BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ MINH HẰNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP
NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI VẾT DẦU TRÊN BIỂN TỪ
TƢ LIỆU VIỄN THÁM SIÊU CAO TẦN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
LÊ MINH HẰNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP
NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI VẾT DẦU TRÊN BIỂN
TỪ TƢ LIỆU VIỄN THÁM SIÊU CAO TẦN
Ngành : Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
Mã số : 62520503
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH DƢƠNG
2. PGS.TS TRẦN ĐÌNH TRÍ
Hà Nội - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Toàn bộ
quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả trình
bày trong luận án là chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Minh Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
MỤC LỤC…. ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ...................................................... viii
MỞ ĐẦU….. ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 .TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC
VÀ TRÊN THẾ GIỚI .......................................................................................... 6
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................6
1.3.Tổng quan về những kết quả nghiên cứu trong nƣớc ...............................11
1.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới .......................13
1.5. Những vấn đề đƣợc phát triển trong luận án ............................................14
CHƢƠNG 2 . CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN DẠNG VÀ
PHÂN LOẠI VẾT DẦU TRÊN BIỂN BẰNG TƢ LIỆU VIỄN THÁM SIÊU
CAO TẦN………. .............................................................................................. 16
2.1. Đặc điểm hệ thống RADAR cửa mở tổng hợp (SAR) ..............................16
2.1.1. Hệ thống RADAR tạo ảnh ......................................................................16
2.1.2. Hệ thống RADAR cửa mở tổng hợp ......................................................18
2.2. Đặc điểm tín hiệu siêu cao tần thu nhận trên biển ..................................22
2.2.1. Cấu trúc bề mặt biển ...............................................................................22
2.2.2. Đặc điểm tín hiệu tán xạ phản hồi sóng siêu cao tần trên biển ..............23
2.3. Cơ sở khoa học của quá trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển
bằng tƣ liệu viễn thám siêu cao tần ...................................................................28
2.3.1. Đặc điểm hình ảnh vết dầu trên tư liệu ảnh SAR ...................................28
2.3.2. Nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR ...............29
iii
2.4. Những ảnh hƣởng trong quá trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên
biển từ tƣ liệu ảnh SAR ......................................................................................31
2.4.1. Ảnh hưởng của tốc độ gió trên bề mặt biển ...........................................31
2.4.2. Ảnh hưởng của nhiễu hạt tiêu trên ảnh SAR ..........................................33
2.4.3. Ảnh hưởng của đặc điểm thu tín hiệu vệ tinh siêu cao tần.....................34
2.4.4. Ảnh hưởng của các vết nhiễu trên biển ..................................................38
2.4.5. Đặc điểm tư liệu ảnh SAR sử dụng phân tích vết dầu trên biển ............39
2.4.6. Ảnh hưởng bởi điều kiện khí tượng trên bề mặt biển ............................40
2.5. Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................41
CHƢƠNG 3 . ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI
VẾT DẦU TRÊN BIỂN TỪ TƢ LIỆU VIỄN THÁM SIÊU CAO TẦN ...... 43
3.1. Tiền xử lý tƣ liệu viễn thám siêu cao tần ...................................................43
3.1.1. Chuyển đổi khuôn dạng gốc về khuôn dạng thống nhất ........................43
3.1.2.Loại bỏ vùng đất liền và hải đảo .............................................................52
3.1.3. Hiệu chỉnh hiệu ứng xa- gần nguồn phát sóng trên ảnh SAR ................55
3.1.4. Lọc nhiễu hạt tiêu trên ảnh SAR ............................................................61
3.2. Tách vết đen trên ảnh SAR .........................................................................62
3.2.1. Thuật toán tự động phân ngưỡng Huang ................................................62
3.2.2. Thuật toán nở vùng .................................................................................70
3.3. Nhận dạng và phân loại vết dầu và vết nhiễu............................................73
3.3.1. Các chỉ số hình dạng của vết dầu và vết nhiễu .......................................73
3.3.2. Tự động xác định đường biên và các chỉ số hình dạng vết dầu .............75
3.3.3. Nhận dạng và phân loại vết dầu và vết nhiễu trên tư liệu ảnh SAR .......77
3.4. Đề xuất phƣơng pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tƣ
liệu ảnh SAR ........................................................................................................91
3.5. Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................94
CHƢƠNG 4 . THỬ NGHIỆM NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI VẾT DẦU
TRÊN BIỂN TỪ TƢ LIỆU VIỄN THÁM SIÊU CAO TẦN ......................... 96
4.1. Thiết kế hệ thống phát hiện vết dầu trên biển từ ảnh SAR .....................96
iv
4.1.1. Thiết kế chức năng các modul thành phần .............................................96
4.1.2. Sơ đồ thuật toán của chương trình thử nghiệm ......................................97
4.1.3. Tích hợp các modul và thiết kế hệ thống chương trình ..........................97
4.1.4. Phân tích các modul chính của chương trình .........................................98
4.1.5. Một số giải pháp thực tế thực hiện trong chương trình thử nghiệm .....100
4.2. Kết quả thử nghiệm nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển bằng tƣ
liệu ảnh SAR ......................................................................................................101
4.2.1. Cơ sở dữ liệu ảnh thử nghiệm ..............................................................101
4.2.2. Kết quả thử nghiệm nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ ảnh
SAR ................................................................................................................101
4.3. Kết luận chƣơng 4 ......................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 109
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 114
PHỤ LỤC…. ..................................................................................................... 118
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALOS - Advanced Land Observing Satellite
ASAR - Advanced Synthetic Aperture Radar
CEOS – The Committee on Earth Observation Satellites
CLAHE- Contrast Limited Adaptative Histogram Equalization (Cân bằng biểu đồ
thích ứng giới hạn độ tương phản)
DSD - Data set descriptor (Bảng mô tả dữ liệu)
ESA - The European Space Agency (Cơ quan Hàng không vũ trụ Châu Âu)
EnviSAT - Environmental Satellite (Vệ tinh EnviSAT)
ERS - European Remote Sensing (Vệ tinh ERS)
ERSDAC - Earth Remote Sensing Data Analysis Center (Trung tâm phân tích dữ
liệu viễn thám Trái đất - Nhật Bản)
FCM – Fuzzy C-Mean (Thuật toán phân hoạch mờ C-Mean)
JAXA - Japan Aerospace Exploration Agency (Cơ quan khám phá hàng không vũ
trụ Nhật Bản)
GLCM – Grey level co-occurrence matrix (Ma trận tương quan mức độ xám)
HCM – Hidden Markov Chain
HH – horizontal transmitting, horizontal receiving (sóng truyền đi phân cực ngang,
sóng thu nhận phân cực ngang)
HV - horizontal transmitting, vertical receiving (sóng truyền đi phân cực ngang,
sóng thu nhận phân cực dọc)
KSAT - Kongsberg Satellite Services AS
MLP – Multilayer Perceptron (Mạng nơ-ron nhiều lớp)
MPH - Main Product Header (Phần tiêu đề chính)
MODIS - Moderate Resolution Imaging Spectroradiometer
NRCS - Normalized Radar Cross Section (Hệ số tán xạ phản hồi chuẩn hóa trong
mặt cắt ngang)
NEST - Next ESA SAR toolbox (Phần mềm NEST SAR của Cơ quan Hàng không
vũ trụ Châu Âu)
vi
PALSAR - Phased Array type L-band Synthetic Aperture Radar
PRF - Pulse repetition frequency (Tần số lặp xung)
RADAR - Radio Detection And Ranging
RAR – Real Aperture Radar (Hệ thống radar cửa mở thực)
SPH - Specific Product Header (Tiêu đề riêng)
SAR - Synthetic Aperture Radar (Radar cửa mở tổng hợp)
SNR - Signal to Noise Ratio (Tỷ số tín hiệu trên nhiễu)
VH – vertical transmitting, horizontal receiving (sóng truyền đi phân cực dọc, sóng
thu nhận phân cực ngang)
VV - vertical transmitting, vertical receiving (sóng truyền đi phân cực dọc, sóng thu
nhận phân cực dọc)
WSM - Wide swath mode (Chế độ đường thu nhận rộng)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. So sánh kết quả phân ngưỡng trên ảnh PALSAR................................ 70
Bảng 3.2. Phân tích các chỉ số nhận dạng vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR . 80
Bảng 3.3. Kết quả phân loại vết dầu và vết nhiễu sử dụng mạng nơ-ron MLP 8:8:2
.............................................................................................................................. 87
Bảng 3.4. Kết quả phân loại vết dầu và vết nhiễu sử dụng mạng nơ-ron MLP 4:4:2
.............................................................................................................................. 89
Bảng 4.1. Thông số của dữ liệu ảnh thử nghiệm ............................................... 101
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Vị trí các tàu cạnh vết dầu được phát hiện trên ảnh Envisat ASAR ...... 9
Hình 1.2. Mô hình hệ thống quan trắc ô nhiễm dầu trên biển bằng công nghệ viễn
thám (đề tài KC.09.22/06-10) [3]......................................................................... 13
Hình 2.1. Đặc điểm thu nhận cạnh sườn của hệ thống radar tạo ảnh [21] ........... 16
Hình 2.2. Đặc điểm về độ phân giải của hệ thống radar [21] .............................. 17
Hình 2.3. Đặc điểm phân cực của sóng điện từ ................................................... 18
Hình 2.4. Cấu trúc của hệ thống radar cửa mở tổng hợp (SAR) [33] .................. 19
Hình 2.5. Định luật phản xạ Snell-Descartes trong điều kiện lý tưởng (trái), trong
điều kiện thực tế (phải)......................................................................................... 21
Hình 2.6. Đặc điểm độ nhám bề mặt ảnh hưởng đến năng lượng tán xạ phản hồi trên
ảnh SAR [33]........................................................................................................ 22
Hình 2.7.Độ thẩm thấu của sóng điện từ phụ thuộc vào độ mặn, tần số [26] ...... 25
Hình 2.8.Tán xạ Bragg giữa sóng siêu cao tần ( r ) và sóng biển ( B ) ........... 26
Hình 2.9. Mô tả chuyển động và thủy động lực học của sóng biển ..................... 27
Hình 2.10. Đặc điểm hình ảnh vết dầu trên ảnh SAR .......................................... 29
Hình 2.11. Phân biệt hình ảnh vết dầu và vết nhiễu trên ảnh SAR ...................... 30
Hình 2.12. Tốc độ gió ảnh hưởng đến phân tích vết dầu trên ảnh SAR [38] ...... 32
Hình 2.13. Hình dạng vết dầu đối với tốc độ gió khác nhau................................ 33
Hình 2.14. Hình dạng vết dầu bị biến đổi bởi hướng gió .................................... 33
Hình 2.15. Giá trị tán xạ phản hồi trung bình tại phân cực HH và VV [36] ........ 36
Hình 2.16. Ảnh hưởng của hiệu ứng xa – gần trên ảnh SAR [33] ....................... 37
Hình 2.17. Ảnh ALOS PALSAR đã đưa về giá trị
0
....................................... 38
Hình 2.18. Các vết nhiễu trong phát hiện vết dầu trên tư liệu ảnh SAR [37] ...... 38
Hình 2.19. Tác động của môi trường tới vết dầu trên biển [37] .......................... 40
Hình 2.20. Đặc điểm hình ảnh vết dầu mới và vết dầu cũ trên ảnh SAR ............ 41
Hình 3.1. Sơ đồ thuật toán chuyển đổi khuôn dạng tư liệu ALOS PALSAR ...... 47
ix
Hình 3.2. Kết quả chuyển đổi ảnh ALOS PALSAR Level 1.5 (JAXA) .............. 48
Hình 3.3. Kết quả chuyển đổi ảnh ALOS PALSAR Level 4.2 (ERSDAC) ........ 49
Hình 3.4. Cấu trúc chung của sản phẩm ASAR [16] ........................................... 49
Hình 3.5. Dữ liệu ảnh Envisat ASAR trước và sau hiệu chỉnh ............................ 51
Hình 3.6. Sơ đồ thuật toán đọc và hiệu chỉnh hình học ảnh ASAR ..................... 52
Hình 3.7. Cơ sở đường bờ biển khu vực biển Đông do GEBCO công bố ........... 53
Hình 3.8. Ảnh trước và sau khi loại bỏ vùng đất liền .......................................... 54
Hình 3.9. Ảnh ALOS PALSAR xoay vuông góc với tuyến bay ......................... 58
Hình 3.10. Đồ thị mặt cắt ngang tán xạ vuông góc với tuyến bay ....................... 59
Hình 3.11. Kết quả tách vết đen trước và sau khi hiệu chỉnh hiệu ứng xa-gần nguồn
phát sóng .............................................................................................................. 60
Hình 3.12. Mặt cắt tán xạ vuông góc với tuyến bay trước hiệu chỉnh (trái) ........ 61
Hình 3.13. Kết quả lọc nhiễu với kích thước cửa sổ lọc (3x3) ............................ 62
Hình 3.14. So sánh phương pháp lọc nhiễu trung vị và trung bình ..................... 62
Hình 3.15. Kết quả phân ngưỡng bằng thuật toán Huang .................................... 67
Hình 3.16. Phân ngưỡng ảnh PALSAR (ERSDAC) thu nhận 20/04/2008 .......... 68
Hình 3.17. Phân ngưỡng ảnh PALSAR (JAXA) thu nhận 18/04/2007 ............... 69
Hình 3.18. Các điểm gieo mầm xác định bên trong vết dầu ................................ 71
Hình 3.19. Kết quả sử dụng thuật toán nở vùng trên ảnh PALSAR .................... 72
Hình 3.20. Tách vết dầu trên ảnh ALOS PALSAR thu nhận ngày 18/04/2007 .. 73
Hình 3.21. Sơ đồ thuật toán tự động vector hóa đường biên vết dầu .................. 76
Hình 3.22. Dữ liệu vector vết dầu trên ảnh phân loại ngày 20/04/2008 .............. 77
Hình 3.23. Dữ liệu vector vết nhiễu trên ảnh phân loại ngày 20/04/2008 ........... 77
Hình 3.24. Cấu trúc mạng nơ-ron nhân tạo [1] .................................................... 82
Hình 3.25. Cấu trúc mô hình mạng nơ-ron nhiều lớp [1] ................................... 83
Hình 3.26. Mô phỏng thuật toán lan truyền ngược trong mạng nơ-ron MLP...... 84
Hình 3.27. Phương pháp tự động nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển ....... 92
Hình 3.28. Phương pháp bán tự động nhận dạng và phân loại vết dầu ............... 93
Hình 4.1. Sơ đồ thuật toán của chương trình thử nghiệm .................................... 97
x
Hình 4.2. Thông tin về tốc độ gió trên biển Đông ............................................. 102
Hình 4.3. Vị trí của ảnh PALSAR thu nhận ngày 13/06/2007 .......................... 103
Hình 4.4. Dữ liệu ảnh gốc và vị trí phát hiện vết dầu ........................................ 103
Hình 4.5. Kết quả sau quá trình tiền xử lý ảnh thử nghiệm PALSAR ............... 104
Hình 4.6. Kết quả tách vết đen bằng thuật toán Huang ..................................... 104
Hình 4.7. Kết quả vector hóa đường biên vết dầu trên ảnh PALSAR ............... 105
Hình 4.8. Vị trí của ảnh ASAR thu nhận ngày 14/06/2008 ............................... 105
Hình 4.9. Dữ liệu ảnh gốc và vị trí vết dầu ........................................................ 106
Hình 4.10. Kết quả sau quá trình tiền xử lý ảnh thử nghiệm ASAR ................. 106
Hình 4.11. Kết quả tách vết đen bằng thuật toán Huang ................................... 107
Hình 4.12. Kết quả vector hóa đường biên vết dầu trên ảnh ASAR .................. 107
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Với điều kiện địa lý có đường bờ biển trải dài từ Bắc vào Nam, có nhiều khu
vực khai thác dầu khí tại Biển Đông và nằm trên tuyến giao thông đường biển của
thế giới nên Biển Đông Việt Nam là khu vực thường xuyên xảy ra các hiện tượng ô
nhiễm dầu trên biển. Trong những năm gần đây, Việt Nam liên tục xảy ra các hiện
tượng dầu tràn tại các vùng ven biển miền Trung mà không xác định được nguyên
nhân. Hiện tượng dầu tràn chỉ được phát hiện khi dầu bị sóng biển đánh dạt vào bờ.
