TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao
độ tin cậy lưới điện quận Ba Đình, Hà Nội
TRẦN QUỐC THANH
Ngành Quản lý kỹ thuật và công nghệ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quốc Minh
Trường:
Điện
HÀ NỘI, 2022
Chữ ký của GVHD
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường
Điện – Điện tử Đại học Bách Khoa Hà Nội. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quốc Minh đã hướng dẫn tôi thực hiện
luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã
đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ vô cùng có ích trong những năm học
vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo, trường Điện – Điện tử Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình,
bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong
quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2022
Trần Quốc Thanh
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là kết quả nghiên cứu của tôi trong đó có
sự giúp đỡ rất lớn của thầy hướng dẫn và bạn bè. Các nội dung nghiên cứu
và kết quả trong đề tài này hoàn toàn trung thực.
Trong luận văn, tôi có tham khảo đến một số tài liệu của một số tác
giả được liệt kê tại phần tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
Học viên
Trần Quốc Thanh
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN LƢỚI PHÂN PHỐI .............................................................. 14
1.1
Tổng quan về lưới điện phân phối ................................................... 14
1.1.1 Khái niệm lưới phân phối ....................................................... 14
1.1.2 Đặc điểm và phân loại lưới phân phối .................................... 14
1.1.3 Phần tử của lưới điện phân phối: ............................................ 16
1.1.4 Cấu trúc và sơ đồ của lưới điện phân phối ............................. 17
1.2
Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện ........................................... 19
1.2.1 Định nghĩa độ tin cậy .............................................................. 19
1.2.2 Độ tin cậy của hệ thống .......................................................... 21
1.2.3 Độ tin cậy của phần tử: ........................................................... 22
1.3
Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy của lưới điện phân phối: ............... 30
1.3.1 Tần suất mất điện trung bình của hệ thống – SAIFI............... 31
1.3.2 Thời gian trung bình mất điện của hệ thống - SAIDI ............. 31
1.3.3 Tần suất mất điện trung bình của khách hàng – CAIFI .......... 31
1.3.4 Thời gian mất điện trung bình của khách hàng – CAIDI ....... 32
1.4
Phương pháp phân tích đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lưới
điện phân phối ........................................................................................... 32
1.4.1 Bài toán độ tin cậy và phương pháp giải ................................ 32
1.5
Các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới phân phối .................... 42
1.5.1 Các yếu tố làm giảm độ tin cậy của lưới phân phối ............... 42
1.5.2 Các nguyên nhân làm giảm độ tin cậy của lưới phân phối..... 44
3
1.5.3 Phân tích độ tin cậy của lưới cáp ngầm và lưới điện trên
không……… ....................................................................................... 45
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH – TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP
HÀ NỘI
2.1
........................................................................................... 50
Đặc điểm lưới điện phân phối của công ty điện lực ba đình ........... 50
2.1.1 Giới thiệu về địa bàn quận Ba Đình – Thành phố Hà Nội ..... 50
2.1.2 Giới thiệu về Công ty Điện lực Ba Đình ................................ 51
2.1.3 Giới thiệu lưới điện phân phối của Công ty Điện lực Ba
Đình……….. ....................................................................................... 53
2.2
Đặc điểm phụ tải điện của công ty điện lực ba đình ........................ 83
2.2.1 Đặc điểm phụ tải điện ............................................................. 83
2.2.2 Yêu cầu của phụ tải ................................................................. 84
2.3
Chỉ số độ tin cậy của công ty điện lực ba đình trong 5 năm gần
đây…………. ........................................................................................... 85
2.3.1 Chỉ số độ tin cậy lưới điện của Công ty từ năm 2015 -2020 .. 85
2.3.2 Các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện Công ty đang
thực hiện…………. ............................................................................. 87
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG ĐỘ TIN CẬY BẰNG PHẦN
MỀM ETAP
3.1
........................................................................................... 93
Tổng quan về phần mềm ETAP 19.0.1 ............................................ 93
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về phần mềm và các chức năng tính toán: 93
3.1.2 Mô phỏng bằng phần mềm ETAP .......................................... 96
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ VÀ
NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LƢỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH – TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI.......................................................................... 106
4
4.1
Giải pháp phòng ngừa sự cố .......................................................... 106
4.2
Đánh giá số lượng và vị trí phân đoạn cho lưới điện..................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................................... 98
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCĐ
Cung cấp điện
DCL
Dao cách ly
ĐN
Điện năng
ĐTC
Độ tin cậy
ĐTPT
Đồ thị phụ tải
EVN
Electricity of Vietnam (Tập đoàn Điện lực Việt Nam)
FI
Fault Indicator (Thiết bị chỉ thị sự cố)
HTĐ
Hệ thống điện
KH
Khách hàng
LĐPP
Lưới điện phân phối
LĐTT
Lưới điện truyền tải
MAIFI
Momentary Average Interruption Frequency Index
MARR
Minimum Attractive Rate of Return (suất thu lợi tối
thiểu chấp nhận được)
MC
Máy cắt
NĐ
Ngừng điện
NPV
Net Present Value (Giá trị hiện tại ròng)
TBA
Trạm biến áp
SAIDI
System Average Interruption Duration Index
SAIFI
System Average Interruption Frequency Index
TBPĐ
Thiết bị phân đoạn
6
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hàm cường độ hỏng hóc (t ) .............................................................. 22
Hình 1.2 Đường quan hệ R(t) theo thời gian ....................................................... 24
Hình 1.3 Trạng thái làm việc và trạng thái hỏng hóc của phần tử ....................... 27
Hình 1.4 Mô hình trạng thái có xét đến bảo dưỡng định kỳ ................................ 29
Hình 1.5 Ảnh đường dây trên không.................................................................... 45
Hình 1.6 Ảnh hưởng đường cáp ngầm ................................................................. 46
Hình 1.7 Biểu đồ tỷ lệ các nguyên nhân sự cố đường dây trên không ................ 46
Hình 1.10 Ảnh hiện trường công nhân đơn vị ngoài tự ý đào vào cáp ngầm ...... 48
Hình 2.1 Sơ đồ một sợi lộ 451E1.8 Yên Phụ ....................................................... 54
Hình 2.2 Sơ đồ một sợi lộ 454, 456, 483, 485E1.8 Yên Phụ ............................... 55
Hình 2.3 Sơ đồ một sợi lộ 457E1.8 Yên Phụ ....................................................... 56
Hình 2.4 Sơ đồ một sợi lộ 459E1.8 Yên Phụ ....................................................... 57
Hình 2.5 Sơ đồ một sợi lộ 467E1.8 Yên Phụ ....................................................... 57
Hình 2.6 Sơ đồ một sợi lộ 468E1.8 Yên Phụ ....................................................... 58
Hình 2.7 Sơ đồ một sợi lộ 469E1.8 Yên Phụ ....................................................... 59
Hình 2.8 Sơ đồ một sợi lộ 470E1.8 Yên Phụ ...................................................... 59
Hình 2.9 Sơ đồ một sợi lộ 472E1.8 Yên Phụ ....................................................... 60
Hình 2.10 Sơ đồ một sợi lộ 475E1.8 Yên Phụ ..................................................... 61
Hình 2.11 Sơ đồ một sợi lộ 477E1.8 Yên Phụ ..................................................... 61
Hình 2.12 Sơ đồ một sợi lộ 480E1.8 Yên Phụ ..................................................... 62
Hình 2.13 Sơ đồ một sợi lộ 484E1.8 Yên Phụ ..................................................... 63
Hình 2.14 Sơ đồ một sợi lộ 487E1.8 Yên Phụ ..................................................... 63
Hình 2.15 Sơ đồ một sợi lộ 488E1.8 Yên Phụ ..................................................... 64
Hình 2.16 Sơ đồ một sợi lộ 491E1.8 Yên Phụ ..................................................... 64
Hình 2.17 Sơ đồ một sợi lộ 492E1.8 Yên Phụ ..................................................... 65
Hình 2.18 Sơ đồ một sợi lộ 494, 473E1.8 Yên Phụ ............................................. 66
Hình 2.19 Sơ đồ một sợi lộ 496E1.8 Yên Phụ ..................................................... 66
Hình 2.20 Sơ đồ một sợi lộ 464E1.8 Yên Phụ ..................................................... 67
Hình 2.21 Sơ đồ một sợi lộ 465E1.9 Nghĩa Đô ................................................... 68
Hình 2.22 Sơ đồ một sợi lộ 471E1.9 Nghĩa Đô .................................................. 68
Hình 2.23 Sơ đồ một sợi lộ 472, 473E1.9 Nghĩa Đô ........................................... 69
7
Hình 2.24 Sơ đồ một sợi lộ 471E1.11 Thành Công ............................................. 70
Hình 2.25 Sơ đồ một sợi lộ 480E1.11 Thành Công ............................................. 71
Hình 2.26 Sơ đồ một sợi lộ 481E1.11 Thành Công ............................................. 71
Hình 2.27 Sơ đồ một sợi lộ 483E1.11 Thành Công ............................................. 72
Hình 2.28 Sơ đồ một sợi lộ 452E1.14 Giám ........................................................ 73
Hình 2.29 Sơ đồ một sợi lộ 453, 468E1.14 Giám ................................................ 73
Hình 2.30 Sơ đồ một sợi lộ 454E1.14 Giám ....................................................... 74
Hình 2.31 Sơ đồ một sợi lộ 455E1.14 Giám ........................................................ 75
Hình 2.32 Sơ đồ một sợi lộ 456E1.14 Giám ........................................................ 76
Hình 2.33 Sơ đồ một sợi lộ 457E1.14 Giám ........................................................ 77
Hình 2.34 Sơ đồ một sợi lộ 458E1.14 Giám ........................................................ 77
Hình 2.35 Sơ đồ một sợi lộ 462E1.14 Giám ........................................................ 78
Hình 2.36 Sơ đồ một sợi lộ 463E1.14 Giám ....................................................... 79
Hình 2.37 Sơ đồ một sợi lộ 464E1.14 Giám ........................................................ 79
Hình 2.38 Sơ đồ một sợi lộ 465E1.14 Giám ....................................................... 80
Hình 2.39 Sơ đồ một sợi lộ 470E1.14 Giám ........................................................ 81
Hình 2.40 Sơ đồ một sợi lộ 473E1.14 Giám ........................................................ 81
Hình 2.41 Sơ đồ một sợi lộ 463E1.21 Nhật Tân.................................................. 82
Hình 2.42 Biểu đồ chỉ số SAIDI giai đoạn 2015 đến năm 2020 ......................... 86
Hình 2.43 Biểu đồ chỉ số SAIFI giai đoạn 2015 đến năm 2020 .......................... 86
Hình 2.44 Biểu đồ chỉ số MAIFI giai đoạn 2015 đến năm 2020......................... 86
Hình 2.45 Hình ảnh thực hiện san tải hạ thế, chuyển toàn bộ phụ tải của TBA
phải cắt điện thi công sang các TBA lân cận ....................................................... 88
Hình 2.46 Hình ảnh TBA kiểu treo được cải tạo thành TBA kiểu hợp hoặc cải tạo
bỏ cầu dao và sử dụng tủ RMU thay thế. ............................................................. 89
Hình 2.47 Hình ảnh sử dụng camera chụp ảnh nhiệt để kiểm tra lưới điện và sử
dụng máy thổi bụi để vệ sinh mặt máy biến áp không cắt điện áp dụng tại Công
ty Điện lực Ba Đình ............................................................................................. 90
Hình 2.48 Hình ảnh chôn mốc cảnh báo cáp ngầm trên địa bàn quản lý của Công
ty Điện lực Ba Đình ............................................................................................. 91
Hình 3.1 Giao diện phần mềm ETAP 19.0.1 ....................................................... 94
Hình 3.2 Các phần tử trong phần mềm ETAP dùng để mô phỏng lưới .............. 96
8
Hình 3.3 Sơ đồ lưới điện mô tả trong phần mềm ETAP ...................................... 97
Hình 3.4 Độ tin cậy của Power Grid .................................................................... 98
Hình 3.5 Độ tin cậy của thanh cái (Bus) .............................................................. 99
Hình 3.6 Độ tin cậy của phụ tải.......................................................................... 100
Hình 3.7 Độ tin cậy của đường dây cáp (Cable) ................................................ 101
Hình 3.8 Độ tin cậy của Máy biến áp ................................................................ 102
Hình 3.9 Độ tin cậy của Máy cắt........................................................................ 103
Hình 3.10 Kết quả tính toán độ tin cậy bằng phần mềm ETAP......................... 103
Hình 3.11 Báo cáo độ tin cậy tính toán bằng phần mềm ETAP ........................ 104
Hình 4.1 Màn hình SCADA giám sát các tủ RMU ............................................ 107
Hình 4.2 Biểu đồ so sánh hiệu quả số lượng Recloser lắp đặt trên lưới ............ 111
9
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Tỷ lệ khách hàng theo mục đích sử dụng điện năm 2020 ........... 53
Bảng 2.2 Chỉ số SAIDI, SAIFI, MAIFI của Công ty Điện lực Ba Đình .... 85
Bảng 4.1 Bảng so sánh hiệu quả số lượng Recloser ................................. 110
10
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Do trực tiếp kết nối với các hộ tiêu thụ điện, lưới điện phân phối
(LĐPP) đóng vai trò quan trọng đối với việc bảo đảm chất lượng điện năng
và độ tin cậy cung cấp điện ([1,2]). Nhu cầu về vận hành tối ưu lưới phân
phối, cụ thể là nâng cao chất lượng điện năng, độ tin cậy và giảm tổn thất
điện năng, ngày càng được quan tâm nghiên cứu với nhiều bài toán và kịch
bản đa dạng, đặc biệt là trong công tác quy hoạch phát triển và thiết kế lưới
điện.Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, lưới điện phân phối cũng
không ngừng được nâng cấp mở rộng hoặc xây dựng mới, đi kèm theo là
việc phát triển nguồn và lưới để đáp ứng nhu cầu công suất của phụ tải.
Vấn đề bảo đảm các chỉ tiêu chất lượng hoạt động của lưới điện phân phối
trung và hạ áp luôn được quan tâm tại các đơn vị Điện lực. Thực tế vận
hành cho thấy, sơ đồ kết lưới hiện nay còn khá nhiều khía cạnh chưa thực
sự tối ưu. Đồng thời hiện nay các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện và yêu
cầu tối ưu hóa chế độ vận hành cho lưới trung hạ áp ngày càng được quan
tâm và đưa vào chỉ tiêu thi đua của các Điện lực.Ba Đình là một trong 4
quận trung tâm của thủ đô. Đây là nơi tập trung nhiều cơ quan quan trọng
của Đảng, Nhà nước nói chung và Hà Nội nói riêng. Công ty Điện lực Ba
Đình là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội, được
giao nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh bán điện, đảm bảo cấp điện
liên tục an toàn và ổn định trong địa bàn quận.
Luận văn lựa chọn hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng vận
hành của lưới điện phân phối trung và hạ áp của Điện lực Ba Đình. Cụ thể
là nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện quận Ba
Đình, Hà Nội.
Mục đích nghiên cứu của luận văn
Luận văn dự kiến tìm hiểu về yêu cầu và phương pháp đánh giá độ tin
cậy cho lưới phân phối. Phân tích và đánh giá được hiệu quả kinh tế kỹ
11
thuật khi sử dụng thiết bị phân đoạn trong lưới phân phối kín vận hành hở
nhằm nâng cao các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện của lưới. Ứng dụng
tính toán cho lưới điện phân phối thực tế của Điện lực Ba Đình, thành phố
Hà Nội.
Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là xuất tuyến lưới phân phối trung
áp (22kV) 450 E1.8 của Công ty Điện lực Ba Đình, thành phố Hà Nội dựa
trên cơ sở số liệu ngừng điện thực tế thu thập được.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là phương pháp phân tích cũng như
các chỉ tiêu áp dụng cho đánh giá độ tin cậy của lưới điện phân phối tại
Việt Nam. Trong nội dung nghiên cứu, các phương án phân đoạn nhằm
nâng cao độ tin cậy được dự kiến áp dụng và phân tích hiệu quả kinh tế kỹ
thuật là sử dụng thiết bị chỉ thị sự cố (Fault Indicator).
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hiện tại trong các bài toán quy hoạch thiết kế lưới điện phân phối, các
tiêu chuẩn độ tin cậy cung cấp điện còn chưa được quan tâm đánh giá đúng
mức. Việc định lượng được độ tin cậy cho lưới phân phối sẽ đánh giá được
chất lượng lưới phân phối về mặt liên tục cung cấp điện cho phụ tải. Từ đó
sẽ chọn lựa được các phương án quy hoạch tối ưu nhất về cả mặt kỹ thuật
và kinh tế, giảm thiểu phát sinh các chi phí sau này để nâng cao khả năng
vận hành của lưới.
Luận văn dự kiến tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy cung cấp
điện cho lưới điện phân phối thực tế tại Việt Nam. Trên cơ sở chỉ tiêu phù
hợp, luận văn dự kiến áp dụng đánh giá độ tin cậy cho lưới phân phối thực
tế có sử dụng thiết bị tự động đóng lặp lại (recloser). Từ đó tính toán hiệu
quả kinh tế áp dụng thiết bị này cho các xuất tuyến với dữ liệu cụ thể.
12
Nội dung nghiên cứu
Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu trên, các nội dung sau đã được
thực hiện trong luận văn:
- Tìm hiểu về các khái niệm, chỉ tiêu và yêu cầu bảo đảm độ tin cậy cung
cấp điện của hệ thống điện nói chung và lưới điện phân phối nói riêng.
- Nghiên cứu phương pháp tính toán đánh giá độ tin cậy cho lưới phân
phối hình tia được phân đoạn bằng máy cắt và dao cách ly.
- Thu thập dữ liệu thực tế của lưới điện phân phối đang vận hành và áp
dụng tính toán định lượng các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện tương
ứng.
- Tìm hiểu và áp dụng phương pháp đánh giá kinh tế và phân tích hiệu
quả của các biện pháp nâng cao độ tin cậy cho lưới điện đã chọn.
Trên các cơ sở phạm vi nghiên cứu dự kiến, bản thuyết minh luận văn
được chia thành các nội dung như sau:
- Phần mở đầu.
- Chương 1. Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện
và lưới phân phối.
- Chương 2. Đánh giá độ tin cậy cho lưới điện phân phối.
- Chương 3. Áp dụng tính toán nâng cao độ tin cậy cho xuất tuyến
lưới điện trung áp 450 E1.8 quận Ba Đình, Hà Nội bằng phương pháp phân
đoạn.
- Chương 4. So sánh kinh tế và đánh giá hiệu quả của các biện pháp
nâng cao độ tin cậy đối với xuất tuyến 450 E1.8
- Nhận xét và kết luận chung.
13
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG
CẤP ĐIỆN LƢỚI PHÂN PHỐI
1.1 Tổng quan về lƣới điện phân phối
1.1.1.Khái niệm lưới phân phối
Lưới phân phối là một bộ phận của hệ thống điện làm nhiệm vụ phân
phối điện năng từ các trạm trung gian, các trạm khu vực hay thanh cái của
nhà máy điện cấp điện cho phụ tải.
Nhiệm vụ của lưới phân phối là cấp điện cho các phụ tải đảm bảo chất
lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện trong giới hạn cho phép. Tuy
nhiên do điều kiện kinh tế và kỹ thuật, độ tin cậy của lưới phân phối cao
hay thấp phụ thuộc vào yêu cầu của phụ tải và chất lượng của lưới điện
phân phối.
Lưới phân phối gồm lưới phân phối trung áp và lưới phân phối hạ áp.
Cấp điện áp thường dùng trong lưới phân phối trung áp là 6, 10, 22 và 35
kV. Cấp điện áp thường dùng trong lưới phân phối hạ áp là 380/220 V hay
220/110 V
1.1.2.Đặc điểm và phân loại lưới phân phối
Lưới phân phối có tầm quan trọng cũng như ảnh hưởng lớn đến chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống điện như:
Trực tiếp cấp điện và đảm bảo chất lượng điện năng cho phụ tải (chủ
yếu là điện áp)
Giữ vai trò rất quan trọng đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho phụ
tải. Tỷ lệ điện năng bị mất (điện năng mất/ tổng điện năng phân phối)
do ngừng điện được thống kê như sau:
Do ngừng điện lưới 110 kV trở lên: (0,1-0,3).10-4
Do sự cố lưới điện trung áp: 4.5. 10-4
Do ngừng điện kế hoạch lưới trung áp: 2.5. 10-4
Do sự cố lưới điện hạ áp: 2.0. 10-4
14
Do ngừng điện kế hoạch lưới hạ áp: 2.0. 10-4
Điện năng bị mất do sự cố và ngừng điện kế hoạch trong lưới phân
phối chiếm 98%. Ngừng điện (do sự cố hay theo kế hoạch) trên lưới phân
phối trung áp có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh tế xã hội.
Chi phí đầu tư xây dựng lưới phân phối chiếm tỷ lệ lớn khoảng 50%
của hệ thống điện (35% cho nguồn điện, 15% cho lưới hệ thống và
lưới truyền tải)
Tổn thất điện năng trong lưới phân phối lớn gấp 2-3 lần lưới truyền
tải và chiếm (65-70) % tổn thất toàn hệ thống.
Lưới phân phối gần với người sử dụng điện do đó vấn đề an toàn
điện cũng rất quan trọng
Người ta thường phân loại lưới phân phối trung áp theo ba dạng:
Theo đối tượng và địa bàn phục vụ: Gồm có lưới phân phối thành
phố, lưới phân phối nông thôn và lưới phân phối xí nghiệp.
Theo thiết bị dẫn điện: Gồm lưới trên không và lưới phân phối cáp
ngầm.
Theo cấu trúc hình dáng: Gồm lưới phân phối hở (hình tia) có phân
đoạn, không phân đoạn; lưới phân phối kín vận hành hở và hệ thống
phân phối điện.
Để làm cơ sở xây dựng lưới phân phối về mọi mặt cũng như trong quy
hoạch và vận hành, người ta đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng lưới
phân phối trên 3 lĩnh vực đó là sự phục vụ đối với khách hàng, ảnh hưởng
tới môi trường và hiệu quả kinh tế đối với đơn vị cung cấp điện.
Các tiêu chuẩn đánh giá như sau:
Chất lượng điện năng.
Độ tin cậy liên tục cung cấp điện.
Hiệu quả kinh tế (giá thành tải điện nhỏ nhất).
Độ an toàn (an toàn cho người, thiết bị phân phối, nguy cơ cháy nổ).
15
Ảnh hưởng đến môi trường (cảnh quan, dân cư, đường dây thông
tin).
Trong các tiêu chuẩn đã đề cập trên, tiêu chuẩn thứ nhất và thứ hai liên
quan trực tiếp đến điện năng gọi chung là chất lượng phục vụ của lưới điện
phân phối.
1.1.3. Phần tử của lưới điện phân phối:
Các phần tử cấu thành nên lưới phân phối bao gồm:
Máy biến áp trung gian và máy biến áp phân phối.
Các thiết bị dẫn điện: đường dây điện trên không, cáp lực và phụ
kiện
Thiết bị đóng cắt và bảo vệ: máy cắt, dao cách ly, chống sét van, áp
tô mát, hệ thống bảo vệ rơ le, giảm dòng ngắn mạch.
Thiết bị điều chỉnh điện áp: thiết bị điều áp dưới tải, thiết bị thay đổi
đầu phân áp ngoài tải, tụ bù ngang, tụ bù dọc, thiết bị đối xứng hóa,
thiết bị lọc sóng hài bậc cao.
Thiết bị đo lường: Công tơ đo điện năng tác dụng, điện năng phản
kháng, đồng hồ đo điện áp và dòng điện, thiết bị truyền thông tin đo
lường…
Thiết bị giảm tổn thất điện năng: tụ bù
Thiết bị nâng cao độ tin cậy: thiết bị tự động đóng cắt, thiết bị tự
đóng nguồn dự trữ, máy cắt hoặc dao cách ly phân đoạn, các khớp
nối dễ tháo trên đường dây, kháng điện hạn chế ngắn mạch…
Thiết bị điều khiển từ xa hoặc tự động: Máy tính điện tử, thiết bị đo
xa, thiết bị truyền, thu và xử lý thông tin, thiết bị điều khiển xa…
Mỗi phần tử trên lưới điện đều có các thông số đặc trưng (công suất,
điện áp định mức, tiết diện dây dẫn, điện kháng, điện dung, dòng điện cho
phép, tần số định mức, khả năng đóng cắt…) được chọn trên cơ sở tính
toán kỹ thuật.
16
Những phần tử có dòng công suất đi qua (máy biến áp, dây dẫn, thiết
bị đóng cắt, máy biến dòng, tụ bù…) thì thông số của chúng ảnh hưởng
trực tiếp đến thông số chế độ (điện áp, dòng điện, công suất) nên được
dùng để tính toán chế độ làm việc của lưới điện phân phối.
Đa phần các phần tử chỉ có 2 trạng thái: Làm việc và không làm việc.
Một số ít phần tử có nhiều trạng thái như: Hệ thống điều áp, tụ bù có điều
khiển, mỗi trạng thái ứng với một khả năng làm việc.
Một số phần tử có thể thay đổi trạng thái trong khi mang điện (dưới
tải) như: Máy cắt, áp tô mát, các thiết bị điều chỉnh dưới tải. Một số khác
có thể thay đổi khi cắt điện như: Dao cách ly, đầu phân áp cố định. Máy
biến áp và đường dây nhờ các máy cắt có thể thay đổi trạng thái dưới tải.
Nhờ các thiết bị phân đoạn, đường dây điện được chia thành nhiều
phần của hệ thống điện.
Không phải lúc nào các phần tử lưới cũng tham gia vận hành, một số
phần tử có thể nghỉ vì lý do sự cố hoặc lý do kỹ thuật, kinh tế khác. Ví dụ
tụ bù có thể bị cắt lúc phụ tải thấp để giữ điện áp, một số phần tử lưới
không làm việc để lưới phân phối vận hành hở theo điều kiện tổn thất công
suất nhỏ nhất.
1.1.4.Cấu trúc và sơ đồ của lưới điện phân phối
Lưới điện phân phối bao gồm các phần tử tạo thành lưới điện phân
phối, sơ đồ lưới điện phân phối và hệ thống điều khiển lưới điện phân phối.
Cấu trúc lưới điện phân phối bao gồm:
- Cấu trúc tổng thể: gồm tất cả các phần tử và sơ đồ lưới đầy đủ.
Muốn lưới điện có độ tin cậy cao thì cấu trúc tổng thể phải là cấu trúc thừa.
Thừa về số phần tử, về khả năng tải của các phần tử, thừa về khả năng lập
sơ đồ. Ngoài ra trong vận hành còn phải dự trữ các số liệu thay thế và vật
liệu để sửa chữa.
17
- Cấu trúc vận hành: Là một phần của cấu trúc tổng thể đủ đáp ứng
nhu cầu trong một chế độ vận hành nhất định. Một cấu trúc vận hành gọi là
một trạng thái của lưới điện.
Có thể có nhiều cấu trúc vận hành thỏa mãn điều kiện kỹ thuật,
người ta chọn cấu trúc vận hành tối ưu theo điều kiện kinh tế (tổn hao nhỏ
nhất). Khi xảy ra sự cố, một phần tử đang tham gia vận hành bị hỏng thì
cấu trúc vận hành bị rối loạn, người ta phải nhanh chóng chuyển qua cấu
trúc vận hành sự cố bằng cách thay đổi các trạng thái phần tử cần thiết. Cấu
trúc vận hành sự cố có chất lượng vận hành thấp hơn so với cấu trúc vận
hành bình thường. Trong chế độ vận hành sau sự cố có thể xảy ra mất điện
phụ tải. Cấu trúc vận hành sau sự cố chọn theo độ an toàn cao và khả năng
thao tác thuận lợi
- Cấu trúc tĩnh: trong cấu trúc này lưới điện phân phối không thể
thay đổi sơ đồ vận hành. Ở cấu trúc này khi bảo dưỡng hay sự cố thì toàn
bộ một phần lưới điện phân phối phải ngừng điện. Đó là lưới phân phối
hình tia không phân đoạn và hình tia phân đoạn bằng dao cách ly hoặc máy
cắt.
- Cấu trúc động không hoàn toàn: đây là lưới điện phân phối có cấu
trúc kín vận hành hở. Trong cấu trúc này có thể thay đổi sơ đồ vận hành
ngoài tải, tức là cắt điện để thao tác.
- Cấu trúc động hoàn toàn: Trong cấu trúc này lưới điện có thể thay
đổi sơ đồ vận hành ngay cả khi đang làm việc, đó là hệ thống phân phối
điện.
- Cấu trúc động được áp dụng là do nhu cầu ngày càng cao về độ liên
tục cung cấp điện. Ngoài ra cấu trúc động cho phép vận hành kinh tế lưới
điện phân phối, trong đó cấu trúc động không hoàn toàn và cấu trúc động
hoàn toàn mức thấp cho phép vận hành kinh tế lưới điện theo mùa, khi đồ
thị phụ tải thay đổi đáng kể. Cấu trúc động ở mức cao cho phép vận hành
lưới điện theo thời gian thực, lưới phân phối trong cấu trúc này phải được
18
- Xem thêm -