Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giốn...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giống chè nhập nội tại thái nguyên

.PDF
237
77
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VŨ THỊ QUÝ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC CHO MỘT SỐ GIỐNG CHÈ NHẬP NỘI TẠI THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mã số: 62.62.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Tất Khƣơng 2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông THÁI NGUYÊN - 2013 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Vũ Thị Quý ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận án này tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và cơ quan trong nước. Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới hai thầy hướng dẫn trực tiếp là PGS.TS. Lê Tất Khương và PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã hết sức tận tình giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình và có rất nhiều đóng góp trong nghiên cứu và hoàn thành luận án của nghiên cứu sinh. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh được tham gia học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Trung tâm Thực hành thực nghiệm đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh thực hiện các thí nghiệm đồng ruộng tại Trường và hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên, Chi cục thống kê Thái Nguyên. Xin cảm ơn UBND xã Phúc Trìu - thành phố Thái Nguyên, Công ty chè Sông Cầu - Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc trong việc cung cấp số liệu và thông tin liên quan đến đề tài, bố trí thí nghiệm đồng ruộng và hợp tác triển khai xây dựng mô hình trồng chè có sự tham gia của nông dân. Tác giả xin được cảm ơn sự giúp đỡ của Ban chủ nhiệm Khoa cùng cán bộ, giảng viên Khoa Tài nguyên & Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện về thời gian nghiên cứu, vật chất, kỹ thuật, công sức và trí tuệ cho nghiên cứu sinh. Xin trân trọng cảm ơn Ban Sau đại học - Đại học Thái Nguyên, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình. Công trình còn có sự động viên, đóng góp của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tháng 6 năm 2013 iii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... vii Danh mục các bảng ....................................................................................... viii Danh mục các hình ......................................................................................... xii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .................................................................... 2 2.1. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2 2.2. Yêu cầu của đề tài......................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài....................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................... 3 4. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 5 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 6 1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu chè trên Thế giới .................................... 6 1.1.1. Tình hình sản xuất chè trên Thế giới ....................................................................... 6 1.1.2. Tình hình nghiên cứu chè trên Thế giới .................................................................. 8 1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu chè ở Việt Nam ................................. 19 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam ....................................................19 1.2.2. Tình hình nghiên cứu chè ở Việt Nam..................................................................23 1.3. Một số vấn đề rút ra từ tổng quan tài liệu ................................................ 36 iv Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 38 2.1. Vật liệu nghiên cứu.................................................................................. 38 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 42 2.2.1. Hiện trạng và những yếu tố hạn chế trong sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 42 2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ................................................................................... 42 2.2.3. Nghiên cứu khả năng giâm cành của các giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên .................................................................. 42 2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác chè trong thời kỳ KTCB đối với 2 giống chè Keo Am Tích và Phúc Vân Tiên tại Thái Nguyên ........................................................................................ 42 2.2.5. Xây dựng mô hình trình diễn đối với 2 giống chè Keo Am Tích và Phúc Vân Tiên tại Thái Nguyên...................................................... 43 2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 43 2.3.1. Phương pháp điều tra đánh giá hiện trạng và các yếu tố hạn chế trong sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 43 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên .............................................................. 44 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hình thức giâm cành của các giống nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ...... 44 2.3.4. Phương pháp nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác chè trong thời kỳ KTCB đối với 2 giống chè KAT và PVT tại Thái Nguyên............ 45 2.3.5. Xây dựng mô hình trình diễn đối với 2 giống chè KAT và PVT tại Thái Nguyên ................................................................................... 47 2.4. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ 48 2.4.1. Theo dõi các chỉ tiêu hình thái ............................................................. 48 2.4.2. Các chỉ tiêu sinh trưởng........................................................................ 49 v 2.4.3. Chỉ tiêu về năng suất ............................................................................ 50 2.4.4. Các chỉ tiêu về chất lượng .................................................................... 50 2.4.5. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ................................................................. 52 2.4.6. Theo dõi các chỉ tiêu về giâm cành ...................................................... 53 2.5. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng .............................................................. 54 2.6. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 54 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55 3.1. Hiện trạng và các yếu tố hạn chế trong sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 55 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên có liên quan đến sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 55 3.1.2. Hiện trạng sản xuất chè ở Thái Nguyên ............................................... 57 3.1.3. Các yếu tố thuận lợi và hạn chế đối với sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên......................................................................................... 61 3.1.4. Một số giải pháp khắc phục các yếu tố hạn chế trong việc sản xuất chè ở Thái Nguyên ....................................................................... 62 3.2. Đặc điểm nông sinh học của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên....... 63 3.2.1. Đặc điểm hình thái của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ........ 63 3.2.2. Khả năng sinh trưởng búp của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ....................................................................................... 69 3.2.3. Năng suất của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên....................... 72 3.2.4. Một số loại sâu hại chính trên các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên........ 74 3.2.5. Chất lượng của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ..................... 76 3.3. Kết quả nghiên cứu khả năng nhân giống vô tính của một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ........................................ 82 3.3.1. Tỷ lệ ra rễ và tỷ lệ nảy mầm hom giâm của một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ............................................. 82 vi 3.3.2. Tỷ lệ sống và tỷ lệ xuất vườn của hom chè một số giống nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ............................................................ 84 3.3.3. Chất lượng cây xuất vườn của hom chè một số giống nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên................................................................. 85 3.4. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho hai giống chè KAT và PVT trong thời kỳ KTCB tại thái nguyên............ 87 3.4.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của 2 giống chè KAT và PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên................................. 88 3.4.2. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng và năng suất của 2 giống chè KAT và PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .......... 95 3.4.3. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật bón phân đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của 2 giống chè KAT và PVT trong thời kỳ KTCB tại Thái Nguyên ........................................................ 104 3.5. Xây dựng mô hình trình diễn đối với 2 giống chè KAT và PVT tại Thái Nguyên ..................................................................................... 118 3.5.1. Các chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất chè của mô hình tại Thái Nguyên ........................................................... 118 3.5.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình tại Thái Nguyên .................................. 119 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 122 1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 122 2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................. 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 126 XỬ LÝ THỐNG KÊ PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CT Công thức DT Diện tích ĐKTN Điều kiện tự nhiên ĐVT Đơn vị tính Đ/c Đối chứng KTCB Kiến thiết cơ bản KL Khối lượng KAT Keo Am Tích KHKT Khoa học kỹ thuật MH Mô hình NS Năng suất NSCT Năng suất cá thể NSTT Năng suất thực thu NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn PVT Phúc Vân Tiên SL Sản lượng ST Sinh trưởng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN Thí nghiệm TNMT Tài nguyên môi trường viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng chè Thế giới giai đoạn 2001 - 2010 ......................................................................... 6 Bảng 1.2. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng một số nước trồng chè chính trên Thế giới năm 2010 ...................................... 7 Bảng 1.3. Thực trạng về giống chè ở Việt Nam và định hướng tới năm 2015 ................................................................................... 20 Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm 2 ....................................................... 45 Bảng 2.2. Các công thức thí nghiệm 3 ....................................................... 45 Bảng 2.3. Các công thức thí nghiệm 4 ....................................................... 46 Bảng 2.4. Các công thức thí nghiệm 5 ....................................................... 47 Bảng 3.1. Cơ cấu giống chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001 - 2010 ...... 57 Bảng 3.2. Năng suất, chất lượng và tình hình tiêu thụ chè ở Thái Nguyên ...... 61 Bảng 3.3. Đặc điểm thân và tán của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .............................................................................. 64 Bảng 3.4. Khả năng phân cành các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .............................................................................. 66 Bảng 3.5. Đặc điểm hình thái lá của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .............................................................................. 68 Bảng 3.6. Mật độ búp và khối lượng búp của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ............................................................... 69 Bảng 3.7. Thời gian sinh trưởng và số đợt sinh trưởng của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .......................................... 71 Bảng 3.8. Năng suất các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên (Năm 2003 - 2005) ............................................................................... 72 Bảng 3.9. Tình hình một số loại sâu hại chính trên các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ................................................ 75 ix Bảng 3.10. Phân loại chè nguyên liệu của các giống nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .............................................................................. 77 Bảng 3.11. Khối lượng thành phần búp 1 tôm 2 lá các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ......................................................... 78 Bảng 3.12. Thành phần sinh hoá búp 1 tôm 2 lá các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ......................................................... 79 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá chất lượng chè xanh các giống chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên theo phương pháp cảm quan ........... 81 Bảng 3.14. Tỷ lệ ra rễ và tỷ lệ nảy mầm hom giâm của một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ....................................... 83 Bảng 3.15. Tỷ lệ sống và tỷ lệ xuất vườn của hom giâm một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên .............................. 84 Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu chất lượng cây xuất vườn của hom giâm một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên (cây con 12 tháng tuổi) .............................................................. 86 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng thân, cành và tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......................... 89 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng thân, cành và tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......................... 89 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...... 90 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..... 92 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số loại sâu hại chính ở giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên .................................. 94 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số loại sâu hại chính ở giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ................................... 95 x Bảng 3.23. Ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng thân, cành và tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..... 96 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng thân, cành và tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên................. 97 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................................................... 99 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên..................................................... 101 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số loại sâu hại chính ở giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên.... 103 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số loại sâu hại chính ở giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ........103 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng thân, cành và tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......... 105 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng trưởng thân, cành và tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .......... 106 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các chỉ tiêu về búp của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................... 107 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các chỉ tiêu về búp của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................... 108 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của giống chè KAT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên .................... 109 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của giống chè PVT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên ..................... 111 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thành phần sinh hoá búp 1 tôm 2 lá của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ... 113 xi Bảng 3.36. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thành phần sinh hoá búp 1 tôm 2 lá của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên.... 113 Bảng 3.37. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu thử nếm chè xanh của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............. 114 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu thử nếm chè xanh của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .............. 115 Bảng 3.39. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến một số loại sâu hại chính trên giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............ 116 Bảng 3.40. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến một số loại sâu hại chính trên giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............. 116 Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón đối với giống chè KAT và PVT (Trung bình 4 năm 2006 - 2009) tại Thái Nguyên ......................................................................... 117 Bảng 3.42. Một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất chè của mô hình chè tuổi 3 tại Thái Nguyên năm 2010 ....................... 119 Bảng 3.43. Hiệu quả kinh tế ở các mô hình chè tuổi 3 tại Thái Nguyên năm 2011 ................................................................................. 120 xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu giống chè tỉnh Thái Nguyên .............................. 57 Hình 3.2. Biểu đồ tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác chè tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 60 Hình 3.3. Biểu đồ năng suất các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ...... 73 Hình 3.4. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............................................................................... 91 Hình 3.5. Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............................................................................... 92 Hình 3.6. Biểu đồ ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................................... 99 Hình 3.7. Biểu đồ ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..................................................... 101 Hình 3.8. Biểu đồ ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của giống chè KAT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên .............. 109 Hình 3.9. Biểu đồ ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của giống chè PVT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên ............... 111 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây chè là cây công nghiệp lâu năm, nhiệm kỳ kinh tế dài, mau cho sản phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Chè có giá trị dinh dưỡng cao, nước chè là thứ nước uống giải khát phổ biến của 2/3 dân số toàn Thế giới (Nguyễn Hanh Khôi, 1983) [25]. Hiện nay cây chè được trồng ở 35 tỉnh, trải dài trên 15 vĩ độ Bắc và tập trung chủ yếu ở vùng Trung du, Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Việc trồng chè đã tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhiều lao động, góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái (Đỗ Ngọc Quỹ - Nguyễn Kim Phong, 1997) [41]. Do đó cây chè đang được Nhà nước và nhân dân quan tâm, phát triển [7]. Ngày nay, ở Việt Nam sản xuất chè đã trở thành ngành kinh tế quan trọng với diện tích là 129.400 ha, trong đó có 113.200 ha cho sản phẩm (phụ lục 2), với 275 nhà máy chế biến lớn, vừa và nhỏ, hàng vạn hộ nông dân sản xuất và chế biến chè [7]. Hiện nay, giống chè ở nước ta rất đa dạng và phong phú. Trong đó có nhiều giống chè không những có năng suất cao mà còn có chất lượng tốt. Chúng ta đã có hàng trăm loại sản phẩm chè khác nhau với hình thức bao bì mẫu mã khá hấp dẫn (Nguyễn Văn Toàn, 2008) [89]. Sản lượng sản xuất ra năm 2009 đạt 185.700 tấn búp khô (phụ lục 2), xuất khẩu trên 82.416 tấn (phụ lục 3). Tuy còn khiêm tốn nhưng về xuất khẩu, Việt Nam đã đứng hàng thứ 8 về sản lượng và diện tích đã đứng thứ 5 trên Thế giới. Năng suất chè Việt Nam đã đạt 17,532 tạ khô/ha bình quân cả nước là trung bình khá của Thế giới (phụ lục 2). Trong giai đoạn từ 2010 - 2015, nước ta chú trọng việc thay đổi giống và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng chè Việt Nam, nâng cao giá trị sản phẩm chè xuất khẩu, mở rộng thị trường và thương hiệu để phát triển 2 ngành công nghiệp chè Việt Nam. Định hướng sử dụng giống chè của cả nước đến năm 2015 là giảm diện tích chè Trung Du xuống còn còn 21,7%, tăng diện tích giống chè chất lượng cao lên 33,5%, trong đó sẽ chú trọng với các giống như chè Shan, sử dụng các giống mới như LDP1, LDP2, PH1 và một số giống chè nhập nội như Keo Am Tích, Phúc Vân Tiên…, nhằm nâng cao sản lượng chè xanh và chè Ô long (Nguyễn Văn Toàn, 2008) [89]. Thái Nguyên là vùng chè trọng điểm của cả nước, chè xanh của Thái Nguyên nổi tiếng trong nước và trên Thế giới. Điều kiện khí hậu, địa hình của Thái Nguyên thích hợp cho cây chè sinh trưởng và phát triển, người dân Thái Nguyên có kinh nghiệm trồng và chế biến chè từ lâu đời. Giá trị thu nhập bình quân của người làm chè đã tăng từ 36,5 triệu đồng/ha (năm 2005) lên hơn 60 triệu đồng/ha, ở các vùng chè đặc sản, thu nhập có thể lên tới trên 100 triệu đồng/ha hiện nay (Thảo Nguyên, 2011) [36]. Chính vì vậy mà cây chè được xác định là cây trồng mũi nhọn của tỉnh. Hiện nay có trên 17.661 ha chè (phụ lục 4) phân bố chủ yếu ở 9 huyện, thành phố, thị xã trên toàn tỉnh. Tuy nhiên, kết quả điều tra tình hình sản xuất chè ở Thái Nguyên cho thấy: Cơ cấu giống chè hiện nay còn nghèo nàn, tỷ lệ diện tích giống chè có khả năng chế biến chè xanh đặc sản còn rất thấp, chiếm 5,82% diện tích chè của tỉnh. Để góp phần mở rộng diện tích, nâng cao sản lượng chè xanh đặc sản ở Thái Nguyên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giống chè nhập nội tại Thái Nguyên”. 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích của đề tài Lựa chọn một số giống chè nhập nội có năng suất, chất lượng cao, đồng thời xác định một số biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp trong thời kỳ kiến 3 thiết cơ bản (KTCB) để mở rộng diện tích và nâng cao sản lượng chè xanh đặc sản tại Thái Nguyên. 2.2. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá hiện trạng sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên. - Xác định khả năng sinh trưởng, khả năng cho năng suất và chất lượng của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên. - Xác định được biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp trong thời kỳ KTCB đối với một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp các số liệu khoa học về một số giống chè mới nhập nội ở Việt Nam được trồng trong điều kiện sinh thái của Thái Nguyên. Đây là công trình nghiên cứu lựa chọn các giống chè có năng suất, chất lượng cao, đồng thời nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác trong thời kỳ KTCB góp phần phát triển sản xuất chè xanh đặc sản tại Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở lý luận khoa học cho việc phát triển chè ở Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo và giảng dạy về cây chè ở Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu đề tài đã lựa chọn được một số giống chè nhập nội có năng suất, chất lượng cao, có khả năng nhân giống vô tính để đưa vào sản xuất và xác định được các biện pháp kỹ thuật canh tác trong thời kỳ KTCB đối với một số giống chè nhập nội để phát triển sản xuất chè xanh đặc sản tại Thái Nguyên. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Trên cơ sở điều tra, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất chè ở tỉnh Thái Nguyên đã xác định được những thuận lợi và hạn chế trong sản xuất từ đó đã xác định được giải pháp phát triển. 4 - Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trưởng, khả năng cho năng suất, chất lượng của các giống chè nhập nội trong điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên, đã lựa chọn được 5 giống chè có triển vọng là PT 95, PVT, KAT, Hùng Đỉnh Bạch và Long Vân 2000 để đưa vào sản xuất chè xanh đặc sản ở Thái Nguyên. - Kết quả nghiên cứu đã cho thấy các giống chè nhập nội được lựa chọn để đưa vào sản xuất đều có khả năng nhân giống vô tính bằng hình thức giâm cành với tỷ lệ sống, tỷ lệ xuất vườn cao và chất lượng cây giống tốt, sau 9 tháng trồng tỷ lệ sống đạt từ 90,73% đến 99,25%, tỷ lệ xuất vườn đạt từ 77,00% - 95,60%. - Xác định được biện pháp kỹ thuật phù hợp đối với 2 gống chè KAT và PVT trong thời kỳ KTCB như sau: + Trồng chè với mật độ 2,3 vạn cây/ha thích hợp hơn trồng với mật độ 2,9 vạn cây/ha. Trồng với mật độ 2,3 vạn cây/ha ở tuổi 3 giống chè KAT đã cho năng suất 267,62 kg/ha/lứa hái, tăng 17,16% so với đ/c, giống PVT cho năng suất 252,84 kg/ha/lứa hái, tăng 24,75% so với đ/c. + Mức đốn tạo hình hợp lý: Với giống chè KAT thân bụi: ở năm đầu đốn thân chính cách mặt đất 20 - 25cm, cành cách mặt đất 30 - 35cm, năm thứ 2 đốn cành chính cách mặt đất 30 - 35cm, cành tán cách mặt đất 40 - 45cm cho sinh trưởng và năng suất chè cao nhất, năng suất đạt 295,24 kg/ha/lứa hái, tăng 44,19% so với đối chứng; Với giống PVT, thân gỗ nhỡ, ở năm đầu đốn thân chính cách mặt đất 25 - 30cm, cành cách mặt đất 30 - 35cm, năm thứ 2 đốn cành chính cách mặt đất 40 - 45cm, cành tán cách mặt đất 45 - 50cm cho sinh trưởng và năng suất chè tuổi 3 cao nhất, năng suất đạt 280,95 kg/ha/lứa hái, tăng 40,48% so với đối chứng. + Tổ hợp phân bón hợp lý: Tuổi 1 bón 60 kg N : 45 kg P2O5 : 45 kg K2O; 5 Tuổi 2 bón 90 kg N : 45 kg P2O5 : 60 kg K2O + (50 tấn phân hữu cơ +100 kg P2O5); Tuổi 3 bón 120 kgN: 60 kg P2O5 : 90 kg K2O Cây chè cho sinh trưởng tốt hơn, năng suất cao hơn so với đ/c mà không ảnh hưởng đến chất lượng của búp chè, hiệu quả kinh tế qua 4 năm đạt cao nhất, với giống chè KAT năng suất chè tuổi 3 đạt 1.870,67 kg/ha, tăng 12,74% so với đ/c, lãi tăng so với đ/c 7.182.120 đồng/ha. Với giống PVT, năng suất chè tuổi 3 đạt 1.616,00 kg/ha, tăng 10,26% so với đ/c, lãi tăng so với đ/c 5.422.560 đ/ha. - Đã xây dựng và thực hiện thành công mô hình trình diễn trồng chè tại xã Phúc Trìu - thành phố Thái Nguyên, Công ty chè Sông Cầu - Đồng Hỷ Thái Nguyên với giống KAT và PVT và kỹ thuật mới đạt năng suất ở giống chè KAT là 2569,21 kg/ha, cao hơn đ/c 1236,75 kg/ha và cho lãi thuần cao hơn đ/c là 39.000.000 đồng/ha. Với giống PVT, năng suất đạt 2289,34 kg/ha, cao hơn đ/c 1093,67 kg/ha, lãi thuần cao hơn đ/c 32.683.500 đồng/ha. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Đối tượng: Các giống chè nhập nội - Giới hạn nghiên cứu: Các thí nghiệm về biện pháp kỹ thuật canh tác được nghiên cứu trong thời kỳ chè KTCB - Địa điểm nghiên cứu: + Công ty chè Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên + Xã Phúc Trìu, Thành phố Thái Nguyên + Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2005 đến 2011. 6 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU CHÈ TRÊN THẾ GIỚI 1.1.1. Tình hình sản xuất chè trên Thế giới Theo Đỗ Ngọc Quỹ và Lê Tất Khương (2000) [39], quốc gia đầu tiên trên Thế giới phát triển sản xuất chè là Trung Quốc, sau đó được truyền bá sang Nhật Bản vào những năm 805 sau công nguyên, vào Indônexia năm 1654, vào Ấn Độ năm 1780, vào Nga năm 1833, Malaixia năm 1914, vào những năm 1920 vào Châu Phi: Kênia, Malavi, Ghinê... Đến nay chè đã được trồng ở 46 quốc gia với quy mô khác nhau, phân bố ở khắp 5 Châu (Faostat.fao.org) [103]. Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng chè Thế giới giai đoạn 2001 - 2010 Diện tích Năng suất Sản lƣợng ( ha) (Tạ khô/ha) (Tấn khô) 2001 2.395.093 12.928 3.096.274 2002 2.448.862 13.039 3.192.978 2003 2.499.723 13.035 3.258.426 2004 2.578.977 13.380 3.450.569 2005 2.686.924 13.624 3.660.637 2006 2.738.701 13.524 3.703.751 2007 2.905.768 13.678 3.974.514 2008 2.967.935 14.190 4.211.397 2009 2.997.607 14.152 4.242.280 2010 3.123.561 14.464 4.518.060 Năm Nguồn: http:// FAOSTAT.FAO.ORG (Last update: 23/02/2012) 7 Tình hình sản xuất chè Thế giới 10 năm qua (2001 - 2010) cho thấy: Diện tích, năng suất và sản lượng chè thế giới 10 năm qua tăng đều, đến nay (năm 2010) diện tích chè Thế giới đã đạt 3.123.561 ha, năng suất đạt 14,464 tạ khô/ha, sản lượng đạt 4.242.280 tấn chè búp khô. Bảng 1.2. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng một số nƣớc trồng chè chính trên Thế giới năm 2010 STT Nƣớc 1 Trung Quốc 2 Diện tích Năng suất Sản lƣợng (ha) (tạ khô/ha) (tấn khô) Xuất khẩu năm 2009 (tấn) 1.419.530 10,338 1.467.467 305.352 Ấn Độ 583.000 17,001 991.180 203.863 3 Sirilanca 218.300 12,932 282.300 228.528 4 Kênia 171.900 23,211 399.000 331.594 5 Việt Nam 113.200 17,532 198.466 82.416 3.123.561 14,464 4.518.060 1.774.815 Toàn Thế giới Nguồn: http:// FAOSTAT.FAO.ORG (Last update: 23/02/2012) Mặc dù có tới 46 quốc gia trồng chè trên Thế giới, nhưng sản xuất chè cũng chỉ tập trung ở một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Srilanca, Kênia và Việt Nam, trong đó: - Trung Quốc là quốc gia đứng đầu Thế giới về diện tích đạt 1.419.530 ha, chiếm 45,45% diện tích chè Thế giới, tuy năng suất chè của Trung Quốc không cao, chỉ đạt 10,338 tạ khô/ha, nhưng do diện tích cao nên sản lượng chè của Trung Quốc vẫn đứng đầu Thế giới đạt 1.467.467 tấn, chiếm 32,48% sản lượng chè Thế giới. - Ấn Độ đứng thứ 2 (sau Trung Quốc) về diện tích chè, đạt 583.000 ha, chiếm 17,22% diện tích chè Thế giới, năng suất đạt 17,001 tạ/ha, sản lượng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất