BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THÀNH QUANG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI
PHẠM TỘI Ở ĐỐI TƢỢNG RỐI LOẠN CẢM XÚC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THÀNH QUANG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI
PHẠM TỘI Ở ĐỐI TƢỢNG RỐI LOẠN CẢM XÚC
Chuyên ngành: Khoa học thần kinh
Mã số : 9720159
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Bùi Quang Huy
PGS.TS. Ngô Ngọc Tản
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thành Quang
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tấm lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn:
- Đảng ủy, Ban Giám đốc và Phòng sau đại học Học viện Quân y đã cho
phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
của tôi.
- Đảng ủy, Ban lãnh đạo Viện Pháp y Tâm thần Trung ƣơng Biên Hòa đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
.
- PGS.TS Bùi Quang Huy, Chủ nhiệm Khoa Tâm thần Bệnh viện 103, ngƣời
thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành
luận án này.
- PGS.TS Ngô Ngọc Tản, Nguyên chủ nhiệm Bộ môn Tâm thần và Tâm lý Y
học Học viện Quân y, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, sửa chữa, đóng góp
cho tôi nhiều ý kiến quí báu để tôi hoàn thiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban chủ nhiệm và toàn thể các thầy cô Bộ môn Tâm thần và Tâm lý Y
học- Học viện Quân y đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cám ơn chân thành tới:
- Gia đình, Ngƣời thân và các bạn bè đồng nghiệp yêu quí đã luôn bên
cạnh tôi, động viên và hết lòng giúp đỡ tôi trong học tập và hoàn thành luận
án này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 7năm 2019
Nguyễn Thành Quang
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3
1.1. Đặc điểm về rối loạn cảm xúc ................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về rối loạn cảm xúc.................................................................. 3
1.1.2. Bệnh sinh của rối loạn cảm xúc ................................................................ 3
1.1.3. Đặc điểm lâm sàng của rối loạn cảm xúc ...............................................15
1.2. Hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc .................................. 31
1.2.1. Khái niệm hành vi phạm tội và tội phạm ...............................................31
1.2.2. Tình hình nghiên cứu phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc .............33
1.2.3. Đặc điểm hành vi phạm tội trong rối loạn cảm xúc ..............................37
1.3. Một số yếu tố liên quan, thúc đẩy hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ....................................................................................... 42
1.3.1. Giới tính và tuổi ........................................................................................42
1.3.2. Tiền sử phạm tội và sang chấn tâm lý ....................................................43
1.3.3. Lạm dụng chất và tác động của môi trƣờng...........................................43
1.3.4. Rối loạn nhân cách ranh giới ...................................................................43
1.3.5. Rối loạn kiểm soát xung động .................................................................44
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 45
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................... 45
2.1.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................45
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn đối tƣợng ......................................................................45
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ....................................................................................45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 46
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................46
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................................46
2.2.3. Công cụ nghiên cứu lâm sàng .................................................................47
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin và đánh giá các số liệu nghiên cứu...57
2.2.5. Các biến số nghiên cứu ............................................................................62
2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................... 63
2.3.1. Phân tích số liệu ........................................................................................63
2.3.2. Xử lý số liệu ..............................................................................................63
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 64
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 66
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 66
3.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn cảm xúc ở đối tƣợng nghiên cứu ............ 70
3.2.1. Một số đặc điểm về nhân cách và thể bệnh của rối loạn cảm xúc .......70
3.2.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở đối tƣợng nghiên cứu ...........72
