ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
HUỲNH THỊ THÚY LOAN
NGHIÊN CỨU ĐỒNG HÓA HỆ NHŨ DẦU PHÔI LÚA MÌ
TRONG NƯỚC BẰNG KỸ THUẬT MÀNG
Chuyên ngành : Công nghệ thực phẩm và đồ uống
Mã số: 605402
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lại Quốc Đạt
Cán bộ chấm nhận xét 1:
Cán bộ chấm nhận xét 2:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.
HCM ngày 24 tháng 07 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA…………
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------------------------
--------------------------------------
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Thị Thúy Loan
MSHV: 12144511
Ngày sinh: 18/06/1989
Nơi sinh: Biên Hòa
Chuyên ngành: Công nghệ Thực Phẩm và Đồ Uống
I. Tên đề tài
NGHIÊN CỨU ĐỒNG HÓA HỆ NHŨ DẦU PHÔI LÚA MÌ
TRONG NƯỚC BẰNG KỸ THUẬT MÀNG
II. Nhiệm cụ và nội dung
Nhiệm vụ
Khảo sát ảnh hưởng của áp suất đến hiệu quả đồng hóa và kích thước hạt
trong pha phân tán khi dùng kỹ thuật đồng hóa áp lực cao và kỹ thuật đồng
hóa bằng màng.
Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phần trăm thể tích dầu trong hệ nhũ đến chỉ số
NIZO và kích thước hạt trong pha phân tán khi dùng kỹ thuật đồng hóa áp
lực cao và kỹ thuật đồng hóa bằng màng.
Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phần trăm khối lượng lexithin trong hệ nhũ đến
chỉ số NIZO và kích thước hạt trong pha phân tán khi dung kỹ thuật đồng
hóa áp lực cao và kỹ thuật đồng hóa bằng màng.
III. Ngày giao nhiệm vụ
19/01/2015
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ
14/06/2015
V. Cán bộ hướng dẫn
TS. Lại Quốc Đạt
Tp. Hồ Chí Minh,ngày 05 tháng 07 năm 2015
Cán bộ hướng dẫn
Chủ nhiệm bộ môn
Trưởng khoa kỹ thuật hóa học
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu đồng hóa hệ nhũ dầu phôi lúa mì trong nước bằng kỹ
thuật màng” là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu tại Khoa Kỹ thuật hóa học,
Trường Đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy Cô đã
tham gia giang dạy lớp cao học khóa 2012 chuyên ngành Công nghệ thực phẩm.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lại Quốc Đạt đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung của quy thầy
cô.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2015
Học viên thực hiện
Huỳnh Thị Thúy Loan
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và không sao chép từ bất kỳ một nguồn tài liệu
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo nguồn tài liệu được trích dẫn và
ghi tên taì liệu tham khảo đúng theo quy định
Học viên
Huỳnh Thị Thúy Loan
ii
ABTRACT
Wheat germ oil contains high levels unsaturated acid and vitamins E, A, D
with bioactive phytochemicals. However, the compounds easily denaturated in high
pressure homogenization. In this study, homogenized wheat germ oil in water by
multi – stage premix membrane and high pressure homogenization were
investigated. Using membrane on this study is cellulose acetate membrane (mean
pore size 0,45µm). Characteristics of the emulsions such as droplet size distribution,
mean droplet diameter were measured by using a laser light scattering showed
membrane homogenization NIZO index
have increased when high pressure
homogezination increased. The results of membrane homogenization at 9bar and
pressure homogenization at 300bar have the same NIZO index. It means that
membrane homogenization lead to build strong emulsions the same pressure
homogenization. When investigating the rate of oil in emulsions (v/v) from 10% to
20%, the results showed the NIZO index of pressure homogenization and
membrane homogenization dropped follow a rule. Investigating the rate of lexithin
(w/v) in emulsions from 0% to 0,20%, The results showed NIZO index increased
when using high pressure homogenization, outcome was of absolute counter when
membrane homogenization has NIZO index decreased, mean of lexithin did not
support membrane homogenization technique was due to lexithin molecules
absorption to surface membrane to restrain constituents through membrane. The
results showed can be homogenize emulsions (O/W) oil – in – water by multi –
stage premix membrane need not to add emulsifier.
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dầu phôi lúa mì giàu các axit béo không bão hòa, và các vitamin E, A, D, có
tác dụng tốt cho chức năng sinh lí của cơ thể. Tuy nhiên, các hợp chất sinh học này
rất dễ bị biến đổi khi đồng hóa áp lực cao để tạo hệ nhũ. Trong nghiên cứu này,
đồng hóa bằng kỹ thuật màng theo mô hình dead – end được khảo sát, màng sử
dụng cho nghiên cứu này là màng xenlulo axetat có đường kính lỗ màng là 0,45µm.
Các đặc tính của hệ nhũ tương như là kích thước hạt trong phân tán, đường kính
trung bình được đo bằng thiết bị tán xạ ánh sáng laser cho thấy khi đồng hóa bằng
màng chỉ số NIZO tăng khi tăng áp suất đồng hóa tăng, áp suất đồng hóa của màng
tại 9bar và đồng hóa áp lực cao tại 300bar cho kết quả chỉ số NIZO tương đương
nhau, nghĩa là đồng hóa bằng màng tạo ra hệ nhũ tương bền như đồng hóa áp suất
cao. Khi khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ dầu (v/v) trong hệ nhũ từ 10% đến 20%, kết
quả cho thấy chỉ số NIZO của đồng hóa áp suất cao và đồng hóa bằng màng giảm
cùng quy luật. Khảo sát tỷ lệ lexithin (w/v) trong hệ nhũ từ 0% đến 0,20%, kết quả
cho thấy chỉ số NIZO tăng khi sử dụng đồng hóa áp suất cao, kết quả hoàn toàn trái
ngược khi đồng hóa bằng màng thì chỉ số NIZO giảm, nghĩa là lexithin không hỗ
trợ quá trình đồng hóa bằng màng do phân tử lexithin hấp phụ lên màng cản trở các
cấu tử qua màng. Kết quả cho thấy có thể đồng hóa hệ nhũ dầu trong nước bằng kỹ
thuật màng theo mô hình dead – end mà không cần bổ sung chất nhũ hóa.
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
ABTRACT ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................xii
Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1 Phôi lúa mì ................................................................................................................... 1
1.2 Dầu phôi lúa mì........................................................................................................... 2
1.2.1 Các hợp chất có hoạt tính sinh học trong dầu phôi lúa mì ................................. 4
1.2.2.1 Vitamin E trong dầu phôi lúa mì ..................................................................... 5
1.2.2.2 Các acid béo không no trong dầu phôi lúa mì................................................. 5
1.3 Tổng quan nhũ tương ................................................................................................ 6
1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6
1.3.2 Phân loại nhũ tương theo kích thước hạt phân tán ............................................. 6
1.3.3 Các liên kết trong nhũ tương và sự hợp giọt ...................................................... 7
1.3.3.1 Các tương tác kỵ nước và ưa nước ................................................................. 7
1.3.3.2 Quá trình hợp giọt .......................................................................................... 8
1.3.4 Ổn định nhũ tương ............................................................................................. 9
1.3.4.1 Chất nhũ hóa ................................................................................................... 9
1.3.4.2 Cơ chế ổn định nhũ tương của chất nhũ hóa ................................................... 9
1.3.5 Các phương pháp đồng hóa .............................................................................. 10
1.3.5.1 Hệ thống rotor – stator .................................................................................. 11
1.3.5.2 Hệ thống áp suất cao .................................................................................... 11
1.3.5.3 Hệ thống đồng hóa bằng sóng siêu âm ......................................................... 12
v
1.3.5.4 Hệ thống đồng hóa bằng membrane ............................................................. 12
Chương 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 18
2.1 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 18
2.1.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 18
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 18
2.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 18
2.2.1 Nguyên liệu ...................................................................................................... 18
2.2.2 Màng lọc........................................................................................................... 19
2.2.4 Lexithin ............................................................................................................ 20
2.2.4 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 20
2.2.4.1 Ảnh hưởng của áp suất đến quá trình đồng hóa bằng áp lực cao và đồng
hóa bằng membrane. ............................................................................................. 20
2.2.4.2 Ảnh hưởng của hàm lượng dầu (v/v) trong hệ nhũ đến quá trình đồng
hóa bằng áp lực cao và đồng hóa bằng membrane. .............................................. 21
2.2.4.3 Ảnh hưởng của hàm lượng lexithin (w/v) trong hệ nhũ đến quá trình
đồng hóa bằng áp lực cao và đồng hóa bằng membrane. ..................................... 22
2.2.5 Phương pháp phân tích ..................................................................................... 22
2.2.5.1 Xác định hàm lượng chất béo ....................................................................... 22
2.2.5.2 Xác định hàm lượng ẩm ................................................................................ 22
2.2.5.3 Xác định chỉ số Iot ........................................................................................ 23
2.2.5.4 Xác định chỉ số NIZO ................................................................................... 23
2.2.5.5 Đo kích thước hạt pha phân tán .................................................................... 23
2.2.6 Xử lý số liệu thống kê ...................................................................................... 23
2.2.7 Công thức tính toán .......................................................................................... 23
2.2.7.1 Xác định chỉ số NIZO ................................................................................... 23
2.2.7.2 Xác định thông lượng ................................................................................... 23
2.2.7.3 Xác định kích thước hạt trung bình .............................................................. 24
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 25
3.1 Ảnh hưởng của áp suất đến quá trình đồng hóa bằng áp lực cao và đồng
hóa bằng màng ..................................................................................................... 25
vi
3.1.1 Ảnh hưởng của áp suất đến chỉ số NIZO của quá trình đồng hóa áp lực
cao và đồng hóa bằng màng .................................................................................. 25
3.1.2 Ảnh hưởng của áp suất đến kích thước pha phân tán của quá trình đồng
hóa áp lực cao và đồng hóa bằng màng ................................................................ 27
3.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ (v/v) dầu trong hệ nhũ đến quá trình đồng hóa bằng
áp lực cao và đồng hóa bằng màng ................................................................... 31
3.2.1 Ảnh hưởng của phần trăm (v/v) dầu trong hệ nhũ đến chỉ số NIZO của
quá trình đồng hóa áp lực cao và đồng hóa bằng màng........................................ 31
3.2.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ (v/v) dầu trong hệ nhũ đến kích thước pha phân tán
của quá trình đồng hóa áp lực cao và đồng hóa bằng màng ................................. 33
3.3 Ảnh hưởng của tỷ lệ (w/v) lexithin trong hệ nhũ đến quá trình đồng hóa
bằng áp lực cao và đồng hóa bằng màng.......................................................... 38
3.3.1 Ảnh hưởng của phần trăm (w/v) lexithin trong hệ nhũ đến chỉ số NIZO
của quá trình đồng hóa áp lực cao và đồng hóa bằng màng ................................. 38
3.3.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ (w/v) lexithin trong hệ nhũ đến kích thước pha phân
tán của quá trình đồng hóa áp lực cao và đồng hóa bằng màng ........................... 41
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 46
4.1 Kết luận ...................................................................................................................... 46
4.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 47
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu tạo hạt lúa mì ............................................................................................ 1
