BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
HỒ HỮU AN
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
THỰC QUẢN BẰNG PHẪU THUẬT
NỘI SOI NGỰC PHẢI KẾT HỢP MỞ
BỤNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
HỒ HỮU AN
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
THỰC QUẢN BẰNG PHẪU THUẬT
NỘI SOI NGỰC PHẢI KẾT HỢP MỞ
BỤNG
Chuyên ngành: Ngoại Tiêu Hóa
Mã số: 62720125
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
1. PGS.TS Triệu Triều Dương
2. TS. Nguyễn Thế Trường
HÀ NỘI - 2019
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
của kết quả luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả
Hồ Hữu An
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Triệu Triều Dương, TS.
Nguyễn Thế Trường, những người thầy đã tận tâm dạy bảo và trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: GS.TS. Nguyễn Cường Thịnh chủ
nhiệm bộ môn ngoại tiêu hóa và các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ trong chuyên
ngành là những người thầy đã tận tình dạy bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi đóng
góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
- Ban giám đốc, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng sau đại học, Bộ môn Phẫu
thuật tiêu hóa Bệnh viện TWQĐ 108 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
- Tập thể cán bộ của Bộ môn- Khoa Phẫu thuật tiêu hóa, Khoa Phẫu thuật Hậu
môn-Trực tràng, khoa Gan Mật, Khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện TWQĐ 108
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
- Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã phối
hợp, giúp đỡ, cho tôi có cơ hội thực hiện luận án này.
- Trân trong biết ơn: những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên, khích lệ tôi trong sướt quá trình học tập, nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3
1.1 GIẢI PHẪU THỰC QUẢN - DẠ DÀY ................................................... 3
1.1.1 Hình thể ................................................................................................. 3
1.1.2 Cấu trúc ................................................................................................. 3
1.1.3 Liên quan............................................................................................... 4
1.1.4 Mạch máu và thần kinh ......................................................................... 6
1.1.5 Hệ bạch huyết ........................................................................................ 8
1.1.6. Mạch máu dạ dày ................................................................................. 9
1.2 CHẨN ĐOÁN ........................................................................................ 10
1.2.1 Lâm sàng ............................................................................................. 10
1.2.2 Cận lâm sàng ....................................................................................... 11
1.3 GIẢI PHẪU BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH ........................................ 16
1.3.1 Giải phẫu bệnh .................................................................................... 16
1.3.2 Phân loại giai đoạn bệnh ...................................................................... 17
1.4 ĐIỀU TRỊ............................................................................................... 19
1.4.1 Lược đồ điều trị ung thư thực quản ...................................................... 19
1.4.2 Phẫu thuật ............................................................................................ 20
1.4.3 Chất liệu thay thế thực quản ................................................................ 22
1.4.5 Vét hạch trong phẫu thuật ung thư thực quản....................................... 27
1.4.6 Điều trị bổ trợ ...................................................................................... 28
1.5. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI .................... 30
1.5.1 Thế giới ............................................................................................... 30
1.5.2 Việt Nam ............................................................................................. 35
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 39
2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................ 39
2.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 39
2.2.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ........................................................... 39
2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân.............................................................. 39
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 39
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 39
2.3.2 Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................. 40
2.3.3 Cỡ mẫu ................................................................................................ 41
2.3.4 Quy trình thực hiện trong nghiên cứu .................................................. 41
2.3.5 Các tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................... 50
2.3.6 Các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 51
2.3.7 Quản lý và xử lý số liệu ....................................................................... 57
2.3.8 Đạo đức nghiên cứu ............................................................................. 58
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 59
3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG ............................................................................. 59
3.1.1 Tuổi, giới ............................................................................................. 59
3.1.2 Bệnh kết hợp ....................................................................................... 59
3.2 LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ...................................................... 60
3.2.1 Lâm sàng ............................................................................................. 60
3.2.2 Cận lâm sàng ....................................................................................... 61
3.3 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ............................................................................. 70
3.3.1 Kết quả của hóa xạ trị tiền phẫu........................................................... 71
3.3.2 Kết quả trong mổ ................................................................................. 72
3.3.3 Kết quả sớm ........................................................................................ 75
3.3.4 Kết quả xa và một số yếu tố liên quan ................................................. 77
Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................... 85
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG ............................................................................. 85
4.1.1 Tuổi, giới ............................................................................................. 85
4.1.2 Bệnh kết hợp ....................................................................................... 86
4.2 LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ...................................................... 87
4.2.1. Lâm sàng ............................................................................................ 87
4.2.2 Cận lâm sàng ....................................................................................... 88
4.3 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT .................................................................... 98
4.3.1 Kết quả của hóa xạ trị tiền phẫu........................................................... 99
4.3.2 Kết quả trong mổ ............................................................................... 100
4.3.3 Kết quả sớm ...................................................................................... 107
4.3.4 Kết quả xa và một số yếu tố liên quan ............................................... 116
KẾT LUẬN................................................................................................ 123
1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ............................................ 123
2. Kết quả của phẫu thuật ........................................................................... 123
DANH MỤC VIẾT TẮT
ASA
American Society of Anesthesiologists
Hiệp hội gây mê Hoa Kỳ
AJCC
American Joint Commitee Cancer
Ủy ban ung thư Mỹ
AUC
Area under the curve / diện tích dưới đường cong
BN
Bệnh nhân
CHT
Cộng hưởng từ
CI
Confidence Interval (Khoảng tin cậy)
CLVT
Cắt lớp vi tính
DWI
Diffusion weighted imaging
Xung khuyết tán
FDG-PET
18F- fluodeoxyglucose- Positron emission tomography
Chụp cộng hưởng từ có sử dụng 18F- fluodeoxyglucose
GĐ
Giai đoạn
GPB
Giải phẫu bệnh
JSED
Japanese Society for esophageal Diseases
Hiệp hội về bệnh thực quản Nhật Bản
ISDE
International Society for Diseases of the Esophagus
Hiệp hội quốc tế về bệnh lý thực quản
KPQ
Khí phế quản
MDCT
Mutidetector computer tomography
Chụp cắt lớp vi tính đa dãy
PET/CT
Positron emission tomography/ computerized tomography
Chụp xạ hình cắt lớp/ Chụp cắt lớp vi tính
SANS
Siêu âm nội soi
TB
Trung bình
TNM
T (Tumor), N ( Nodes), M ( Metastasis)
TRM
Tumor-Ratio-Metastasis /Khối u- Tỷ lệ – Di căn xa
UTTQ
Ung thư thực quản
PPPT
Phương pháp phẫu thuật
PTNS
Phẫu thuật nội soi
UICC
Union for International Cancer Control
Hiệp hội phòng chống ung thư quốc tế
RR
Relative Risk/ Nguy cơ tương đối
AV
Agygos vein / Tĩnh mạch Agygos
TD
Thoracic duct/ Ống ngực
V
Vagus/ Thần kinh phế vị
DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 1. 1:Phân loại giai đoạn bệnh theo AJCC - năm 2010......................... 18
Bảng 1. 2: Kết quả trong mổ theo các nghiên cứu ........................................ 30
Bảng 1. 3: Biến chứng phẫu thuật theo các nghiên cứu ................................ 31
Bảng 1. 4: Kết quả so sánh phẫu thuật nội soi và mổ mở theo các NC.......... 33
Bảng 2. 1: Bảng đánh giá đáp ứng u sau hóa xạ trị của Ryan và cs……..