Do không có hệ thống giám sát và phát hiện sớm ô nhiễm dầu trên biển nên Việt
Nam hoàn toàn bị động trong việc ứng phó dầu tràn trên biển.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kỹ thuật viễn thám đang được
ứng dụng để giám sát và phát hiện sớm các ô nhiễm dầu trên các vùng biển của thế
giới, trong đó có hệ thống viễn thám RADAR. RADAR là hệ thống viễn thám siêu
cao tần dạng chủ động, cho phép quan sát ngày cũng như đêm, trong mọi điều kiện
thời tiết, không chịu ảnh hưởng của mây, sương mù trên bề mặt biển và có đường
thu nhận rộng. Đây cũng là những ưu điểm của tư liệu viễn thám siêu cao tần so với
các tư liệu viễn thám quang học trong việc giám sát và phát hiện sớm ô nhiễm dầu
trên biển. Do đặc điểm thu nhận năng lượng tán xạ phản hồi của bộ cảm vệ tinh siêu
cao tần và do sự suy giảm dao động của sóng biển tại vị trí vết dầu nên hình ảnh vết
dầu trên tư liệu viễn thám siêu cao tần có sự khác biệt với vùng biển xung quanh,
tạo điều kiện cho việc tự động hóa quá trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên
biển. Tuy nhiên, hiện nay các thông tin bổ trợ về các điều kiện khí tượng trên biển,
hệ thống xử lý tư liệu viễn thám siêu cao tần tại Việt Nam còn hạn chế nên đòi hỏi
cần có nghiên cứu đề xuất phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ
tư liệu viễn thám siêu cao tần phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và những yếu tố ảnh hưởng đến việc nhận dạng
và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR.
2
- Nghiên cứu các phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư
liệu viễn thám siêu cao tần
- Đề xuất phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu
viễn thám siêu cao tần phù hợp với điều kiện thực tế về tư liệu, về thông tin hỗ trợ
trên biển của Việt Nam.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đặc điểm thu nhận tín hiệu của vệ tinh siêu cao tần
- Tác động của vết dầu đến sự suy giảm cường độ sóng biển và đặc điểm tín
hiệu tán xạ phản hồi nhận được tại bộ cảm của vệ tinh siêu cao tần.
- Các yếu tố nhiễu ảnh hưởng đến độ tin cậy của quá trình nhận dạng và phân
loại vết dầu trên biển từ tư liệu viễn thám siêu cao tần.
- Các phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu viễn
thám siêu cao tần.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu của luận án là đề xuất phương pháp nhận dạng và
phân loại những vết dầu xuất hiện trên biển không rõ nguồn gốc, chủ yếu do việc xả
dầu trái phép của các tàu lưu thông trên biển từ tư liệu viễn thám siêu cao tần.
- Khu vực nghiên cứu của luận án là khu vực biển Đông Việt Nam.
- Luận án nghiên cứu khả năng sử dụng của tư liệu RADAR tạo ảnh cửa mở
tổng hợp (SAR), với hai dạng dữ liệu chính là dữ liệu siêu cao tần kênh L (dữ liệu
PALSAR của vệ tinh ALOS), dữ liệu siêu cao tần kênh C (dữ liệu ASAR của vệ
tinh EnviSAT).
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu nguyên lý và khả năng nhận dạng và phân loại vết dầu trên
biển từ tư liệu ảnh SAR.
- Đề xuất quy trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh
SAR phù hợp với đặc điểm tư liệu ảnh SAR thu nhận tín hiệu trên biển và trong chế
độ thu nhận diện rộng.
- Xây dựng chương trình thử nghiệm nhận dạng và phân loại vết dầu và vết
3
nhiễu trên ảnh viễn thám siêu cao tần.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu bao gồm các bài báo khoa học
đã được công bố trên thế giới và trong nước, các kết quả nghiên cứu đã đạt được
của các hệ thống giám sát và phát hiện sớm ô nhiễm dầu trên biển đang được triển
khai trong thực tế và các modul phần mềm phát hiện vết dầu từ tư liệu ảnh SAR đã
được công bố trên thế giới. Từ đó, đề xuất phương pháp luận phù hợp, có tính khả
thi cao trong điều kiện hiện nay tại Việt Nam .
- Nghiên cứu thử nghiệm các thuật toán xử lý ảnh, các thuật toán nhận dạng
và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR, tiến hành so sánh và chọn lọc các
mô hình thuật toán phù hợp với mục đích nghiên cứu của luận án.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
7.1. Ý nghĩa khoa học của luận án
- Nội dung nghiên cứu của luận án giúp hệ thống đầy đủ cơ sở khoa học về
nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu viễn thám siêu cao tần.
- Xây dựng được phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư
liệu ảnh SAR.
- Luận án đã đóng góp một phần trong việc thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học của đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước về “Ô nhiễm dầu trên vùng biển Đông
Việt Nam” với mã số KC09.22/06-10 do PGS.TS Nguyễn Đình Dương làm chủ
nhiệm đề tài.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nâng cao khả năng ứng dụng của tư liệu ảnh SAR trong việc giám sát và
phát hiện sớm ô nhiễm dầu ngoài khơi biển Đông Việt Nam.
- Cung cấp những đánh giá đầy đủ về mặt lý thuyết cũng như kết quả nghiên
cứu thử nghiệm của các phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư
liệu viễn thám siêu cao tần với các bước sóng khác nhau như tư liệu viễn thám siêu
cao tần kênh L (vệ tinh ALOS) và tư liệu viễn thám siêu cao tần kênh C (vệ tinh
EnviSAT).
4
8. Những luận điểm bảo vệ của luận án
Luận điểm 1: Tư liệu ảnh SAR đã được chuẩn hóa trong mặt cắt ngang vẫn tồn tại
hiệu ứng xa – gần nguồn phát sóng trên tư liệu ảnh SAR. Hiệu ứng xa – gần nguồn
phát sóng ảnh hưởng đến khả năng tự động hóa tách vết đen trên ảnh SAR bằng
thuật toán phân ngưỡng tổng thể.
Luận điểm 2: Phương pháp tách vết đen bằng thuật toán nở vùng ứng dụng hiệu
quả trong trường hợp vết dầu tồn tại lâu trên biển và đã bị phong hóa theo thời gian.
Hình ảnh vết dầu trong trường hợp này có độ tương phản không cao so với hình ảnh
của bề mặt biển trên ảnh SAR và bản thân hình ảnh vết dầu có nhiều ngưỡng độ
xám khác nhau.
Luận điểm 3: Phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu viễn
thám siêu cao tần được đề xuất trong luận án có thể thực hiện được trong điều kiện
về tư liệu, cơ sở hạ tầng thông tin hiện có tại Việt Nam.
9. Những điểm mới của luận án
9.1. Đề xuất phương pháp tự động hóa quá trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên
biển từ tư liệu ảnh SAR.
9.2. Đề xuất phương pháp hạn chế ảnh hưởng của hiệu ứng xa gần nguồn phát sóng
của vệ tinh siêu cao tần trên tư liệu ảnh SAR trong việc nhận dạng và phân loại vết
dầu trên biển. Hiệu ứng xa - gần nguồn phát sóng này tồn tại trên các dạng tư liệu
viễn thám siêu cao tần, đặc biệt đối với các chế độ đường chụp rộng.
9.3. Nghiên cứu ứng dụng của mạng nơ – ron nhiều lớp MLP trong nhận dạng và
phân loại vết dầu và vết nhiễu trên biển từ tư liệu ảnh SAR với các số lượng tham
số đầu vào của mạng nơ-ron khác nhau.
10. Khối lƣợng và kết cấu luận án
Kết cấu luận án bao gồm các phần chính như sau:
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới
Chương 2. Cơ sở khoa học của quá trình nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển
bằng tư liệu viễn thám siêu cao tần
5
Chương 3. Đề xuất phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu
viễn thám siêu cao tần
Chương 4.Thử nghiệm nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu viễn thám
siêu cao tần
Kết luận và kiến nghị
Danh mục công trình công bố của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Luận án được trình bày trong 111 trang, 61 hình vẽ và sơ đồ, 04 bảng biểu.
6
CHƢƠNG 1 . TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG
NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
1.1. Đặt vấn đề
RADAR là hệ thống viễn thám siêu cao tần chủ động được ứng dụng trong
giám sát và phát hiện sớm các ô nhiễm dầu trên biển. Hệ thống RADAR có ưu điểm
là thu nhận dữ liệu cả ngày và đêm, trong mọi điều kiện thời tiết, không ảnh hưởng
bởi mây, sương mù và có đường thu nhận rộng từ 250km đến 400km. Tư liệu
RADAR tạo ảnh cửa mở tổng hợp (SAR) là tư liệu chính được sử dụng trong các hệ
thống giám sát và phát hiện vết dầu trên biển hiện nay. Sự suy giảm dao động sóng
biển tại vị trí vết dầu tạo vết đen trên ảnh SAR. Tuy nhiên một số yếu tố gây nhiễu
như vùng lặng gió trên biển, khuất địa hình hoặc cản gió gần bờ tạo nên những báo
động giả về ô nhiễm dầu trên ảnh SAR. Điều kiện về tốc độ gió trên bề mặt biển
cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc phát hiện vết dầu bằng công nghệ
này. Gió quá mạnh hoặc quá yếu đều không thuận lợi cho việc sử dụng tư liệu ảnh
RADAR. Mặc dù có một số ảnh hưởng trong quá trình phân loại vết dầu và không
xác định được độ dày lớp dầu nhưng tư liệu ảnh SAR vẫn là một công cụ viễn thám
quan trọng trong giám sát và phát hiện sớm ô nhiễm dầu trên biển.
Việc ứng dụng tư liệu ảnh SAR trong phát hiện sớm ô nhiễm dầu trên biển
đang được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Quá trình
nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR gồm các bước chính
như bước tiền xử lý ảnh, tách vết đen trên ảnh SAR, nhận dạng và phân loại vết dầu
và vết nhiễu. Các kết quả nghiên cứu được thực hiện trên các dạng tư liệu khác
nhau, các bước xử lý khác nhau nhằm mục đích nâng cao khả năng tự động hóa
trong việc nhận dạng và phân loại vết dầu trên biển từ tư liệu ảnh SAR.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề nghiên cứu khả năng sử dụng tư liệu viễn thám siêu cao tần và đặc
biệt là tư liệu ảnh SAR để phát hiện sớm vết dầu tràn trên biển được nghiên cứu từ
7
năm 1992, tác giả Bern đã sử dụng tư liệu ảnh SAR của vệ tinh ERS -1, kênh C để
nghiên cứu khả năng phát hiện vết dầu trên bề mặt biển [11]. Phương pháp phát
hiện vết dầu trên tư liệu ảnh SAR được thực hiện giải đoán bằng mắt và kết quả
phân tích trên tư liệu ảnh vệ tinh được kiểm tra trực tiếp bằng máy bay. Tác giả
Bern cũng nhấn mạnh ảnh hưởng các điều kiện tự nhiên trên biển tới kết quả nhận
dạng và phân loại vết dầu bằng tư liệu ảnh SAR.
Tư liệu thử nghiệm trong các nghiên cứu được công bố tại các tạp chí khoa
học trên thế giới chủ yếu là tư liệu ERS – 1,2, EnviSat ASAR, Radarsat, TerraSARX với nhiều mức xử lý khác nhau và cho các kết quả như sau:
- Về quá trình tiền xử lý ảnh: Tư liệu ảnh SAR đã được xử lý về mặt bức xạ cũng
như hình học nhưng vẫn cần các bước tiền xử lý ảnh như loại bỏ vùng đất liền, lọc
nhiễu ảnh và chuẩn hóa tư liệu trong mặt cắt ngang. Các phương pháp lọc nhiễu
được sử dụng chủ yếu là phương pháp Gamma, Frost, Lee…. Tuy nhiên, chưa có tài
liệu đề cập về việc loại bỏ ảnh hưởng xa – gần nguồn phát sóng trong quá trình tiền
xử lý ảnh phục vụ cho việc phát hiện vết dầu trên ảnh SAR.
- Về phát hiện và khoanh vùng các vết đen: Độ nhớt và sức căng mặt ngoài của dầu
đã làm suy giảm dao động sóng biển tại vị trí vết dầu, dẫn đến sự suy giảm năng
lượng tán xạ phản hồi tại bộ cảm của vệ tinh siêu cao tần nên vết dầu thường có
hình ảnh là các vết đen trên ảnh SAR.
Các kết quả nghiên cứu đã khẳng định có thể sử dụng phương pháp phân
ngưỡng để phát hiện và khoanh vùng vết đen trên ảnh [6]. Hiện nay, có hai phương
pháp xác định ngưỡng, đó là phương pháp xác định ngưỡng tổng thể và phương
pháp xác định ngưỡng thích ứng theo cửa sổ. Phương pháp xác định ngưỡng tổng
thể là xác định một ngưỡng T cho toàn bộ ảnh. Trong đó, với giá trị độ xám nhỏ
hơn T sẽ là vết đen và giá trị độ xám lớn hơn T sẽ là vùng biển. Phương pháp phân
phân ngưỡng thích ứng sẽ tìm kiếm ngưỡng T trong giới hạn cửa sổ tìm kiếm có
kích thước NxN [12].
Tuy nhiên, do bản chất của việc thu nhận tín hiệu của vệ tinh siêu cao tần
nên hình ảnh trên ảnh SAR thường bị nhiễu hạt tiêu, do đó việc sử dụng thuật toán
8
phân ngưỡng gặp khó khăn.
Một số kết quả nghiên cứu đề xuất sử dụng các phương pháp tách vết dầu
trên ảnh SAR bằng thuật toán lọc biên Laplace of Gaussian (LoG) và Difference of
Gaussian (DoG) hoặc sử dụng mô hình Hidden Markov Chain (HMC) [28] để phân
đoạn ảnh, thuật toán Constant False Alarm Rate (CFAR) [10], thuật toán phân cụm
mờ C-means (FCM) [35]. Các kết quả đạt được tương đối khả quan, phụ thuộc vào
đặc điểm của từng tư liệu sử dụng.
- Về xác định các chỉ số đặc trưng: Trên ảnh SAR sẽ có những vết nhiễu gây ra bởi
các vùng lặng gió ven bờ, các tảng băng trôi và một số hiệu ứng bề mặt biển cũng
tạo nên những vệt đen tương tự trên ảnh SAR. Vì vậy độ tin cậy nhận dạng và phân
loại vết dầu trên ảnh SAR phụ thuộc vào kết quả phân biệt vết dầu và vết nhiễu. Do
đặc điểm hình dạng của các vết dầu không rõ nguồn gốc trên biển thường là dạng
hình tuyến nên các phương pháp nhận dạng và phân loại vết dầu trên ảnh SAR đều
dựa trên các chỉ số đặc trưng hình dạng của vết đen được xác định trên ảnh.
Sau khi tách vết đen trên ảnh, các chỉ số đặc trưng hình dạng của từng vết sẽ
được tính toán. Một số thông số đặc trưng hình dạng cơ bản được sử dụng cho nhận
dạng và phân loại tự động vết dầu bao gồm các chỉ số:
1. Đặc trưng hình học và hình dạng của vết đen bao gồm: đặc điểm hình học
và hình dạng được áp dụng ở tất cả các phương pháp phân loại. Các chỉ số đặc trưng
hình học và hình dạng bao gồm: diện tích, chu vi của vết dầu, tỷ số giữa chiều rộng
và chiều dài của các vết đen [7]. Ngoài ra, chỉ số đặc trưng cho độ phức tạp của đối
tượng cũng được sử dụng [24].
2. Đặc tính vật lý của mức độ tán xạ của từng vệt đen và vùng xung quanh:
Thông tin về gradient của năng lượng tán xạ phản hồi là thông tin quan trọng được
đưa vào phương pháp phân loại theo mạng nơ-ron. Độ lệch chuẩn giá trị năng lượng
tán xạ phản hồi giữa vùng biển và vệt dầu thường là 13, 14, 15. Giá trị này thường
bị ảnh hưởng bởi tốc độ gió bề mặt và thường có giá trị cao đối với các vệt nhiễu.
3. Đặc điểm vị trí của vệt đen: Đối với những vết đen ở gần bờ biển có thể là
những yếu tố nhiễu gây ra bởi vùng lặng gió ven bờ, còn những vết đen gần vị trí
- Xem thêm -