Hình 1.2: Tocopherols trong dầu phôi lúa mì ............................................................... 5
Hình 1.3: Phản ứng của tocopherol với gốc tự do ....................................................... 5
Hình 1.4: Các hệ nhũ tương trong thực phẩm .............................................................. 6
Hình 1.5: Kích thước hạt trong hệ nhũ và vi nhũ tương ............................................. 7
Hình 1.6: Liên kết hydro trong nước ........................................................................... 7
Hình 1.7: Liên kết giữa nước và các chất không phân cực ........................................ 8
Hình 1.8: Sự hợp nhất của hai giọt ................................................................................ 8
Hình 1.9: Phân tử chất nhũ hóa ...................................................................................... 9
Hình 1.10: Cơ chế của Gibbs – Marangoni ................................................................ 10
Hình 1.11: Thiết bị rotor - stator .................................................................................. 11
Hình 1.12: Thiết bị đồng hóa áp suất cao ................................................................... 12
Hình 1.13: Thiết bị đồng hóa bằng sóng siêu âm....................................................... 12
Hình 1.14: Sự hình thành giọt qua màng .................................................................... 13
Hình 1.15: Kỹ thuật đồng hóa bằng màng mô hình cross – flow ............................ 14
Hình 1.16: Kỹ thuật đồng hóa bằng màng mô hình dead – end ............................... 14
Hình 1.17: Kỹ thuật đồng hóa cải tiến ......................................................................... 15
Hình 2.1: Thiết bị đồng hóa dead – end ...................................................................... 19
Hình 3.1: Ảnh hưởng của áp suất đến chỉ số NIZO khi đồng hóa áp suất cao ...... 25
Hình 3.2:Ảnh hưởng của áp suất đến chỉ số NIZO khi đồng hóa bằng màng ........ 25
Hình 3.3: Giản đồ phân bố kích thước hạt phân tán ứng với các áp suất khác
nhau sử dụng đồng hóa APV ............................................................................. 28
Hình 3.4: Giản đồ phân bố kích thước hạt phân tán ứng với các áp suất khác
nhau sử dụng đồng hóa bằng màng ................................................................... 29
Hình 3.5: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
màng...................................................................................................................... 29
Hình 3.6: Ảnh hưởng của áp suất đến thông lượng ................................................... 31
Hình 3.7: Chỉ số NIZO ứng với các tỷ lệ (v/v) dầu trong hệ nhũ khác nhau khi
đồng hóa APV ..................................................................................................... 32
viii
Hình 3.8: Chỉ số NIZO ứng với các tỷ lệ (v/v) dầu trong hệ nhũ khác nhau khi
đồng hóa bằng màng ........................................................................................... 32
Hình 3.9: Giản đồ phân bố kích thước hạt phân tán ứng với các tỷ lệ (v/v) dầu
trong hệ nhũ khác nhau khi sử dụng đồng hóa APV ...................................... 34
Hình 3.10: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
thiết bị APV ......................................................................................................... 35
Hình 3.11: Giản đồ phân bố kích thước hạt phân tán ứng với các tỷ lệ (v/v) dầu
trong hệ nhũ khác nhau khi sử dụng đồng hóa bằng màng ............................ 36
Hình 3.12: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
thiết bị đồng hóa màng
36
Hình 3.13: Ảnh hưởng của tỷ lệ (v/v) dầu trong hệ nhũđến thông lượng qua
màng...................................................................................................................... 38
Hình 3.14: Chỉ số NIZO ứng với các tỷ lệ (w/v) lexithin trong hệ nhũ khác
nhau khi đồng hóa APV ..................................................................................... 39
Hình 3.15: Chỉ số NIZO ứng với các tỷ lệ (w/v) lexithin trong hệ nhũ khác
nhau khi đồng hóa bằng màng ........................................................................... 40