50
Bảng 3. 1: Phân bố tuổi – giới …………………………………………….. 59
Bảng 3. 2: Đặc điểm về tiền sử, bệnh kết hợp ............................................... 59
Bảng 3. 3: Thời gian phát hiện bệnh ............................................................. 60
Bảng 3. 4: Lý do vào viện ............................................................................ 60
Bảng 3. 5: Đặc điểm đại thể ......................................................................... 61
Bảng 3. 6: Kết quả sinh thiết ........................................................................ 62
Bảng 3. 7. Đo chức năng hô hấp ................................................................... 62
Bảng 3. 8: Vị trí khối u ................................................................................. 63
Bảng 3. 9: Mức độ xâm lấn trên chụp cắt lớp vi tính .................................... 63
Bảng 3. 10: Giá trị chẩn đoán mức độ xâm lấn của chụp cắt lớp vi tính ....... 64
Bảng 3. 11: Giá trị chẩn đoán di căn hạch trung thất của chụp cắt lớp vi tính65
Bảng 3. 12: Giá trị chẩn đoán di căn hạch ổ bụng của chụp cắt lớp vi tính ... 66
Bảng 3. 13: Hình ảnh vi thể .......................................................................... 66
Bảng 3. 14: Mức độ xâm lấn trên giải phẫu bệnh ......................................... 67
Bảng 3. 15: Tỷ lệ di căn hạch ....................................................................... 68
Bảng 3. 16: Tình trạng di căn hạch trên giải phẫu bệnh ................................ 68
Bảng 3. 17: Giai đoạn bệnh .......................................................................... 69
Bảng 3. 18: Điều trị ...................................................................................... 70
Bảng 3. 19: Đánh giá xâm lấn u trước và sau hóa xạ trị tiền phẫu ................ 71
Bảng 3. 20: Đánh giá đáp ứng mô học khối u sau hóa xạ trị tiền phẫu theo Ryan
và cs. ............................................................................................................ 71
Bảng 3. 21: Số lượng trocar (thì ngực) ........................................................ 72
Bảng 3. 22: Thời gian phẫu thuật ................................................................. 72
Bảng 3. 23: Tai biến phẫu thuật.................................................................... 73
Bảng 3. 24: Số lượng hạch vét được ............................................................ 74
Bảng 3. 25: So sánh số lượng hạch vét được giữa nhóm hồi cứu và tiến cứu 74
Bảng 3. 26: Biến chứng sớm ....................................................................... 75
Bảng 3. 27: Thời gian nằm hồi sức, rút dẫn lưu và hậu phẫu ........................ 76
Bảng 3. 28: Biến chứng xa ........................................................................... 77
Bảng 3. 29:Tỷ lệ tái phát tại chỗ và di căn xa ............................................... 78
Bảng 3. 30:Thời gian sống thêm ................................................................... 79
Bảng 3. 31: So sánh thời gian sống trung bình giữa nhóm di căn hạch và không
di căn hạch ................................................................................................... 81
Bảng 4. 1: Giai đoạn bệnh theo các nghiên cứu………………………….
98
Bảng 4. 2: Thời gian phẫu thuật theo các nghiên cứu ................................. 101
Bảng 4. 3: Biến chứng sau phẫu thuật theo một số tác giả .......................... 114
Bảng 4. 4: Thời gian hậu phẫu theo các nghiên cứu.................................... 115
DANH MỤC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Biểu đồ 3. 1: Triệu chứng lâm sàng của bệnh ………………………………61
Biểu đồ 3. 2:Thời gian sống thêm chung của nhóm nghiên cứu.................... 79
Biểu đồ 3. 3. Thời gian sống thêm theo mức độ xâm lấn. ............................. 80
Biểu đồ 3. 4: Thời gian sống thêm theo tình trạng di căn hạch. .................... 81
Biểu đồ 3. 5: Thời gian sống thêm theo số lượng hạch di căn ....................... 82
Biểu đồ 3. 6: Thời gian sống thêm theo giai đoạn bệnh. ............................... 83
Biểu đồ 3. 7: Thời gian sống thêm theo nhóm hóa xạ tiền phẫu và không hóa
xạ tiền phẫu. ................................................................................................. 84
DANH MỤC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình 1. 1 Phân chia thực quản ........................................................................ 3
Hình 1. 2 Dây chằng động mạch chủ-thực quản ............................................. 4
Hình 1. 3: Thiết đồ cắt ngang trung thất sau ................................................... 5
Hình 1. 4: Sơ đồ đoạn nối dạ dày-thực quản ................................................... 6
Hình 1. 5: Sơ đồ rốn phổi (mặt sau)................................................................ 8
Hình 1. 6. Sơ đồ hạch thực quản của Hiệp hội thực quản Nhật Bản ................ 9
Hình 1. 7: Hình ảnh nội soi thực quản bình thường và ung thư..................... 11
Hình 1. 8: Hình ảnh ung thư thực quản trên chụp cắt lớp vi tính................... 14
Hình 1. 9: Động mạch của dạ dày được bảo tồn và cắt bỏ khi tạo ống .......... 23
Hình 1. 10: Cấp máu của dạ dày toàn bộ và sau khi tạo ống dạ dày qua chụp mạch 23
Hình 2. 1: Sơ đồ nghiên cứu………………………………………………… 40
Hình 2. 2: Tư thế bệnh nhân và phẫu thuật viên ........................................... 42
Hình 2. 3: Vị trí trocar .................................................................................. 43
Hình 2. 4: Vét hạch trung thất ...................................................................... 43
Hình 2. 5: Vét hạch tầng trên ổ bụng ............................................................ 45
Hình 2. 6: tạo ống dạ dày.............................................................................. 45
Hình 2. 7: Thực hiện miệng nối ở cổ ............................................................ 46
Hình 2. 8: Thực quản và hạch sau cắt ……………………………………46
Hình 2. 9: Hình ảnh BN sau mổ ................................................................... 47
Hình 4. 1:Viêm lan tỏa tổ chức vùng cổ …………………………………..110
Hình 4. 2: Mở vết mổ làm sạch……………………………………… …..110
Hình 4. 3:Hình ảnh sau điều trị ................................................................... 110
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư thực quản là bệnh đứng thứ tư trong các bệnh lý ung thư đường
tiêu hóa, với việc tỷ lệ mắc ngày càng tăng. Năm 2005 có 497700 trường hợp
mắc mới và tỷ lệ này có thể tăng lên 140% vào năm 2025 [1]. Ngoài ra, ung
thư thực quản vẫn là bệnh lý gây tử vong cao với 416500 người chết năm 2005
tại Mỹ. Bệnh ít gặp ở các nước Phương Tây nhưng hay gặp ở các nước Châu
Á, Nam Phi và Tây Bắc nước Pháp [2]. Một số vùng có tỷ lệ mắc cao như
Linxian (Trung Quốc) tỷ lệ mắc lên đến 100/100000 dân mỗi năm.
Điều trị ung thư thực quản theo đa mô thức bao gồm phẫu thuật, hóa chất
và xạ trị. Trong đó, phẫu thuật đóng vai rất quan trọng trong điều trị bệnh lý
này. Phẫu thuật cắt thực quản qua đường ngực (theo Lewis hoặc MckeownAkiyama) hay cắt thực quản qua khe hoành (theo Orringer) là những phương
pháp phổ biến được thực hiện để điều trị ung thư thực quản. Tuy nhiên, phương
pháp mổ mở truyền thống có tỷ lệ tai biến và biến chứng cao [3], [4]. Theo các
nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tử vong khoảng từ 1,2 – 8,8 % [4], [5], [6], [7], tỷ lệ
biến chứng từ 23-40% [8] . Với sự phát triển mạnh mẽ của phẫu thuật nội soi
trong gần hai thập kỷ qua, cắt thực quản nội soi được ứng dụng và phát triển
nhanh chóng với những lợi ích như: giảm tỷ lệ tai biến và biến chứng đặc biệt
là các biến chứng hô hấp, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm chi phí cho người
bệnh. Ngoài ra, phẫu thuật nội soi có trường quan sát tốt giúp cho phẫu thuật
viên thực hiện thao tác ở trung thất thuận tiện, giảm được lượng máu mất. Một
số báo cáo gần đây đã chứng minh được tính an toàn và khả thi của phẫu thuật
nội soi khi ứng dụng cho cắt thực quản [9], [10], [11], [12]. Tuy nhiên, vẫn còn
nhiều tranh luận về tính an toàn, khả thi và kết quả điều trị ung thư học của
phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư thực quản.
