ............................................ 101
3.4.1 Kiểm tra ổn định tổng thể kết cấu: ........................................................ 101
3.4.2. Phân tích lựa chọn phương án .............................................................. 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục đê bao lững và đê ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Long An...........6
Bảng 1.2. Thiệt hại do lũ lụt gây ra trong giai đoạn từ năm 1975 đến nay trên địa
bàn tỉnh Long An .......................................................................................................22
Bảng 1.3. Nguy cơ ngập do nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Long An ..................35
Bảng 2.1. Xác định cấp công trình bảo vệ bờ theo cấp đê .......................................47
Bảng 2.2. Giới thiệu một số quy cách rọ tiêu biểu....................................................53
Bảng 2.3. Chiều dày thảm đá xác định theo giá trị lưu tốc ......................................53
Bảng 3. 1. Mưa năm điển hình theo các tần suất mưa lấy theo trạm Mỹ Tho ..........70
Bảng 3. 2. Mưa năm điển hình theo các tần suất mưa lấy theo trạm Tân An ..........71
Bảng 3. 3. Kết quả tính toán lựa chọn năm mưa điển hình ......................................71
Bảng 3. 4. Kết quả lựa chọn mực nước đảm bảo tiêu theo P=2% tại các trạm .......72
Bảng 3. 5. Kết quả lựa chọn mực nước đảm bảo tưới theo P=85% tại các trạm ....72
Bảng 3. 6. Diễn giải các kịch bản ứng tổ hợp 1........................................................76
Bảng 3. 7. Diễn giải các kịch bản ứng tổ hợp 2........................................................77
Bảng 3.8. Đặc trưng mực nước lớn nhất theo tổ hợp 1 ............................................78
Bảng 3. 9. Đặc trưng mực nước nhỏ nhất theo tổ hợp 2 ..........................................79
Bảng 3.10. Thông số tải trọng tính toán ..................................................................88
Bảng 3.11. Các thông số địa chất tính toán .............................................................88
Bảng 3.12. Các thông số tính toán dùng cho cọc BTCT và cừ ván SW350 .............88
Bảng 3.13. Các trường hợp tính toán ......................................................................92
Bảng 3.14. Các thông số địa chất tính toán .............................................................97
Bảng 3.15.Tổng hợp kết quả tính toán kết cấu phương án 1 ..................................103
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả tính toán kết cấu phương án 2 .................................105
Bảng 3.17. So sánh hai phương án .........................................................................106
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hiện trạng sạt lở bờ sông Cần Thơ ...........................................................25
Hình 1.2. Hiện trạng sạt lở kênh Nước Mặn .............................................................25
Hình 1.3. Hiện trạng một đoạn bờ tả sông Lam .......................................................25
Hình 1.4. Hiện trạng một đoạn kè bờ sông Lam .......................................................25
Hình 1.5. Sạt lở bờ kênh Thủ Thừa ...........................................................................26
Hình 1.6. Sạt lở bờ kênh Thủ Thừa ...........................................................................26
Hình 2.1. Loại kè cọc tràm đóng cách bờ phía trong thả lục bình .........................40
Hình 2.2. Loại kè đơn giản, tự phát ..........................................................................40
Hình 2.3. Hàng cừ dừa, cừ tràm ...............................................................................41
Hình 2.4. Kè lát mái bằng tấm bê tông .....................................................................41
Hình 2.5. Kè Cổ Chiên khu vực thị xã Vĩnh Long ...................................................42
Hình 2.6. Kè bảo vệ bờ sông Sa Đéc........................................................................43
Hình 2.7. Kè sông Tiền tại thị trấn Tân Châu.........................................................43
Hình 2.8. Thảm bê tông túi khuôn bảo vệ bờ sông thị xã Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
...................................................................................................................................44
Hình 2.9. Gia cố bờ bằng cừ bê tông ứng suất trước tại Kiên Giang .....................44
Hình 2.10. Gia cố bờ bằng thảm bê tông tự chèn trên sông Hậu khu vực thành phố
Long Xuyên................................................................................................................45
Hình 2.11. Tường đá xây trên móng cừ tràm [8] ......................................................49
Hình 2.12. Tường đá xây, mái thảm đá [8] ..............................................................50
Hình 2.13. Tường kè cọc+bản [21] .........................................................................51
Hình 2.14. Kè tường góc có bản chống BTCT [21] ..................................................51
Hình 2.15. Tường kè BTCT mái có cọc chặn ............................................................52
Hình 2.16. Gia cố đá hộc trên mái nghiêng ..............................................................52
Hình 2.17. Kè gia cố mái bằng thảm đá [21] ..........................................................54
Hình 2.18. Một số dạng công trình bảo vệ bờ bằng cừ BTCT ứng suất trước [28] .55
Hình 2.19. Cấu tạo cừ BTCT ứng suất trước [28] ....................................................56
Hình 2.20. Công trình bảo vệ bờ bằng cừ BTCT ứng suất trước .............................56
Hình 2.21. Kết cấu thảm FS [7] ...............................................................................57
Hình 2.22. Thảm FS bảo vệ bờ sông - thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang [7] .........57
Hình 2.23. Công trình bảo vệ bờ bằng cừ Lasen bản nhựa [8] ................................57
Hình 3. 1. Sơ đồ tính toán MIKE11 cho toàn vùng Đồng Tháp Mười ......................67
Hình 3.2. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại Mỹ Tho ......................68
Hình 3.3. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại Tân An .......................68
Hình 3.4. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại hạ lưu cống Gò Cát ...68
Hình 3.5. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 thượng lưu cống Gò Cát 68
Hình 3.6. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại thượng lưu cống Bảo
Định ...........................................................................................................................69
Hình 3.7. Mực nước tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại hạ lưu cống Bảo Định
...................................................................................................................................69
Hình 3.8. Lưu lượng tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại kênh Phủ Chung .......69
Hình 3.9. Lưu lượng tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại cống Bảo Định ..........69
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
Hình 3.10. Lưu lượng tính toán và thực đo tháng 10/2015 tại cống Gò Cát ............70
Hình 3.11. Diễn biến mực nước trung bình ngày trạm Tân Châu theo tần suất đảm
bảo khai thác và một số năm điển hình .....................................................................73
Hình 3.12. Diễn biến mực nước trung bình tháng trạm Tân Châu theo tần suất đảm
bảo khai thác và một số năm điển hình .....................................................................73
Hình 3.13. Diễn biến mực nước trung bình ngày trạm Tân Châu theo tần suất đảm
bảo tiêu, chống lũ và một số năm điển hình..............................................................74
Hình 3.14. Diễn biến mực nước trung bình tháng trạm Tân Châu theo tần suất đảm
bảo tiêu, chống lũ và một số năm điển hình..............................................................74
Hình 3.15. Diễn biến mực nước trung bình ngày trạm Tân Châu theo tần suất
P=50% (năm trung bình nước) và một số năm điển hình ........................................75
Hình 3.16. Diễn biến mực nước trung bình tháng trạm Tân Châu theo tần suất
P=50% (năm trung bình nước) và một số năm điển hình ........................................75
Hình 3.17. Các vị trí trích xuất kết quả tính toán .....................................................78
Hình 3.18. Lòng sông mặt cắt hình thang có độ dốc thay đổi ..................................81
Hình 3.19. Lòng sông mặt cắt hình thang kết hợp bờ giật cấp ................................81
Hình 3.20. Lòng sông hình chữ nhật .........................................................................82
Hình 3.21. Lòng sông nửa chữ nhật kết hợp sinh thái .............................................82
Hình 3.22. Mặt cắt ngang đại diện phương án 1 ......................................................85
Hình 3.23. Mặt cắt ngang đại diện phương án 2 ......................................................86
Hình 3.24. Mô hình bài toán phẳng phương án 1 .....................................................89
Hình 3.25. Chia lưới mô hình phương án 1 ..............................................................89
Hình 3.26. Sơ đồ mực nước tính toán phương án 1 ..................................................89
Hình 3.27. Mô hình bài toán phẳng phương án 2 .....................................................90
Hình 3.28. Chia lưới mô hình phương án 2 ..............................................................90
Hình 3.29. Sơ đồ mực nước tính toán phương án 2 ..................................................91
Hình 3.30. Tổng biến dạng của nền: Utot = 23 mm .................................................92
Hình 3.31. Tổng biến dạng của nền: Utot = 61 mm .................................................93
Hình 3.32. Kết quả nội lực ........................................................................................94
Hình 3.33. Tổng biến dạng của nền: Utot = 62.6 mm .............................................94
Hình 3.34. Kết quả nội lực ........................................................................................95
Hình 3.35 Tổng biến dạng của nền: Utot = 63.6 mm ..............................................96
Hình 3.36. Kết quả nội lực ........................................................................................97
Hình 3.37. Tổng biến dạng của nền: Utot = 26 mm .................................................98
Hình 3.38. Tổng biến dạng của nền: Utot = 54mm ..................................................98
Hình 3.39. Kết quả nội lực ........................................................................................99
Hình 3.40. Tổng biến dạng của nền: Utot = 83 mm ..............................................100
Hình 3.41. Kết quả nội lực ......................................................................................101
Hình 3.42. Mô phỏng tính ổn định tổng thể công trình khi công trình mới hoàn
thành Phương Án 1 .................................................................................................101
Hình 3.43. Mô phỏng tính ổn định tổng thể công trình khi khi công trình vận hành
trong trường hợp bất lợi: Mưa to, MNG dâng cao, MN sông min, tải đỉnh kè: Người
qua lại+xe cơ giới Phương Án 1 .............................................................................102
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
Hình 3.44. Mô phỏng tính ổn định tổng thể công trình khi công trình mới hoàn
thành Phương Án 2 .................................................................................................104
Hình 3.45. Mô phỏng tính ổn định tổng thể công trình khi khi công trình vận hành
trong trường hợp bất lợi: Mưa to, MNG dâng cao, MN sông min, tải đỉnh kè: Người
qua lại+xe cơ giới Phương Án 2 .............................................................................104
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
TP: Thành phố
TX: Thị xã
BĐKH: Biến đổi khí hậu
BTCT: Bê tông cốt thép
MN: Mực nước
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCN: Tiêu chuẩn ngành
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
1
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của Đề tài
Kênh Thủ Thừa chạy theo hướng Tây Bắc và nối giữa hai sông Vàm Cỏ Đông
và Vàm Cỏ Tây, hai cửa kênh Thủ Thừa nơi nhập lưu với hai sông Vàm Cỏ cách
biển khoảng 70 km vì vậy nó chịu ảnh hưởng thủy triều khá mạnh. Kênh Thủ Thừa
là tuyến kênh nối liền giữa hai sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây nên chịu ảnh
hưởng của chế độ thủy văn của những con sông này, đồng thời kênh Thủ Thừa cũng
là tuyến đường thủy quan trọng, nối liền các tỉnh phía Tây Đồng bằng sông Cửu
Long tới thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình khai thác, sử dụng do bị ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu, lòng kênh và hai bờ kênh Thủ Thừa đã bị xói lở lớn. Có
những đoạn bị sạt lở đến tận nhà dân, làm phá hủy nhiều công trình công cộng.
Bờ kênh Thủ Thừa đoạn từ cống Ông Trọng đến cống Rạch Đào do hiện
tượng xói lở đã tạo thành các cung cong cục bộ, có những nơi lở tạo thành cung
trượt vào mặt đường nhựa chạy dọc theo bờ kênh Thủ Thừa, ảnh hưởng đến giao
thông trong khu vực. Mặt khác, nơi đây là trung tâm của Thị trấn tập trung nhiều xí
nghiệp, cơ quan, trường học, chợ và nhà dân ở sát bờ kênh với mật độ tương đối
đông, hiện tượng sạt lở ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân nên đã có
nhiều hộ gia đình, cơ quan gia cố tạm đường bằng những vật liệu thô sơ như: cọc
tràm, cọc tre, cừ dừa….nhằm khắc phục tạm thời hiện tượng sạt lở trên. Tuy nhiên,
việc khắc phục này mang tính chất cá thể, cục bộ và tạm thời nên hiện tại bờ kênh
Thủ Thừa vẫn bị sạt lở nghiêm trọng.
Kè Thị trấn Thủ Thừa được xây dựng sẽ góp phần bảo vệ chống sạt lở bờ kênh
Thủ Thừa, tránh ảnh hưởng đến các công trình công cộng đã xây dựng ven bờ kênh
nhất là làm nhiệm vụ ngăn triều cường trong khu vực; khắc phục tình trạng lấn
chiếm lòng kênh của các hộ cư dân, tránh được những thiệt hại về tài sản, tính mạng
con người do sạt lở bờ kênh hàng năm đã gây ra, lập lại trật tự xây dựng và di dời
các công trình xây dựng lấn chiếm trái phép trên mặt kênh và để đảm bảo an toàn
giao thông đường thủy, thoát lũ ngăn chặn tình trạng tái lấn chiếm, xây dựng nhà
trái phép, tạo cảnh quan thông thoáng không gian và chỉnh trang cảnh quan của khu
đô thị.
- Mức độ ngập lụt ngày càng tăng, lũ xảy ra ngày càng lớn và rất phức tạp.
- Đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, của cải của người dân nhiều nên
khi bị lụt, vỡ đê thiệt hại ngày càng tăng.
- Hệ thống công trình phòng chống lũ chưa đủ đảm bảo an toàn, chắc chắn khi
gặp lũ lớn, nguyên nhân chính:
+ Các giải pháp công trình gia cố kè bờ sông chưa có hoặc chỉ mới có một số
đoạn chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Đê hiện tại phân cấp chưa rõ ràng nên đê chưa chống được lũ theo thiết kế.
Các tuyến đê được hình thành qua nhiều thời kỳ và được đắp qua nhiều giai đoạn,
lại được đắp trên nền đất tự nhiên không được xử lý nên còn nhiều ẩn họa trong
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
2
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
thân đê và móng đê khi có mưa lũ kéo dài, cần phải đánh giá để sử dụng cho an
toàn.
+ Nhiều tuyến còn thiếu về chiều cao, chưa đủ mặt cắt an toàn chống lũ. Nhiều
điểm nguy hiểm khi đê phải chịu mức nước lũ cao.
+ Hiện nay trên địa bàn huyện Thủ Thừa chưa có công trình lớn tham gia cắt
lũ cho khu đê bao Thị trấn Thủ Thừa.
Để có cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng nâng cấp đê, kè của Thị trấn
Thủ Thừa nói riêng và của tỉnh Long An nói chung, việc nghiên cứu đề xuất giải
pháp công trình cho từng vị trí xung yếu nhằm ổn định bờ kênh Thủ Thừa bảo đảm
an toàn lâu dài là yêu cầu cấp thiết từ thực tế đặt ra.