Hình 3.16: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
thiết bị APV ......................................................................................................... 42
Hình 3.17: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
thiết bị đồng hóa APV ........................................................................................ 42
Hình 3.18: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
màng...................................................................................................................... 43
Hình 3.19: Phần trăm phân bố kích thước hạt pha phân tán khi đồng hóa bằng
màng...................................................................................................................... 43
Hình 3.20: Ảnh hưởng của tỷ lệ (w/v) lexithin trong hệ nhũ đến thông lượng
qua màng .............................................................................................................. 45
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của acid béo trong dầu mầm lúa mì ....................... 2
Bảng 1.2: Hàm lượng vitamin A,D,E trong dầu mầm lúa mì ................................... 3
Bảng 3.1: Kích thước trung bình hạt trong pha phân tán khi sử đồng hóa áp suất
cao .................................................................................................................. 27
Bảng 3.2: Kích thước trung bình ứng trung bình của hạt trong pha phân tán khi
sử dụng đồng hóa bằng màng ......................................................................... 28
Bảng 3.3: Kích thước trung bình ứng với tỷ lệ % (v/v) dầu trong hệ nhũ khác
nhau khi sử dụng thiết bị đồng hóa APV và đồng hóa bằng màng ................ 34
Bảng 3.4: Kích thước trung bình ứng ứng với tỷ lệ % (w/v) lexithin trong hệ
nhũ khác nhau khi sử dụng thiết bị đồng hóa APV........................................ 41
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HLB: Hydrophile – lipophile balance
xi
MỞ ĐẦU
Việt Nam và các nước Đông Nam Á lương thực chủ yếu là gạo,vì sự phát
triển kinh tế, nhu cầu đa dạng trong khẩu phần mà lúa mì dần dần đã du nhập vào
các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam cũng có số lượng nhập khẩu lúa mì
khá lớn. Do đó, lượng phôi lúa mì thải ra sau quá trình xay xát là khá lớn, nhưng
phôi lúa mì chưa được quan tâm và khai thác hiệu quả để làm tăng giá trị của sản
phẩm.
Trong phôi lúa mì có khoảng 8 – 12% w/w dầu. Dầu phôi lúa mì có giá trị
cao, nó chứa hàm lượng vitamin E, A, D3 cao, ngoài ra có khoảng 80% các axit
không no trong tổng hàm lượng các axit béo trong dầu mang hoạt tính sinh học như:
oleic, linoleic, palmitic…Các hợp chất này có chức năng ngăn ngừa lão hóa, stress,
chống oxi hóa tế bào, hỗ trợ thị lực. Chính vì vậy vitamin E, A, và các acid béo này
thường được bổ sung vào chế phẩm dược, mỹ phẩm, thực phẩm.
Để có thể lấy được các hợp chất này trong phôi lúa mì, nhiều nghiên cứu đã
tiến hành trích dầu từ phôi lúa mì. Tuy nhiên, do dầu phôi lúa mì chứa nhiều acid
béo không no và các hợp chất dễ bị oxy hóa làm giảm chất lượng dầu khi thực hiện
quá trình chế biến, nên dầu phôi lúa mì chưa được sử dụng trong quá trình chế biến
thực phẩm. (S. Trentin và cộng sự, 2011) nghiên cứu bổ sung β – carotene tạo thành
hệ nhũ tương dầu trong nước bằng kỹ thuật đồng hóa membrane để giữ được hoạt
tính sinh hoạt của β – carotene. Sản phẩm nhũ tương không những giải quyết được
nhược điểm của dầu phôi lúa mì không chịu được nhiệt độ cao trong quá trình chế
biến, mà còn bổ sung được các vitamin E, A, D tan trong dầu và các acid béo không
no rất cần cho cơ thể.
Như vậy, dầu phôi lúa mì cho thấy một tiềm năng rất lớn trong ngành dầu thế
giới, cung cấp cho người tiêu dùng một loại dầu có chất lượng tốt có giá trị dinh
dưỡng và chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học cao hơn các loại dầu khác trên
thị trường. Việt Nam là nước đang phát triển về ngành công nghệ nước giải khát mở
ra một tiềm năng lớn ứng dụng dầu phôi lúa mì bổ sung trong các loại nước uống
vừa mang tính chất giải khát vừa cung cấp các hợp chất cần thiết cho cơ thể. Do đó,
việc đầu tư và nghiên cứu quá trình đồng hóa dầu phôi lúa mì tạo thành hệ nhũ
xii
tương dầu trong nước là rất cần thiết đáp ứng nhu cầu của xã hội phát triển và đa
dạng về khẩu vị như ngày nay.
Mục đích nghiên cứu
Nhằm để góp phần ứng dụng đồng hóa bằng kỹ thuật màng thay thế các
phương pháp đồng hóa khác phù hợp với các sản phẩm đặc thù dễ bị biến tính bởi
áp suất cao và nhiệt độ cao.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đồng hóa bằng membrane và
đánh giá khả năng đồng hóa bằng màng.
- Khảo sát thông lượng qua membrane tránh hiện tượng nghẹt màng, và có
hướng cải tiến.
Nội dung nghiên cứu
Để đáp ứng được mục đích của đề tài, các nội dung nghiên cứu được thực
hiện trong đề tài:
- Khảo sát ảnh hưởng của áp suất đến quá trình đồng hóa bằng áp lực cao và
đồng hóa bằng membrane.
- Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích dầu (v/v) trong hệ nhũ đến quá trình
đồng hóa bằng áp lực cao và đồng hóa bằng membrane.
- Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ khối lượng lexithin (w/v) trong hệ nhũ đến quá
trình đồng hóa áp lực cao và đồng hóa bằng membrane.
xiii
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 Phôi lúa mì
Phôi lúa mì là phụ phẩm thu được sau khi xay xát bao gồm lớp vỏ nội nhũ, mầm
phôi của hạt, cũng như một phần lớp vỏ cám chiếm khoảng 17% trọng lượng hạt lúa
mì. Phôi lúa mì có màu sáng, đẹp và có mùi đặc trưng chứa nhiều xơ, khoáng,
protein và dầu chiếm 9 – 13%.
Hình 1.1 Cấu tạo hạt lúa mì
Tình hình khai thác, chế biến
Sự tiêu thụ lúa mì của thế giới ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng thực phẩm
tăng cao là nguyên nhân chính dẫn đến tổng tiêu thụ lúa mì tăng. Theo Cục Xúc
Tiến Thương Mại thì tổng tiêu thụ lúa mì thế giới mùa vụ 2013 – 2014 được dự báo
tăng ở mức 696,1 triệu tấn, cao hơn 1,4% so với mùa vụ năm 2012 – 2013. Tiêu thụ
lúa mì thế giới trên đầu người sẽ ổn định ở mức 67kg/năm, trong đó chiếm tỷ lệ lớn
ở các nước phát triển. Dự báo sản lượng tiêu thụ lúa mì toàn cầu mùa vụ 2014 –
2015 dự báo đạt tới 699 triệu tấn, tăng 1,6% so với năm trước.
Niên vụ 2009 – 2010, nước ta nhập khẩu 2,1 triệu tấn lúa mì các loại, trong
đó 1,5 triệu tấn được xay xát và 0,6 triệu tấn được thải ra làm thức ăn gia súc.
Bột mì xay xát trong nước phần lớn là nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành
công nghiệp thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trong đó 40 – 45% được dùng để làm
mì ăn liền, 30% được dùng làm bánh mì, khoảng 10% được sử dụng làm bánh quy
1
và các loại bánh khác, 15 – 20% còn lại sử dụng sử dụng cho ngành công nghiệp
thức ăn gia súc.
Phần làm thức ăn gia súc chủ yếu là phôi và cám khoảng 0,6 triệu tấn/ năm
chiếm 1/3 tổng sản lượng nhập khẩu của Việt Nam đây là con số không nhỏ để nghĩ
đến việc tách dầu từ phôi lúa mì để thu được sản phẩm dầu phôi lúa mì đạt chất
lượng tốt và gia tăng giá trị của phế phẩm ngành xay xát lúa mì.
1.2 Dầu phôi lúa mì
Dầu phôi lúa mì được trích ly từ phôi lúa mì. Nó có giá trị dinh dưỡng cao
bởi nó đáp ứng nhu cầu về dinh dưỡng lẫn có tác dụng tốt đến sức khỏe. Dầu phôi
lúa mì có chứa 92% axit béo không bão hòa trong tổng lượng axit có trong dầu phôi
lúa mì. Đặc biệt là linoleic chiếm khoảng 55% tổng hàm lượng axit tổng trong dầu
phôi lúa mì, Axit linoleic, axit béo thiết yếu là một trong các axit béo không bảo hòa
quan trọng nhất trong thực phẩm của con người vì nó ngăn ngừa các bệnh tim mạch,
tiếp đến là oleic và palmitic cũng là các axit béo quan trọng [1][2][3][4]. Các axit
béo trong dầu phôi lúa mì so sánh với các loại dầu như đậu tương (C18:1,25%,
C18:2, 51%, C18:3, 9%) và hướng dương (C18: 1, 17%, C18: 2, 72%). Hàm lượng
acid oleic của dầu mầm lúa mì gần bằng so với các loại dầu thực vật khác, chẳng
hạn như dầu hướng dương (23,6%), dầu đậu tương (24,9%), hoặc dầu ngô
(23,8%).Các loại axit này trong dầu phôi lúa mì có tác dụng giảm cholesterol trong
máu, ngăn ngừa các cơn đau tim [4] Thành phần axit béo trong dầu phôi lúa mì thể
hiện ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của acid béo trong dầu mầm lúa mì [1]
Hàm lượng (%) (w/w)
Acid béo
C14 myristic
0,13
0,23
C15 pentadecanoic
0,16
0,45
C16 palmitic
17,42
0,18
C16:1 Palmitoleic
0,23
0,22
C18:1n -9t eliadic
0,85
0,11
C18:1n-9c cis oleic
16,14
0,16
C18:2n-6t trans linoleic
0,71
0,1
2
C18:2n-6c cis linoleic
55,05
0,15
C18:3n-3 linoleic
7,95
0,44
C21 heneicosylic
1,36
0,25
Tổng số bão hòa
19,07
Tổng số không bão hòa
80,93
n6/n3
6,92
Oleic/linoleic
0,29
Nghiên cứu Jamieson và Baughman cho thấy mẫu dầu lúc đầu chứa 5,56%
acid béo tự do sau khi bảo quản một năm đã có 43,8% acid béo tự do. Trái ngược
với các nghiên cứu trước đây các nhà nghiên cứu sau đó phát hiện ra rằng dầu mầm
lúa mì có phẩm chất tuyệt vời bởi sự gia tăng nhỏ số lượng các acid béo tự do, ngay
cả khi bảo quản từ một đến ba năm sau khi khai thác, các đặc tính hóa lý của dầu
phôi lúa mì ở bảng 1.3. Ngoài ra chiết trong dầu mầm lúa mì cũng chiếm vitamin
A,D, E rất cao theo bảng 1.2.
Bảng 1.2: Hàm lượng vitamin A,D,E trong dầu mầm lúa mì [5]
Dầu phôi lúa mì
Hàm lượng (mg/kg)
Vitamin A
268,6
Vitamin E
1281,7
Vitamin D3
9,3
Bảng 1.3: Đặc tính hóa lý của dầu mầm lúa mì [5]
Chỉ số
Giá trị
Chỉ số khúc xạ
1,42
Màu (hấp phụ ở bước sóng
1,35
0,22
420nm)
Khối lượng riêng
0,9257
0,44
Chỉ số acid (mg/g dầu)
13,88
0,33
Chi số xà phòng (mg/g
191,22
0,15
3
- Xem thêm -