Ở Việt Nam, kỹ thuật này được triển khai từ năm 2003 ở các Bệnh viện
lớn như Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện TWQĐ 108.
2
Đến nay, phẫu thuật cắt thực quản nội soi đã được ứng dụng và triển khai rộng
rãi hơn, kỹ thuật này cũng bắt đầu được thực hiện ở một số Bệnh viện tuyến
tỉnh. Ngày nay, phẫu thuật nội soi điều trị ung thư thực quản có thể được thực
hiện bằng phẫu thuật nội soi ngực kết hợp với mở bụng hay phẫu thuật nội soi
ngực-bụng. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau. Tuy nhiên,
vẫn chưa có một công trình nào ở Việt Nam đánh giá đầy đủ về kết quả xa của
phẫu thuật kỹ thuật này trong điều trị bệnh lý ung thư thực quản. Xuất phát từ
những vấn đề trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu điều trị ung thư thực
quản bằng phẫu thuật nội soi ngực phải kết hợp mở bụng” với mục tiêu.
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thực
quản được phẫu thuật nội soi ngực phải kết hợp mở bụng.
2. Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản bằng phẫu thuật nội soi ngực
phải kết hợp mở bụng.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 GIẢI PHẪU THỰC QUẢN - DẠ DÀY
1.1.1 Hình thể
Thực quản là một ống cơ dài khoảng 25 cm nối từ hạ họng đến dạ dày,
đóng vai trò là đường dẫn thức ăn. Phần lớn thực quản nằm ở vùng ngực,
nhưng cũng có phần nằm ở vùng cổ và ổ bụng. Đoạn thực quản ở vùng cổ (3–
5 cm) nằm ngay sau khí quản và gắn với khí quản thông qua mô liên kết lỏng
lẻo. Giữa thực quản và cột sống là mạc trước cột sống. Đoạn thực quản ở vùng
ngực (18–22 cm) đi qua trung thất trên và trung thất sau. Tại đây, thực quản
được bao bọc bởi mô liên kết lỏng cho phép thực hiện các chuyển động trong
vùng trung thất,
bao gồm: nhu động
ruột thực quản, các
xung động (mạch
đập)
mạch
của
chủ
động
và
chuyển động co
giãn của khoang
ngực khi hô hấp.
Đoạn thực quản ở ổ
bụng ngắn (1,5 cm).
Hình 1. 1 Phân chia thực quản
(Nguồn: Hisahiro Matsubara và cộng sự [13])
1.1.2 Cấu trúc
Cấu trúc vách thực quản tuân theo mô hình tổ chức mô chung của ống tiêu
hóa. Có tất cả bốn lớp từ ngoài vào trong, lần lượt là lớp vỏ ngoài, lớp cơ, lớp
hạ niêm mạc và niêm mạc.
4
Lớp vỏ ngoài bao gồm các mô liên kết lỏng lẻo tiếp nối từ mô lỏng lẻo
trong vùng trung thất. Thực quản không có lớp thanh mạc ngoại trừ đoạn thực
quản ở ổ bụng.