3.2.3. Đặc điểm lâm sàng rối loạn hƣng cảm ở đối tƣợng nghiên cứu ..........81
3.3. Đặc điểm về hành vi phạm tội ở đối tƣợng nghiên cứu ....................... 85
3.4. Các yếu tố liên quan đến thúc đẩy hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ....................................................................................... 92
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 97
4.1. Đặc điểm chung nhóm đối tƣợng nghiên cứu ...................................... 97
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ..........................................................................97
4.1.2. Đặc điểm về trình độ học vấn ..................................................................98
4.1.3. Đặc điểm về nghề nghiệp.........................................................................98
4.1.4. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân ............................................................99
4.1.5. Đặc điểm về môi trƣờng sống .................................................................99
4.1.6. Tiền sử của đối tƣợng .............................................................................100
4.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn cảm xúc nhóm đối tƣợng nghiên cứu. .. 101
4.2.1. Nhân cách tiền bệnh lý ở các đối tƣợng nghiên cứu ...........................101
4.2.2. Phân loại các rối loạn cảm xúc ở nhóm đối tƣợng nghiên cứu ..........101
4.2.3. Đặc điểm lâm sàng nhóm đối tƣợng có giai đoạn trầm cảm ..............102
4.2.4. Đặc điểm lâm sàng của giai đoạn hƣng cảm........................................114
4.3. Đặc điểm hành vi phạm tội của đối tƣợng rối loạn cảm xúc ............. 121
4.3.1. Các hành vi phạm tội gặp trong nhóm nghiên cứu..............................121
4.3.2. Địa điểm xảy ra vụ án ............................................................................122
4.3.3. Phân bố hành vi phạm tội theo nhóm bệnh ..........................................122
4.3.4. Số lần phạm tội .......................................................................................123
4.3.5. Thời điểm mắc bệnh của các đối tƣợng có hành vi phạm tội.............123
4.3.6. Phân bố thời gian khi mắc bệnh và thời điểm phạm tội ở đối tƣợng
rối loạn cảm xúc .....................................................................................124
4.3.7. Phƣơng tiện gây án .................................................................................124
4.3.8. Số phƣơng tiện gây án............................................................................125
4.3.9. Hậu quả của hành vi phạm tội ...............................................................126
4.3.10. Số ngƣời thiệt hại trong các vụ án.......................................................126
4.3.11. Quan hệ giữa ngƣời bị hại đối tƣợng gây án......................................126
4.3.12. Năng lực nhận thức và điều khiển hành vi của đối tƣợng ................127
4.3.13. Cơ quan trƣng cầu giám định ..............................................................128
4.4. Các yếu tố liên quan thúc đẩy hành vi phạm tội ................................ 128
4.4.1. Các yếu tố bệnh lý và ngoại lai .............................................................128
4.4.2. Các giai đoạn bệnh khác nhau trong thời gian phạm tội.....................129
4.4.3. Mối liên quan giữa ngƣời bị hại với các hình thức phạm tội .............130
4.4.4. Mối liên quan giữa giới tính và hình thức phạm tội ............................130
4.4.5. Mối liên quan giữa lứa tuổi và hành vi phạm tội .................................131
4.4.6. Mối liên quan giữa rối loạn loạn thần với các hình thức phạm tội ở
đối tƣợng rối loạn cảm xúc ...................................................................131
KẾT LUẬN ................................................................................................... 133
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 135
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Phần viết tắt
1
BDNF
Phần viết đầy đủ
Brain-derived neurotrophic factor
( yếu tố dinh dƣỡng thần kinh của não)
2
BN
Bệnh nhân
3
DSM-IV
Diagnostic and Statiscal manual of Mental disorders.
4th Edition (Số tay thống kê và chẩn đoán rối loạn tâm thần
lần thứ 4)
4
DSM-5
Diagnostic and Statiscal manual of Mental disorders.
5th Edition (Số tay thống kê và chẩn đoán rối loạn tâm thần
lần thứ 5)
5
HPA
(Trục hạ đồi tiền yên thƣợng thận)
6
ICD- 10
International Classification of Disseases and related
Health problems. 10th Edition (Bảng phân loại bệnh quốc
tế lần thứ 10)
8
GABA
γ- aminobutyric acide
9
MRI
Magnetic resonance imaging
(Chụp cộng hƣởng từ hạt nhân)
10
n
Số lƣợng
11
RLKS
Rối loạn khí sắc (Mood disorders)
12
RLCXLC Rối loạn cảm xúc lƣỡng cực (Bipolar disorders)
13
RLCX
Rối loạn cảm xúc (Affective disorders)
14
RLTT
Rối loạn tâm thần (Mental disorders)
15
SSRI
Selective Serotonin Reuptake Inhibitor
(Ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin)
16
TC
Triệu chứng
17
WHO
World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
3.1.