2.
Mục đích của đề tài
Đề xuất giải pháp công trình bảo vệ bờ kênh Thủ Thừa - thị trấn Thủ Thừa,
khi có biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong tương lai gần (2050).
3.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
Đối tượng nghiên cứu là đoạn kênh Thủ Thừa đoạn từ cống Ông Trọng đến
cống Rạch Đào. Khu vực nghiên cứu nằm giữa hai sông Vàm Cỏ Tây và sông Vàm
Cỏ Đông. Đối tượng nghiên cứu điển hình cho đoạn kênh phân lạch do đó tính chất
dòng chảy cũng như các đặc trưng thủy động lực của dòng sông tại khu vực này có
vận tốc biến động mạnh, gây nên xói lở và bồi lắng tại nhiều khu vực khác nhau.
Tại khu vực này dòng sông bị thay đổi hình dạng khiến các yếu tố thủy động lực,
vận chuyển bùn cát biến đổi phức tạp. Do đó, để tiếp cận đối tượng cần tiếp cận
theo các hướng khác nhau.
- Tiếp cận tổng hợp: Xem khu vực nghiên cứu là một hệ thống thống nhất
trong đó bao gồm các yếu tố: địa hình, địa chất, khí hậu, nước, con người, sinh
vật…. là các thành phần của hệ tương tác có quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Phương
pháp này đòi hỏi phải xem xét tổng hợp để đưa ra các cơ sở khoa học đánh giá một
cách hợp lý.
- Tiếp cận theo hướng kế thừa, phát triển các kết quả nghiên cứu: Kế thừa các
kết quả nghiên cứu trong nước về nguồn dữ liệu cơ sở về địa hình, địa chất, thủy
văn, bùn cát từ các đề tài dự án phục vụ cho việc thiết lập hiệu chỉnh mô hình toán,
đồng thời các kinh nghiệm về mô phỏng hình thái sông của các đề tài, dự án liên
quan sẽ được tiếp thu để cải thiện cho những tính toán trong đề tài này.
- Tiếp cận với các phương pháp mới: Đây là phương pháp chủ yếu của luận
văn, tiếp cận với các thành tựu khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật trên thế
giới, các lý thuyết mới và các phần mềm tính toán để nghiên cứu, đánh giá từ đó đề
xuất các giải pháp công trình hợp lý đảm bảo ổn định bờ kè và đề xuất giải pháp
công trình hợp lý cho bờ kè chống sạt lở bảo vệ bờ kênh Thủ Thừa.
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
3
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy
3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan lý thuyết và thực tiễn ổn định bờ, tác động của biến
đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Nghiên cứu các giải pháp công trình hợp lý để khắc phục vấn đề tồn tại của
công trình.
- Phương pháp mô hình toán,
+ Ứng dụng mô hình Mike 11 để tính toán chế độ mực nước vùng nghiên cứu
trong điều kiện biến đổi khí hậu
+ Ứng dụng mô hình toán SLOPE/W để tính toán ổn định công trình.
- Tổng hợp đánh giá kiến nghị các giải pháp công trình so sánh ưu nhược điểm
của các giải pháp trên cơ sở đó kiến nghị giải pháp bảo vệ bờ hiệu quả, an toàn và
kinh tế.
4.
Kết quả đạt được
- Đánh giá được ảnh hưởng của nước biển dâng đến công trình bảo vệ bờ kênh
khu vực ĐBSCL.
- Đề xuất giải pháp công trình bảo vệ bờ kênh Thủ Thừa trong điều kiện nước
biển dâng.
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ BỜ KÊNH TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1. Về công trình bảo vệ bờ kênh.
Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của nước ta. Trong điều kiện một đất nước mà lũ, bão luôn là mối đe dọa
nghiêm trọng hàng nghìn năm nay thì cuộc đấu tranh với thiên nhiên để phòng chống
lụt bão cũng luôn luôn chiếm vị trí quan trọng trong lịch sử tồn tại và phát triển của
dân tộc. Từ đó hệ thống đê sông đã không ngừng được tôn tạo, nâng cao và khép kín
các tuyến đê của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long nói chung và hệ thống đê kè bảo
vệ bờ kênh nói riêng.
Công trình bảo vệ bờ kênh được xây dựng củng cố, thường xuyên duy tu, bảo
dưỡng qua các thời kỳ lịch sử.
Chịu nhiều yếu tố tác động của tự nhiên mang yếu tố ngẫu nhiên, chịu các tác
động do con người gây ra như đào khai thác cát, tác động do sóng của tàu thuyền đi lại
trên sông.
Công trình bảo vệ bờ nhiệm vụ giữ ổn định cho bờ sông, bờ kênh, bờ hồ hoặc
mái công trình khỏi tác dụng xâm thực của dòng chảy, sóng và nước ngầm. Do vậy
công trình bảo vệ bờ hầu hết được xây dựng nhằm mục đích giữ thế sông hiện có tại
những nơi không được thu hẹp lòng sông hoặc hỗ trợ hay phối hợp với các công trình
khác.
Nhìn chung công trình bảo vệ bờ sông có 3 dạng chính là:
- Dạng mái nghiêng (phổ biến).
- Dạng kết cấu thẳng đứng.
- Dạng hỗn hợp.
Về bộ phận kết cấu của các công trình bảo vệ bờ bao gồm:
- Phần ngầm: Phần công trình dưới mực nước kiệt, bảo vệ chân bờ.
- Phần ngập: Phần công trình từ mực nước kiệt đến mực nước lũ.
- Phần không ngập: Phần công trình trên mực nước lũ, chống lại phá
hoại do mưa, gió và hoạt động con người.
Để phù hợp với điều kiện tự nhiên khu vực các công trình chỉnh trị sông xây
dựng trên hệ thống sông ở ĐBSCL cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Đảm bảo ổn định trước tác động của dòng chảy hai chiều. Đối với
các công trình hướng dòng phải có tác dụng lái dòng hai chiều, như vậy nên
sử dụng loại dàn phao có khả năng thay đổi góc trục phao và góc phao khi
cần thiết.
- Có kết cấu nhẹ.
- Kết cấu công trình có khả năng thi công trong nước, trong điều kiện
sông sâu, vận tốc lớn.
Học viên : Võ Hoàng Quân
Lớp : 24C11-CS2
5
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới nhằm tiết kiệm vật
liệu truyền thống và ít cản trở tới các họat động trên sông trong thời gian thi
công.
- Đối với công trình gia cố bờ, cao trình đỉnh kè không nên cao hơn
cao trình bờ sông, phải bố trí rãnh thóat nước, khe lún theo yêu cầu. Công
trình gia cố bờ cho các đọan sông chảy qua thành phố, thị xã, thị trấn nơi
tập trung dân cư nên xây dựng dạng tường đứng với đầy đủ các công trình
phụ trợ như bến tàu thuyền, bến bốc xếp hàng hóa, trụ neo tàu thuyền….
1.1.1. Đê điều phòng chống lũ
Đê có nhiệm vụ ngăn nước lũ, triều cường bảo vệ vùng sản xuất, khu dân cư… Ở
Long An có 02 loại đê chính, đó là:
- Đê bao lững tập trung vùng Đồng Tháp Mười có nhiệm vụ ngăn lũ sớm bảo vệ
sản xuất và ngăn lũ khi lũ rút để gieo sạ sớm.
- Đê bao ngăn mặn, triều cường tập trung các huyện vùng hạ của tỉnh, thường
dọc theo các tuyến sông Rạch Cát, Vàm Cỏ, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây và các nhánh
sông rạch.
Bảng 1.1. Danh mục đê bao lững và đê ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Long An
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Địa điểm
Tên công trình
1
2
3
A
KÊNH
I
Kênh chính, tạo nguồn
Chiều dài
(m)
Cao
trình
đáy
b đáy
7
8
9
1
Kênh Cái Cỏ
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
32.550
2
Kênh Tân Thành-Lò
Gạch
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
29.307
3
Kênh 12
Mộc Hóa, Tân
Thạnh
23.250
4
Sông Long Khốt
Vĩnh Hưng
Kênh 79
Tân Hưng,
TXKT, Mộc
Hóa,Tân
Thạnh, Thạnh
Hóa
5
Học viên : Võ Hoàng Quân
28.250
72.000
-3.0
-3.0
-3.0
-3,0
-3,0
mái
10
10,0
1,5
1224
1,5
8,0
1,5
20,0
1,5
20,0
1,5
Lớp : 24C11-CS2
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
Chiều
dài (m)
Cao
trình
đỉnh
b
mặt
mái
11
13
14
15
16
616
1,5
3,0
1,5
6,5
1,5
+6,0
+3,4
28.250
+3.5
+4.7
6
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
Kênh 28
Vĩnh Hưng
7
Kênh 61
TX Kiến
Tường, Mộc
Hóa, Thạnh
Hóa, Đức Huệ
8
K. Bình Hiệp (nối
K.61)
Vĩnh Hưng,
TXKT
9
Kênh 7 Thước - 30/4
Tân Hưng,
Tân Thạnh,
Thạnh Hóa
10
Kênh 5000 - Bắc
Đông
Tân Thạnh,
Thạnh Hóa,
Thủ Thừa
11
Kênh Bo Bo
Đức Huệ, Thủ
Thừa
12
Kênh Rạch Tràm - Mỹ
Bình
Đức Huệ
13
K. Rạch Chanh - Trị
Yên
Bến Lức, Cần
Giuộc, Cần
Đước
14
K Rạch Chanh
(Nguyễn Văn Tiếp)
TP.Tân An,
Thủ Thừa
15
Kênh Bảo Định
TP. Tân An
16
K Đào Thạch Bích
Đức Hòa (ranh
Tây Ninh)
17
K Xáng Thầy Cai
Đức Hòa
(Ranh
TPHCM)
6
24.800
36.250
8.875
45.000
59.000
24.235
32.780
27.000
2.950
8.150
11.150
24.250
Cao
trình
đáy
-3,0
-2.0
-1.2
-2.5
-2.5
-3.0
-2.5
-2.0
đến
-2.5
-2.0
-4.0
-2.5
-2.5
b đáy
mái
10,0
1,5
6,0
1,0
8,0
1,1
8,0
1,5
8,0
1,5
14,0
2,0
8,0
1,5
1216
1.01.5
20
1,0
16
1,5
5,0
11.5
20,0
1,5
5,0
1,0
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
Chiều
dài (m)
24.800
Cao
trình
đỉnh
+4.7
+3.2
+2.66
đến
+2.8
+2
đến
+3.5
+1.7
đến
+2.0
2230
b
mặt
mái
6,5
1,5
4,0
1,5
44.2
1,5
4,0
2-3
11.3
4,0
1,5
3,0
1,5
2550
62
7.000
+2.0
Kênh, rạch cấp 1
II
1
Kênh 63
T.Hưng,
M.Hóa,
T.Thạnh
2
K.Đòn Dong-Đồng
Vàng
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
Học viên : Võ Hoàng Quân
8.500
9.375
-2,5
-2.0
đến
-3.0
6-8
Lớp : 24C11-CS2
2.836
+2.3
1,0
7
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
3
Kênh T1
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
13.750
4
Kênh T3
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
12.250
5
Kênh T5B
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
13.000
6
Kênh T5
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
13.125
7
Kênh T3B
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
13.250
8
Kênh T9
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
9
Kênh T11
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng
Tân Hưng,
Vĩnh Hưng,
TX Kiến
Tường, Mộc
Hóa
TX Kiến
Tường, Mộc
Hóa
TX Kiến
Tường, Tân
Thạnh
TX Kiến
Tường, Tân
Thạnh
10
Kênh Cả Gừa
11
Kênh Ba Xã
12
Kênh Quận
13
Kênh Tĩnh - Kênh Tư
Măng
14
Kênh Huyện Đội
TX Kiến
Tường, Tân
Thạnh
15
Kênh 89
Mộc Hóa, Tân
Thạnh
16
Kênh Việt Kiều
Mộc Hóa, Tân
Thạnh
Học viên : Võ Hoàng Quân
12.375
12.000
22.750
12.912
16.918
5.346
4.625
5.451
5.066
Cao
trình
đáy
-2.0
đến
-2.5
-2.0
-2.2
-2.0
-2.0
-2.0
-2.0
-2.0
đến
-3.5
-2.0
đến
-3.0
-2.8
đến
-3.2
-2.4
đến
-3.1
-2.5
-2.5
-2.5
b đáy
3-6
mái
1,0
6,0
1,0
6,0
1,0
5,0
1,0
5,0
1,0
5,0
1,5
6,0
1,0
612
1,0
612
1,0
12,0
1,5
5,0
5,0
5,0
6,0
Lớp : 24C11-CS2
1,5
1,0
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
Chiều
dài (m)
2.125
2.354
b
mặt
+3.0
đến
+3.3
2-3
+3.5
4-5
10.500
+3.3
đến
+6.0
+3.0
+2.5
2.500
4.226
1,0
1,0
Cao
trình
đỉnh
4.754
4,0
5,0
1,5
1,5
1,5
4,0
1,5
3,0
1,5
3,0
1,5
+2.7
đến
+3.2
1,5
+2.9
đến
+3.6
33.4
+2.3
đến
+3.2
2-4
+2.2
đến
+2.8
mái
3,0
8
1,5
1,5
1,5
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
17
Kênh Gò Nhỏ - Kênh
mới 95
Mộc Hóa, Tân
Thạnh
18
Kênh Bình Qưới
Mộc Hóa,
Thạnh Hóa
19
Kênh Xáng Bò Cạp
M.Hóa,
T.Thạnh,
Th.Hóa
20
K. Đạo (Kháng Chiến)
Mộc Hóa, Tân
Thạnh
21
Kênh 2 - 9
Ranh Mộc
Hóa, Thạnh
Hóa
22
Kênh Rạch Cái Tôm
Tân Thạnh,
Thạnh Hóa
23
K. Bắc Đông Cũ
Tân Thạnh,
Thạnh Hóa
16.500
24
Kênh Hai Vụ - 2000
Bắc
Tân Thạnh,
Thạnh Hóa
15.250
25
Kênh Mareng - Rạch
Gốc
Thạnh Hóa,
Đức Huệ
26
K Trà Cú thượng
Đức Huệ
27
Kênh Trà Cú Hạ
Đức Huệ, Thủ
Thừa, Thạnh
Hóa
28
Kênh Công an-Rạch
Chiếc
Đức Huệ, Bến
Lức
29
Kênh Bà Kiểng
Đức Huệ, Bến
Lức
Học viên : Võ Hoàng Quân
4.100
6.228
7.292
11.500
1.150
13.500
21.500
11.750
11.750
16.625
17.750
Cao
trình
đáy
-2.4
-2.0
đến
-2.2
-2.5
-2.0
đến
- 2.5
b đáy
mái
5,0
1,0
4-5
7,0
6,0
-2.0
đến
-2.2
4-5
-3.0
6-8
-3.0
6-8
-3.0
6-8
-2.0
đến
-2,5
1,0
1,0
1,0
1,0
2.365
1.550
11.600
4.500
1,5
-3.5
612
1,5
Lớp : 24C11-CS2
7.292
1,0
615
5-6
2.500
11.600
-3.5
-2.0
đến
-2.5
Chiều
dài (m)
1,0
1,0
8,0
B
mặt
Cao
trình
đỉnh
+2.5
b
mặt
mái
3,0
1,5
3,0
1,5
2-5
11.5
3.54
1,5
3,0
1,5
3,0
1,5
3,0
1,5
6,5
1,5
1,0
6,0
-3.0
Thông số kỹ thuật đê (m)
1,0
1,0
5.458
2.808
5.917
+2.5
+2.3
đến
+3.2
+2.2
đến
+2.5
+2.3
đến
+3.0
+2.5
đến
+ 3.0
+2.8
+3.0
+2.5
đến
+3.2
3-4
+2.5
đến
+3.0
3-4
9
1,5
1,5
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
30
Kênh Xáng Lớn
Đức Hòa, Bến
Lức
5.250
31
Kênh Xáng Nhỏ
Đức Hòa, Bến
Lức
9.600
32
Kênh Biện Cung
Bến Lức, Thủ
Thừa
33
Kênh ranh B.LứcTh.Thừa
Bến Lức, Thủ
Thừa
34
Kênh 1/5
Tân Hưng
35
Kênh Cả Môn
Tân Hưng
36
Kênh Cái Bát
Tân Hưng
37
Kênh Ngang
Tân Hưng
38
Kênh Đìa Việt
Tân Hưng
39
Kênh Sông Trăng
Tân Hưng
40
Kênh T1 (Liên 3 xã)
Tân Hưng
41
Kênh T2
Tân Hưng
Học viên : Võ Hoàng Quân
4.250
17.900
12.750
11.500
29.250
16.500
9.550
17.500
22.775
20.050
Cao
trình
đáy
-2.2
-2.5
b đáy
mái
10,0
1,0
10,0
1,0
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
1,0
1014
6,0
1,0
1012
2,0
1,0
-2.5
đến
-3.0
1016
1-3
-3.0
đến
-3.8
814
1,5
6,0
1,0
6,0
1,0
-2.5
-2.0
đến
-2.5
-2.5
-3.0
-2.2
-2.0
-2.5
-2.5
đến
-3.0
6-8
6,0
1,5
8,0
1,5
512
1,5
Lớp : 24C11-CS2
Chiều
dài (m)
4.250
4.750
1.763
9.327
5.400
5510
7.620
Cao
trình
đỉnh
+2.0
đến
+2.2
+1.8
đến
+2.0
+2.8
+3.0
+5.0
đến
+6.0
+3.0
đến
+3.5
+3.0
b
mặt
mái
2,0
1,3
3,0
1,1
2,0
1,5
4,0
1,5
310
1,5
3,0
3,0
10
1,5
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
42
Kênh 504 Nam
Vĩnh Hưng
43
Kênh Hưng Điền
Vĩnh Hưng
44
Kênh Măn Đa - Cả
Môn
Vĩnh Hưng
45
Kênh Mười Tâm
Vĩnh Hưng
46
Kênh Rọc Bùi
Vĩnh Hưng
47
Kênh T4B
Vĩnh Hưng
48
Kênh T8
Vĩnh Hưng
49
Kênh Gò Ớt
TX Kiến
Tường
50
K. Cây Khô Lớn
Mộc Hóa
51
Kênh Cây Khô Nhỏ
Mộc Hóa
52
Kênh Cả Dứa
Mộc Hóa
53
Kênh Đường Bàng
Mộc Hóa
54
Kênh Tân Thiết
Mộc Hóa
Học viên : Võ Hoàng Quân
7.000
26.508
7.350
4.943
6.469
4.490
11.875
12.571
11.800
11.431
11.125
13.134
7.750
Cao
trình
đáy
-2.5
đến
-3.0
-2.5
-1,8
-1,8
-1.2
đến
-2.5
-2.0
-2.0
đến
-2.3
-2.0
-2.0
đến
-3.0
