iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
4. Cách tiếp cận .......................................................................................................3
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án..........................................................5
7. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................5
8. Bố cục của luận án ...............................................................................................6
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU GIA CƯỜNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
CỐT THÉP BẰNG TẤM COMPOSITE ....................................................................8
1.1 Hiện trạng hư hỏng kết cấu bê tông cốt thép công trình thủy lợi ở Việt Nam .8
1.2 Một số phương pháp gia cường kết cấu bê tông cốt thép ................................13
1.2.1 Tóm tắt về một số phương pháp gia cường kết cấu ..................................13
1.2.2 Phương pháp gia cường kết cấu bằng tấm composite ..............................14
1.2.3 Vật liệu composite dùng trong gia cường .................................................17
1.2.3.1 Đặc tính cấu tạo của tấm composite ..................................................17
1.2.3.2 Đặc tính vật lý của vật liệu composite ...............................................17
1.2.3.3 Đặc tính cơ học ..................................................................................19
1.2.3.4 Ứng xử theo thời gian của kết cấu sau gia cường ..............................19
1.2.4 Các dạng phá hoại chính của kết cấu sau gia cường bằng phương pháp
dán lớp vật liệu composite .................................................................................20
1.3Tình hình nghiên cứu về gia cường kết cấu BTCT bằng tấmcomposite ..........22
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...........................................................22
1.3.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nước ..........................................................25
1.3.3Những vấn đề còn tồn tại trong nghiên cứu gia cường KCBTCT bằng
tấmcomposite .....................................................................................................26
1.4 Các vấn đề nghiên cứu ....................................................................................28
iv
Kết luận chương 1 .................................................................................................32
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIA CƯỜNG KẾT CẤU BTCT
BẰNG TẤM COMPOSITE ......................................................................................33
2.1 Ứng xử của kết cấu BTCT khi chịu tải trọng ..................................................33
2.1.1. Ứng xử của vật liệu bê tông .....................................................................34
2.1.2 Ứng xử của vật liệu thép ...........................................................................37
2.1.3 Liên kết giữa bê tông và cốt thép ..............................................................38
2.2 Tính toán kết cấu BTCT bằng phương pháp số ..............................................38
2.2.1 Cơ sở khoa học .........................................................................................38
2.2.2 Phương pháp phân tích PTHH ..................................................................41
2.2.2.1 Giới thiệu chung ....................................................................................41
2.2.2.2Mô hình hóa PTHH ................................................................................42
2.3 Ứng dụng phần mềm phân tích phi tuyến kết cấu BTCT................................45
2.3.1 Một số phần mềm ứng dụng điển hình .................................................45
2.2.2 Lựa chọn phần mềm mô phỏng.............................................................46
2.2.3 Mô hình PTHH với phần mềm ATENA ...............................................47
2.4 Kiểm định kết quả tính toán bằng phần mềm ATENA ...................................51
2.3.3 Kết cấu dầm chịu tải trọng phân bố ......................................................52
2.3.4 Kết cấu dầm kích thước lớn chịu tải trọng tập trung ............................55
2.5 Ứng xử của kết cấu BTCT gia cường bằng tấm composite ............................58
Kết luận chương 2 .................................................................................................58
Chương3: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ GIA
CƯỜNG KẾT CẤU BTCT BẰNG TẤM COMPOSITE .........................................60
3.1Nghiên cứu ứng xử của kết cấu BTCT gia cường bằng tấm composite theo
phương pháp thực nghiệm .....................................................................................60
3.1.1 Giới thiệu chung .......................................................................................60
3.1.2 Thí nghiệm xác định ứng xử của dầm chịu uốn .......................................61
3.1.2.1 Mục tiêu và các tham số trong thí nghiệm .........................................61
3.1.2.2 Mẫu thí nghiệm - Kích thước và vật liệu ...........................................62
v
3.1.2.3. Kết quả thí nghiệm và thảo luận .......................................................65
3.1.3. Thí nghiệm xác định ứng xử của tấm chịu uốn .......................................70
3.1.3.1. Mục tiêu của thí nghiệm và các tham số ...........................................70
3.1.3.2. Mẫu thí nghiệm - Kích thước và vật liệu .........................................71
3.1.3.3. Thực hiện thí nghiệm ........................................................................72
3.1.3.4. Kết quả thí nghiệm ............................................................................73
3.1.3.4. Nhận xét ............................................................................................77
3.1.4 Kết luận phần nghiên cứu thực nghiệm ....................................................77
3.2 Nghiên cứu ứng xử của kết cấu bê tông cốt thép gia cường bằng
tấmcomposite theo phương pháp số ......................................................................78