Lớp cơ bao gồm lớp cơ dọc bên ngoài và lớp cơ tròn bên trong. Tuy nhiên,
riêng ở vùng họng thì hai lớp đảo ngược cho nhau: lớp cơ tròn bên ngoài, còn
lớp cơ dọc bên trong. Ở đoạn nối dạ dày-thực quản, các lớp cơ dọc và tròn tiếp
tục đan nhau giống như ở thành dạ dày.
Lớp hạ niêm mạc chứa mô liên kết lỏng lẻo cùng các sợi đàn hồi và
collagen, nó chứa các mạch máu và mạch bạch huyết, xếp theo dạng đám rối.
Lớp niêm mạc, bao gồm một lớp biểu mô vảy không sừng hóa, một lớp
sừng và một lớp cơ niêm.
Như vậy, về mặt cấu trúc thực quản không có lớp thanh mạc, lớp cơ dễ bị
cứa đứt khi khâu nối, lớp niêm mạc và hạ niêm mạc là thành phần bền chắc
nhất trong khi khâu nối.
1.1.3 Liên quan
Nửa trên thực quản cố định với khí quản, màng phổi và mạc cánh trước
cột sống bằng các sợi mô
liên kết và các màng nhỏ
chứa collagen và sợi đàn
hồi. Gần đây, đã có các
nghiên cứu mô tả rằng thực
quản được gắn vào động
mạch chủ ngực bằng dây
chằng động mạch-thực quản
Hình 1. 2 Dây chằng động mạch chủ-thực quản
(Nguồn:Nihal Apaydin và cộng sự (2008) [14])
5
Từ dây chằng này, có một lớp mô mỏng kéo dài về phía màng phổi phải,
gọi là dây chằng động mạch-màng phổi. Dây chằng thực quản-động mạch có
chứa các mạch máu chạy từ động mạch chủ đến thực quản.
Trung thất sau được chia thành hai ngăn bằng các dây chằng động mạch
chủ-thực quản và động mạch chủ-màng phổi. Ngăn thứ nhất, bao quanh bởi
ngoại tâm mạc ở phía trước, màng phổi ở bên cạnh, các dây chằng động mạch
chủ-màng phổi và động mạch chủ-thực quản ở phía sau. Ngăn này chứa thực
quản, khí quản, dây thần kinh phế-vị và các hạch bạch huyết. Ngăn thứ hai,
bao quanh động mạch chủ, chứa ống ngực, tĩnh mạch và các hạch bạch huyết.
Hình 1. 3: Thiết đồ cắt ngang trung thất sau
(Nguồn: Nihal Apaydin và cộng sự (2008)) [14]
Ảnh chụp cắt ngang trung thất sau (a), hình ảnh cộng hưởng từ (b), phân tích mô
học (c) và tóm tắt bằng sơđồ (d). Chữ viết tắt: AV tĩnh mạch azygos, TD:ống ngực,
V:dây thần kinh phế-vị
Khi đi qua khe hoành, thực quản gắn với cơ hoàng thông qua dây chằng
cơ hoành-thực quản, còn gọi là màng cơ hoành-thực quản. Dây chằng này bao
quanh đoạn nối thực quản-dạ dày (giống như cổ áo bao quanh cổ). Nó xuất
phát từ lớp mạc nội ngực và mạc ngang , tương ứng chạy ở trên và dưới cơ
6
hoành (Hình1.4). Khoảng cách giữa dây chằng và thực quản được gọi là
khoang quanh thực quản, có chứa mô liên kết lỏng lẻo và một số tổ chức mỡ.
Hình 1. 4: Sơ đồ đoạn nối dạ dày-thực quản
(Nguồn: Nihal Apaydin và cộng sự (2008) [14]
Mô này đóng vai trò như một mặt phẳng trượt cho phép thực quản chuyển
động lên xuống qua lỗ thực quản mỗi khi cơ thể hô hấp hoặc nuốt. Dây chằng
có thể coi như phần mở rộng từ mạc nội ngực và mạc ngang, gắn với thực quản
ở trên và cơ hoành ở dưới, do đó nó giới hạn cả chuyển động lên và xuống cùng
một lúc, giúp ổn định đoạn thực quản chạy qua cơ hoành. Phần trên của dây
chằng là dài nhất và chắc chắn nhất, do đó dây chằng đặc biệt quan trọng trong
việc hạn chế chuyển động lên của thực quản khi tăng áp suất ổ bụng [14].
1.1.4 Mạch máu và thần kinh
1.1.4.1 Mạch máu
Thực quản được cung cấp máu bởi nhiều động mạch. Vì là cơ quan không
tham gia vào quá trình hấp thụ thức ăn, tất cả các động mạch cung cấp máu đều
tương đối nhỏ. Một số động mạch là động mạch chung, chúng có chung nguồn
cung cấp máu với các cấu trúc khác. Các động mạch chung nguồn bao gồm:
các động mạch giáp dưới, động mạch phế quản, động mạch vị trái (55%) và
động mạch hoành dưới trái. Cũng có bốn hoặc năm động mạch riêng, những
động mạch này đi từ phần trước của động mạch chủ giữa ngã ba khí quản và
cơ hoành và gián tiếp xuống thực quản qua dây chằng động mạch chủ và động
7
mạch phổi được mô tả trong phần trước. Bên trong thành thực quản, các động
mạch chung nguồn và riêng được liên kết với nhau.
Một biến thể liên quan đến việc cung cấp máu của thực quản là động mạch
Belsey. Đây là sự thông nhau giữa các động mạch vị trái và động mạch hoành
dưới và nằm ở phần dưới của thực quản.
Máu từ thực quản được tập hợp thành đám rối tĩnh mạch nằm dưới lớp
niêm mạc và sau đó đổ vào đám rối quanh thực quản. Từ đám rối thứ hai, ở
phần ngực của thực quản đổ vào tĩnh mạch azygos, vào các tĩnh mạch bán đơn
và các tĩnh mạch phế quản. Phần cổ đổ vào tĩnh mạch giáp dưới và tĩnh mạch
đốt sống. Ở vùng dưới của thực quản có sự liên kết tĩnh mạch với các tĩnh mạch
hoành dưới và tĩnh mạch vị trái, đổ vào tĩnh mạch cửa.
1.1.4.2 Thần kinh
Các dây thần kinh phế vị (thần kinh X) đảm nhiệm chức năng phân bố dây
thần kinh của thực quản. Vì đây là những dây thần kinh hỗn hợp, có chứa các
sợi dây thần kinh vận động bản thể và vận động nội tạng, cả hai đều chi phối
cho cả phần cơ trơn và cơ vân của thực quản cũng như các tuyến nhầy ở niêm
mạc. Phần trên của thực quản được chi phối bởi các nhánh của các dây thần
kinh quặt ngược thanh quản. Ở bên phải, dây thần kinh này bắt nguồn từ dây
thần kinh phế vị ở vị trí của động mạch dưới đòn, vòng phía dưới và quặt ngược
ra sau đi lên bên khí quản. Ở bên trái dây thần kinh này vòng phía dưới ở vị trí
vòm động mạch chủ, đi qua lỗ thông động mạch chủ và động mạch phổi rồi đi
lên phần bên khí quản. Trên đường đi lên, mỗi dây thần kinh thanh quản quặt
ngược chia ra 8–14 nhánh cho khí quản và thực quản [15]. Tuy nhiên, chúng
chỉ có xu hướng nằm trong rãnh này ngay bên dưới đường vào thanh quản.
Thấp hơn, ví dụ 4 cm bên dưới đường vào thanh quản, có sự thay đổi vị trí lớn.
Chúng có thể nằm cạnh khí quản, bên cạnh thực quản hoặc gần đường rãnh. Ở
ngang mức ngã ba khí quản, các dây thần kinh phế vị tạo thành các đám rối
- Xem thêm -