-2,5
đến
-3,0
-2,5
đến
-3,0
b đáy
mái
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
Chiều
dài (m)
6,0
1,0
3.704
6,0
1,0
3.090
6,0
1,0
7.350
5,0
1,0
4.943
2-5
5,0
1,0
1,0
3,0
1,0
3.170
1,0
610
1,0
610
1,0
-2.0
đến
-2.5
5.5
-6
1,0
-2,5
đến
-3,0
610
1,0
Lớp : 24C11-CS2
+2.8
đến
+3.5
+3.3
+2.8
đến
+3.1
+2.6
đến
+3.0
b
mặt
mái
3,0
1,5
3,0
1,0
4,0
1,5
4,0
1,5
+3.0
đến
+5.0
3-4
+3.5
đến
+5.7
34.2
1,5
+2.4
2-3
1,5
+2.5
đến
+5.0
3-4
+3.2
đến
+3.5
26
1,5
4,0
1,5
1,5
1,0
6,0
6-8
3.122
Cao
trình
đỉnh
9.885
11.431
1,5
10
13.134
+2.5
đến
+4.0
11
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
55
Kênh Bùi Cũ
Tân Thạnh
56
Kênh Bùi Mới
Tân Thạnh
57
Kênh Hai Hạt
Tân Thạnh
58
Kênh Phụng Thớt
Tân Thạnh
59
Kênh Ranh Đồng
Tháp
Tân Thạnh
60
Kênh Mareng
Thạnh Hóa
61
Kênh 2/9
Thạnh Hóa
62
Kênh 3 - La Khoa
Thạnh Hóa
63
Kênh An Xuyên
(Nhơn Xuyên)
Thạnh Hóa
64
Kênh 62
Đức Huệ
65
Kênh Bà Vòm
Đức Huệ
66
Kênh Rạch Cốc (Rạch
Chuà)
Đức Huệ
67
Kênh Rạch Cối
Đức Huệ
68
Kênh Rạch Gốc (Cốc)
Đức Huệ
69
Kênh Gò Dung
Bến Lức
Học viên : Võ Hoàng Quân
14.450
10.350
21.100
15.130
17.000
13.250
7.050
13.780
11.300
6.220
14.000
17.700
12.300
15.750
8.367
Cao
trình
đáy
b đáy
-2.0
đến
-3.0
6-8
-2.5
-3.5
-3.5
-3.5
-2,5
đến
-3,0
-3.0
mái
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
Chiều
dài (m)
11.5
5.991
810
1,5
5.597
12,0
1,0
21.100
6,0
1,0
15.130
8,0
1,0
17.000
610
1,0
8,0
1,0
12.120
6,0
1,0
13.780
-2,5
đến
-3,0
610
1,0
-2.0
đến
-2.3
4-5
-2.0
-3.0
-2.0
đến
-2.5
-3.0
-3.5
-2.7
đến
-3.0
1,0
6,0
1,0
9,0
1216
Lớp : 24C11-CS2
+3.0
+3.0
+3.5
+3.5
+3.5
+3,2
đến
+3,8
+2.2
b
mặt
mái
4,0
1,5
6,5
4,0
1,5
4,0
1,5
4,0
1,5
2,57
1,5
3,0
1,5
6,0
1,5
1,0
8,0
4-5
Cao
trình
đỉnh
1,0
1,0
1,0
+2,3
đến
+3,5
12
Thông số kỹ thuật kênh (m)
TT
Tên công trình
Địa điểm
Chiều dài
(m)
70
Kênh T2
Bến Lức
71
Kênh T4
Bến Lức
72
Kênh T6
Bến Lức
73
Kênh 30/4
Châu Thành
74
Kênh Cầu Đôi - Rạch
Tràm
Châu Thành
75
Kênh Cá Sơn Thượng
Thủ Thừa
76
Kênh Bà Đỏ
Thủ Thừa
77
Kênh Mương Đào
Thủ Thừa
78
Kênh T1
Thủ Thừa
79
Kênh T2
Thủ Thừa
80
Kênh T3
Thủ Thừa
81
Kênh T4
Thủ Thừa
82
Kênh T5
Thủ Thừa
83
Kênh T6
Thủ Thừa
84
Kênh T7
Thủ Thừa
Học viên : Võ Hoàng Quân
2.800
8.000
7.750
14.111
9.750
8.423
5.135
7.210
4.684
2.923
6.100
4.000
9.000
4.000
9.562
Cao
trình
đáy
b đáy
-2.4
6-8
-3.5
612
- 2.5
6-8
-2.5
-2,5
đến
-3,0
-2,0
-1,5
-2.0
đến
-3.0
-2.5
đến
-2.8
-2.2
đến
-2.5
-2.0
đến
-3.4
-2.0
-2.0
-2.0
-2.0
đến
-4.0
mái
1,0
Thông số kỹ thuật đê (m)
B
mặt
1316
1,0
1,0
Chiều
dài (m)
2.800
7.065
1516
7.750
6,0
1,0
610
1,0
15,0
1,0
9,0
1,0
6,0
1,0
7.210
8,0
1,0
4.680
8,0
1,0
2.923
1,0
1.760
4-8
15
1,0
15
1,0
15
1,0
5-6
Lớp : 24C11-CS2
1,0
Cao
trình
đỉnh
+1.8
đến
+2.0
+2.7
+1.8
đến
+2.0
b
mặt
mái
3,0
1,2
3-4
1,5
3,0
1,1
6,5
1,5
15
20
5.458
+3.0
12
+2.5
+2.5
+3.0
+2.5
2-4
1,5
4,0
1,5
3,0
1,5
3,0
1,5
3,0
1,5
20
20
20
9.562
+2.5
đến
+3.0
13
- Xem thêm -