Phân nhóm tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ........................................... 66
3.2.
Trình độ học vấn của đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 67
3.3.
Nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 67
3.4.
Tiền sử gia đình của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 69
3.5.
Tiền sử bản thân của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 70
3.6.
Nhân cách tiền bệnh lý của rối loạn cảm xúc ....................................... 70
3.7.
Các trạng thái rối loạn cảm xúc ở đối tƣợng nghiên cứu...................... 71
3.8.
Thái độ tiếp xúc của đối tƣợng rối loạn trầm cảm ................................ 72
3.9.
Các triệu chứng chủ yếu ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ...................... 73
3.10. Các triệu chứng phổ biến ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ..................... 73
3.11. Các rối loạn cảm xúc ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ........................... 74
3.12. Các rối loạn cảm giác, tri giác ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm .................. 74
3.13. Các triệu chứng ảo giác ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ....................... 75
3.14. Các rối loạn hình thức tƣ duy ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ................... 75
3.15. Các rối loạn nội dung tƣ duy ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ............... 76
3.16. Các rối loạn hoạt động ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ......................... 76
3.17. Các rối loạn cơ thể ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ............................... 77
3.18. Các rối loạn lo âu ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ................................. 78
3.19. Kết quả khảo sát mức độ lo âu theo test ZUNG ở đối tƣợng rối loạn
trầm cảm ................................................................................................ 78
3.20. Các rối loạn giấc ngủ ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ........................... 79
3.21. Các rối loạn trí nhớ ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm .............................. 79
3.22. Các rối loạn chú ý ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ................................ 80
3.23. Kết quả khảo sát test Beck ở đối tƣợng rối loạn trầm cảm ................... 80
3.24. Thái độ tiếp xúc ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm................................... 81
Bảng
Tên bảng
Trang
3.25. Các triệu chứng cơ bản ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm ....................... 81
3.26. Các triệu chứng cảm xúc ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm..................... 82
3.27. Các rối loạn cảm giác, tri giác ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm ............ 82
3.28. Các rối loạn tƣ duy ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm .............................. 83
3.29. Các rối loạn hành vi ở đối tƣợng rối loạn hƣng cảm ............................ 83
3.30 Các triệu chứng cơ thể ở đối tƣợng hƣng cảm ...................................... 84
3.31. Các hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc ............................. 85
3.32. Phân bố các hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc................ 86
3.33. Số lần phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc ...................................... 87
3.34. Phân bố thời gian khi mắc bệnh và thời điểm phạm tội ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ......................................................................................... 87
3.35. Phân bố thời gian khi mắc bệnh và thời điểm phạm tội theo trạng thái
rối loạn cảm xúc .................................................................................... 88
3.36. Phƣơng tiện gây án ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc ................................ 88
3.37. Hậu quả của hành vi phạm tội ở đối tượng rối loạn cảm xúc ............. 89
3.38. Mối quan hệ giữa ngƣời bị hại với đối tƣợng gây án ........................... 90
3.39. Cơ quan trưng cầu giám định ở đối tượng rối loạn cảm xúc .............. 91
3.40. Một số yếu tố bệnh lý và ngoại lai thúc đẩy hành vi phạm tội ............ 92
3.41. Mối liên quan giữa ngƣời bị hại với các hình thức phạm tội ở đối tƣợng
rối loạn cảm xúc .................................................................................... 94
3.42. Mối liên quan giữa giới tính với các hình thức phạm tội ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ......................................................................................... 95
3.43. Mối liên quan giữa lứa tuổi với các hình thức phạm tội ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ......................................................................................... 95
3.44. Mối liên quan giữa rối loạn loạn thần với các hình thức phạm tội ở đối
tƣợng rối loạn cảm xúc ......................................................................... 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Giới tính của đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 66
3.2.
Tình trạng hôn nhân của đối tƣợng nghiên cứu .................................... 68
3.3.
Môi trƣờng sống của đối tƣợng nghiên cứu.......................................... 68
3.4.
Phân loại bệnh theo ICD-10 (1992) ở đối tƣợng nghiên cứu ............... 71
3.5.
