Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và giải pháp nền móng hợp lý cho công t...

Tài liệu Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và giải pháp nền móng hợp lý cho công trình trên địa bàn huyện mỹ xuyên, tỉnh sóc trăng

.PDF
100
1
54

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI MÃ PHƯƠNG KHANH NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP NỀN MÓNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành: Địa kỹ thuật xây dựng Mã số: 60-58-02-04 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Quang Tuấn HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung nêu trong luận văn này là do chính bản thân tôi thực hiện. Các số liệu, hình ảnh, biểu đồ trong đề tài đều là chân thực, do tôi thu thập, thống kê, tính toán, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào trước đây. Các số liệu và tài liệu tham khảo đều được trích dẫn, chú thích nguồn thu thập chính xác, rõ ràng. Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ….. Tác giả luận văn Mã Phương Khanh i LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho tôi được gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thủy Lợi, Quý Thầy Cô trong Bộ môn Địa Kỹ thuật vì đã không quản ngại khó khăn tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi cũng như các bạn học viên khác của lớp cao học 24ĐKT12 những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn vô cùng quý báu trong suốt thời gian tham gia học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hoàng Việt Hùng, TS Nguyễn Quang Tuấn, là những người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp khóa học. Trong quá trình thực hiện luận văn, Quý Thầy đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc cung cấp, bổ sung kiến thức chuyên môn, nguồn tài liệu và sự quan tâm quý báu, giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy: GS.TS Trịnh Minh Thụ, PGS.TS Bùi Văn Trường, PGS.TS Nguyễn Hữu Thái, TS. Đỗ Tuấn Nghĩa, TS. Phạm Quang Tú, TS. Nguyễn Văn Lộc và Quý Thầy cô trong Bộ môn Địa Kỹ thuật tràn đầy nhiệt huyết và lòng yêu nghề, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi và các bạn học viên của lớp học tập và nghiên cứu. Quý Thầy cô luôn tận tâm giảng dạy và cung cấp cho học viên nhiều tư liệu quan trọng và cần thiết, giúp học viên giảm bớt rất nhiều khó khăn trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô, Anh, Chị nhân viên của Phòng Đào tạo Đại học & Sau Đại học thuộc Trường Đại học Thủy Lợi và bạn bè, gia đình đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. ii MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .........................................................v DANH MỤC BIỂU BẢNG .......................................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT YẾU ..................................................................3 1.1. Tổng quan về đất yếu ...............................................................................................3 1.1.1. Khái niệm về đất yếu .............................................................................................3 1.1.2. Phân loại đất yếu ...................................................................................................4 1.2. Tổng quan về địa chất công trình khu vực nghiên cứu ............................................5 1.2.1. Cấu tạo địa chất của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ....................................5 1.2.2. Sự phân bố đất bùn ở đồng bằng sông Cửu Long .................................................6 1.2.3. Đặc trưng cơ lý của các dạng đất yếu, đất bùn ở đồng bằng sông Cửu Long .......8 1.2.4. Cấu tạo địa chất tỉnh Sóc Trăng ..........................................................................10 1.3. Điều kiện địa chất khu vực huyện Mỹ Xuyên ........................................................12 1.3.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................12 1.3.2. Điều kiện địa chất và phân vùng địa chất khu vực huyện Mỹ Xuyên .................13 1.4. Tình hình áp dụng giải pháp xử lý nền móng cho các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên thời gian qua ..............................................................................21 1.4.1. Các giải pháp nền móng được sử dụng ...............................................................21 1.4.2. Một số ưu, khuyết điểm trong việc áp dụng các giải pháp xử lý nền móng trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên thời gian qua ........................................................................22 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................26 2.1. Đặc điểm móng nông, móng cọc và tiêu chuẩn thiết kế.........................................26 2.1.1. Móng nông ...........................................................................................................26 2.1.2. Móng cọc .............................................................................................................27 2.2. Cơ sở lý thuyết để tính toán móng nông ................................................................35 2.2.1. Móng nông trên nền thiên nhiên ..........................................................................35 2.2.2. Cơ sở lý thuyết, phương pháp tính toán, thiết kế móng cọc tràm .......................51 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG BÀI TOÁN MÓNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ XUYÊN .........................................................62 3.1. Giới thiệu chung .....................................................................................................62 iii 3.2. Về thực trạng các công trình xây dựng và giải pháp móng.................................... 69 3.3. Mô hình bài toán ứng dụng .................................................................................... 70 3.3.1. Giới thiệu về phần mềm dùng trong tính toán .................................................... 70 3.3.2. Mô phỏng bài toán móng và nền công trình dân dụng tại khu vực I .................. 74 3.3.3. Mô phỏng bài toán móng và nền công trình dân dụng tại khu vực II ................. 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 88 1. Kết quả đạt được của luận văn .................................................................................. 88 2. Tồn tại........................................................................................................................ 89 3. Kiến nghị ................................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90 iv DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Bản đồ phân vùng địa chất khu vực huyện Mỹ Xuyên ..................................14 Hình 1.2 Hình trụ hố khoan địa chất tại công trình Trường Mẫu giáo Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên (đại diện cho địa chất công trình của các xã còn lại thuộc khu vực 1) .......17 Hình 1.3 Hình trụ hố khoan địa chất công trình Trụ sở Đảng ủy - Ủy ban nhân dân – Hội đồng nhân dân xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên (đại diện cho điều kiện địa chất công trình của các xã còn lại thuộc khu vực II) ............................................................20 Hình 2.1 Móng cọc ........................................................................................................28 Hình 2.2 Cọc và máy ép cọc ..........................................................................................30 Hình 2.3 Chi tiết cọc bê tông .........................................................................................31 Hình 2.4 Cọc khoan nhồi có ống thành kiểu cọc Franki ...............................................32 Hình 2.5 Khoan cọc nhồi trong đất dính. ......................................................................33 Hình 2.6 Các dạng cọc chống, ma sát và cọc xiên ........................................................34 Hình 2.7 Sơ đồ tính lún .................................................................................................39 Hình 2.8 Thí nghiệm bàn nén hiện trường ....................................................................42 Hình 2.9 Mặt trượt phẳng nằm ngang ...........................................................................45 Hình 2.10 Sơ đồ trượt hỗn hợp khi tải trọng tác dụng đúng tâm...................................46 Hình 2.11 Đồ thị để xác định b 1 ....................................................................................47 Hình 2.12 Mô hình tính toán quan điểm cọc tràm làm chặt nền ...................................53 Hình 2.13 Chiều cao vùng đất cần gia cố ......................................................................54 Hình 2.14 Mặt bằng đóng cọc .......................................................................................55 Hình 2.15 Sự phân bố ứng suất của nền gia cố cọc tràm dưới công trình đất ...............56 Hình 2.16 Quan hệ giữa hệ số rỗng và ứng suất cố kết (đường cong cố kết). ..............57 Hình 3.1 Hình trụ hố khoan địa chất đại diện cho địa chất công trình của các xã thuộc khu vực I ........................................................................................................................64 Hình 3.2 Hình trụ hố khoan địa chất công trình đại diện cho điều kiện địa chất của các xã thuộc khu vực II ........................................................................................................68 Hình 3.3 Phân vùng địa chất khu vực huyện Mỹ Xuyên ...............................................68 Hình 3.4 Giao diện lựa chọn phương pháp phân tích ....................................................71 Hình 3.5 Giao diện lựa chọn mô hình hóa bài toán phân tích .......................................72 Hình 3.6 Giao diện lựa chọn mô hình hóa vật liệu........................................................73 v Hình 3.7 Giao diện lựa chọn mô hình hóa móng cọc hoặc kết cấu cứng gia cường ..... 73 Hình 3.8 Các bước mô phỏng cấu kiện cứng ................................................................ 74 Hình 3.9 Trụ địa chất khu vực I thuộc huyện Mỹ Xuyên ............................................. 76 Hình 3.10 Điều kiện biên mô phỏng bài toán móng công trình nhà dân sinh thuộc khu vực I ............................................................................................................................... 76 Hình 3.11 Lưới chuyển vị đứng khi nền chưa có xử lý ................................................ 77 Hình 3.12 Phổ chuyển vị đứng của nền khi chưa có xử lý nền ..................................... 77 Hình 3.13 Hình ảnh lưới biến dạng của nền khi chưa xử lý. ........................................ 78 Hình 3.14 Điều kiện biên bài toán gia cố nền bằng cọc tràm ....................................... 79 Hình 3.15 Lưới chuyển vị đứng của nền khi gia cố cọc tràm ....................................... 80 Hình 3.16 Trị số chuyển vị đứng của nền khi gia cố cọc tràm ..................................... 80 Hình 3.17 Điều kiện biên bài toán gia cố nền bằng cọc đất-xi măng ........................... 81 Hình 3.18 Chuyển vị đứng lớn nhất tại đáy móng là 7 cm ........................................... 82 Hình 3.19 Lưới chuyển vị của nền khi gia cố cọc đất-xi măng .................................... 82 Hình 3.20 Trụ địa chất khu vực II của huyện Mỹ Xuyên ............................................. 83 Hình 3.21 Điều kiện biên bài toán tính móng khu vực II ............................................. 84 Hình 3.22 Chuyển vị đứng lớn nhất khi nền chưa có gia cố ......................................... 85 Hình 3.23 Lưới chuyển vị đứng lớn nhất ...................................................................... 86 vi DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1.1 Khả năng chịu tải cho phép được đề nghị cho đất sét......................................3 Bảng 1.2 Phân loại sét yếu theo Bjerrum (1972)............................................................4 Bảng 1.3 Đặc trưng chống cắt của các lớp bùn .............................................................10 Bảng 1.4 Đặc trưng chống cắt của các lớp bùn .............................................................10 Bảng 1.5 Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất khu vực 1 ..........................15 Bảng 1.6 Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất khu vực 1 .........................18 Bảng 2.1 Sức kháng tính toán của đất dưới mũi cọc .....................................................59 Bảng 2.2 Hệ số nén ngang của đất.................................................................................60 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất Khu vực I..................................................62 Bảng 3.2 Các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất Khu vực II ................................................65 Bảng 3.3 Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất số 1 .................................................................75 vii MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong công tác xây dựng, vấn đề chọn giải pháp xử lý nền móng cho các công trình là một vấn đề rất quan trọng, là yếu tố đảm bảo sự bền vững cho công trình trong suốt quá trình sử dụng. Nhiều giải pháp nền móng hợp lý đã được ứng dụng rộng rãi cho từng loại công trình, từng khu vực địa chất khác nhau. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, nhất là ở huyện Mỹ Xuyên phần lớn là đất yếu có chiều dày khá lớn, khả năng chịu tải ở trạng thái tự nhiên là rất thấp, đất nền có biến dạng lớn. Việc áp dụng giải pháp sử dụng móng cho các công trình xây dựng còn nhiều vấn đề xảy ra, giải pháp móng chưa phù hợp với quy mô và cấp công trình như sức chịu tải của móng lớn hơn nhiều so với thực tế, nhiều công trình có độ lún vượt quá giới hạn cho phép làm hư hỏng, mất an toàn trong quá trình sử dụng, gây thiệt hại về mặt kinh tế, gây lãng phí vốn đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc nghiên cứu, tính toán để tìm ra giải pháp nền móng hợp lý sử dụng cho các công trình xây dựng trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên là hết sức cần thiết. Đây là đề tài chưa được nghiên cứu, có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn rất lớn, có thể nhân rộng ra các khu vực lân cận có đặc trưng địa chất tương đồng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Đề tài luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và giải pháp nền móng hợp lý cho công trình trên dịa bàn huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” là để giải quyết vấn đề nan giải nêu trên, góp phần định hướng cho việc áp dụng giải pháp nền móng hợp lý, phù hợp với điều kiện địa chất ở từng khu vực khác nhau trong giai đoạn thiết kế, tránh gây lãng phí vốn đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn thiết kế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu, tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả thí nghiệm thực tế, từ đó phân tích, so sánh, đánh giá để tìm ra giải pháp nền móng hợp lý sử dụng cho công trình, kiến nghị và khuyến cáo khi sử dụng. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu xung quanh sức chịu tải của cọc đơn, sức chịu tải của nền trước và sau khi được gia cố bằng cừ tràm. Nghiên cứu các khu vực có số liệu địa chất, có thí nghiệm sức chịu tải của cọc đơn và thử tải nền sau khi được gia cố bằng cừ tràm bằng thí nghiệm bàn nén tại hiện trường và mốt số số liệu thu thập từ các đơn vị khác. Khu vực nghiên cứu là nền đất yếu địa bàn huyện Mỹ Xuyên. 4. Nội dung nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu về đất yếu, nền đất yếu. - Nghiên cứu tổng quan về điều kiện địa chất khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, địa chất tỉnh Sóc Trăng và huyện Mỹ Xuyên. - Nghiên cứu tình hình sử dụng móng và giải pháp xử lý nền cho công trình trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên thời gian qua. - Tính toán kết quả sức chịu tải của cọc đơn, sức chịu tải của nền trước và sau khi được gia cố bằng cừ tràm với quy mô công trình khác nhau ứng với từng cấp tải trọng và đối chiếu với kết quả thử tải thực tế đã thực hiện. - Đánh giá, so sánh để tìm ra giải pháp nền móng hợp lý sử dụng cho công trình trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên và khả năng ứng dụng. 5. Phương pháp nghiên cứu - Thống kê tài liệu: Thu thập, tổng hợp các tài liệu địa chất ở khu vực nghiên cứu và kết quả thí nghiệm thử tải thực tế. - Phân chia các khu vực có điều kiện địa chất tương đồng trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên. - Tính toán, đánh giá, so sánh và đưa ra giải pháp nền móng hợp lý ứng dụng cho từng khu vực trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên. - Ứng dụng công nghệ thông tin và các phần mềm trợ giúp. Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/01/2017 đến 30/09/2017 tại Trường Đại học Thủy Lợi. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT YẾU 1.1. Tổng quan về đất yếu 1.1.1. Khái niệm về đất yếu Theo tác giả Trần Quang Hộ – 2016 [1] thì trạng thái của đất sét có thể được xác định dựa trên cường độ nén đơn q u hoặc sức chống cắt s u của đất trong điều kiện không thoát nước. Terzaghi và Peck (1967) định nghĩa sét rất yếu khi cường độ nén đơn nhỏ hơn 25 KPa và yếu khi nó lớn hơn 25 KPa và nhỏ hơn 50 KPa. Cũng có một số nhà nghiên cứu cho rằng sét yếu có s u < 40 KPa. Hệ số rỗng của sét yếu e >1 và giới hạn lỏng w l > 50%. Chúng ta có thể tham khảo bảng dưới đây để đánh giá về mặt định lượng của sét yếu. Bảng 1.1 Khả năng chịu tải cho phép được đề nghị cho đất sét Trạng thái của đất sét q ult q ult N qu 2 (kg/cm ) (kg/cm2) Vuông qa 2 qa 2 q’ a 2 q’ a 2 (kg/cm ) (kg/cm ) (kg/cm ) (kg/cm ) (kg/cm2) Băng Vuông Băng Vuông Băng 1,2q u 0,9q u 1,8q u 1,8q u Rất mềm <2 Mềm 2÷4 0,25÷0,5 0,71÷1,42 0,92÷1,85 0,3÷0,6 0,22÷0,45 0,45÷0,90 0,32÷0,65 Vừa 4÷8 0,50÷1,0 1,42÷2,85 1,85÷3,7 0,6÷1,2 0,45÷0,90 0,90÷1,80 0,65÷1,30 Cứng 8÷15 1,0÷2,0 2,85÷5,70 3,70÷7,40 1,2÷2,4 0,90÷1,80 1,80÷3,60 1,30÷2,60 Rất cứng 15÷30 2,0÷4,0 5,70÷11,4 7,40÷14,8 2,40÷4,8 1,80÷3,60 3,60÷7,20 2,60÷5,20 Rắn > 30 > 11,40 < 0,25 > 40 < 0,71 < 0,92 > 14,80 < 0,3 > 4,80 Trong đó: N là số búa xuyên tiêu chuẩn; q u là cường độ nén đơn. q ult là khả năng chịu tải cực hạn. q a là khả năng chịu tải cho phép với hệ số an toàn bằng 3. q’ a là khả năng chịu tải cho phép với hệ số an toàn bằng 2. 3 < 0,22 > 3,60 < 0,45 > 7,20 0,32 > 5,20 1.1.2. Phân loại đất yếu Những quá trình xảy ra sau giai đoạn trầm tích đã cho thấy lịch sử hình thành địa chất có thể làm thay đổi sự ứng xử của sét cố kết thường trong giai đoạn hiện tại như thế nào. Vì vậy, một cách hợp lý là phân loại sét yếu dựa trên lịch sử hình thành địa chất và dựa trên những đặc trưng có thể thay đổi của địa chất như: - Độ ẩm và giới hạn Atterberg. - Sự thay đổi của sức chống cắt quay và áp lực nén trước. - Hình dạng của đường cong nén lún. - Độ nhạy. Bảng 1.2 Phân loại sét yếu theo Bjerrum (1972) Phân loại Sét phong hóa ở lớp mặt Sét không bị phong hóa Độ ẩm Sức chống cắt Tính nén lún Sét phủ tuyết W n ≈ W p và khô cứng Rất cứng, nứt Tính nén lún với khe nứt mở thấp rộng Sét khô cứng Wn ≈ Wp Rất cứng, nứt Sét phong hóa W p 50%. OH: Đất bùn sét rất dẻo, chứa nhiều hữu cơ, WL >50%. Bùn á sét: có 2 dạng ML: Đất bùn độ dẻo thấp, chứa ít hữu cơ. 25% < WL < 50%; 7 < IP < 20. OL: Đất bùn độ dẻo thấp, chứa nhiều hữu cơ. 25% < WL < 50%; 0 < IP < 7. Bùn á cát: có 2 dạng CL – ML: Đất bùn có độ dẻo thấp WL < 50%; IP < 7. ML: Đất bùn á cát có độ dẻo thấp, bảo hòa nước ở trạng thái chảy WL < 50%; 0 < IP < 4. 1.2.3.1.Đặc trưng cơ lý của các loại đất bùn Đã có nhiều kết quả nghiên cứu về các đặc trưng cơ lý đất nền được công bố ở đồng bằng sông Cửu Long, trong đó có đất bùn, đã được công bố (Nguyễn Văn Thơ 1978 – 1984), Phạm Xuân, Nguyễn Thanh 1984, Nguyễn Văn Tài 1990. Trong báo cáo này chỉ giới thiệu các đặc trưng cơ lý của các loại đất bùn. 9 Bảng 1.3 Đặc trưng chống cắt của các lớp bùn Lớp đất Bùn á cát Bùn á sét Bùn sét >1,0 1,1 ÷ 1,5 >1,5 1,2 ÷ 1,5 1,4 ÷ 4,0 1,4 ÷ 4,0 Trị trung bình của φ (độ) 8030’ 70 50 Sai số quân phương σ φ (độ) 0045’ 1015’ 1030’ Trị trung bình của C (kg/cm2) 0,1 0,06 0,05 Sai số quân phương (kg/cm2) 0,03 0,02 0.02 Độ sệt B Tỷ số rỗng ε o Bảng 1.4 Đặc trưng chống cắt của các lớp bùn Các chỉ tiêu Tên đất Lớp bùn sét Góc ma sát trong φ (độ) Lực dính kết C (kg/cm2) 14 6 ÷ 17 16 6 ÷ 18 0,14 0,08 ÷ 0,2 0,11 0,04 ÷ 0,29 Lớp bùn á sét 1.2.4. Cấu tạo địa chất tỉnh Sóc Trăng 1.2.4.1.Đặc điểm tự nhiên tỉnh Sóc Trăng Theo Niên Giám Thống kê tỉnh Sóc Trăng – 2015, Sóc Trăng là tỉnh ven biển nằm ở phía nam cửa sông Hậu của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích tự nhiên là 3.311,9 km2, xấp xỉ 1% diện tích của cả nước và 8,3% diện tích của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Dân số trung bình tính đến năm 2015 là 1.310.703 người. Tỉnh hiện có 11 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm: Thành phố Sóc Trăng và các huyện Châu Thành, Kế Sách, Mỹ Tú, Cù Lao Dung, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Trần Đề, trong đó thành phố Sóc Trăng là trung tâm chính trị – kinh tế – văn hóa xã hội của tỉnh. Sóc Trăng có địa giới hành chính tiếp giáp 4 tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long: - Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang. - Phía Đông Bắc giáp tỉnh Trà Vinh và Vĩnh Long qua sông Hậu. - Phía Tây Nam giáp tỉnh Bạc Liêu. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan