TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý,
phòng ngừa ứng cứu sự cố hóa chất
tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21
NGUYỄN VĂN VINH
Ngành Quản lý công nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Vũ Đình Tiến
Viện:
Kỹ thuật Hóa học
HÀ NỘI, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý,
phòng ngừa ứng cứu sự cố hóa chất
tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21
NGUYỄN VĂN VINH
Ngành Quản lý công nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Vũ Đình Tiến
Chữ ký của GVHD
Viện:
Kỹ thuật Hóa học
HÀ NỘI, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Văn Vinh
Đề tài luận văn: Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa
ứng cứu sự cố hóa chất tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21.
Chuyên ngành: Quản lý công nghiệp
Mã số SV: 20202469M
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/10/2022 với các nội dung sau:
- Sửa lại các lỗi chính tả trong luận văn và một số lỗi từ ngữ (thống nhất
sử dụng “Công ty” thay cho “Nhà máy”; thay tỷ trọng bằng khối lượng riêng...)
- Bổ sung trích dẫn tài liệu tham khảo và nguồn dữ liệu trong luận văn.
- Rút ngắn chương 1, lược bỏ một số nội dung không cần thiết.
- Chương 2: Sửa lại các đề mục nhỏ phần 2.4 (Xây dựng các giải pháp
phòng ngừa...) để làm rõ công việc thực hiện là xây dựng thành các quy định.
- Bổ sung mức độ sử dụng của các trang thiết bị trong bảng 4.3 (để
làm rõ trang thiết bị có thể đảm bảo ứng cứu cho bao nhiêu dây chuyền?).
Ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng 10 năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Vinh
PGS. TS Vũ Đình Tiến
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TS. Nguyễn Văn Xá
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và bài luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vũ Đình Tiến, người đã dành
nhiều thời gian hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện kỹ thuật hóa học - Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội đã cung cấp kiến thức và tạo điều kiện để tôi thực hiện tốt
đề tài. Đồng thời cám ơn Quý công ty TNHH MTV Hóa chất 21 đã tạo điều kiện
tốt nhất để tôi hoàn thiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc, những nội dung
và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất
kỳ công trình khoa học nào.
Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả
Nguyễn Văn Vinh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THUỐC
NỔ NHŨ TƯƠNG- CÔNG TY HÓA CHẤT 21 ............................................................ 4
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 [10] .............. 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................... 4
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 .................. 6
1.1.3. Công nghệ chủ yếu đang áp dụng tại doanh nghiệp .................................... 6
1.1.4. Chính sách chất lượng ................................................................................. 6
1.1.5. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 7
1.2. Thông tin hoạt động dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương ...................... 7
1.2.1. Vị trí địa lý [2] ............................................................................................. 7
1.2.2. Điều kiện về khí tượng, khí hậu [2] ............................................................. 7
1.2.3. Điều kiện về thủy văn [2] ............................................................................. 7
1.2.4. Danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính,
thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong
phạm vi 1000m bao quanh dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương [2] ............. 8
1.2.5. Các hạng mục công trình và thiết bị chính [2] ............................................ 8
1.2.6. Công nghệ sản xuất của sản phẩm............................................................. 11
1.2.7. Khối lượng, đặc tính lý hóa học, tính độc của các loại hóa chất nguy hiểm dùng
trong sản xuất ..................................................................................................................... 15
1.2.8. Mô tả về việc bao gói, bảo quản và vận chuyển của các hóa chất ..................... 22
CHƯƠNG 2. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT .................................... 56
2.1. Các nguyên tắc, cơ sở đảm bảo an toàn cho dây chuyền [6] ........................ 56
2.1.1. Nguyên vật liệu cho xây dựng ................................................................... 56
2.1.2. Sự lây nhiễm, các vật thể ngoại lai ............................................................ 56
2.1.3. Nhiệt độ hoạt động ..................................................................................... 56
2.1.4. Hệ thống thông gió và hút .......................................................................... 56
2.1.5. Hệ thống hành trình khẩn cấp.................................................................... 57
2.1.6. Các thông số quan trọng ............................................................................ 57
2.1.7. Xác định và bảo dưỡng thiết bị an toàn quan trọng .................................. 57
2.1.8. Nguyên vật liệu, thành phần ...................................................................... 57
2.1.9. Nối đất các thiết bị ..................................................................................... 57
2.1.10. Hệ thống quản lý nước thải bao gồm cả hệ thống tiêu nước ................... 57
i
2.2. Các mối nguy hiểm có thể xảy ra đối với dây chuyền [6] ............................ 58
2.2.1. Mối nguy hiểm về nổ ................................................................................. 58
2.2.2. Mối nguy hiểm về cháy .............................................................................. 58
2.2.3. Mối nguy hiểm về hóa chất ........................................................................ 59
2.2.4. Mối nguy hiểm về thiết bị an toàn quan trọng ........................................... 59
2.2.5. Mối nguy hiểm về chất thải ........................................................................ 59
2.2.6. Các vật thể ngoại lai và sự lây nhiễm khác ............................................... 59
2.3. Phân tích, dự báo các nguy cơ [6]................................................................. 60
2.3.1. Ma trận rủi ro ............................................................................................. 60
2.3.2. Các chặng (nút) công nghệ và vị trí của chúng trên dây chuyền [6] ......... 61
2.3.3. Phân tích các nguy cơ (vị trí, nguyên nhân, biện pháp an toàn...) [6] ............ 61
PLC dừng bơm nếu van đóng .................................................................................. 90
2.4. Xây dựng các giải pháp phòng ngừa sự cố và lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các
nguồn nguy cơ xảy ra sự cố............................................................................................... 91
2.4.1. Xây dựng quy định thành phần và mức độ kiểm tra, giám sát của các thành
phần...................................................................................................................... 91
2.4.2. Xây dựng quy định trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, kiểm tra đối với mỗi
bộ phận................................................................................................................. 92
2.4.3. Quy định nội dung kiểm tra, giám sát ........................................................ 95
2.4.4. Quy định lưu giữ hồ sơ .............................................................................. 97
CHƯƠNG 3. DỰ BÁO TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ PHƯƠNG ÁN ỨNG
PHÓ ................................................................................................................................... 100
3.1. Dự kiến diễn biến tình huống sự cố, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác
động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được
kiểm soát, ngăn chặn ........................................................................................................ 100
3.1.1. Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương................................................ 100
3.1.2. Kho chứa muối Amoni Nitrat (NH4NO3) ................................................. 100
3.2. Phương án ứng phó đối với các sự cố đã dự báo. Kế hoạch phối hợp các lực lượng
bên trong và bên ngoài ứng phó sự cố. Kế hoạch sơ tán người, tài sản ........................ 101
3.2.1. Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương................................................ 101
3.2.2. Kho chứa muối Amoni Nitrat (NH4NO3) ................................................. 102
3.2.3. Các tình huống giả định và phương án ứng phó ..................................... 102
CHƯƠNG 4. NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT ................................... 110
4.1. Tổ chức nhân lực ứng phó sự cố hóa chất .................................................. 110
4.2. Kế hoạch ứng phó sự cố............................................................................. 113
4.2.1. Xác định sự cố và vị trí có thể xảy ra ...................................................... 114
ii
4.2.2. Đảm bảo thông tin liên lạc ....................................................................... 114
4.2.3. Phân công trách nhiệm ............................................................................ 114
4.2.4. Bảo trì thiết bị ứng phó ............................................................................ 114
4.2.5. Quy trình ứng phó .................................................................................... 115
4.3. Trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất ...................... 115
4.4. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài
trong trường hợp sự cố khẩn cấp. ....................................................................... 115
4.4.1. Thông tin, phối hợp hành động của lực lượng bên trong ........................ 115
4.4.2. Hệ thống thông tin phối hợp hành động với lực lượng bên ngoài ........... 117
4.5. Huấn luyện, đào tạo và diễn tập .................................................................. 118
CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT ...... 121
5.1. Biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự
lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân trong vùng ......... 121
5.1.1. Các biện pháp hạn chế ảnh hưởng, tác động đến môi trường khi xây dựng
............................................................................................................................ 121
5.1.2. Các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế ô nhiễm khi xảy ra sự cố ................. 122
5.2. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường sau sự cố................................................ 124
5.3. Hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm
do sự cố hóa chất ................................................................................................ 124
5.3.1. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu
vực bị ô nhiễm do sự cố...................................................................................... 124
5.3.2. An toàn lao động trong công tác thu gom làm sạch ................................ 125
5.4. Bồi dưỡng cho người bị ảnh hưởng của sự cố ............................................ 125
5.5. Cam kết thực hiện của Công ty ................................................................... 126
5.6. Những kiến nghị đối với Công ty................................................................ 128
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 129
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 133
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Danh mục các công trình chính .............................................................. 8
Bảng 1.2.Danh mục các thiết bị chính ................................................................... 9
Bảng 1.3.Khối lượng, đặc tính lý hóa học các hóa chất nguy hiểm .................... 15
Bảng 1.4.Kết quả tính khoảng cách an toàn của các công trình chứa thuốc nổ
thuộc Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương .................................................. 26
Bảng 2.1.Danh mục các chặng (nút) công nghệ của dây chuyền ........................ 61
Bảng 2.2.Thống kê các nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất của dây chuyền .............. 62
Bảng 2.3.Nội dung kiểm tra giám sát và chế độ bảo dưỡng ................................ 96
Bảng 2 4.Quy định về hồ sơ an toàn của Công ty................................................ 97
Bảng 2.5.Quy định về hồ sơ sản xuất của Công ty .............................................. 98
Bảng 4.1.Ban chỉ huy ứng phó sự cố hóa chất của Công ty .............................. 110
Bảng 4.2.Bảng lực lượng tham gia ứng phó trực tiếp........................................ 110
Bảng 4.3.Bảng kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất 115
Bảng 5.1.Hướng dẫn thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm ........................ 125
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1.Biểu tượng Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 ....................... 4
Hình 1.2.Trụ sở chính Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21..................... 5
Hình 1.3.Bản vẽ quy hoạch dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương ................ 55
Hình 2.1.Ma trận rủi ro ........................................................................................ 60
Hình 4.1.Phổ biến quy chế và hướng dẫn trước khi diễn tập ............................. 119
Hình 4.2.Diễn tập cứu hoả nhà sản xuất bị cháy................................................ 120
Hình 4.3.. Diễn tập cấp cứu người bị thương..................................................... 120
Hình 4. 4.Diễn tập dập tắt các đám cháy nhỏ .................................................... 120
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 ............... 7
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ công nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương thỏi ............................ 11
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ Quy trình vận chuyển, lưu giữ - nhập hóa chất ......................... 24
Sơ đồ 4.1.Sơ đồ chỉ đạo ứng cứu sự cố ............................................................. 112
Sơ đồ 4.2.Sơ đồ tổ chức nguồn lực ứng cứu của Công ty ................................. 113
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- KHPNƯPSCHC
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- ƯPSCHC
- ƯPSC
Ứng phó sự cố hóa chất
Ứng phó sự cố
- TNHH
- TCVN
Trách nhiệm hữu hạn
Tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN
- PCCC
- PCCN
Quy chuẩn Việt Nam
Phòng cháy chữa cháy
Phòng chống cháy nổ
- CNCH
- ATLĐ
Cứu nạn, cứu hộ
An toàn lao động
- ATVSMT
An toàn vệ sinh môi trường
- KTAT
- KCS
- ATVSLĐ-PCCN-BVMT:
Kỹ thuật an toàn
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
An toàn vệ sinh lao động - phòng chống cháy
nổ - bảo vệ môi trường
An toàn bảo vệ
Cán bộ công nhân viên
Tình huống khẩn cấp
Ban chỉ huy
Công nghiệp Quốc phòng
Polypropylen
Polyetylen
Vật liệu nổ
Vật liệu nổ công nghiệp
- ATBV
- CBCNV
- THKC
- BCH
- CNQP
- PP
- PE
- VLN
- VLNCN
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các hoạt động, ngành nghề liên quan đến hóa chất tại các nhà máy, cơ sở
sản xuất công nghiệp luôn tiềm ẩn nguy cơ sự cố hóa chất, gây ảnh hưởng trực
tiếp đến môi trường và sức khỏe con người, tác động tới sự phát triển của các
doanh nghiệp.
Bởi vậy, việc phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất của doanh nghiệp đáp
ứng và tuân thủ theo yêu cầu quy định của pháp luật. Giúp cho các doanh nghiệp
nắm bắt được những nguy cơ, các sự cố về hóa chất có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng, buôn bán, lưu trữ và vận chuyển các loại hóa chất.
Việc áp dụng biện pháp phòng ngừa sự cố hóa chất sẽ giúp các doanh
nghiệp, cơ sở đưa ra được những biện pháp phòng ngừa ứng phó để giảm thiểu
các nguy cơ xảy ra sự cố ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và con người.
Danh mục các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục IV của Nghị định
113/2017/NĐ-CP của Chính phủ [1].
Đối tượng phải xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân có sản xuất, hay có kinh doanh cất giữ và sử dụng
các hóa chất nằm trong danh mục hóa chất phải khai báo trong lĩnh vực công
nghiệp theo Phụ lục I, Nghị định 113/2017/NĐ-CP ban hành 9/10/2017 [1].
- Các cá nhân, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh cất giữ các
hóa chất nằm trong danh mục cấm và hạn chế theo phụ lục II và Phụ lục III Nghị
định 113/2017/NĐ-CP ban hành ngày 9/10/2017 [1].
Công ty TNHH MTV hóa chất 21 (gọi tắt là Công ty hóa chất 21) là một
trong những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hóa chất, với nhiều hóa chất
đặc thù nằm trong danh mục quy định và là đối tượng phải xây dựng biện pháp
phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.
Với tính chất nguy hiểm, độc hại của các hóa chất, các nguy cơ tiềm ẩn rủi
ro trong quá trình sản xuất tại công ty. Việc phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
luôn được lãnh đạo, chỉ huy và cán bộ công nhân viên công ty quan tâm, chú
trọng. Tuy nhiên, với yêu cầu ngày càng cao trong chất lượng quản lý với hoạt
động lưu trữ và sử dụng hóa chất, đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người lao
động, bảo vệ môi trường, nhu cầu phát trển sản phẩm mới, cải tiến nâng cao chất
lượng dây chuyền, sản phẩm với các nguy cơ tiềm ẩn phát sinh; công tác nghiên
1
cứu, đề xuất các giải pháp, nghiên cứu hoàn thiện nâng cao hiệu quả công tác
quản lý an toàn hóa chất phải luôn luôn được đặt lên hàng đầu.
Để đạt được các thành công, bước tiến vững mạnh trong sản xuất kinh
doanh, đảm bảo quyền lợi mang lại sức khỏe cho người lao động, nhằm tìm kiếm
những giải pháp để công tác quản lý an toàn hóa chất đạt hiệu quả cao hơn, phù
hợp với tình hình phát triển của Công ty trong tương lai, tôi lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa ứng cứu sự cố hóa chất
tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Tình hình nghiên cứu quản lý hóa chất trên thế giới và Việt Nam
- Thực trạng công tác quản lý hóa chất tại Công ty hóa chất 21 hoặc của dây
chuyền tiêu biểu thuộc Công ty.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng của công tác quản lý hóa chất tại Công ty hóa chất 21
hoặc của dây chuyền tiêu biểu thuộc Công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản lý an toàn hóa chất, giảm
thiểu các nguy cơ rủi ro mất an toàn lao động và sự cố môi trường tại Công ty
hóa chất 21 hoặc dây chuyền tiêu biểu ở trên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chung ở đây là Công ty hóa chất 21; Công ty hóa
chất 21 bao gồm 04 khu sản xuất chính; khu 1 bao gồm Phân xưởng A13, Xí
nghiệp 1, Xí nghiệp 3, cụm kho E và trụ sở công ty nằm trên địa bàn xã Phú Hộthị xã Phú Thọ- tỉnh Phú Thọ, khu 2 bao gồm Xí nghiệp 2, cụm kho KE nằm trên
địa bàn xã Trung Giáp- huyện Phù Ninh- tỉnh Phú Thọ, khu 3 bao gồm Xí nghiệp
4 nằm trên địa bàn xã Võ Lao, Quảng Nạp-huyện Thanh Ba- tỉnh Phú Thọ, khu
A12 bao gồm phân xưởng A12 (sản xuất hòm hộp bảo quản). Trong đó có 03 Xí
nghiệp sản xuất trực thuộc với 09 dây chuyền sản xuất thường xuyên, liên quan
tới hóa chất nguy hiểm:
- Xí nghiệp 1 (Xí nghiệp Bộ lửa- Liều phóng) bao gồm các dây chuyền:
+ Dây chuyền sản xuất dây nổ;
+ Dây chuyền sản xuất Thuốc đen, Dây cháy chậm;
+ Dây chuyền tổng lắp kíp vi sai phi điện.
- Xí nghiệp 2 (Xí nghiệp Hỏa cụ) bao gồm các dây chuyền:
+ Dây chuyền sản xuất thuốc hỏa thuật;
+ Dây chuyền sản xuất thuốc gợi nổ;
+ Dây chuyền sản xuất kíp nổ điện;
+ Dây chuyền sản xuất kíp nổ đốt.
2
- Xí nghiệp 4 (Xí nghiệp Pháo hoa- Thuốc nổ) bao gồm các dây chuyền:
+ Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
+ Dây chuyền sản xuất Pháo hoa.
Với đặc thù là doanh nghiệp có địa bàn và quy mô rộng, các Xí nghiệp sản
xuất ở trên đều ở những khu vực tương đối cách xa nhau về địa lý (5-15 km. Một
số dây chuyền sản xuất có tính chất tương tự và có những chặng công nghệ tương
đối giống nhau hoặc là chặng công nghệ chung của nhiều dây chuyền; một số dây
chuyền có tính chất đa dụng. Vì vậy, trong đề tài này tôi lựa dây chuyền sản xuất
thường xuyên, đặc trưng, có nguy cơ và mức độ ảnh hưởng lớn khi xảy ra sự cố,
có tính chất dân sự hóa để làm đối tượng nghiên cứu, đó là dây chuyền sản xuất
thuốc nổ nhũ tương (thuộc Xí nghiệp 4, khu 3), đây cũng là dây chuyền mới nhất
được đầu tư tại Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp thống kê số liệu, dữ liệu, bảng biểu,... từ đó đưa ra kết luận
để đánh giá số liệu đã được thống kê có hiệu quả.
- Phương pháp đánh giá, tổng hợp, phân tích các số liệu, dữ liệu để đối
chiếu và phân tích và rút ra được nhận xét cụ thể.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích tài liệu, mô hình tương tự...để
vận dụng phù hợp các giải pháp hiệu quả.
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
Giải pháp đưa ra nhằm:
- Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý an toàn sử dụng hóa chất tại dây
chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương nói riêng và Công ty hóa chất 21 nói chung;
- Là tiền đề để các Công ty hay dây chuyền có mô hình quy trình công nghệ
sản xuất tương đồng nói chung có thể áp dụng và nhân rộng.
3
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN HOẠT ĐỘNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG- CÔNG TY HÓA CHẤT 21
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21 [10]
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1.1. Thông tin doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hóa chất 21.
- Tên giao dịch nước ngoài: 21 Chemical One Member Limited Liability Company.
- Tên viết tắt: Công ty Hóa chất 21 (hoặc Nhà máy Z121).
- Năm thành lập: 7/9/1966.
- Địa chỉ trụ sở chính: xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 0210 3865 055 - 0210 3865 193 Fax: 0210 3865 054.
- Email:
[email protected].
- Họ và tên Giám đốc doanh nghiệp: Đại tá Nguyễn Thanh Bách.
- Họ và tên Chủ tịch Công ty: Đại tá Chu Việt Sơn.
Hình 1.1.Biểu tượng Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 là Nhà máy Z21, được ra đời
vào ngày 7/9/1966 trong lúc cuộc chiến tranh giải phóng đất nước đang ở vào
giai đoạn ác liệt nhất. Trải qua trên 55 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lực
và những đóng góp thầm lặng của bao thế hệ lính thợ, Công ty đã vinh dự hai lần
đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng Lao
động thời kỳ đổi mới.
Năm 1975, Nhà máy được giao thêm nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm phục
vụ nền kinh tế quốc dân, với các mặt hàng chính là Kíp nổ đốt, Kíp nổ điện phục
vụ công nghiệp khai thác mỏ, xây dựng, giao thông vận tải.
4
Năm 1987, Nhà máy chuyển từ cơ chế quản lí hành chính bao cấp sang chế
độ hạch toán kinh doanh. Các dây chuyền sản xuất Dây cháy chậm công nghiệp,
sản xuất Thuốc nổ Amonit, sản xuất Dây nổ lần lượt ra đời.
Từ năm 1993, trong cơ chế mới của Nhà nước, Nhà máy Z121 có tên giao
dịch kinh doanh là Công ty Hóa chất 21. Từ đó, Công ty không ngừng mở rộng
và phát triển; nhiều sản phẩ, mang tính đột phá chiến lược và tạo nên thương hiệu
của Nhà máy đã ra đời (pháo hoa, kíp nổ điện, kíp nổ vi sai phi điện, kíp nổ vi sai
an toàn...).
Từ năm 2002, Công ty đã triển khai áp dụng Hệ thống quản lí chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công
ty. Hệ thống đã được Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của Việt Nam
(Quacert) cấp chứng chỉ công nhận từ tháng 8 năm 2002. Hệ thống quản lí chất
lượng tiên tiến góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dùng nề nếp quản lí
khoa học, tăng cường hiệu quả trong kinh doanh.
Từ tháng 10 năm 2010 Công ty Hóa chất 21 đổi tên thành Công ty TNHH
Một thành viên Hóa chất 21.
Hiện nay, Công ty đã trở thành doanh nghiệp quốc phòng hàng đầu Việt
Nam. Trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp thuốc nổ, phụ kiện nổ phục vụ ngành
công nghiệp khai thác và xây dựng. Đồng thời cũng là doanh nghiệp duy nhất tại
Việt Nam sản xuất pháo hoa, pháo hoa nổ phục vụ các dịp lễ hội trên cả nước;
cũng như xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Dubai,…
Trở thành một trong những doanh nghiệp quốc phòng tham gia đắc lực vào phát
triển kinh tế đất nước.
Hình 1.2.Trụ sở chính Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
5
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
- Sản xuất cấu kiện kim loại.
- Rèn, rập, ép và cán kim loại. Luyện bột kim loại.
- Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại.
- Sản xuất dao kéo, dụng cụ kim loại và đồ kim loại thông dụng.
- Sản xuất các sản phẩm kim loại chưa được phân vào đâu.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc quyền sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
- Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng cho nông nghiệp.
- Xây dựng nhà các loại.
- Sản xuất thuốc nổ công nghiệp và phụ kiện nổ.
- Sản xuất pháo hoa, đạn súng săn, đạn thể thao.
- Nhập nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu pháo hoa và phụ kiện pháo hoa.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
1.1.3. Công nghệ chủ yếu đang áp dụng tại doanh nghiệp
- Công nghệ sản xuất thuốc đen.
- Công nghệ sản xuất kíp nổ đốt số 8, kíp nổ điện số 8.
- Công nghệ sản xuất kíp nổ vi sai điện, kíp nổ vi sai phi điện, kíp nổ vi sai
an toàn hầm lò.
- Công nghệ sản xuất dây cháy chậm, dây nổ chịu nước, dây nổ năng lượng
thấp.
- Công nghệ sản xuất đạn tín hiệu – súng bắn đạn tín hiệu, đạn thể thao.
- Công nghệ sản xuất pháo hoa.
- Công nghệ sản xuất sản phẩm tín hiệu an toàn Hàng hải.
1.1.4. Chính sách chất lượng
Các dây chuyền sản xuất đồng bộ, sản phẩm sản xuất có chất lượng tương
đương với tiêu chuẩn quốc tế.
Năng lực sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường và có khả năng cạnh
tranh với các sản phẩm cùng loại trong khu vực.
Môi trường khí, bụi, nước thải đều được xử lý bằng các công nghệ phù hợp
đảm bảo môi trường sản xuất, đáp ứng các yêu cầu vệ sinh môi trường.
6
1.1.5. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Một thành viên Hoá chất 21
1.2. Thông tin hoạt động dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương
1.2.1. Vị trí địa lý [2]
Khu dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương nằm trong Xí nghiệp 4 (khu
3); đây là khu vực thuộc vùng trung du miền núi, có bình độ tương đối cao. Cách
trụ sở chính của Công ty khoảng 15km về phía Nam theo tỉnh lộ 314; Cách Nhà
máy ximăng Thanh Ba, Sông Thao và thị trấn Thanh Ba khoảng 6km về phía
Đông Bắc theo tỉnh lộ 314; toàn bộ Xí nghiệp nằm trọn trên sườn đồi núi Thắm,
có mặt thoáng và rộng. Dãy núi Thắm đóng vai trò là danh giới tự nhiên ngăn
cách khu vực Xí nghiệp với dân cư bên ngoài.
1.2.2. Điều kiện về khí tượng, khí hậu [2]
Khu vực xây dựng dây chuyền sản xuất có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2
mùa rõ rệt, mùa mưa bão kèm nắng nóng từ tháng 5 đến tháng 10, mùa hanh khô
từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình trong năm từ (18÷25)0C,
nhiệt độ cao nhất 400C, ít gió bão, lượng mưa trung bình hàng năm 1.835 mm.
1.2.3. Điều kiện về thủy văn [2]
Huyện Thanh Ba có sông Hồng chảy qua, là ranh giới giữa huyện Thanh Ba
và huyện Cẩm Khê.
Sông Hồng có lưu lượng nước bình quân hàng năm rất lớn, tới 2.640 m3/s
(tại cửa sông) với tổng lượng nước chảy qua tới 83.5 tỷ m3, tuy nhiên lưu lượng
7
nước phân bố không đều. Về mùa khô, lưu lượng giảm chỉ còn khoảng 700 m3/s,
nhưng vào cao điểm mùa mưa có thể đạt tới 30.000 m3/s.
Khu vực dự án có tính chất thủy văn trùng với tính chất thủy văn của lưu
vực sông Hồng. Tuy nhiên, với đặc thù địa hình của khu vực, ở đây không có
sông, suối lớn chảy qua và chưa có hiện tượng bị ngập lụt.
1.2.4. Danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành
chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi
trường trong phạm vi 1000m bao quanh dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ
tương [2]
TT
Công trình
Khoảng cách
(m)
Ghi chú
1
Dân cư
1.500
Cách nhà xưởng, kho chứa (*)
2
Cách nhà máy Xi
măng Sông Thao
4.500
Khuất sau núi
(*)
Có một số nhà dân nằm trên khu vực cổng vào dây chuyền sản xuất, cách
cổng 250÷300m, cách các nhà xưởng kho chứa 1.000÷1.500mm
1.2.5. Các hạng mục công trình và thiết bị chính [2]
Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương bao gồm các hạng mục công trình
chính, thiết bị như sau:
a. Các hạng mục công trình nhà sản xuất chính
Bảng 1.1.Danh mục các công trình chính
TT
Tên hạng mục công trình
Ký hiệu
nhà
Diện tích
(m2)
Kết cấu nhà xưởng
1
Nhà pha chế dung dịch
T15
299,6
Tường gạch 20cm, cao 37m, mái tôn chống nóng
2
Nhà lò hơi
T16
87
Tường gạch 22cm, cao
5m, mái tôn chống nóng
3
Nhà pha chế dầu
T17
185,6
Tường gạch 20cm, cao
6m, mái tôn chống nóng
4
Nhà sản xuất thuốc nổ nhũ
tương dạng thỏi
T18A
5
Nhà sản xuất thuốc nổ nhũ
tương dạng rời
T18B
38,7
Tường gạch 20cm, cao
2,6m, mái tôn chống nóng
6
Nhà làm mát thỏi thuốc nổ
T19
13,4
Tường gạch 10 kết hợp bê
Tường gạch 20cm, cao
144,1
2,5÷4,5m, mái tôn chống
nóng
8