3.2.1Kết cấu dầm ...........................................................................................78
3.2.2 Kết cấu bản ............................................................................................81
3.3 Xây dựng công thức tính toán sức kháng cắt của kết cấu bê tông cốt thép gia
cường chịu uốn ......................................................................................................87
3.3.1 Sơ lược về sức kháng cắt ..........................................................................87
3.3.2 Đề xuất công thức tính toán mới về sức kháng cắt cấu kiện bê tông cốt
thép.....................................................................................................................91
3.4 Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu uốn của kết cấu được gia
cường bằng tấm composite ....................................................................................94
3.4.1Giới thiệu chung ........................................................................................94
3.4.2 Các tham số ảnh hưởng tới sức chịu tải của hệ kết cấu gia cường ...........95
3.4.2.1Ảnh hưởng của mức độ gia cường ......................................................96
3.4.2.2Ảnh hưởng của cường độ bê tông .....................................................100
3.4.2.3Ảnh hưởng của hàm lượng của cốt thép chịu lực .............................102
3.4.2.4Ảnh hưởng của chiều dày lớp bê tông bảo vệ ...................................104
3.5Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu chịu cắt của kết cấu được
gia cường chịu uốn bằng tấm composite .............................................................106
Kết luận chương 3 ...............................................................................................109
vi
Chương 4:
ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO TÍNH TOÁN CHO
CÔNG TRÌNH THỰC TẾ ......................................................................................111
4.1 Đặc điểm kết cấu và điều kiện làm việc của CTTL ......................................111
4.2 Quy trình tính toán gia cường KC BTCT bằng tấm composite cho CTTL...113
4.3 Công trình cống Liệt Sơn ..............................................................................116
4.3.1 Hiện trạng về công trình cống Liệt Sơn ..................................................116
4.3.2 Tính toán gia cường kết cấu cống ...........................................................118
4.3.2.1 Mô hình vật liệu ...............................................................................118
4.3.2.2 Mô hình tải trọng..............................................................................119
4.3.2.3 Mô hình hóa hình học kết cấu ..........................................................120
4.3.3 Kết quả tính toán .....................................................................................120
4.3.3.1 Kết cấu trước khi gia cường .............................................................120
4.3.3.2 Kết cấu sau khi gia cường ................................................................122
4.3.3.3 Khảo sát các tham số ........................................................................122
4.3.4 Đánh giá sức chịu tải của kết cấu sau khi gia cường ..............................123
4.4 Công trình cầu máng .....................................................................................126
4.4.1 Sơ lược về kết cấu cầu máng và trình tự thi công ..................................126
4.4.2 Tính toán kết cấu theo giai đoạn thi công ...............................................129
4.4.3 Tính toán gia cường cho dầm chính cầu máng .......................................134
Kết luận chương 4 ...............................................................................................137
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................139
I. Kết luận ............................................................................................................139
II. Kiến nghị.........................................................................................................143
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................145
PHỤ LỤC ................................................................................................................153
Phụ lục A: Kết quả thí nghiệm của nghiên cứu sinh ...........................................153
Phụ lục B: Tổng kết ngân hàng dữ liệu thí nghiệm từ các tài liệu tham khảo ....164
Phụ lục C: Kết quả tính toán gia cường kết cấu bằng tấm composite .................168
vii
DANH MỤC CÁC ĐỊNH NGHĨA, KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. Một số định nghĩa
Sức kháng
Là khả năng chịu lực lớn nhất của kết cấu hoặc thành phần kết cấu
dưới tác dụng của tải trọng cơ học
Sức kháng uốn
Là khả năng chịu mô men uốn lớn nhất của kết cấu hoặc thành
phần kết cấu
Sức kháng cắt
Là khả năng chịu cắt lớn nhất của kết cấu hoặc thành phần kết cấu
Composite
Là vật liệu chịu lực được tạo bởi một hỗn hợp các vật liệu chịu lực
cơ bản. Theo đó, cũng có thể hiểu bê tông là một loại vật liệu
composite khi xét kỹ lưỡng từng thành phần cấu tạo như đá, xi
măng, cát, nước và các hạn mịn cũng như các loại vật liệu tạo phụ
gia khác
Tấm composite
Trong luận án này, tấm composite được hiểu là loại vật liệu tổng
hợp từ vật liệu phi kim cường độ cao như sợi các-bon, sợi thủy
tinh, sợi aramid và keo dính cũng như vữa kết nối đặc biệt
Sợi trực hướng
Khi sử dụng tấm composite được tạo bởi lưới sợi vật liệu được đan
vuông góc với nhau với mục đích tạo khả năng chịu lực theo hai
phương thì được gọi là sợi trực hướng
Gia cường
Là việc sử dụng các giải pháp về mặt kết cấu nhằm duy trì hoặc
nâng cao sức kháng của kết cấu theo một yêu cầu được đặt ra
Mức độ gia
Là mức độ yêu cầu của việc gia cường. Ví dụ, gia cường để làm
cường
tăng khả năng chịu lực của kết cấu thêm 50%, gia cường để đảm
bảo bề rộng vết nứt nhỏ hơn 30%, gia cường để độ võng được giảm
đi 70% dưới tác động của tải trọng,…
Ứng xử của kết Là tập hợp các phản ứng của kết cấu dưới tác dụng của tải trọng
cấu
hoặc tác động. Nó thường được thể hiện thông qua sự phân bố ứng
suất-biến dạng, chuyển vị, phản lực, vết nứt,.. theo các trạng thái
chịu lực.
viii
Phá hoại uốn
Là phá hoại trong kết cấu bê tông cốt thép do tác động của mô men
uốn là chủ đạo, ở đây có hai trường hợp phá hoại điển hình: phá
hoại xảy ra khi cốt thép bị kéo chảy vượt quá giá trị biến dạng giới
hạn (khoảng 25% hoặc 50% tùy theo loại cốt thép); hoặc bê tông
vùng nén bị nén quá giá trị biến dạng nén giới hạn (khoảng -3,5%).
Phá hoại cắt
Đối với kết cấu bê tông, phá hoại cắt xảy ra sau khi các vết nứt
xiên phát triển tới một trạng thái giới hạn. Các vết nứt xiên này
hình thành do mô men uốn lớn tác động hơn mô men uốn gây nứt
và lực cắt có giá trị lớn. Nói chung, phá hoại cắt thường gây ra do
cả lực cắt và mô men uốn, nên cũng có thể gọi là phá hoại cắt uốn
kết hợp
Mô phỏng kết Là việc sử dụng các phương pháp phân tích tính toán kết cấu để tạo
cấu
dựng lại các trạng thái chịu lực của kết cấu theo các giai đoạn tác
động của tải trọng hoặc thời gian. Trong luận án này, mô phỏng kết
cấu được hiểu là việc sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để
tính toán, phân tích các trạng thái ứng suất, biến dạng cũng như các
vấn đề cơ học nhằm lý giải ứng xử của kết cấu một cách đầy đủ, rõ
ràng và thuyết phục.
Hàm lượng cốt Là hàm lượng cốt thép trong kết cấu bê tông thực sự tham gia vào
thép có hiệu
việc chịu lực được xem xét nào đó. Ví dụ, nó bao gồm cốt thép dọc
đã có trong kết cấu và tấm composite được gia cường.
Trạng thái giới Là trạng thái mà kết cấu có đại lượng nghiên cứu đạt tới giá trị giới
hạn
hạn được giả định trước.
Trạng thái giới Là trạng thái mà sức kháng của kết cấu đạt tới giá trị lớn nhất
hạn cường độ
Trạng thái giới Là trạng thái mà biến dạng, bề rộng vết nứt,.. của kết cấu đạt tới
hạn sử dụng
giá trị qui định trước
ix
2. Chữ viết tắt
ABAQUS
Chương trình phân tích phần tử hữu hạn phi tuyến do công ty
Simulink phát triển
AFRP
Aramid Fiber Reinforced Polymer
ASTM
American Society for Testing and Materials, hiệp hội Mỹ về thí
nghiệm và vật liệu
ATENA
Chương trình phân tích phần tử hữu hạn phi tuyến do công ty
Cervenka phát triển, được dùng trong luận án
ATENA 2D
Chương trình phân tích phần tử hữu hạn chuyên dụng cho phần tử
phẳng do công ty Cervenka phát triển
ATENA 3D
Chương trình phân tích phần tử hữu hạn chuyên dụng cho phần tử
không gian do công ty Cervenka phát triển
BTCT
Bê tông cốt thép
CFRP
Các bon Fiber Reinforced Polymer
CTTL
Công trình thủy lợi
DIANA
Chương trình phân tích phần tử hữu hạn phi tuyến do công ty
DIANA phát triển
FRP
Fiber Reinforced Polymer
GFRP
Grass Fiber Reinforced Polymer
PTHH
Phần tử hữu hạn
3. Các ký hiệu
ߙ ǡ ߙ ்
Hệ số dãn nở nhiệt của vật liệu theo phương dọc và phương ngang
ߝ
Biến dạng của bê tông hoặc cốt thép
ߝௗ
Biến dạng giới hạn thiết kế của cốt vật liệu gia cường
ߝ௨
Biến dạng phá hoại của lớp vật liệu gia cường
ߜఎ
Hệ số biến thiên của sai số mô hình, là tỷ số giữa độ lệch tiêu
chuẩn và giá trị trung bình ߜఎ ൌ ߪఎ Ȁߟ
߮௧
Góc ma sát trong tự nhiên của đất
x
߶
Đường kính cốt thép
ߛ
Hệ số an toàn
ߛ
Dung trọng riêng của lớp đất thứ i
ߛ௧
Dung trọng riêng tự nhiên của đất
ߛ
Dung trọng riêng của đất khi bão hòa
ߛđ
Dung trọng đẩy nổi
ߟ
Sai số mô hình, được tính là tỷ số giữa kết quả sức kháng từ thí
nghiệm và kết quả sức kháng tính toán. Ví dụ, đối với đánh giá sức
kháng cắt thì ߟ ൌ ܸ௧íê Ȁܸ௧í௧á
ߟ
Sai số trung bình của mô hình
ߩ
Hàm lượng cốt thép dọc của cấu kiện, là tỷ số diện tích cốt thép
dọc và diện tích mặt cắt bê tông chịu lực, ߩ ൌ ܣ௦ Ȁܣ
ߩǡ
Hàm lượng cốt thép có hiệu theo phương dọc, được tính là tỷ số
giữa diện tích cốt thép dọc và diện tích mặt cắt bê tông chịu lực
ߪ
Ứng suất của bê tông hoặc cốt thép
ߪఎ
Độ lệch chuẩn của sai số mô hình
ߥ
Hệ số nở ngang của bê tông
a
Khoảng cách tải trọng tập trung và gối dầm đơn giản
aL
Khoảng cách tải trọng tương đương trong tính toán sức kháng cắt
của cấu kiện
b
Bề rộng mặt cắt bê tông cốt thép
c
Khoảng cách mép ngoài thớ chịu kéo của mặt cắt bê tông và trọng
tâm cốt thép dọc vùng bê tông chịu kéo
d
Chiều cao tính toán chịu lực của mặt cắt bê tông cốt thép, được tính
từ thớ chịu nén nhiều nhất đến vị trí cốt thép dọc chịu lực trong
vùng bê tông chịu kéo, ݀ ൌ ݄ െ ܿ
݂ ′
Cường độ lăng trụ tiêu chuẩn của bê tông chịu nén
݂
Cường độ chịu nén lăng trụ của bê tông ứng với xác suất giá trị
xi
giới hạn dưới là 5%
݂
Cường độ chịu nén lăng trụ trung bình của bê tông
݂௨
Cường độ chịu nén lập phương của bê tông
݂௧
Cường độ chịu kéo trung bình của bê tông
h
Chiều cao mặt cắt bê tông cốt thép
݊
Số lớp vật liệu gia cường
Áp lực theo phương ngang (của nước, đất lên thành cống)
q
Áp lực theo phương đứng (của nước, đất lên trần hoặc đáy cống)
ݐ
Bề dày một lớp vật liệu gia cường
ݓ௫
Bề rộng vết nứt lớn nhất của kết cấu bê tông đang xét
ݓௗ
Biến dạng nén giới hạn của bê tông
ܣ௦
Diện tích mặt cắt ngang cốt thép dọc chịu lực sử dụng trong tính
toán mặt cắt chịu lực bê tông cốt thép
ܣ
Diện tích mặt cắt ngang bê tông, được tính là ܣ ൌ ܾ݀
ܣ
Diện tích mặt cắt ngang của tấm composite trong tính toán mặt cắt
chịu lực của kết cấu gia cường
BDi
Vị trí đo biến dạng thứ i
BO1-BO4
Ký hiệu mẫu thí nghiệm bản bê tông cốt thép
DO1-DO6
Ký hiệu mẫu thí nghiệm dầm bê tông cốt thép
ܧ
Mô đun biến dạng (cũng là mô đun đàn hồi) của bê tông
ܧ
Mô đun đàn hồi trung bình của bê tông
ܧ௦
Mô đun đàn hồi của cốt thép
ܧ
Mô đun đàn hồi của tấm composite theo phương chịu lực được xét
(khi tính toán trong mặt cắt bê tông cốt thép được gia cường)
ܧ
Mô đun đàn hồi của vật liệu gia cường
ܩி
Năng lượng phá hủy của bê tông
ܮ
Khoảng cách điểm cuối lớp gia cường tới điểm mô men uốn bằng
không
xii
ܶ
Nhiệt độ giới hạn của vật liệu kết dính
ܸ
Sức kháng cắt của cấu kiện bê tông cốt thép
ܸௗ
Sức kháng cắt thiết kế của cấu kiện bê tông cốt thép, là sức kháng
cắt tính toán sau khi đã xem xét các hệ số an toàn
ܸ
Sức kháng cắt trung bình của cấu kiện bê tông cốt thép, ứng với hệ
số an toàn bằng 1, được sử dụng khi tính toán so sánh với kết quả
thực nghiệm
ܼ
Chiều dày lớp đất thứ i
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ưu nhược điểm của các phương pháp gia cường kết cấu
13
Bảng 1.2: Khối lượng riêng của các loại vật liệu composite
18
Bảng 1.3: Hệ số dãn nở nhiệt của các loại vật liệu composite
18
Bảng 2.1: Tham số vật liệu bê tông theo ATENA
48
Bảng 2.2: Sự biến thiên ngẫu nhiên của các tham số vật liệu
49
Bảng 2.3: So sánh kết quả thí nghiệm và tính toán với dầm cao 4m
58
Bảng 3.1: Các thông số của mẫu thi nghiệm
62
Bảng 3.2: Kết quả thí nghiệm của mẫu bê tông
65
Bảng 3.3:Các thông số của chương trình thí nghiệm
71
Bảng 3.4: Kết quả thí nghiệm của mẫu bê tông
73
Bảng 3.5: So sánh kết quả tính toán theo các công thức khác nhau
93
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của các tham số tới ứng xử của kết cấu
123
Bảng 4.2: So sánh giữa các kết quả đo và tính toán
125
Bảng A3.1: Kết quả thí nghiệm bê tông phục vụ cho việc tính toán
158
Bảng A6.1: Kết quả tính chuyển vị phụ thuộc tải trọng của bản bê tông cốt thép
không gia cường
162
Bảng A6.2: Kết quả tính biến dạng thớ trên và thớ dưới giữa bản bê tông cốt
thép sau khi gia cường
163
Bảng B1: Bảng dữ liệu các thí nghiệm cho dầm chịu cắt được gia cường
165
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1a: Bê tông bị ăn mòn (trái) và nứt vỡ bê tông dàn van (phải) cống
Cổ Tiêu
11
Hình 1.1b: Bê tông thành cầu máng bị nứt vỡ khi chịu tải trọng - Cầu máng trên
kênh tưới hồ Tà Keo - Lạng Sơn
11
Hình 1.1c: Bê tông cống bị tróc rỗ bề mặt (trái) và nhũ vôi, đùn rỉ thép (phải)Cống lấy nước dưới đập thuộc hồ chứa nước Liệt Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
12
Hình 1.2: Ứng suất-biến dạng của vật liệu cốt sợi carbon và sợi thủy tinh
15
Hình 1.3: Gia cường kết cấu dầm bê tông cốt thép về kháng uốn
16
Hình 1.4: Gia cường kết cấu dầm, cột BTCT tăng khả năng chịu cắt
16
Hình 1.5: Các dạng phá hoại điển hình của cấu kiện chịu uốn được gia cường bằng
tấm sợi tổng hợp
21
Hình 2.1: Biểu đồ lực - chuyển vị của ứng xử một chiều
33
Hình 2.2: Ứng xử của mẫu bê tông chịu kéo theo Hillerborg (1983)
34
Hình 2.3: Thí nghiệm nén mẫu bê tông hình trụ
35
Hình 2.4: Bê tông bị kéo nén ba trục
36
Hình 2.5: Bê tông chịu kéo nén 2 trục
37
Hình 2.6: Thí ngihệm kéo đối với mẫu thép có chiều dài tự do 750mm
37
Hình 2.7: Quan hệ dính bám giữa bê tông và cốt thép
38
Hình 2.8: Một số phần tử hữu hạn thông dụng
43
Hình 2.9: Sơ đồ kết cấu dầm
53
Hình 2.10: Sự phân bố vết nứt ở trạng thái phá hoại
53
Hình 2.11: Sự phân bố vết nứt ở trạng thái phá hoại theo kết quả tính toán
54
Hình 2.12: Biến dạng tại vị trí giữa bản phụ thuộc vào tải trọng
55
Hình 2.13: Hình ảnh thí nghiệm và cấu tạo của dầm
56
Hình 2.14: Hình ảnh vết nứt của dầm trong thí nghiệm cắt
56
Hình 2.15: Hình ảnh thí nghiệm và cấu tạo của dầm
57
Hình 2.16: Biểu đồ tải trọng tập trung tác dụng và chuyển vị
57
Hình 3.1: Mô hình thí nghiệm và các điểm đo chuyển vị và biến dạng
63
xv
Hình 3.2: Dầm bê tông thí nghiệm theo sơ đồ 4 điểm
64
Hình 3.3: Biểu đồ quan hệ chuyển vị phụ thuộc vào tải trọng
67
Hình 3.4: Biểu đồ biến dạng của mặt cắt giữa dầm D02 (gia cường 1 lớp)
68
Hình 3.5: Biểu đồ biến dạng của mặt cắt giữa dầm D05 (gia cường 4 lớp)
68
Hình 3.6: Sự gia tăng sức chịu tải của dầm với các mức độ gia cường
69
Hình 3.7: Mô hình thí nghiệm bản (tấm) chịu uốn
72
Hình 3.8: Thí nghiệm bản bê tông cốt thép gia cường bằng tấm composite
72
Hình 3.9: Hình ảnh kết quả thí nghiệm của bản ở trạng thái phá hoại
74
Hình 3.10: Dạng phá hoại của bản gia cường
75
Hình 3.11: Biểu đồ quan hệ chuyển vị-tải trọng ở vị trí giữa bản
76
Hình 3.12: Biểu đồ biến dạng của mặt cắt giữa bản B03
76
Hình 3.13: Biểu đồ vết nứt của dầm dưới tác dụng của tải trọng uốn
78
Hình 3.14: Biểu đồ phân bố vết nứt và bề rộng vết nứt của dầm.
79
Hình 3.15: Biểu đồ ứng suất cốt thép trong dầm
79
Hình 3.16: Hình ảnh vết nứt của dầm được gia cường
80
Hình 3.17: Sự phát triển vết nứt do lực cắt tại khu vực không gia cường
80
Hình 3.18: Ứng suất trong cốt thép
80
Hình 3.19: Quan hệ tải trọng – chuyển vị tại vị trí giữa dầm
81
Hình 3.20: Vết nứt và ứng suất dọc của bản trước khi gia cường
82
Hình 3.21: Vết nứt và biến dạng dẻo chính của bản trước khi gia cường
82
Hình 3.22: Ứng suất trong cốt thép của bản trước khi gia cường
83
Hình 3.23: Sơ đồ kết cấu mô phỏng bằng phương pháp phần tử hữu hạn
83
Hình 3.24: Chuyển vị, vết nứt và biến dạng dẻo của bản tại tải trọng cực hạn
84
Hình 3.25: Chuyển vị, vết nứt và ứng suất dọc của bản tại tải trọng cực hạn
84
Hình 3.26: Chuyển vị phụ thuộc tải trọng của kết cấu bản không gia cường
84
Hình 3.27: Chuyển vị, vết nứt và ứng suất theo phương X của bê tông bản tại tải
trọng cực hạn
85
Hình 3.28: Chuyển vị tại vị trí giữa bản B02 phụ thuộc vào tải trọng
85
Hình 3.29: Chuyển tại vị trí giữa bản B03 phụ thuộc vào tải trọng
86
xvi
Hình 3.30: Biến dạng tại vị trí giữa bản phụ thuộc vào tải trọng
86
Hình 3.31: Cấu kiện dạng bản được gia cường bằng tấm composite
87
Hình 3.32: Quan hệ giữa tỷ số a/Le và hệ số điều chỉnh tính toán
92
Hình 3.33: Vết nứt tại trạng thái giới hạn phụ thuộc vào mức độ gia cường
97
Hình 3.34: Quan hệ chuyển vị và tải trọng giới hạn phụ thuộc vào mức độ gia
cường
98
Hình 3.35: Quan hệ tải trọng giới hạn và mức độ gia cường
99
Hình 3.36: Quan hệ chuyển vị và tải trọng giới hạn phụ thuộcvào cường độ
bê tông
101
Hình 3.37: Quan hệ tải trọng giới hạn và cường độ bê tông
102
Hình 3.38: Quan hệ tải trọng và chuyển vị phụ thuộc vào hàm lượng cốt thép
103
Hình 3.39: Quan hệ tải trọng giới hạn và hàm lượng cốt thép thường
103
Hình 3.40: Quan hệ chuyển vị và tải trọng giới hạn phụ thuộc vào chiều dày
lớp bê tông bảo vệ
105
Hình 3.41: Quan hệ tải trọng giới hạn và chiều dày lớp bê tông bảo vệ
105
Hình 3.42: Sự phát triển của vết nứt và trạng thái ứng suất trong dầm
104
Hình 3.43: Quan hệ tải trọng giới hạn và chiều dài đoạn bê tông không
gia cường
109
Hình 4.1: Hiện trạng cống trước và sau khi gia cường
117
Hình 4.2: Sơ đồ tải trọng của kết cấu
119
Hình 4.3: Ứng suất trong cốt thép và vết nứt của kết cấu trước khi gia cường
121
Hình 4.4: Kiểm nghiệm thực tế, đo biến dạng kết cấu
124
Hình 4.5: Cầu máng trong quá trình thi công
128
Hình 4.6: Vết nứt thẳng đứng trong dầm chủ
129
Hình 4.7: Mô hình phân tích phần tử hữu hạn 3D
130
Hình 4.8: Sơ đồ tính phần tử hữu hạn cho dầm và thành biên cầu máng
132
Hình 4.9: Sơ đồ tính phần tử hữu hạn cho dầm và thành biên cầu máng
(ATENA 2D)
132
Hình 4.10: Hình ảnh vết nứt của kết cấu theo tính toán ở bước tải 2
133
xvii
Hình 4.11: Hình ảnh vết nứt và phân bố ứng suất trong cốt thép ở tải 3
133
Hình 4.12: Biểu đồ tải trọng-độ võng của dầm biên
134
Hình 4.13: Phương án gia cường kết cấu cho dầm chủ
136
Hình A.1.1: Mẫu thí nghiệm kéo để xácđịnh giới hạn bền và môđun đàn hồi
của vật liệu
153
Hình A1.2: Hai khối bê tông khi chưa nối
154
Hình A1.3: Hai khối bê tông đãđược dán vào nhau bởi keo Epoxy
và sợi thuỷ tinh
154
Hình A1.4: Bê tông bị phá hoại, liên kết còn nguyên
155
Hình A2.1: Ứng suất – biến dạng của cốt thép xác định qua thí nghiệm
156
Hình A3.1: Ứng suất – biến dạng của bê tông xác định qua thí nghiệm
156
Hình A4.1: Mô hình thí nghiệm và các điểm đo chuyển vị và biến dạng
159
Hình A4.2: Ván khuôn và cốt thép (trái), đổ bê tông (phải)
159
Hình A4.3: Đổ bê tông (trái), dỡ ván khuôn (phải)
160
Hình A4.4: Thí nghiệm dầm bê tông gia cường chịu uốn
160
Hình A6.1: Sơ đồ và kết quả thí nghiệm bản bê tông cốt thép chịu uốn
161
Hình A6.2: Hình ảnh kết quả thí nghiệm bản bê tông cốt thép chịu uốn
161
Hình C1: Mô hình phân tích phần tử hữu hạn cho dầm được gia cường không kín
lớp dưới
168
Hình C2: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, dầm
không gia cường
169
Hình C3: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, lớp gia
cường có độ cứng E1
169
Hình C4: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, lớp gia
cường có độ cứng E2
170
Hình C5: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, lớp gia
cường có độ cứng E3
170
Hình C6: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, lớp gia
cường có độ cứng E4
171
xviii
Hình C7: Biến dạng dẻo chính và vết nứt trong dầm tại trạng thái giới hạn, lớp gia
cường có độ cứng E5
171
Hình C8. Sơ đồ mặt cắt tính toán
174
Hình C9: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên cống
176
Hình C10: Sơ đồ lực cuối cùng tác dụng lên cống
179
Hình C11: Ứng suất và vết nứt trong kết cấu cống trước khi gia cường
181
Hình C12: Ứng suất và vết nứt trong kết cấu cống sau khi gia cường
182
1
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có điều kiện thời tiết phức tạp, bất lợi cho công trình xây dựng nói
chung và kết cấu bê tông cốt thép nói riêng. Sự xâm thực mạnh của môi trường gây
ra hiện tượng rỉ thép, bong tróc lớp bê tông bảo vệ và làm giảm sức chịu tải của hệ
thống kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép. Trong kết cấu công trình thủy lợi, sự
xâm thực đã làm cho nhiều công trình có kết cấu bằng bê tông cốt thép như các
cống dưới đê, đập,… xuống cấp nghiêm trọng, không đảm bảo tuổi thọ thiết kế.
Ngoài ra, những thay đổi do yêu cầu sử dụng thường có xu hướng bất lợi đối với kết
cấu công trình hiện hữu đòi hỏi việc thực hiện các giải pháp sửa chữa, nâng cấp
hoặc thậm chí thay mới kết cấu công trình. Khi đó, sửa chữa và nâng cấp thường là
giải pháp hữu hiệu vì việc thay mới hàng loạt công trình đòi hỏi khoản tài chính rất
lớn, khó có thể đáp ứng được. Việc nghiên cứu các giải pháp công nghệ sửa chữa,
gia cường để duy trì và phục hồi sự làm việc bình thường của kết cấu công trình
thủy lợi bằng bê tông cốt thép là một yêu cầu cấp thiết.
Gần đây, ở nước ta bắt đầu tiếp cận một giải pháp gia cường kết cấu công trình
bê tông cốt thép bằng vật liệu composite sợi các bon, thủy tinh và aramid (từ đây trở
đi để tiện cho việc trình bày sẽ gọi ngắn gọn là vật liệu composite). Tuy nhiên, việc
nghiên cứu về giải pháp gia cường: dùng loại vật liệu nào, dán bao nhiêu lớp, dán
theo phương pháp nào, kích thước bao nhiêu là phụ thuộc vào tình trạng chịu lực,
tình trạng phá hủy của kết cấu. Nghiên cứu về ứng xử của kết cấu sau khi gia cường
vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt là về các trạng thái phá hủy của kết cấu mới
thường đột ngột (phá hoại giòn do phá hoại lớp keo dính bám hoặc bóc tách lớp bê
tông bảo vệ) nên việc kiểm soát ứng xử của kết cấu vẫn còn là một thách thức. Để
đánh giá hiệu quả của việc gia cường, các thông số như vật liệu, trạng thái chịu lực
trước khi gia cường cần được phân tích kỹ lưỡng, nhất là việc xem xét tới ảnh
hưởng của đoạn không gia cường, mức độ gia cường (số lớp và loại vật liệu gia
cường) đến dạng phá hoại và sức chịu tải giới hạn của kết cấu. Vì phương pháp dán
lớp vật liệu gia cường composite thường được áp dụng ở bề mặt cấu kiện chịu kéo,
2
nên việc này cũng đã làm gia tăng mật độ vật liệu chịu kéo nhiều hơn, dẫn tới việc
phân bố lại ứng suất biến dạng trong mặt cắt cấu kiện, và cụ thể là bê tông vùng
chịu nén có thể bị phá hoại giòn nếu số lớp vật liệu gia cường đủ dày. Do vậy, việc
xác định ứng xử của hệ thống kết cấu trước và sau khi gia cường dưới tác dụng của
tải trọng cũng như sức chịu tải của nó là rất cần thiết, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp
đến việc lựa chọn mức độ và phương án gia cường mà còn giúp việc quản lý khai
thác được hiệu quả về kỹ thuật và kinh tế.
2.
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu bê tông
cốt thép được gia cường bằng tấm composite ứng dụng cho công trình thủy lợi. Đề
xuất cơ sở cho việc xây dựng qui trình và phương pháp tính toán thiết kế gia cường
kết cấu bê tông cốt thép bằng tấm composite.
3.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu, phân tích các thông tin kỹ
thuật liên quan được công bố qua các tài liệu như sách, báo, tiêu chuẩn thiết kế… ở
trong và ngoài nước.
Phương pháp mô hình vật lý:
Mục đích của nghiên cứu thực nghiệm nhằm kiểm định đánh giá, so sánh kết
quả với tính toán bằng mô hình số, qua đó để khẳng định mô hình số hoàn toàn có
thể mô phỏng chính xác ứng xử của kết cấu gia cường bằng tấm composite.
Nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành trên 6 dầm bê tông cốt thép kích
thước b x h x L = 150 x 250 x 3000 (mm) với các mức độ gia cường khác nhau; 2
bản bê tông cốt thép kích thước a x b x h = 600 x 1000 x 60 (mm). Ngoài ra các thí
nghiệm liên quan như nén mẫu bê tông, kéo thép, kéo mẫu composite cũng được
tiến hành. Theo quan điểm của tác giả, hình dạng, kích thước, cường độ bê tông và
điều kiện tải trọng như trình bày trong luận án có thể mô phỏng đúng điều kiện làm
việc của công trình thủy lợi.
3
Phương pháp thực nghiệm hiện trường:
Phương pháp thực nghiệm hiện trường do tác giả thực hiện thông qua dự án
thử nghiệm khoa học đã khẳng định việc gia cường kết cấu composite cho công
trình thủy lợi là khả thi và có hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao.
Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, hai công trình điển hình cho kết cấu
công trình thủy lợi là cống lấy nước dưới đập thuộc hồ chứa nước Liệt Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi được gia cường, theo dõi, đo đạc và đánh giá về chất lượng cũng như
hiệu quả của việc gia cường về mặt sức kháng, và đặc biệt về mặt điều kiện khai
thác; Luận án cũng tập trung phân tích một công trình cầu máng có kích thước rất
lớn về ứng xử cơ học cũng như lý giải những tồn tại của công trình trong giai đoạn
thi công, đánh giá sức kháng trong giai đoạn khai thác và đánh giá hiệu quả ứng
dụng giải pháp gia cường bằng tấm composite cho kết cấu cầu máng khẩu độ lớn.
Phương pháp thực nghiệm hiện trường là một phần quan trọng của luận án nhằm
khảo sát, đánh giá các công trình thật, có kích thước lớn nhằm kiểm định các kết
quả phân tích bằng phương pháp số cũng như các chất lượng tính toán mà luận án
thực hiện.
Phương pháp mô hình toán:
Sử dụng phần mềm chuyên dụng tính toán kết cấu bê tông cốt thép, với việc
lựa chọn mô hình làm việc hợp lý của các phần tử vật liệu cho kết cấu hỗn hợp như
phân tích trong luận án hoàn toàn có thể mô phỏng đúng đắn ứng xử của kết cấu bê
tông cốt thép gia cường bằng tấm composite.
Sau khi kiểm định mô hình với kết quả thực nghiệm, luận án tiếp tục sử dụng
phương pháp mô phỏng số để giải quyết các bài toán phức tạp hơn, mà mô hình vật
lý không thực hiện được.
4.
Cách tiếp cận
Ứng xử của kết cấu bê tông cốt thép gia cường bằng tấm composite rất phức
tạp, nhưng chưa được nhiều người nghiên cứu như kết cấu bê tông cốt thép. Đặc
biệt, giải pháp này chủ yếu để gia cường cho kết cấu hiện hữu, do đó nó phụ thuộc
vào tình trạng hiện hữu của kết cấu như về ứng suất, biến dạng, cường độ bê tông,
4
môi trường làm việc,… Luận án từng bước làm rõ các yếu tố ảnh hưởng theo sơ đồ
tiếp cận như sau.
5.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
x Về đối tượng nghiên cứu: công trình thủy lợi bằng BTCT, các cấu kiện
dầm, tấm, bản.
x Về bê tông và thép: bê tông và thép cường độ trung bình, thép dùng
trong công trình thủy lợi.
x Về vật liệu gia cường: vật liệu tấm composite từ nhà sản xuất Fyfe với
chủng loại SEH-25A có bề dày 0,635mm, cường độ chịu kéo 521 MPa,
mô đun đàn hồi 26,1 GPa và độ dãn dài cực hạn 2%. Keo dính có
cường độ chịu kéo là 72,4 MPa, mô đun đàn hồi 3,18 GPa và độ dãn
dài 5,0%.
x Ứng dụng để sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi.
- Xem thêm -