Mức độ rối loạn trầm cảm ở đối tƣợng nghiên cứu .............................. 72
3.6.
Mức độ hƣng cảm theo test YMRS ...................................................... 85
3.7.
Địa điểm thƣờng xẩy ra phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc .......... 86
3.8.
Số lƣợng phƣơng tiện sử dụng gây án trên nạn nhân ở đối tƣợng rối
loạn cảm xúc ......................................................................................... 89
3.9.
Số ngƣời bị thiệt hại trong các vụ án do đối tƣợng rối loạn cảm xúc
gây ra ..................................................................................................... 90
3.10. Năng lực nhận thức và điều khiển hành vi ở đối tƣợng rối loạn cảm
xúc ......................................................................................................... 91
3.11. Mối liên quan giữa tình trạng của bệnh và thời điểm phạm tội của
đối tƣợng rối loạn cảm xúc ................................................................... 93
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối loạn cảm xúc hay còn gọi là rối loạn khí sắc, là một nhóm rối loạn
tâm thần thƣờng gặp nhất, bao gồm trầm cảm, rối loạn lƣỡng cực, loạn khí
sắc, khí sắc chu kì...
Rối loạn trầm cảm chiếm tỷ lệ từ 15-25% dân số, hay gặp ở những
ngƣời trung niên (35-60 tuổi), nữ nhiều gấp 3 lần nam. Còn tỷ lệ của rối loạn
cảm xúc lƣỡng cực là khoảng 1% dân số, nam với nữ là nhƣ nhau và thƣờng
khởi phát ở lứa tuổi trẻ (20-25 tuổi). [1].
Bệnh cảnh lâm sàng của rối loạn cảm xúc rất đa dạng, không đồng
nhất, kéo dài, tùy thuộc là rối loạn cảm xúc lƣỡng cực hoặc rối loạn trầm cảm.
Với rối loạn cảm xúc lƣỡng cực thì bệnh nhân có thể có giai đoạn hƣng cảm
hoặc giai đoạn trầm cảm, còn với rối loạn trầm cảm thì bệnh nhân sẽ chỉ có
các giai đoạn trầm cảm [1].
Các triệu chứng lâm sàng của các rối loạn cảm xúc chịu ảnh hƣởng sâu
sắc của các sang chấn tâm lý từ môi trƣờng sống, chịu tác động mạnh mẽ của
lạm dụng rƣợu, ma túy và các chất kích thích khác [2].
Hành vi phạm tội là hành vi thỏa mãn các dấu hiệu cấu thành tội phạm.
Hành vi phạm tội, đặc biệt là hành vi bạo lực ở các đối tƣợng rối loạn cảm
xúc đã làm cho xã hội phải quan tâm và gây ra một sự kỳ thị rất lớn đối với
các đối tƣợng rối loạn cảm xúc.
Kaplan H. I. và cộng sự (1997) cho rằng hành vi phạm tội ở những
ngƣời bị rối loạn cảm xúc là phổ biến hơn so với ngƣời bình thƣờng và so với
những ngƣời bị các loại rối loạn tâm thần khác [3].
Theo Sadock B.J. và cộng sự (2015), hành vi phạm tội của rối loạn cảm
xúc có thể gặp ở cả giai đoạn trầm cảm và giai đoạn hƣng cảm. Tác giả cho
rằng các yếu tố thúc đẩy hành vi phạm tội của đối tƣợng rối loạn cảm xúc là
lạm dụng rƣợu, ma túy và các yếu tố tác động từ môi trƣờng xung quanh [4].
2
Trong pháp y tâm thần, ngƣời ta nhận thấy có nhiều đối tƣợng rối loạn
cảm xúc gây ra các hành vi phạm tội. Các hành vi này bao gồm trộm cắp,
cƣớp giật, gian lận tài chính, gây hấn, đánh ngƣời, cố ý gây thƣơng tích, giết
ngƣời và giết ngƣời rồi tự sát. Hậu quả của các hành vi này không những gây
ra các tổn thất về ngƣời và của mà còn gây ra những hoang mang cho xã hội.
Nghiên cứu về các triệu chứng của bệnh, các phƣơng thức gây án và
các yếu tố liên quan đến hành vi phạm tội ở đối tƣợng rối loạn cảm xúc là rất
quan trọng. Các kết quả nghiên cứu này sẽ giúp cho ngành pháp y tâm thần,
các cơ quan tố tụng (công an, tòa án, viện kiểm sát) quản lý, giám sát và điều
trị bắt buộc những đối tƣợng rối loạn cảm xúc phạm tội, qua đó làm giảm
những nguy cơ phạm tội ở các đối tƣợng này khi sống trong cộng đồng.
Trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng,
hình thức gây án, tính chất phạm tội và các yếu tố liên quan đến phạm tội ở
đối tƣợng rối loạn cảm xúc. Ở Việt Nam, chúng tôi chƣa ghi nhận một công
trình nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống nào về lĩnh vực này mà chỉ là các
thông báo lẻ tẻ có tính chất thống kê mà thôi. Vì vậy, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên
quan đến hành vi phạm tội ở đối tượng rối loạn cảm xúc” với các mục tiêu
sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng ở các đối tƣợng rối loạn cảm xúc có hành
vi phạm tội.
2. Phân tích các hình thức gây án và tính chất của hành vi phạm tội ở
đối tƣợng rối loạn cảm xúc.
3. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến hành vi phạm tội ở đối tƣợng
rối loạn cảm xúc.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm về rối loạn cảm xúc
1.1.1. Khái niệm về rối loạn cảm xúc
Rối loạn cảm xúc là một nhóm bệnh, bao gồm giai đoạn trầm cảm, giai
đoạn hƣng cảm, rối loạn trầm cảm tái diễn, rối loạn cảm xúc lƣỡng cực, loạn
khí sắc và khí sắc chu kỳ. Ngoài ra, cả hai hệ thống phân loại bệnh của Tổ
chức Y tế Thế giới (ICD-10, năm 1992, phiên bản sửa đổi và bổ sung năm
2016) và Hội tâm thần học Hoa Kỳ (DSM- IV năm 1994) đều có mục rối loạn
cảm xúc do một bệnh thực tổn hoặc một chất [5].
DSM-5 (2013) căn cứ vào sự có mặt hay không của cơn hƣng cảm, tách
các rối loạn cảm xúc thành hai nhóm: trầm cảm và các rối loạn liên quan, rối
loạn lƣỡng cực và các rối loạn liên quan. Cụ thể các rối loạn đó nhƣ sau:
- Rối loạn trầm cảm và loạn khí sắc
- Rối loạn lƣỡng cực 1, rối loạn lƣỡng cực 2 và khí sắc chu kỳ
- Rối loạn cảm xúc do một chất
- Rối loạn cảm xúc do một bệnh cơ thể [1].
1.1.2. Bệnh sinh của rối loạn cảm xúc
1.1.2.1. Rối loạn trầm cảm
* Vai trò của gen di truyền
Các nhà nghiên cứu trên thế giới đã thấy rằng khi một cặp sinh đôi
cùng trứng một ngƣời bị trầm cảm, thì ngƣời kia cũng có nguy cơ bị trầm cảm
rất cao. Theo Kaplan H. I. và cộng sự (1997) thì tỷ lệ này là 76%, còn theo
Gelder M. và cộng sự (2011) thì tỷ lệ này dao động từ 72-80% tùy thuộc vào
từng nghiên cứu. Còn với các cặp sinh đôi khác trứng hay anh chị em ruột thì
tỷ lệ nguy cơ bị rối loạn trầm cảm là rất thấp (khoảng 19% và 18%) [3], [6].
4
Nhiều tác giả đã cho rằng yếu tố gen di truyền tuy quan trọng, nhƣng
không phải là tất cả mà còn chịu sự tác động của môi trƣờng thuận lợi hay
không. Mặc dù có bộ gen di truyền là hoàn toàn giống nhau, nhƣng tỷ lệ cùng
bị rối loạn cảm xúc ở các cặp sinh đôi cùng trứng không phải là 100%. Trong
số các cặp sinh đôi cùng trứng lớn lên ở các môi trƣờng cách biệt, khi một
ngƣời bị trầm cảm thì ngƣời kia cũng phát triển rối loạn tƣơng tự với tỷ lệ
67% [3], [6].
Theo Cao Tiến Đức và cộng sự (2016), nguy cơ bị trầm cảm tăng cao ở
một ngƣời có họ hàng mức độ 1 là ngƣời nghiện rƣợu. Rối loạn loạn khí sắc
cũng phổ biến hơn ở những ngƣời có quan hệ họ hàng mức độ 1 với bệnh
nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu hoặc rối loạn cảm xúc lƣỡng cực so với dân
số chung [7].
Theo Bùi Quang Huy và cộng sự (2016), nguyên nhân gây ra rối loạn
trầm cảm không phải là do một gen duy nhất mà là nhiều gen cùng chịu trách
nhiệm theo một cơ chế tổ hợp gen phức tạp [2].
Các nghiên cứu gần đây cho thấy các gen gây ra trầm cảm có thể nằm ở
nhiễm sắc thể 2q33-34, 3p, 12q, 15q và 18q... [8], [9]. Chính các gen gây
bệnh này đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác khiến cho rối loạn
trầm cảm có tính chất gia đình. Các gen gây ra trầm cảm này sẽ đƣợc hoạt
hóa khi gặp yếu tố môi trƣờng thuận lợi khiến rối loạn trầm cảm chủ yếu
xuất hiện [10].
Một số nghiên cứu đã phát hiện ra tác động qua lại của gen vận chuyển
serotonin (5-HTT) với các sang chấn tâm lý trong cuộc sống. Nguy cơ bị trầm
cảm rất cao ở ngƣời có một hoặc hai alen ngắn của gen 5-HTT bị sang chấn
tâm lý. Các nghiên cứu khác đã phát hiện ra gen Gen GR và FKBP5 cũng có
vai trò gây ra trầm cảm khi tƣơng tác với các sự kiện gây sang chấn tâm lý
trong cuộc sống. Bệnh trầm cảm có thể là hậu quả của các sự tác động qua lại
giữa yếu tố gen di truyền và sang chấn tâm lý trong cuộc sống [11].
5
Một nhóm giả thuyết khác cho rằng ảnh hƣởng của bộ gen BDNF
(brain-derived neurotrophic factor) là rất rõ ràng trong bệnh sinh của trầm
cảm. Gen BDNF chi phối việc sản xuất ra protein BDNF, là chất cung cấp
dinh dƣỡng cho các tế bào thần kinh của não. Ngƣời ta còn nhận thấy gen
BDNF có vai trò trong các hành vi tự sát ở bệnh nhân trầm cảm [12].
Một số nghiên cứu cho rằng yếu tố môi trƣờng và thuốc chống trầm
cảm có ảnh hƣởng rõ rệt đến gen BDNF và sự vận chuyển serotonin ở não, vì
thế chúng có vai trò quan trọng trong khởi phát của rối loạn trầm cảm chủ yếu
và trong quá trình điều trị rối loạn này [13].
Caspi A. và cộng sự (2003) đã tìm thấy mối tƣơng tác giữa gen và môi
trƣờng (GxE), qua đó có thể giải thích lý do tại sao yếu tố sang chấn tâm lý có
thể gây ra trầm cảm chủ yếu ở một số ngƣời, nhƣng không gây ra bệnh ở
những ngƣời khác [14]. Điều này còn tùy thuộc vào một biến thể allen của
gen vận chuyển serotonin (5-HTTLPR)[15], [16], [17].
Một nghiên cứu tiến hành năm 2008 cho thấy có mối tƣơng tác giữa
BDNF và quá trình vận chuyển serotonin. Biến thể của BDNF là Val66Met
đƣợc cho là nguyên nhân gây giảm đáp ứng của serotonin nên có tác dụng bảo
vệ con ngƣời khỏi bị trầm cảm [18].
Tuy nhiên, những phát hiện khi nghiên cứu tƣơng tác gen – môi trƣờng
cho thấy rằng các mô hình gen BDNF hiện tại của trầm cảm là quá đơn giản
[14], [19].
Nhiều nghiên cứu cũng cho thấy có nhiều gen chi phối một số rối loạn
tâm thần, bao gồm cả trầm cảm, rối loạn lƣỡng cực cũng nhƣ các rối loạn cảm
xúc khác [20].
Ngƣời bị rối loạn cảm xúc thƣờng có sự rối loạn trong nhịp sinh học của
họ. Nghiên cứu về di truyền phân tử gần đây đã cho thấy các gen điều tiết
đồng hồ sinh học liên quan đến rối loạn cảm xúc. Các gen cốt lõi của đồng hồ
sinh học là CRY1, CRY2 cũng nhƣ TTC1, liên quan chặt chẽ đến trầm cảm.
6
Sự liên quan giữa CRY2 với trầm cảm xuất hiện vào mùa đông. Các nghiên
cứu về gen di truyền của rối loạn lƣỡng cực I đã chứng minh rằng
gen CRY2 có vai trò quan trọng điều tiết đồng hồ sinh học trong rối loạn
lƣỡng cực [21].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể thấy rằng nhiều gen tƣơng tác với nhau theo
những cách đặc biệt có thể gây ra bệnh trầm cảm, vì thế chúng mang tính di
truyền trong gia đình. Tuy nhiên, các nhà khoa học đến nay vẫn chƣa xác định
chính xác đƣợc đâu là gen “trầm cảm”.
* Vai trò của chất dẫn truyền thần kinh
Trong số 30 loại chất dẫn truyền thần kinh đã đƣợc xác định, ngƣời ta
đã phát hiện ra mối liên quan giữa lâm sàng trầm cảm với vai trò của ba chất
dẫn truyền thần kinh chính: serotonin, noradrenaline và dopamine. Chức năng
chính của ba chất dẫn truyền thần kinh này là điều chỉnh cảm xúc, phản ứng
với sang chấn tâm lý, giấc ngủ, sự thèm ăn và ham muốn tình dục [22].
Theo Cao Tiến Đức và cộng sự (2016), các giả thuyết về vai trò của các
chất dẫn truyền thần kinh trong rối loạn cảm xúc dựa trên những tác động của
các thuốc chống trầm cảm trong điều trị rối loạn trầm cảm. Các loại thuốc này
điều chỉnh nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong não nên đã tạo ra hiệu
quả điều trị [7].
Đến nay, vai trò của các chất dẫn truyền thần kinh trong rối loạn trầm
cảm cũng chƣa hoàn toàn rõ ràng. Ngƣời ta đã thấy rằng rất nhiều ngƣời bị
trầm cảm có nồng độ chất dẫn truyền thần kinh noradrenaline thấp. Việc sử
dụng của một số thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nồng độ noradrenaline
trong não làm giảm các triệu chứng trầm cảm. Tuy nhiên, có một số ngƣời bị
trầm cảm lại có nồng độ noradrenaline trong não cao [23].
Nồng độ chất dẫn truyền thần kinh là rất nhỏ, chúng chỉ có ở những
khu vực nhất định trong não và mất đi rất nhanh chóng sau khi đƣợc sử dụng.
Do đó chúng ta không thể đƣợc đo lƣờng trực tiếp các chất này. Các nhà
7
nghiên cứu chỉ có thể đo lƣờng đƣợc chất chuyển hóa của chúng và có thể
đƣợc tìm thấy trong máu, nƣớc tiểu và dịch não tủy. Bằng cách đo chất
chuyển hóa, các nhà nghiên cứu có thể đạt đƣợc một sự hiểu biết về những
thay đổi hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh trong não bộ [24].
Năm 2011, Gelder M. và cộng sự cho rằng các nhà nghiên cứu chƣa
hiểu sự thay đổi nồng độ của các chất dẫn truyền thần kinh gây trầm cảm hay
ngƣợc lại, trầm cảm gây ra thay đổi nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh.
Các nhà nghiên cứu tin rằng hành vi của chúng ta có thể ảnh hƣởng đến các
chất dẫn truyền thần kinh trong não và ngƣợc lại, các chất này có thể ảnh
hƣởng đến hành vi của chúng ta [6].
Nghiên cứu trên các bệnh nhân trầm cảm ở Úc cho thấy điểm trầm cảm
tăng trên trắc nghiệm Beck liên quan đến hiện tƣợng giảm tryptophan huyết
tƣơng và giảm hấp thu Fructose. Tryptophan tham gia sinh tổng hợp serotonin
(5-hydroxytryptamine). Còn hiện tƣợng kém hấp thu fructose đƣợc nhận thấy
ở những bệnh nhân trầm cảm có rối loạn chuyển hóa tryptophan. [25].
Các nhà nghiên cứu đã thống nhất rằng hầu hết các thuốc chống trầm
cảm làm tăng nồng độ chất dẫn truyền thần kinh serotonin ở khe synap.
Chúng cũng làm tăng nồng độ của hai chất dẫn truyền thần kinh khác là
noradrenaline và dopamine. Vì thế, ngƣời ta đƣa ra giả thuyết về vai trò của
monoamine, cho rằng sự thiếu hụt một số chất dẫn truyền thần kinh là nguyên
nhân gây ra trầm cảm. Những ngƣời ủng hộ giả thuyết này khuyên nên lựa
chọn các thuốc chống trầm cảm dựa trên cơ chế tác động của chúng đến các
triệu chứng nổi bật nhất. Ví dụ nhƣ các bệnh nhân lo lắng nhiều nên đƣợc
điều trị với SSRIs hoặc ức chế tái hấp thu noradrenaline, còn những bệnh
nhân với sự mất năng lƣợng và mất các hứng thú trong cuộc sống thì đƣợc
điều trị bằng các loại thuốc ức chế tái hấp thu noradrenaline và các loại thuốc
chống trầm cảm mới [26].
8
Trong hơn hai thập kỷ qua, nhiều nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rất
nhiều hạn chế của giả thuyết monoamine. Các nghiên cứu chuyên sâu đã
không tìm thấy bằng chứng thuyết phục về những rối loạn chức năng của một
hệ thống monoamine chuyên biệt ở những bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ
yếu [27]. Một số thuốc chống trầm cảm không tác động trên hệ thống
monoamine vẫn có tác dụng chống trầm cảm. Một số thuốc gây suy giảm
nồng độ monoamine nhƣng không gây ra trầm cảm ở những ngƣời khỏe mạnh
và cũng không làm trầm trọng thêm các triệu chứng ở bệnh nhân trầm cảm.
Giả thuyết monoamine đã đƣợc đơn giản hóa quá mức khi công bố [26], [28].
Một nhánh của giả thuyết monoamine cho rằng monoamine oxidase
(MAO-A), một loại enzyme chuyển hóa monoamine, có thể hoạt động quá
mức ở những ngƣời bị trầm cảm, dẫn đến giảm nồng độ monoamine [29],
[30]. Nhƣng sự giảm hoạt động của MAO-A có liên quan với các triệu chứng
trầm cảm chỉ quan sát thấy ở thanh thiếu niên bị ngƣợc đãi. Điều này cho thấy
rằng cả hai yếu tố sinh học (gen MAO) và tâm lý rất quan trọng trong sự phát
triển của rối loạn trầm cảm [31], [32].
* Vai trò hệ thống dưới đồi – tiền yên – thượng thận
Một hƣớng nghiên cứu nguyên nhân của trầm cảm tập trung vào hệ
thống nội tiết. Hệ thống dƣới đồi – tiền yên – thƣợng thận là một chuỗi các
tuyến nội tiết đƣợc kích hoạt trong quá trình phản ứng của cơ thể đối với các
loại stress khác nhau. Ngƣời ta thấy hệ thống dƣới đồi – tiền yên – thƣợng
thận tăng hoạt động ở những ngƣời bị trầm cảm, hệ thống dƣới đồi – tiền yên
– thƣợng thận làm tăng corticosteroid trong máu dẫn tới giảm serotonin, ức
chế hoạt động thụ thể 5HT-1A và làm giảm hoạt tính của serotonin ở vùng hải
mã. Các loại thuốc làm giảm hoạt động của hệ thống dƣới đồi – tiền yên –
thƣợng thận đôi khi có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng của trầm
cảm [33], [34].
- Xem thêm -