Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch và th...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch khu đô thị du lịch sinh thái nhơn hội, thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

.PDF
89
3
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- Nguyễn Văn Hòa NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH – SINH THÁI NHƠN HỘI, THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2021 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- Nguyễn Văn Hòa NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ - DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI, THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hòa i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Địa lý Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo - PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa, cùng các Thầy, Cô của Khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo, cán bộ Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, Phòng Quản lý đầu tư thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định, Ban Quản lý dự án và giải phóng mặt bằng Khu kinh tế tỉnh; Lãnh đạo UBND các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý và đại diện các chủ đầu tư xây dựng dự án đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết liên quan. Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hòa ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... MỤC LỤC .......................................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện đề tài .................................................................. 3 7. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................ 4 Chương 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đô thị và Khu đô thị-du lịch sinh thái.. ............................................................................................................................. 5 1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất ........................5 1.1.2. Chức năng đất hạ tầng đô thị........................................................ 5 1.1.3. Cơ cấu đất hạ tầng kỹ thuật đô thị ....................................................... 11 1.1.4. Quản lý đất đai và quản lý lập quy hoạch đất hạ tầng đô thị ............... 15 1.1.5. Hiệu quả sử dụng đất ............................................................................ 18 1.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái .................. 19 1.2.1. Những quy định pháp lý liên quan đến quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất của pháp luật............................................................................................... 19 1.2.2. Những quy định pháp lý chủ yếu về dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .............................................. 19 iii 1.3. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan về quy hoạch Khu đô thị -du lịch sinh thái tại Việt Nam ........................................................................ 20 Chương 2.THỰC TRẠNG QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI ................................... 21 2.1. Khái quát chung về dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ....... 22 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................ 22 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 26 2.1.3. Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với việc quy hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 30 2.2. Quy hoạch dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ..................... 31 2.2.1. Phương án quy hoạch Khu đô thị du lịch - sinh thái Nhơn Hội ........... 31 2.2.2. Thực trạng hồ sơ thực hiện dự án ......................................................... 34 2.2.3. Đánh giá tác động môi trường của dự án ............................................. 35 2.3. Thực trạng sử dụng đất trong quy hoạch dự án Khu đô thị- du lịch sinh thái Nhơn Hội ............................................................................................................ 43 2.3.1. Tình hình sử dụng đất trong quy hoạch của dự án ............................... 43 2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất thực hiện theo quy hoạch dự án ........................ 47 Chương 3.ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CHO KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI NHƠN HỘI ........... 64 3.1. Đánh giá chung về công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự án64 3.1.1. Đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự án Khu Đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội................................................................................. 64 3.1.2. Những thành tựu và tồn tại trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của dự án ............................................................................................................. 67 3.2. Định hướng chung về dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ...... 70 3.2.1. Xây dựng đầu mối mang đặc trưng riêng và có sức hấp dẫn ............... 70 3.2.2. Bố trí sử dụng đất hiệu quả với trung tâm là các bến xe buýt .............. 70 3.2.3. Hình thành mạng lưới nước và cây xanh .............................................70 3.2.4. Định hướng quy hoạch thân thiện với môi trường ...............................71 iv 3.3. Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất của dự án ............................................................................................................................... 71 3.3.1. Giải pháp về công tác quy hoạch ............................................................ 71 3.3.2. Giải pháp về chính sách .........................................................................72 3.3.3. Giải pháp về vốn đầu tư .........................................................................73 3.3.4. Giải pháp phối hợp ...............................................................................73 3.3.5. Một số giải pháp khác ...........................................................................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 75 1. Kết luận ....................................................................................................... 75 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1. Cơ cấu quản lý đất hạ tầng kỹ thuật đô thị ...............................................18 Hình 2. 1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội........22 Hình 2.2. Cảnh quan khu vực dự án ..........................................................................26 Hình 2. 3. Sơ đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng sử dụng đất .....................................32 Hình 2. 4. Quy trình thu gom rác ..............................................................................42 Hình 2. 5. Quy hoạch các tiểu khu của phân khu 3...................................................45 Hình 2. 6. Vị trí tiểu đơn vị II khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ....................48 Hình 2. 7. Tiểu đơn vị II khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ............................50 Hình 2. 8. Vị trí tiểu đơn vị IV khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ..................51 Hình 2. 9. Tiểu đơn vị IV khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội...........................53 Hình 2. 10. Vị trí tiểu đơn vị VI khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ................54 Hình 2. 11. Tiểu đơn vị VI khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.........................56 Hình 2. 12. Phân khu số 8 .........................................................................................61 Hình 2. 13. Phân khu số 9 .........................................................................................61 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ..........................................................................15 Bảng 2.1. Tần suất mực nước triều trạm Hải văn Quy Nhơn ...................................25 Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án ......................................................27 Bảng 2.3. Tổng hợp quỹ đất xây dựng của dự án .....................................................28 Bảng 2.4. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu đô thị du lịch - sinh thái Nhơn Hội ..31 Bảng 2.5. Chỉ tiêu thoát nước theo đối tượng sử dụng .............................................39 Bảng 2.6. Nhu cầu thoát nước sinh hoạt tại khu đô thị dự án ...................................40 Bảng 2.7. Chỉ tiêu rác thải theo đối tượng sử dụng ..................................................41 Bảng 2.8. Quy hoạch sử dụng đất toàn khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội ......44 Bảng 2.9. Tiến độ thực hiện thủ tục pháp lý của các tiểu đơn vị trong dự án ..........47 Bảng 2.10. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị II .....................................................49 Bảng 2.11. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị II ......................................49 Bảng 2.12. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tiểu đơn vị II .................50 Bảng 2.13. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị IV ....................................................52 Bảng 2.14. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị IV ....................................52 Bảng 2.15. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tiểu đơn vị IV ................53 Bảng 2.16. Quy hoạch sử dụng đất tiểu đơn vị VI ....................................................55 Bảng 2.17. Kết quả thực hiện quy hoạch tiểu đơn vị VI ...........................................55 Bảng 2.18. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy tại tiểu đơn vị VI Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội.................................................................................56 Bảng 2.19. Quy hoạch sử dụng đất các tiểu đơn vị theo các phân khu ....................58 Bảng 2.20. Kết quả thực hiện quy hoạch các tiểu đơn vị của ...................................59 Bảng 2.21. Kết quả chuyển nhượng đất ở và tỷ lệ lấp đầy khu đô thị ......................60 Bảng 2.22. So sánh định mức sử dụng đất của các tiểu đơn vị trong khu đô thị ......62 Bảng 2.23. Kết quả chuyển nhượng và tỷ lệ lấp đầy khu đô thị ...............................63 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BXD : Bộ Xây dựng BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CHXHCNVN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CP : Chính phủ CQHĐĐ : Cục Quy hoạch đất đai CTR : Chất thải rắn KKT : Khu kinh tế NĐ : Nghị định QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất QCXDVN : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định QHKHSDĐ : Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất TB : Trung bình UBND : Uỷ ban nhân dân TCQLĐĐ : Tổng cục quản lý đất đai TT : Thông tư TTG : Thủ tướng TW : Trung ương viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đô thị hóa là xu thế tất yếu của quá trình phát triển. Theo định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, dân số nước ta khoảng 103 triệu người trong đó dân số đô thị khoảng 46 triệu người, mức độ đô thị hóa đạt 45%. Với quá trình đô thị hóa như hiện nay, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu về đất ngày càng tăng lên. Vì vậy, tình trạng sử dụng đất đai chưa hợp lý, khai thác tài nguyên đất cạn kiệt, môi trường đất bị hủy hoại đi rất nhiều. Cho nên việc quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất là việc làm rất cần thiết. Công tác quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất luôn được sự chỉ đạo và quan tâm của Đảng và Chính phủ. Thực hiện quy hoạch phải phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc bán đảo Phương Mai, là một bán đảo nhô ra biển ở phía Đông Bắc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có vị trí địa lý tương đối thuận lợi. Khu kinh tế Nhơn Hội được xác định là một Khu kinh tế tổng hợp hoạt động theo một quy chế riêng với vai trò làm đầu tầu, động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định. Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội là 1 trong 8 phân khu chức năng của Khu kinh tế Nhơn Hội, có diện tích khoảng 12.199ha với dân số khoảng 78.300 người. Theo đồ án quy hoạch, Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội là Khu đô thị ở sinh thái có tính chất du lịch, thương mại và dịch vụ hiện đại, văn minh, thân thiện. Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch và hiệu quả sử dụng đất của dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội cho thấy được tiến độ thực hiện, những tồn tại, thuận lợi và khó khăn trong quy hoạch sử dụng đất của dự án từ đó đưa ra các giải pháp cho phương án quy hoạch để nâng cao hiệu quả sử dụng đất là một việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch Khu đô thị -du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ thực trạng sử dụng đất trong phương án quy hoạch và thực hiện quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội; - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai trong thực hiện quy hoạch và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái, vấn đề sử dụng hợp lý đất đai trong Khu đô thị -du lịch sinh thái Nhơn Hội; - Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu về cơ sở pháp lý và thực trạng thực hiện quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; - Phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả sử dụng đất thực hiện quy hoạch Khu đô thị Du lịch - sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; - Đánh giá những thành tựu và tồn tại của dự án từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. - Phạm vi khoa học: Đề tài nghiên cứu về sử dụng đất trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, trong đó tập trung làm rõ thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trong thực hiện quy hoạch của dự án. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017-2020 (từ khi UBND tỉnh Bình Định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội đến nay). 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin tài liệu số liệu: + Thu thập tài liệu về các văn bản pháp lý, quy định của Nhà nước về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng: Luật quy hoạch đô thị, Luật xây dựng, Luật đất đai 2 2013, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng,… + Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về phương án quy hoạch Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. + Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng đất thực hiện quy hoạch dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội có sẵn tại các phòng, ban chuyên môn của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định. - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế: Dùng để điều tra thực tế hiện trạng sử dụng đất của dự án: + Đối tượng điều tra: Người dân, cán bộ quản lý, nhà đầu tư. + Nội dung điều tra: Tiến độ thực hiện quy hoạch của dự án, những thuận lợi, khó khắn của người dân, chủ dự án, cán bộ quản lý trong quá trình triển khai thực hiện dự án. + Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các hộ dân, cán bộ quản lý, chủ đầu tư tại các phân khu triển khai thực hiện dự án. - Phương pháp thống kê: Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập được chúng tôi tiến hành thống kê,tổng hợp các số liệu về tình hình thực hiện dự án. Xử lý số liệu bằng chương trình Microsoft Office Excel, kết quả được trình bày bằng các bảng biểu. - Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Từ số liệu, tài liệu thu thập được tổng hợp làm rõ thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch dự án Khu đô thị Du lịch - sinh thái Nhơn Hội, phân tích thực trạng, hiệu quả sử dụng đất của dự án, từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá. - Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến các chuyên gia nhằm hoàn thiện hơn các kết luận, đánh giá và các đề xuất giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong thực hiện dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội. 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện đề tài - Luật đất đai 2013, Luật xây dựng, Luật quy hoạch và các văn bản dưới luật. - Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến dự án nghiên cứu. - Các báo cáo của các cấp bộ ngành, địa phương có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 3 - Các giáo trình: Hồ sơ địa chính, quản lý nhà nước về đất đai, cơ sở địa chính,... - Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia. - Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phương. - Đọc và rút ra những thông tin quan trọng, cần thiết trong các bài báo trên mạng có đề cập tới vấn đề nghiên cứu. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch dự án Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại Khu đô thị - du lịch sinh thái Nhơn Hội 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất đô thị và Khu đô thị - du lịch sinh thái 1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất và Khu đô thị - du lịch sinh thái 1.1.1.1. Khái quát về quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất a) Khái niệm đô thị, đất đô thị, quy hoạch đô thị * Khái niệm đô thị: Đô thị là các điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, dân cư sống và làm việc theo phong cách văn minh, hiện đại hơn, có tổ chức chặt chẽ và hiệu quả kinh tế cao hơn, có trình độ văn hóa cao hơn. Đó là phong cách, lối sống thành thị, lối sống công nghiệp. Đô thị ở nước ta là các điểm dân cư tập trung với các tiêu chí cụ thể sau: - Là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định. - Quy mô dân số tối của nội thành, nội thị là 4000 người. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở lên trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất, dịch vụ, thương mại phát triển. - Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định đối với từng loại đô thị (ít nhất là bước đầu xây dựng một số công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật cơ bản). - Có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mô tính chất và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 200 người/km2 trở lên. (UBND tỉnh Bình Định, 2016)[27] * Khái niệm về đất đô thị: Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được xây dựng nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh và các mục đích khác. Đất ngoại thành, ngoại thị đã có quy 5 hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đô thị cũng được quản lý như đất đô thị [16]. Đất đô thị thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được chia thành 6 loại gồm: đất xây dựng nhà cửa, đất xây dựng công trình công cộng, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất quốc phòng và đất chưa sử dụng. Theo cơ cấu quy hoạch, đất đô thị được chia thành 2 loại: - Đất dân dụng bao gồm đất ở, đất phục vụ công cộng, đất cây xanh, đất giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Đất ngoài khu dân dụng bao gồm đất công nghiệp kho bãi, các trung tâm chuyên ngành, đất giao thông đối ngoại, cơ quan ngoài đô thị, đất an ninh quốc phòng, đất chuyên dụng khác, đất chưa sử dụng và các loại đất khác [16]. Đất đô thị có những đặc điểm chủ yếu sau: - Có nguồn gốc từ đất tự nhiên hoặc đất nông nghiệp, được trang bị cơ sở hạ tầng công cộng khi chuyển đổi mục đích sử dụng; - Việc sử dụng đất đô thị phải có căn cứ quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư và thiết kế công trình được duyệt. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật; - Đất đô thị có vị trí cố định, mỗi vị trí có đặc thù riêng, không giống với bất kỳ một vị trí khác; - Đất đô thị có giá trị kinh tế cao. Giá trị của đất phụ thuộc vào khả năng sinh lời do vị trí đất đem lại; mức độ trang bị cơ sở hạ tầng, mục đích sử dụng hoặc chức năng của các lô đất xác định theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt; - Đất đô thị là một loại bất động sản, là tài sản có giá trị đặc biệt. Đất gắn với nhà và kết cấu hạ tầng trở thành đối tượng chủ yếu trong quan hệ dân sự và là động lực thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản [16]. Nhu cầu sử dụng đất đô thị giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, giữa các thành phố và thị trấn trong một quốc gia rất khác nhau. Chỉ số đât đô thị (m2/người): ở Mỹ - 740, Anh – 440, Ấn Độ - 27. Tỷ lệ diện tích đất đô thị/Tổng diện tích đất đai (%): ở Mỹ = 1, Anh = 7 (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2005) [14]. * Quy hoạch đô thị: 6 Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. b) Khái quát về quy hoạch sử dụng đất *Khái niệm QHSDĐ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời ba tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó: - Tính kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. - Tính kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu.... - Tính pháp chế: xác định tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật. Từ đó tạm đưa ra định nghĩa: “QHSDĐ là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích của ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”. Như vậy, QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường (Nguyễn Đình Thi, 2007) [21]. *Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất: Theo Luật Đất đai 2013, chương IV, Điều 35 quy định: Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất như sau: 7 1- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; 2- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên. QHSDĐ quốc gia phải đảm bảo tính đặc thù, liên kết các vùng kinh tế - xã hội; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất cấp xã. 3- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. 4- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng biến đổi khí hậu. 5- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 6- Dân chủ và công khai. 7- Đảm bảo ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. 8- Quy hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 1.1.1.2. Khái quát về Khu đô thị - du lịch sinh thái a) Khái niệm Khu đô thị - du lịch sinh thái Đô thị du lịch là: Đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị. Khu đô thị sinh thái: - Theo tổ chức y tế thế giới WHO: “Một đô thị sinh thái là đô thị mà trong quá trình tồn tại và phát triển của nó không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, không làm suy thoái môi trường, không gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng và tạo điều kiện thuận tiện cho mọi người sống, sinh hoạt và làm việc trong đô thị”. (Đỗ Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2005)[14]. - Theo Tổ chức Sinh thái đô thị của Úc: Đô thị sinh thái là đô thị đảm bảo sự cân bằng với thiên nhiên hay là sự định cư cho phép các cư dân sinh sống trong điều 8 kiện chất lượng cuộc sống nhưng chỉ sử dụng tối thiểu các nguồn tài nguyên thiên nhiên, (Hoàng Đức Sơn, 2015)[20]. - Theo quan điểm của các nhà thiết kế xây dựng thì đô thị sinh thái là các đô thị có mật độ thấp, dàn trải, được chuyển đổi thành mạng lưới các khu dân cư đô thị mật độ cao hay trung bình có quy mô giới hạn được phân cách bởi các không gian xanh. Hầu hết mọi người sinh sống và làm việc trong phạm vi đi bộ và đi xe đạp. b) Đặc điểm và vai trò của Khu đô thị - du lịch sinh thái Đặc điểm của Khu đô thị- du lịch sinh thái * Khu đô thị du lịch có những đặc điểm sau (Điều 4 - Luật Du lịch; Điều 11 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP) [19], [9]: 1- Đáp ứng các quy định về đô thị theo quy định của pháp luật; 2- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị; 3- Có đường giao thông thuận tiện đến các khu du lịch, điểm du lịch; 4- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phục vụ khách du lịch; 5- Có hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế. * Khu đô thị sinh thái có những đặc điểm sau: 1- Xâm phạm ít nhất đến môi trường tự nhiên; 2- Đa dạng hóa nhiều nhất việc sử dụng đất, chức năng đô thị và các hoạt động khác của con người; 3- Trong điều kiện có thể, cố giữ cho hệ thống đô thị được khép kín và tự cân bằng; 4- Giữ cho sự phát triển dân số đô thị và tiềm năng của môi trường được cân bằng một cách tối ưu. Vai trò của Khu đô thị - du lịch sinh thái: - Tạo ra môi trường sống tốt, bảo đảm sức khỏe và tiện nghi cho người dân. Tất cả các hoạt động trong đô thị sinh thái hài hòa và thân thiện với môi trường. Giảm 9 thiểu các tác động xấu trong hoạt động sinh sống và phát triển của con người đến môi trường. - Xây dựng đô thị sinh thái giúp cho loài người có môi trường sống cân bằng với thiên nhiên. - Giúp phát triển kinh tế theo hướng bền vững, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất của con người. c) Tiêu chí đô thị sinh thái Ở Việt Nam trong hệ thống văn bản pháp luật chưa có các tiêu chí cụ thể để xét đánh giá đô thị sinh thái. Tuy nhiên, theo các nhà nghiên cứu tiêu chí về đô thị sinh thái có thể được khái quát trên một số phương diện: Kiến trúc công trình, sự đa dạng sinh học, giao thông, công nghiệp và đô thị. - Về kiến trúc, các công trình trong đô thị tiêu thụ tới 70% tổng năng lượng tiêu thụ của toàn đô thị. Để trở thành đô thị sinh thái, các công trình kiến trúc phải được thiết kế và xây dựng theo các tiêu chí: Tiết kiệm và sử dụng hợp lý năng lượng; tiết kiệm nguồn nước; thải chất thải ra môi trường xung quanh ít nhất; môi trường trong nhà xanh... - Giao thông và vận tải đô thị sinh thái cần giảm thiểu nhu cầu di chuyển của phương tiện cơ giới thông qua việc xây dựng đường dành cho người đi bộ và đi xe đạp, tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. - Công nghiệp của đô thị sinh thái sẽ sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh. Các quy trình công nghiệp bao gồm cả việc tái sử dụng các sản phẩm phụ và giảm thiểu sự vận chuyển hàng hóa. Ngoài ra, cần thực hiện chu trình tái sử dụng, tái chế chất thải trong ngành sản xuất công nghiệp để giảm thiểu chất thải thải ra môi trường; sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo thay thế cho năng tượng từ đốt nhiên liệu hóa thạch. - Chất lượng môi trường đô thị sinh thái: Các đô thị sinh thái phải đạt được chất lượng môi trường không khí, nguồn nước sạch; quản lý chất thải rắn tốt; vệ sinh đường phố luôn sạch. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan